Bài 6: Bí Kíp Đánh Hàng Trung Quốc – Mua sim điện thoại

Với chiếc sim phù hợp, bạn có thể dễ dàng giữ liên lạc với gia đình, đối tác và truy cập internet mọi lúc mọi nơi. Nhưng làm sao để chọn được loại sim phù hợp với nhu cầu và ngân sách?

Đó là lý do sách “Bí Kíp Đánh Hàng Trung Quốc” mang đến bài học này để hỗ trợ bạn. Dưới đây là phân tích nội dung bài học khi bạn đi Trung Quốc mua sim điện thoại.

← Xem lại Bài 5: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Nhập cảnh tại Trung Quốc

MẸO VẶT

Dù đi máy bay hay ô tô thì ngay khi xuống sân bay bạn nên mua ngay 1-2 chiếc sim điện thoại để sử dụng. Chi phí chuyển vùng quốc tế của các nhà mạng Việt Nam khá đắt nên mua sim bên Trung Quốc để sử dụng là rẻ nhất. Bạn cần gọi về Việt Nam nhiều thì mua sim gọi quốc tế rẻ, cần liên lạc với các số điện thoại Trung Quốc nhiều thì mua sim gọi nội địa rẻ, nhu cầu sử dụng mạng cao thì mua sim 3G, 4G.

Chuẩn bị tiền lẻ để thanh toán vé tàu điện ngầm. Một số loại tiền được sử dụng cho vé tàu điện ngầm như tiền giấy (5 tệ hoặc 10 tệ), tiền xu (1 tệ và 5 hào). Nếu máy không nhận tiền thì bạn tìm một máy khác hoặc liên hệ với nhân viên ga tàu.

 

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới:

1. – bāng (pang) – giúp

你可以帮我一个忙吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ yí gè máng ma?
(Nỉ khửa ỷ pang ủa í cưa máng ma?)
Bạn có thể giúp tôi một việc được không?

谢谢你帮我解决问题。
Xièxie nǐ bāng wǒ jiějué wèntí.
(Xia xia nỉ pang ủa chỉa chuyê uân thí)
Cảm ơn bạn đã giúp tôi giải quyết vấn đề.

2. 办理 – bànlǐ (pan lỉ) – làm, giải quyết

我想办理一个手机卡。
Wǒ xiǎng bànlǐ yí gè shǒujīkǎ.
(Ủa xẻng pan lỉ í cưa sẩu chi khả)
Tôi muốn làm một cái sim điện thoại.

请去服务台办理手续。
Qǐng qù fúwùtái bànlǐ shǒuxù.
(Chỉnh chuy phú ụ thai pan lỉ sẩu xuy)
Xin hãy đến quầy dịch vụ để làm thủ tục.

3. 手机卡 – shǒujīkǎ (sẩu chi khả) – sim điện thoại

你办好手机卡了吗?
Nǐ bàn hǎo shǒujīkǎ le ma?
(Nỉ pan hảo sẩu chi khả lơ ma?)
Bạn đã làm xong sim điện thoại chưa?

手机卡可以上网和打电话。
Shǒujīkǎ kěyǐ shàngwǎng hé dǎ diànhuà.
(Sẩu chi khả khửa ỷ sang uảng hớ tả tiẹn hoa)
Sim điện thoại có thể dùng để lên mạng và gọi điện.

4. 计划 – jìhuà (chi hoa) – dự định

你有什么旅行计划?
Nǐ yǒu shénme lǚxíng jìhuà?
(Nỉ dẩu sấn mơ lữ xính chi hoa?)
Bạn có dự định du lịch gì không?

我的计划是先学汉语。
Wǒ de jìhuà shì xiān xué Hànyǔ.
(Ủa tơ chi hoa sư xen xuế Hán ủ)
Dự định của tôi là học tiếng Trung trước.

5. 多久 – duōjiǔ (tua chiêu) – bao lâu

你在中国待多久?
Nǐ zài Zhōngguó dāi duōjiǔ?
(Nỉ chai Trung cuó tai tua chiêu?)
Bạn ở Trung Quốc bao lâu?

学汉语需要多久?
Xué Hànyǔ xūyào duōjiǔ?
(Xuế Hán ủ xuy deo tua chiêu?)
Học tiếng Trung mất bao lâu?

6. – zhōu (trấu) – tuần

一周有七天。
Yì zhōu yǒu qī tiān.
(Í trấu dẩu chi thiên)
Một tuần có bảy ngày.

我每周学习两次。
Wǒ měi zhōu xuéxí liǎng cì.
(Ủa mẩy trấu xuế xí liẻng chư)
Tôi học hai buổi mỗi tuần.

7. 套餐 – tàocān (thao chan) – gói (dịch vụ)

你想选哪个手机套餐?
Nǐ xiǎng xuǎn nǎ ge shǒujī tàocān?
(Nỉ xẻng xoẻn nả cưa sẩu chi thao chan?)
Bạn muốn chọn gói điện thoại nào?

这个套餐有很多流量。
Zhège tàocān yǒu hěn duō liúliàng.
(Chơ cưa thao chan dẩu hẩn tua liếu leng)
Gói này có nhiều dữ liệu.

8. 适合 – shìhé (sư hứa) – phù hợp

这个套餐很适合你。
Zhège tàocān hěn shìhé nǐ.
(Chơ cưa thao chan hẩn sư hứa nỉ)
Gói này rất phù hợp với bạn.

我想找一个适合初学者的课程。
Wǒ xiǎng zhǎo yí gè shìhé chūxuézhě de kèchéng.
(Ủa xẻng trảo í cưa sư hứa chu xuế chửa tơ khưa chấng)
Tôi muốn tìm một khóa học phù hợp với người mới bắt đầu.

9. 不错 – bùcuò (pú chua) – không tồi, tốt, ok

这家饭店的菜不错。
Zhè jiā fàndiàn de cài bùcuò.
(Chơ cha phan tiẹn tơ chay pú chua)
Món ăn ở nhà hàng này rất ổn.

你的汉语说得不错。
Nǐ de Hànyǔ shuō de bùcuò.
(Nỉ tơ Hán ủ sua tơ pú chua)
Tiếng Trung của bạn nói rất tốt.

10. 介绍 – jièshào (chia sao) – giới thiệu

请你介绍一下自己。
Qǐng nǐ jièshào yíxià zìjǐ.
(Chỉnh nỉ chia sao í xia tự chỉ)
Mời bạn giới thiệu một chút về bản thân.

老师介绍了一个新同学。
Lǎoshī jièshào le yí gè xīn tóngxué.
(Lảo sư chia sao lơ í cưa xin thúng xuế)
Cô giáo đã giới thiệu một bạn học mới.

11. 流量套餐 – liúliàng tàocān (liếu leng thao chan) – gói dữ liệu

我想换一个流量套餐。
Wǒ xiǎng huàn yí gè liúliàng tàocān.
(Ủa xẻng hoan í cưa liếu leng thao chan)
Tôi muốn đổi một gói dữ liệu khác.

这个流量套餐很划算。
Zhège liúliàng tàocān hěn huásuàn.
(Chơ cưa liếu leng thao chan hẩn hóa soan)
Gói dữ liệu này rất hợp lý.

12. 通话套餐 – tōnghuà tàocān (thung hoa thao can) – gói cuộc gọi

通话套餐适合经常打电话的人。
Tōnghuà tàocān shìhé jīngcháng dǎ diànhuà de rén.
(Thung hoa thao can sư hứa chinh tráng tả tiẹn hoa tơ rấn)
Gói cuộc gọi phù hợp với người hay gọi điện.

我订了一个通话套餐。
Wǒ dìng le yí gè tōnghuà tàocān.
(Ủa tinh lơ í cưa thung hoa thao can)
Tôi đã đăng ký một gói cuộc gọi.

13. 不太 – bù tài (pú thai) – không quá

他不太喜欢吃辣的。
Tā bù tài xǐhuān chī là de.
(Tha pú thai xỉ khoan chư la tơ)
Anh ấy không quá thích ăn cay.

今天不太热。
Jīntiān bù tài rè.
(Chin thiên pú thai rơ)
Hôm nay không quá nóng.

14. 确定 – quèdìng (chuê tịnh) – xác định, khẳng định, rõ ràng

你确定这个信息吗?
Nǐ quèdìng zhège xìnxī ma?
(Nỉ chuê tịnh chơ cưa xinh xi ma?)
Bạn chắc chắn về thông tin này chứ?

我还没确定出发时间。
Wǒ hái méi quèdìng chūfā shíjiān.
(Ủa hái mấy chuê tịnh chu pha sứ chiên)
Tôi vẫn chưa xác định thời gian xuất phát.

15. – liǎ (liẻ) – hai, đôi

我们俩是好朋友。
Wǒmen liǎ shì hǎo péngyǒu.
(Ủa mân liẻ sư hảo phấng dẩu)
Hai chúng tôi là bạn thân.

你们俩一起去的吗?
Nǐmen liǎ yìqǐ qù de ma?
(Nỉ mân liẻ ích khỉ chuy tơ ma?)
Hai bạn cùng đi à?

16. 区别 – qūbié (chuy pía) – sự khác biệt, điểm khác biệt

你能说出这两个词的区别吗?
Nǐ néng shuō chū zhè liǎng gè cí de qūbié ma?
(Nỉ nấng sua chu chơ liẻng cưa chứ tơ chuy pía ma?)
Bạn có thể nói điểm khác nhau giữa hai từ này không?

这两个产品没有太大区别。
Zhè liǎng gè chǎnpǐn méiyǒu tài dà qūbié.
(Chơ liẻng cưa chản phỉnh mấy dẩu thai ta chuy pía)
Hai sản phẩm này không có sự khác biệt lớn.

17. 如果 – rúguǒ (rú của) – nếu, nếu như

如果你有问题,就告诉我。
Rúguǒ nǐ yǒu wèntí, jiù gàosu wǒ.
(Rú của nỉ dẩu uân thí, chiêu cao sư ủa)
Nếu bạn có vấn đề gì thì hãy nói với tôi.

如果明天下雨,我就不去了。
Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒ jiù bù qù le.
(Rú của mính thiên xia ủ, ủa chiêu bụ chuy lơ)
Nếu ngày mai mưa thì tôi sẽ không đi nữa.

18. 经常 – jīngcháng (chinh chóng) – thường xuyên

他经常去图书馆。
Tā jīngcháng qù túshūguǎn.
(Tha chinh chóng chuy thú su quản)
Anh ấy thường xuyên đến thư viện.

我经常和朋友一起吃饭。
Wǒ jīngcháng hé péngyǒu yìqǐ chīfàn.
(Ủa chinh chóng hớ phấng dẩu ích khỉ chư phan)
Tôi thường ăn cùng bạn bè.

19. 上网 – shàngwǎng (sang oảng) – lên mạng

你每天上网多长时间?
Nǐ měitiān shàngwǎng duō cháng shíjiān?
(Nỉ mẩy thiên sang oảng tua cháng sứ chiên?)
Mỗi ngày bạn lên mạng bao lâu?

我现在正在上网查资料。
Wǒ xiànzài zhèngzài shàngwǎng chá zīliào.
(Ủa xiên chai trấng chai sang oảng trá chư liêu)
Tôi đang lên mạng để tra tài liệu.

20. 因为 – yīnwèi (in uây) – bởi vì

我没去,因为我生病了。
Wǒ méi qù, yīnwèi wǒ shēngbìng le.
(Ủa mấy chuy, in uây ủa sân binh lơ)
Tôi không đi vì tôi bị ốm.

因为天气不好,所以我们取消了行程。
Yīnwèi tiānqì bù hǎo, suǒyǐ wǒmen qǔxiāo le xíngchéng.
(In uây thiên chi bụ hảo, suổ ỷ ủa mân thủi xeo lơ xính chấng)
Vì thời tiết không tốt nên chúng tôi hủy chuyến đi.

21. – duō (tua) – nhiều

他有很多朋友。
Tā yǒu hěn duō péngyǒu.
(Tha dẩu hẩn tua phấng dẩu)
Anh ấy có rất nhiều bạn.

学汉语有很多方法。
Xué Hànyǔ yǒu hěn duō fāngfǎ.
(Xuế Hán ủ dẩu hẩn tua phang phả)
Có nhiều cách để học tiếng Trung.

22. 比较 – bǐjiào (pỉ cheo) – tương đối, khá

今天的天气比较凉快。
Jīntiān de tiānqì bǐjiào liángkuai.
(Chin thiên tơ thiên chi pỉ cheo léng khoai)
Thời tiết hôm nay khá mát mẻ.

这家店的价格比较便宜。
Zhè jiā diàn de jiàgé bǐjiào piányi.
(Chơ cha tiên tơ cha cớ pỉ cheo pién ỷ)
Giá ở cửa hàng này tương đối rẻ.

23. 选择 – xuǎnzé (xoẻn trứa) – chọn, lựa chọn

我还没决定选择哪个套餐。
Wǒ hái méi juédìng xuǎnzé nǎ ge tàocān.
(Ủa hái mấy chuê tịnh xoẻn trứa nả cưa thao chan)
Tôi vẫn chưa quyết định chọn gói nào.

你可以根据需要来选择。
Nǐ kěyǐ gēnjù xūyào lái xuǎnzé.
(Nỉ khửa ỷ cấn chự xuy deo lái xoẻn trứa)
Bạn có thể chọn dựa vào nhu cầu của mình.

24. 证件 – zhèngjiàn (trấng chiên) – giấy tờ

请出示您的证件。
Qǐng chūshì nín de zhèngjiàn.
(Chỉnh chu sư nín tơ trấng chiên)
Xin hãy xuất trình giấy tờ của ngài.

你带了身份证和其他证件吗?
Nǐ dàile shēnfènzhèng hé qítā zhèngjiàn ma?
(Nỉ tai lơ sân phân trấng hớ chí tha trấng chiên ma?)
Bạn đã mang theo CMND và các giấy tờ khác chưa?

Từ vựng bổ sung:

1. 通话费 – tōnghuàfèi – (thung hoa phây) – cước phí điện thoại

你这个月的通话费是多少?
Nǐ zhège yuè de tōnghuàfèi shì duōshǎo?
(Nỉ chơ cưa duê tơ thung hoa phây sư tua sảo?)
Cước điện thoại tháng này của bạn là bao nhiêu?

我的通话费太高了。
Wǒ de tōnghuàfèi tài gāo le.
(Ủa tơ thung hoa phây thai cao lơ)
Cước điện thoại của tôi quá cao rồi.

2. 充话费 – chōng huà fèi – (trung hoa phây) – nạp thẻ điện thoại

我想充五十元话费。
Wǒ xiǎng chōng wǔshí yuán huàfèi.
(Ủa xẻng trung ủ sử doén hoa phây)
Tôi muốn nạp 50 tệ tiền điện thoại.

你可以在便利店充话费。
Nǐ kěyǐ zài biànlìdiàn chōng huàfèi.
(Nỉ khửa ỷ chai piên li tiên trung hoa phây)
Bạn có thể nạp thẻ ở cửa hàng tiện lợi.

3. 漫游 – mànyóu – (man dấu) – chuyển vùng quốc tế

开启漫游功能会增加费用。
Kāiqǐ mànyóu gōngnéng huì zēngjiā fèiyòng.
(Khai chỉ man dấu cung nấng huây châng cha phây dung)
Bật chuyển vùng sẽ làm tăng cước phí.

出国前要关闭漫游。
Chūguó qián yào guānbì mànyóu.
(Chu cuó chiền deo quan pi man dấu)
Trước khi ra nước ngoài nên tắt chuyển vùng.

4. 充值卡 – chōngzhí kǎ – (trung trứ khả) – thẻ nạp điện thoại

请问哪里可以买充值卡?
Qǐngwèn nǎlǐ kěyǐ mǎi chōngzhí kǎ?
(Chỉnh uân nả lỉ khửa ỷ mải trung trứ khả?)
Xin hỏi có thể mua thẻ nạp ở đâu?

他给我一张五十元的充值卡。
Tā gěi wǒ yì zhāng wǔshí yuán de chōngzhí kǎ.
(Tha kể ủa í trang ủ sử doén tơ trung trứ khả)
Anh ấy đưa tôi một thẻ nạp 50 tệ.

5. 国内长途 – guónèi chángtú – (của nây tráng thú) – cuộc gọi đường dài trong nước

国内长途比本地贵一点。
Guónèi chángtú bǐ běndì guì yìdiǎn.
(Của nây tráng thú pỉ pẩn tì quê í điẻn)
Cuộc gọi đường dài nội địa đắt hơn gọi nội bộ một chút.

这个套餐包含国内长途。
Zhège tàocān bāohán guónèi chángtú.
(Chơ cưa thao can pau hán của nây tráng thú)
Gói cước này bao gồm gọi đường dài nội địa.

6. 国际长途 – guójì chángtú – (cúa chỉ tráng thú) – cuộc gọi đường dài quốc tế

打国际长途要多少钱?
Dǎ guójì chángtú yào duōshǎo qián?
(Tả của chỉ tráng thú deo tua sảo chién?)
Gọi quốc tế tốn bao nhiêu tiền?

这个卡不能打国际长途。
Zhège kǎ bù néng dǎ guójì chángtú.
(Chơ cưa khả bụ nấng tả của chỉ tráng thú)
Thẻ này không gọi được quốc tế.

7. 三基 – sān jī – (xan chi) – 3G

我的手机不支持三基了。
Wǒ de shǒujī bù zhīchí sān jī le.
(Ủa tơ sẩu chi bụ trư chỉ xan chi lơ)
Điện thoại của tôi không hỗ trợ 3G nữa.

三基信号在这里不太好。
Sān jī xìnhào zài zhèlǐ bù tài hǎo.
(Xan chi xin hao chai chơ lỉ pú thai hảo)
Tín hiệu 3G ở đây không tốt lắm.

8. 无线 – wúxiàn – (ú xien) – wifi

这家饭店提供免费无线。
Zhè jiā fàndiàn tígōng miǎnfèi wúxiàn.
(Chơ cha phan tiẹn thì công miễn phây ú xien)
Nhà hàng này cung cấp wifi miễn phí.

你能帮我连一下无线吗?
Nǐ néng bāng wǒ lián yíxià wúxiàn ma?
(Nỉ nấng pang ủa lién í xia ú xien ma?)
Bạn có thể giúp tôi kết nối wifi được không?

9. 预付费 – yù fù fèi – (duy phu phây) – thuê bao trả trước

我用的是预付费卡。
Wǒ yòng de shì yù fù fèi kǎ.
(Ủa dung tơ sư duy phu phây khả)
Tôi dùng sim trả trước.

预付费要先充值才能用。
Yù fù fèi yào xiān chōngzhí cái néng yòng.
(Duy phu phây deo xen trung trứ chái nấng dung)
Thuê bao trả trước cần nạp tiền trước khi dùng.

10. 后付费 – hòu fù fèi – (hâu phu phây) – thuê bao trả sau

后付费每月固定扣费。
Hòu fù fèi měi yuè gùdìng kòufèi.
(Hâu phu phây mẩy duê cụ tinh khâu phây)
Thuê bao trả sau bị trừ tiền hàng tháng cố định.

你要选预付费还是后付费?
Nǐ yào xuǎn yù fù fèi háishì hòu fù fèi?
(Nỉ deo xoẻn duy phu phây hái sư hâu phu phây?)
Bạn chọn trả trước hay trả sau?

11. 帐号 – zhànghào – (trang hao) – số tài khoản gốc

输入您的手机号和帐号。
Shūrù nín de shǒujīhào hé zhànghào.
(Su ru nín tơ sẩu chi hao hớ trang hao)
Nhập số điện thoại và tài khoản gốc của bạn.

我忘记了我的帐号。
Wǒ wàngjì le wǒ de zhànghào.
(Ủa wang chỉ lơ ủa tơ trang hao)
Tôi quên mất số tài khoản của mình.

12. 优惠帐号 – yōuhuì zhànghào – (dâu huây trang hao) – tài khoản khuyến mãi

优惠帐号只能用来打电话。
Yōuhuì zhànghào zhǐ néng yòng lái dǎ diànhuà.
(Dâu huây trang hao chỉ nấng dung lái tả tiẹn hoa)
Tài khoản khuyến mãi chỉ dùng để gọi điện.

你还有很多优惠帐号。
Nǐ hái yǒu hěn duō yōuhuì zhànghào.
(Nỉ hái dẩu hẩn tua dâu huây trang hao)
Bạn còn nhiều tiền khuyến mãi trong tài khoản.

13. 费用 – fèiyòng – (phây dung) – cước phí

这个月的费用有点高。
Zhège yuè de fèiyòng yǒudiǎn gāo.
(Chơ cưa duê tơ phây dung dẩu điẻn cao)
Cước phí tháng này hơi cao.

请提前了解清楚相关费用。
Qǐng tíqián liǎojiě qīngchǔ xiāngguān fèiyòng.
(Chỉnh thì chiền liẻo chỉa chinh chủ xiang quan phây dung)
Vui lòng tìm hiểu kỹ các khoản phí liên quan trước.

14. 电话号码 – diànhuà hàomǎ – (tiên hoa hào mà) – số điện thoại

请留下你的电话号码。
Qǐng liúxià nǐ de diànhuà hàomǎ.
(Chỉnh liếu xia nỉ tơ tiên hoa hào mà)
Vui lòng để lại số điện thoại của bạn.

我的电话号码换了。
Wǒ de diànhuà hàomǎ huàn le.
(Ủa tơ tiên hoa hào mà hoan lơ)
Số điện thoại của tôi đã thay đổi.

Ngữ pháp

  • Câu hỏi yêu cầu thông tin:
  1. A bắt đầu với câu hỏi 有什么可以帮你? (Tôi có thể giúp gì được cho chị?), sử dụng 有什么 để hỏi về nhu cầu của người đối diện.
  2. Sau đó, A hỏi về thời gian ở lại của B với 你计划在这待多久? (Chị dự định ở lại đây bao lâu?), sử dụng cấu trúc 计划 + 动词 (kế hoạch làm gì) để yêu cầu thông tin.
  3. A cũng hỏi về loại gói sim mà B cần với câu 你需要流量套餐还是通话套餐呢? (Chị cần gói dữ liệu hay gói gọi điện?), sử dụng 需要 + danh từ (cần cái gì) để hỏi về sự lựa chọn của B.
  • Câu trả lời và giải thích:
  1. B trả lời ngắn gọn về thời gian ở lại: 1周 (1 tuần).
  2. Khi A giải thích sự khác biệt giữa các gói, A sử dụng 如果…那么… (Nếu… thì…) trong câu 如果你经常上网,那就选择流量套餐 (Nếu chị thường xuyên lên mạng, thì nên chọn gói dữ liệu), để chỉ ra sự phù hợp giữa nhu cầu và gói dịch vụ.
  • Thay đổi lựa chọn:

Sau khi giải thích, B hiểu và chọn gói dữ liệu với câu 我明白了, 我选择流量套餐 (Tôi hiểu rồi, tôi sẽ chọn gói dữ liệu), sử dụng 我明白了 để khẳng định sự hiểu biết.

  • Yêu cầu hoàn tất thủ tục:

A kết thúc bằng yêu cầu B hoàn tất thủ tục với câu 请让我看您的证件, 然后选择一个号码, 并填写一张表 (Cho tôi xem giấy tờ của chị, sau đó mời chị chọn một số điện thoại và điền vào mẫu này), sử dụng các động từ 看, 选择, 填写 (xem, chọn, điền) để mô tả các hành động tiếp theo.

Hội thoại:

A: 你好,有什么可以帮你?

  • Nǐ hǎo, yǒu shénme kěyǐ bāng nǐ??
  • Ní hảo, dầu sấn mơ khứa i pang nỉ?
  • Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho chị?

B: 我想办理一张手机卡。

  • Wǒ xiǎng bànli yī zhāng shǒujī kă.
  • Ủa xẻng pan li í trang sẩu chi khả.
  • Tôi muốn mua một chiếc sim điện thoại.

A: 你计划在这待多久?

  • Nǐ jìhuà zài zhè dāi duōjiǔ?
  • Nỉ chi hoa chai trưa tại tua chiểu?
  • Chị dự định ở lại đây bao nhiêu lâu?

B:1周。

  • yī zhōu
  • I trâu.
  • 1 tuần.

A: 我们有几个套餐适合你。

  • Wǒmen yǒu jǐ gè tàocān shìhé nǐ.
  • Ủa mân dấu chỉ cưa thao chan sư hứa nỉ.
  • Chúng tôi có vài gói phù hợp với chị.

B: 你可以介绍一下吗?

  • Nǐ kěyǐ jièshào yīxià ma?
  • Hảo tợ, nỉ khứa ỉ chia sao í xie ma?
  • Cũng ổn đấy, anh có thể giới thiệu một chút không?

A: 你需要流量套餐还是通话套餐呢?

  • Nǐ xū yào liú liàng tào cān hái shì tōng huà tào cān ne?
  • Nỉ xuy deo liều leng thao can hái sư thung hoa thao can nơ?
  • Chị cấn gói dữ liệu hay gói cuộc gọi?

B: 我不太确定。这俩有什么区别?

  • Wǒ bù tài quèdìng. Zhè liǎ yǒu shén me qūbié?
  • Ủa pú thai chuê tỉnh. Trưa lie dầu sấn mơ chuy pía?
  • Tôi không rõ lắm, hai gói đó có điểm gì khác nhau?

A:如果你经常上网,那就选择流量套餐,因为有很多流 量可用。如果你想打电话,通话套餐会比较合适的。

  • Rúguǒ nǐ jīng cháng shàng wǎng, nà jiù xuǎn zé liú liàng tào cān, yīn wéi yǒu hěn duō liú liàng kě yòng. Rú guǒ nǐ xiǎng dǎ diàn huà, tōng huà tào cān huì bǐ jiào hé shì de.
  • Rú của nỉ chinh cháng sang uảng, nà chiêu xoẻn trửa liều leng thao chan, in uây dấu hẩn tua liều leng khửa dung. Rú của nỉ xéng tả tien hoa, thung hoa thao chan pi chieo hứa sư tơ.
  • Nếu chị thường xuyên lên mạng thì nên chọn gói dữ liệu, bởi vì gói đó có nhiều dữ liệu để lên mạng. Nếu chị muốn gọi điện thì gói cuộc gọi sẽ phù hợp hơn.

B: 我明白了,我选择流量套餐。

  • Wǒ míng bái le, wǒ xuǎn zé liú liàng tào cān.
  • Ủa mính pái lơ, ủa xoẻn trứa liểu leng thao chan.
  • Tôi hiểu rồi, tôi sẽ chọn gói dữ liệu.

A: 谢谢,请让我看您的证件,然后选择一个号码,并填 写一张表。

  • Xièxie, qǐng ràng wǒ kàn nín de zhèng jiàn, rán hòu xuǎn zé yī gè hào mǎ, bìng tián xiě yī zhāng biǎo.
  • Xia xia, chỉnh rang ủa khan nín tơ trâng chien, rán hâu xoẻn trứa í cưa hao mả, pinh thiên xỉa í trang pẻo.
  • Cảm ơn, cho tôi xem giấy tờ của chị, sau đó mời chị chọn một số điện thoại và điền vào mẫu này.

Bài 6: Sách Bí Kíp Đánh Hàng Trung Quốc – Mua sim điện thoại giúp bạn có thêm từ vựng, cách lựa chọn gói cước phù hợp, hoàn tất các thủ tục cần thiết, và đảm bảo sử dụng hiệu quả.

Một chiếc sim phù hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí và thời gian, đồng thời mở ra cơ hội kết nối thuận tiện hơn trong hành trình chinh phục thị trường hàng hóa phong phú tại Trung Quốc.

→ Xem tiếp Bài 7: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Đổi tiền

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button