Bài 11: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Bắt xe buýt

Khi đến sống hoặc du lịch tại Trung Quốc, một trong những phương tiện phổ biến và tiết kiệm nhất chính là xe buýt công cộng.

Tuy nhiên, do hệ thống xe buýt tại đây khá rộng lớn, trạm dừng chỉ ghi tiếng Trung mà không có phiên âm Latin, nên việc làm quen với các từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến xe buýt là điều rất quan trọng.

Bài học dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng thiết yếu, các mẫu câu giao tiếp cơ bản và một số điểm ngữ pháp thường gặp khi di chuyển bằng xe buýt ở Trung Quốc.

← Xem lại Bài 10: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Anh vui lòng đi chậm một chút nhé

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

Nếu nói đến phương tiện tiết kiệm nhất, chắc chắn phải nói đến xe buýt. Quảng Châu có hệ thống xe buýt rộng rãi. Tuy nhiên xe buýt thường rất đông và chậm. Điểm dừng của xe buýt đều dùng tiếng Trung Quốc, không có phiên âm latin nên rất khó để theo dõi và biết cách bất xe.

Từ vựng

1. 公共汽车 – gōnggòng qìchē – cung cung chi trưa – xe buýt

他每天坐公共汽车上班。
Tā měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān.
/tha mây thiên chuô cung cung chi trưa sang pan/
→ Mỗi ngày anh ấy đi làm bằng xe buýt.

公共汽车已经到了。
Gōnggòng qìchē yǐjīng dào le.
/cung cung chi trưa ỷ chinh tao lơ/
→ Xe buýt đã đến rồi.

2. – zhàn – tran – trạm

我在车站等你。
Wǒ zài chēzhàn děng nǐ.
/uỏ chai trơ tran tẩng nỉ/
→ Tôi đợi bạn ở bến xe.

下一站是火车站。
Xià yí zhàn shì huǒchēzhàn.
/xìa í tran sư hủa trơ tran/
→ Trạm kế tiếp là ga tàu hỏa.

3. 往前走 – wǎng qián zǒu – oảng chiến chẩu – đi thẳng

一直往前走,不要停。
Yìzhí wǎng qián zǒu, búyào tíng.
/ích chứ oảng chiến chẩu, bú dao thính/
→ Cứ đi thẳng, đừng dừng lại.

从这儿往前走五分钟就到了。
Cóng zhèr wǎng qián zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào le.
/chúng chơ oảng chiến chẩu ủ phân trung chiêu tao lơ/
→ Từ đây đi thẳng năm phút là tới.

4. 经过 – jīngguò – chinh cua – đi qua

我每天都要经过这个公园。
Wǒ měitiān dōu yào jīngguò zhège gōngyuán.
/uỏ mây thiên tâu dao chinh cua chơ cưng duén/
→ Mỗi ngày tôi đều đi qua công viên này.

他经过市场时看到我了。
Tā jīngguò shìchǎng shí kàndào wǒ le.
/tha chinh cua sư trảng sứ khăn tao uỏ lơ/
→ Anh ấy nhìn thấy tôi khi đi ngang qua chợ.

5. 市场 – shìchǎng – sư trảng – chợ

奶奶去市场买菜。
Nǎinai qù shìchǎng mǎi cài.
/nải nai chu sư trảng mãi chai/
→ Bà đi chợ mua rau.

这个市场非常热闹。
Zhège shìchǎng fēicháng rènào.
/chơ cờ sư trảng phây cháng rưa nao/
→ Chợ này rất náo nhiệt.

6. 大学 – dàxué – ta xuế – trường đại học

我哥哥在大学当老师。
Wǒ gēge zài dàxué dāng lǎoshī.
/uỏ cơ cơ chai ta xuế tang lảo sư/
→ Anh trai tôi là giáo viên đại học.

你想考哪所大学?
Nǐ xiǎng kǎo nǎ suǒ dàxué?
/nỉ xẻng khảo nả sủa ta xuế?/
→ Bạn muốn thi vào trường đại học nào?

7. 下车 – xiàchē – xìa trưa – xuống xe

请在下一站下车。
Qǐng zài xià yí zhàn xiàchē.
/chỉnh chai xìa í tran xìa trưa/
→ Xin xuống xe ở trạm kế tiếp.

他在医院门口下车了。
Tā zài yīyuàn ménkǒu xiàchē le.
/tha chai i doan mấn khẩu xìa trưa lơ/
→ Anh ấy xuống xe trước cổng bệnh viện.

8. 然后 – ránhòu – rán hậu – sau đó

吃完饭然后去图书馆。
Chī wán fàn ránhòu qù túshūguǎn.
/chư oán phan rán hậu chu thú su quản/
→ Ăn xong rồi đi thư viện.

我们先去买票然后进站。
Wǒmen xiān qù mǎi piào ránhòu jìn zhàn.
/uỏ mần xen chu mãi peo rán hậu chin tran/
→ Chúng ta mua vé trước rồi vào trạm sau.

9. 换乘 – huànchéng – hoan trẳng – đổi (chuyến xe)

到下一站你要换乘地铁。
Dào xià yí zhàn nǐ yào huànchéng dìtiě.
/tao xìa í tran nỉ dao hoan trẳng ti thiể/
→ Đến trạm kế tiếp bạn cần đổi sang tàu điện ngầm.

我常常在市中心换乘公交车。
Wǒ chángcháng zài shì zhōngxīn huànchéng gōngjiāochē.
/uỏ cháng cháng chai sư trung xin hoan trẳng công chiao chơ/
→ Tôi thường chuyển xe buýt ở trung tâm thành phố.

10. 路车 – lùchē – lù trưa – xe tuyến

我每天坐28路车上学。
Wǒ měitiān zuò èrshíbā lùchē shàngxué.
/uỏ mây thiên chu ơ sư ba lù trưa sang xuế/
→ Mỗi ngày tôi đi học bằng xe buýt tuyến 28.

路车很方便也很便宜。
Lùchē hěn fāngbiàn yě hěn piányí.
/lù trưa hẩn phang biên dỉa hẩn pén í/
→ Xe buýt rất tiện lợi và cũng rất rẻ.

11. 以后 – yǐhòu – ỉ hậu – sau đó, về sau

我毕业以后想找工作。
Wǒ bìyè yǐhòu xiǎng zhǎo gōngzuò.
/uỏ pi dê ỉ hậu xẻng trảo công chuô/
→ Sau khi tốt nghiệp tôi muốn tìm việc.

以后我们常联系吧!
Yǐhòu wǒmen cháng liánxì ba!
/ỉ hậu uỏ mần cháng lién xì ba!/
→ Sau này chúng ta thường xuyên liên lạc nhé!

Từ vựng bổ sung

1. 零钱 – língqián – lính chiến – tiền lẻ

我只有零钱,没有整钱。
Wǒ zhǐ yǒu língqián, méiyǒu zhěngqián.
/uỏ chỉ dẩu lính chiến, mấy dẩu trẩng chién/
→ Tôi chỉ có tiền lẻ, không có tiền chẵn.

坐公交车要准备好零钱。
Zuò gōngjiāochē yào zhǔnbèi hǎo língqián.
/chuô công chiao chơ dao chuẩn bây hảo lính chiến/
→ Đi xe buýt cần chuẩn bị sẵn tiền lẻ.

2. 全票 – quánpiào – choén peo – cả vé (vé người lớn)

成人要买全票。
Chéngrén yào mǎi quánpiào.
/trấng rấn dao mãi choén peo/
→ Người lớn phải mua vé cả.

一张全票多少钱?
Yì zhāng quánpiào duōshǎo qián?
/i chang choén peo tua sáo chién?/
→ Một vé người lớn giá bao nhiêu?

3. 半票 – bànpiào – pan peo – nửa vé

孩子可以买半票。
Háizi kěyǐ mǎi bànpiào.
/hái dzư khả ỷ mãi pan peo/
→ Trẻ em có thể mua nửa vé.

半票是全票的一半价格。
Bànpiào shì quánpiào de yí bàn jiàgé.
/pan peo sư choén peo tợ í pan chia cưa/
→ Nửa vé là một nửa giá của vé cả.

4. 上车收费 – shàng chē shōufèi – sang trưa sâu phây – lên xe thu phí

这辆公交车是上车收费的。
Zhè liàng gōngjiāochē shì shàng chē shōufèi de.
/trơ liang công chiao chơ sư sang trưa sâu phây tợ/
→ Xe buýt này thu phí khi lên xe.

上车收费请自觉投币。
Shàng chē shōufèi, qǐng zìjué tóubì.
/sang trưa sâu phây, chỉnh tự juế thấu pi/
→ Thu phí khi lên xe, xin vui lòng tự giác bỏ tiền.

5. 下车收费 – xià chē shōufèi – xìa trưa sâu phây – xuống xe thu phí

有些城市实行下车收费。
Yǒuxiē chéngshì shíxíng xià chē shōufèi.
/yẩu xie trấng sư sứ xíng xìa trưa sâu phây/
→ Một số thành phố áp dụng thu phí khi xuống xe.

下车收费请提前准备零钱。
Xià chē shōufèi, qǐng tíqián zhǔnbèi língqián.
/xìa trưa sâu phây, chỉnh thí chién chuẩn bây lính chiến/
→ Thu phí khi xuống xe, xin chuẩn bị tiền lẻ trước.

6. 不停 – bù tíng – pu thính – không dừng

这趟车不停中间站。
Zhè tàng chē bù tíng zhōngjiān zhàn.
/trơ thang trưa pu thính trung chen chan/
→ Chuyến xe này không dừng ở trạm giữa.

司机不停地开车。
Sījī bù tíng de kāichē.
/sư chi pu thính tợ khai chơ/
→ Tài xế cứ lái xe không dừng lại.

7. 司机 – sījī – xư chi – tài xế

司机非常熟悉这条路。
Sījī fēicháng shúxī zhè tiáo lù.
/sư chi phây cháng sủ xí trơ théo lụ/
→ Tài xế rất quen thuộc con đường này.

我父亲是一名出租车司机。
Wǒ fùqīn shì yì míng chūzūchē sījī.
/uỏ phu chinh sư i mính chu chu chơ sư chi/
→ Bố tôi là một tài xế taxi.

8. 请坐 – qǐng zuò – chỉnh chua – mời ngồi

请坐,请喝杯茶。
Qǐng zuò, qǐng hē bēi chá.
/chỉnh chua, chỉnh hơ bây trá/
→ Mời ngồi, mời uống tách trà.

老人上车时,你应该说“请坐”。
Lǎorén shàng chē shí, nǐ yīnggāi shuō “qǐng zuò”.
/lảo rấn sang trưa sứ, nỉ in cai sua “chỉnh chua”/
→ Khi người già lên xe, bạn nên nói “mời ngồi”.

Ngữ pháp

Dưới đây là 7 điểm ngữ pháp tiếng Trung bạn cần nắm vững:

1. Cách sử dụng 请 + động từ – “Xin (làm gì đó)”

Dùng khi muốn thể hiện sự lịch sự, nhờ vả.

请进!
Pinyin: qǐng jìn
Phiên âm: chỉnh chin
Dịch: Mời vào!

请帮我一下。
Pinyin: qǐng bāng wǒ yīxià
Phiên âm: chỉnh pang ủa i xia
Dịch: Làm ơn giúp tôi một chút.

2. Cách sử dụng 最 + tính từ + 的 – “… nhất”

Diễn tả mức độ cao nhất của một tính chất.

我最喜欢这个颜色。
Pinyin: wǒ zuì xǐhuan zhège yánsè
Phiên âm: ủa chuây xỉ hoan trưa cưa yén sư
Dịch: Tôi thích màu này nhất.

这是最便宜的手机。
Pinyin: zhè shì zuì piányi de shǒujī
Phiên âm: trưa sư chuây pién ị tơ sẩu chi
Dịch: Đây là điện thoại rẻ nhất.

3. Cách sử dụng 在 + nơi chốn + 吗?/在哪里? – Hỏi vị trí

图书馆在哪里?
Pinyin: túshūguǎn zài nǎlǐ
Phiên âm: thú su quản chai nả lỉ
Dịch: Thư viện ở đâu?

他在家吗?
Pinyin: tā zài jiā ma
Phiên âm: tha chai cha ma
Dịch: Anh ấy có ở nhà không?

4. Cách sử dụng 往 + phương hướng + động từ – Diễn tả hướng đi

你往右走。
Pinyin: nǐ wǎng yòu zǒu
Phiên âm: ní oáng dâu chẩu
Dịch: Bạn đi về bên phải.

请往楼上走。
Pinyin: qǐng wǎng lóushàng zǒu
Phiên âm: chỉnh oáng lấu sang chẩu
Dịch: Mời đi lên lầu.

5. Cách sử dụng 先……然后…… – “Trước… rồi…”

Diễn tả trình tự các hành động.

先吃饭,然后写作业。
Pinyin: xiān chī fàn, ránhòu xiě zuòyè
Phiên âm: xen chư phan, rán hậu xỉa chua da
Dịch: Ăn cơm trước, rồi làm bài tập.

我们先去超市,然后回家。
Pinyin: wǒmen xiān qù chāoshì, ránhòu huí jiā
Phiên âm: ủa mân xen trụi trao sư, rán hậu huấy cha
Dịch: Chúng tôi đi siêu thị trước, rồi về nhà.

6. Cách sử dụng 名词 + 吗? – Hỏi dạng có/không

你喜欢猫吗?
Pinyin: nǐ xǐhuan māo ma
Phiên âm: ní xỉ hoan mao ma
Dịch: Bạn có thích mèo không?

这本书有意思吗?
Pinyin: zhè běn shū yǒuyìsi ma
Phiên âm: trưa pẩn su dấu i sư ma
Dịch: Cuốn sách này thú vị không?

7. Cách sử dụng Thời gian / Địa điểm + 以后 – Sau khi…

下课以后我们去吃饭。
Pinyin: xiàkè yǐhòu wǒmen qù chī fàn
Phiên âm: xìa khơ ỉ hậu ủa mân trụi chư phan
Dịch: Sau khi tan học chúng tôi đi ăn cơm.

这站以后是终点站。
Pinyin: zhè zhàn yǐhòu shì zhōngdiǎn zhàn
Phiên âm: trưa tran ỉ hậu sư trung điển tran
Dịch: Sau trạm này là trạm cuối.

Hội thoại

A: 请问最近的的公共汽车站在哪里?
Qǐngwèn zuìjìn de de gōnggòng qìchē zhàn zài nǎlǐ?
Chỉnh uấn chuây chin to cung cung chi trưa tran chai nả lỉ?
Cho tôi hỏi trạm xe buýt nào ở gần đây nhất?

B: 你往前走,然后左转。
Nǐ wǎng qián zǒu, ránhòu zuǒ zhuǎn.
Ní oáng chiến chẩu, rán hậu chúa troản.
Chị đi thẳng, sau đó rẽ trái.

A: 这辆车经过白马市场吗?
Zhè liàng chē jīngguò báimǎ shìchǎng ma?
Trưa lieng trưa chính cua Pái Mã sư trảng ma?
Xe này có đi qua chợ Bạch Mã không?

B: 不到。你在广州大学那站下车,然后换乘1104路车。
Bù dào. Nǐ zài guǎngzhōu dàxué nà zhàn xià chē, ránhòu huàn chéng 1104 lù chē.
Pú tao. Ní chai Quảng Châu tà xuế nà tran xìe trưa, rán hậu hoan tráng dao lình xu lù trưa.
Không đi qua, chị phải dừng lại ở bến đại học Quảng Châu, sau đó bắt tiếp xe số 1104.

A: 还有几站?
Hái yǒu jǐ zhàn?
Hải dấu chỉ tran?
Còn mấy điểm dừng nữa?

B: 这站以后还有三站。
Zhè zhàn yǐhòu hái yǒu sān zhàn.
Trưa tran ỉ hậu hải dấu xan tran.
Sau trạm này là còn 3 điểm dừng nữa.

→ Xem tiếp Bài 12: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tàu điện ngầm

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button