Bài 31: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Phong cảnh ở đó đẹp lắm

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 31: Phong cảnh ở đó đẹp lắm là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 30: Bạn hãy nói chậm một chút

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

  1. 名胜古迹 / míngshèng gǔjì / (danh thắng cổ tích – danh lam di tích)

名 Stroke Order Animation 胜 Stroke Order Animation 古 Stroke Order Animation 迹 Stroke Order Animation

北京有很多著名的名胜古迹。

  • Běijīng yǒu hěn duō zhùmíng de míngshèng gǔjì.
    Bắc Kinh có rất nhiều danh lam di tích nổi tiếng.

我们计划暑假去参观名胜古迹。

  • Wǒmen jìhuà shǔjià qù cānguān míngshèng gǔjì.
    Chúng tôi dự định kỳ nghỉ hè sẽ đi tham quan các danh lam di tích.

2. 来得及 / lái de jí / (lai đắc cập – kịp)

来 Stroke Order Animation 得 Stroke Order Animation 及 Stroke Order Animation

快点儿,我们还来得及。

  • Kuài diǎnr, wǒmen hái lái de jí.
    Nhanh lên, chúng ta vẫn còn kịp.

现在出发还来得及吗?

  • Xiànzài chūfā hái lái de jí ma?
    Bây giờ xuất phát còn kịp không?

3. 来不及 / lái bu jí / (lai bất cập – không kịp)

来 Stroke Order Animation 不 Stroke Order Animation 及 Stroke Order Animation

时间太紧了,我来不及了。

  • Shíjiān tài jǐn le, wǒ lái bu jí le.
    Thời gian gấp quá, tôi không kịp rồi.

他来不及赶上最后一班车。

  • Tā lái bu jí gǎn shàng zuìhòu yì bān chē.
    Anh ấy không kịp bắt chuyến xe cuối cùng.

4. 游览 / yóulǎn / (du lãm – du ngoạn)

游 Stroke Order Animation 览 Stroke Order Animation

我们在北京游览了故宫和长城。

  • Wǒmen zài Běijīng yóulǎn le Gùgōng hé Chángchéng.
    Chúng tôi đã tham quan Tử Cấm Thành và Vạn Lý Trường Thành ở Bắc Kinh.

游览这座城市需要一天的时间。

  • Yóulǎn zhè zuò chéngshì xūyào yì tiān de shíjiān.
    Tham quan thành phố này cần một ngày.

5. 风景 / fēngjǐng / (phong cảnh – phong cảnh)

风 Stroke Order Animation 景 Stroke Order Animation

这里的风景非常美丽。

  • Zhèlǐ de fēngjǐng fēicháng měilì.
    Phong cảnh ở đây rất đẹp.

山上的风景真让人难忘。

  • Shān shàng de fēngjǐng zhēn ràng rén nánwàng.
    Phong cảnh trên núi thật khiến người ta khó quên.

6. 然后 / ránhòu / (nhiên hậu – sau đó)

然 Stroke Order Animation 后 Stroke Order Animation

我们先吃饭,然后去看电影。

  • Wǒmen xiān chīfàn, ránhòu qù kàn diànyǐng.
    Chúng ta ăn cơm trước, sau đó đi xem phim.

洗完衣服然后做作业。

  • Xǐ wán yīfu ránhòu zuò zuòyè.
    Giặt xong quần áo rồi làm bài tập.

7. 计划 / jìhuà / (kế hoạch – kế hoạch; lên kế hoạch)

计 Stroke Order Animation 划 Stroke Order Animation

他们计划明年去中国留学。

  • Tāmen jìhuà míngnián qù Zhōngguó liúxué.
    Họ dự định sang Trung Quốc du học năm sau.

我的计划是先学汉语,然后找工作。

  • Wǒ de jìhuà shì xiān xué Hànyǔ, ránhòu zhǎo gōngzuò.
    Kế hoạch của tôi là học tiếng Trung trước, sau đó tìm việc làm.

8. / bàn / (biện – làm)

办 Stroke Order Animation

我去办护照。

  • Wǒ qù bàn hùzhào.
    Tôi đi làm hộ chiếu.

这件事很难办。

  • Zhè jiàn shì hěn nán bàn.
    Việc này rất khó giải quyết.

9. 热闹 / rènao / (nhiệt náo – náo nhiệt, nhộn nhịp)

热 Stroke Order Animation 闹 Stroke Order Animation

春节的时候,大街小巷都很热闹。

  • Chūnjié de shíhou, dàjiē xiǎoxiàng dōu hěn rènao.
    Vào dịp Tết, các con phố đều rất náo nhiệt.

昨天晚上的晚会特别热闹。

  • Zuótiān wǎnshàng de wǎnhuì tèbié rènao.
    Buổi dạ hội tối qua đặc biệt náo nhiệt.

10. / gè / (các – các)

各 Stroke Order Animation

各国的文化都很有特色。

  • Gè guó de wénhuà dōu hěn yǒu tèsè.
    Văn hóa của các nước đều rất đặc sắc.

各位同学,请注意听讲。

  • Gèwèi tóngxué, qǐng zhùyì tīngjiǎng.
    Các bạn học sinh, xin chú ý lắng nghe bài giảng.

11. 非常 / fēicháng / (phi thường – vô cùng, rất)

非 Stroke Order Animation 常 Stroke Order Animation

今天非常冷。

  • Jīntiān fēicháng lěng.
    Hôm nay rất lạnh.

你做得非常好。

  • Nǐ zuò de fēicháng hǎo.
    Bạn làm rất tốt.

12. 小吃 / xiǎochī / (danh từ) tiểu ngật – món ăn nhẹ, món ăn vặt

小 Stroke Order Animation 吃 Stroke Order Animation

我最喜欢中国的小吃。

  • Wǒ zuì xǐhuān Zhōngguó de xiǎochī.
    Tôi thích nhất các món ăn vặt Trung Quốc.

街头的小吃又便宜又好吃。

  • Jiētóu de xiǎochī yòu piányi yòu hǎochī.
    Món ăn vặt ven đường vừa rẻ vừa ngon.

13. 有名 / yǒumíng / (tính từ) hữu danh – có tiếng, nổi tiếng

有 Stroke Order Animation 名 Stroke Order Animation

这家饭店很有名。

  • Zhè jiā fàndiàn hěn yǒumíng.
    Nhà hàng này rất nổi tiếng.

他是一位有名的画家。

  • Tā shì yí wèi yǒumíng de huàjiā.
    Anh ấy là một họa sĩ nổi tiếng.

14. 顺便 / shùnbiàn / (phó từ) thuận tiện – nhân tiện, tiện thể

顺 Stroke Order Animation 便 Stroke Order Animation

回家的时候顺便买点水果吧。

  • Huí jiā de shíhou shùnbiàn mǎi diǎn shuǐguǒ ba.
    Lúc về nhà tiện thể mua ít trái cây nhé.

我顺便给你带了本书。

  • Wǒ shùnbiàn gěi nǐ dài le běn shū.
    Tôi tiện thể mang cho bạn một quyển sách.

15. 城市 / chéngshì / (danh từ) thành thị – thành thị, thành phố

城 Stroke Order Animation 市 Stroke Order Animation

北京是一个大城市。

  • Běijīng shì yí gè dà chéngshì.
    Bắc Kinh là một thành phố lớn.

我喜欢生活在城市里。

  • Wǒ xǐhuān shēnghuó zài chéngshì lǐ.
    Tôi thích sống trong thành phố.

16. 工业 / gōngyè / (danh từ) công nghiệp – công nghiệp

工 Stroke Order Animation 业 Stroke Order Animation

工业对经济发展很重要。

  • Gōngyè duì jīngjì fāzhǎn hěn zhòngyào.
    Công nghiệp rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

这个城市以工业闻名。

  • Zhège chéngshì yǐ gōngyè wénmíng.
    Thành phố này nổi tiếng về công nghiệp.

17. 展览馆 / zhǎnlǎnguǎn / (danh từ) triển lãm quán – nhà triển lãm

展 Stroke Order Animation 览 Stroke Order Animation 馆 Stroke Order Animation

我们去展览馆参观了画展。

  • Wǒmen qù zhǎnlǎnguǎn cānguān le huàzhǎn.
    Chúng tôi đã đi tham quan triển lãm tranh tại nhà triển lãm.

这个展览馆很大,也很漂亮。

  • Zhège zhǎnlǎnguǎn hěn dà, yě hěn piàoliang.
    Nhà triển lãm này rất lớn và rất đẹp.

18. 上保险 / shàng bǎoxiǎn / (động từ) thượng bảo hiểm – mua bảo hiểm, tham gia bảo hiểm

上 Stroke Order Animation 保 Stroke Order Animation 险 Stroke Order Animation

出国前最好上保险。

  • Chūguó qián zuìhǎo shàng bǎoxiǎn.
    Trước khi đi nước ngoài tốt nhất nên mua bảo hiểm.

他已经给车上了保险。

  • Tā yǐjīng gěi chē shàng le bǎoxiǎn.
    Anh ấy đã mua bảo hiểm cho xe rồi.

19. 手续 / shǒuxù / (danh từ) thủ tục – thủ tục

手 Stroke Order Animation 续 Stroke Order Animation

办签证需要很多手续。

  • Bàn qiānzhèng xūyào hěn duō shǒuxù.
    Làm visa cần rất nhiều thủ tục.

入学手续很简单。

  • Rùxué shǒuxù hěn jiǎndān.
    Thủ tục nhập học rất đơn giản.

20. 水果 / shuǐguǒ / (danh từ) thuỷ quả – trái cây

水 Stroke Order Animation 果 Stroke Order Animation

我每天吃很多水果。

  • Wǒ měitiān chī hěn duō shuǐguǒ.
    Tôi ăn rất nhiều trái cây mỗi ngày.

水果对身体有好处。

  • Shuǐguǒ duì shēntǐ yǒu hǎochù.
    Trái cây có lợi cho sức khỏe.

21. 之一 / zhī yī / (cụm từ) chi nhất – một trong những

之 Stroke Order Animation 一 Stroke Order Animation

她是我们班最聪明的人之一。

  • Tā shì wǒmen bān zuì cōngmíng de rén zhī yī.
    Cô ấy là một trong những người thông minh nhất lớp chúng tôi.

这个城市是世界著名城市之一。

  • Zhège chéngshì shì shìjiè zhùmíng chéngshì zhī yī.
    Thành phố này là một trong những thành phố nổi tiếng thế giới.

22. 圆珠笔 / yuánzhūbǐ / (danh từ) viên châu bút – bút bi

圆 Stroke Order Animation 珠 Stroke Order Animation 笔 Stroke Order Animation

我用圆珠笔写信。

  • Wǒ yòng yuánzhūbǐ xiě xìn.
    Tôi dùng bút bi để viết thư.

这支圆珠笔写得很流畅。

  • Zhè zhī yuánzhūbǐ xiě de hěn liúchàng.
    Cây bút bi này viết rất trơn tru.

Danh từ riêng

  1. 桂林 / Guìlín / Quế Lâm (Quảng Tây)

  2. 南京路 / Nánjīng lù / Đường Nam Kinh

  3. 豫园 / Yùyuán / Dự Viên (tên một công viên)

Mẫu câu

221
中国的名胜古迹多得很。

  • Zhōngguó de míngshèng gǔjì duō de hěn.
    Danh lam thắng cảnh của Trung Quốc nhiều vô kể!

222
你说吧,我听你的。

  • Nǐ shuō ba, wǒ tīng nǐ de.
    Bạn nói đi, tôi nghe (theo) bạn.

223
从这儿到桂林坐火车要多长时间?

  • Cóng zhèr dào Guìlín zuò huǒchē yào duō cháng shíjiān?
    Từ đây đến Quế Lâm, đi xe lửa mất bao lâu?

224
七点有电影,现在去来得及来不及?

  • Qī diǎn yǒu diànyǐng, xiànzài qù lái de jí lái bu jí?
    7 giờ có phim, bây giờ đi có kịp không?

225
我们看电影去。

  • Wǒmen kàn diànyǐng qù.
    Chúng ta đi xem phim.

226
我想买些礼物寄回家去。

  • Wǒ xiǎng mǎi xiē lǐwù jì huí jiā qù.
    Tôi định mua một ít quà gởi về nhà.

227
上海的东西比这儿多得多。

  • Shànghǎi de dōngxi bǐ zhèr duō de duō.
    Đồ ở Thượng Hải nhiều hơn ở đây nhiều.

228
你不是要去豫园游览吗?

  • Nǐ bú shì yào qù Yùyuán yóulǎn ma?
    Chẳng phải là bạn muốn đi du ngoạn Dự Viên hay sao?

Ngữ pháp

1.  Bổ ngữ xu hướng (3)

Các động từ “上”, “下”, “进”, “出”, “回”, “过”, “起”… phía sau thêm “来” hoặc “去” có thể làm bổ ngữ cho động từ khác, chỉ phương hướng của động tác.
Loại bổ ngữ này gọi là bổ ngữ xu hướng kép. Ví dụ:

(1) 他从教室走出来了。

  • Tā cóng jiàoshì zǒuchū lái le.
    Anh ấy từ phòng học đi ra ngoài.

(2) 他想买些东西寄回去。

  • Tā xiǎng mǎi xiē dōngxi jì huíqù.
    Anh ấy muốn mua ít đồ gửi về.

Quan hệ giữa phương hướng mà “来” hoặc “去” trong bổ ngữ xu hướng kép biểu thị với người nói (hay sự vật được đề cập) và vị trí của tân ngữ chỉ nơi chốn giống như trong bổ ngữ xu hướng đơn.

Ví dụ:

(3) 上课了,老师走进教室来了。

  • Shàngkè le, lǎoshī zǒujìn jiàoshì lái le.
    Lên lớp rồi, thầy giáo đi vào lớp học.

(4) 那些照片都寄回国去了。

  • Nàxiē zhàopiàn dōu jì huíguó qù le.
    Những bức ảnh đó đều đã gửi về nước.

2. “不是……吗?” – “Chẳng phải… sao?”

Câu phản vấn do “不是……吗?” tạo thành dùng để chỉ ý khẳng định, đồng thời lại có ý nhấn mạnh.

Ví dụ:

(1) 你不是要去旅行吗?(你要去旅行)

  • Nǐ bú shì yào qù lǚxíng ma? (Nǐ yào qù lǚxíng)
    Chẳng phải bạn muốn đi du lịch sao? (Bạn muốn đi du lịch)

(2) 这个房间不是很干净吗?(这个房间很干净)

  • Zhège fángjiān bú shì hěn gānjìng ma? (Zhège fángjiān hěn gānjìng)
    Chẳng phải căn phòng này rất sạch sẽ sao? (Căn phòng này rất sạch sẽ)

Đàm thoại

Hội thoại 1

大卫:快放假了,你想不想去旅行?

  • Dàwèi: Kuài fàngjià le, nǐ xiǎng bu xiǎng qù lǚxíng?
    Đại Vệ: Sắp nghỉ rồi, bạn có muốn đi du lịch không?

玛丽:当然想。

  • Mǎlì: Dāngrán xiǎng.
    Mã Lệ: Dĩ nhiên là muốn.

大卫:中国的名胜古迹多得很,去哪儿呢?

  • Dàwèi: Zhōngguó de míngshèng gǔjì duō de hěn, qù nǎr ne?
    Đại Vệ: Danh lam thắng cảnh của Trung Quốc nhiều lắm, đi đâu đây?

玛丽:你说吧,听你的。

  • Mǎlì: Nǐ shuō ba, tīng nǐ de.
    Mã Lệ: Bạn nói đi, tôi nghe theo bạn.

大卫:先去桂林吧,那儿的风景美极了。

  • Dàwèi: Xiān qù Guìlín ba, nàr de fēngjǐng měi jí le.
    Đại Vệ: Trước tiên đi Quế Lâm đi, phong cảnh ở đó đẹp vô cùng.

玛丽:从这儿到桂林坐火车要多长时间?

  • Mǎlì: Cóng zhèr dào Guìlín zuò huǒchē yào duō cháng shíjiān?
    Mã Lệ: Từ đây đi Quế Lâm bằng xe lửa mất bao lâu?

大卫:大概得二十多个小时。我们在桂林玩儿三四天,然后去上海。

  • Dàwèi: Dàgài děi èrshí duō ge xiǎoshí. Wǒmen zài Guìlín wánr sān-sì tiān, ránhòu qù Shànghǎi.
    Đại Vệ: Đại khái phải hơn hai mươi tiếng đồng hồ. Chúng ta chơi ở Quế Lâm ba bốn ngày, rồi đi Thượng Hải.

玛丽:这个计划不错,就这么办吧。七点有电影,现在去来得及来不及?

  • Mǎlì: Zhège jìhuà búcuò, jiù zhème bàn ba. Qī diǎn yǒu diànyǐng, xiànzài qù lái de jí lái bu jí?
    Mã Lệ: Kế hoạch này không tồi, cứ quyết định vậy nhé. Bảy giờ có phim, bây giờ đi còn kịp không?

大卫:来得及。

  • Dàwèi: Lái de jí.
    Đại Vệ: Kịp mà.

玛丽:我们看电影去吧。

  • Mǎlì: Wǒmen kàn diànyǐng qù ba.
    Mã Lệ: Chúng ta đi xem phim thôi.

大卫:走吧。

  • Dàwèi: Zǒu ba.
    Đại Vệ: Đi thôi.

Hội thoại 2

和子:去上海的时候,我想买些礼物寄回家去。

  • Hézǐ: Qù Shànghǎi de shíhou, wǒ xiǎng mǎi xiē lǐwù jì huí jiā qù.
    Hòa Tử: Khi đi Thượng Hải, tôi muốn mua một ít quà gửi về nhà.

王兰:对,上海的东西比这儿多得多。

  • Wáng Lán: Duì, Shànghǎi de dōngxi bǐ zhèr duō de duō.
    Vương Lan: Đúng vậy, đồ ở Thượng Hải nhiều hơn ở đây nhiều.

和子:上海哪儿最热闹?

  • Hézǐ: Shànghǎi nǎr zuì rènào?
    Hòa Tử: Ở Thượng Hải chỗ nào náo nhiệt nhất?

王兰:南京路。那儿有各种各样的商店,买东西非常方便。

  • Wáng Lán: Nánjīng lù. Nàr yǒu gèzhǒng gèyàng de shāngdiàn, mǎi dōngxi fēicháng fāngbiàn.
    Vương Lan: Đường Nam Kinh. Ở đó có đủ loại cửa hàng, mua đồ rất tiện lợi.

和子:听说上海的小吃也很有名。

  • Hézǐ: Tīngshuō Shànghǎi de xiǎochī yě hěn yǒumíng.
    Hòa Tử: Nghe nói đồ ăn vặt ở Thượng Hải cũng rất nổi tiếng.

王兰:你不是要去豫园游览吗?顺便尝尝那儿的小吃。

  • Wáng Lán: Nǐ bú shì yào qù Yùyuán yóulǎn ma? Shùnbiàn chángchang nàr de xiǎochī.
    Vương Lan: Chẳng phải bạn muốn đi Dự Viên du ngoạn sao? Nhân tiện nếm thử món ăn vặt ở đó.

和子:上海是中国最大的城市。

  • Hézǐ: Shànghǎi shì Zhōngguó zuì dà de chéngshì.
    Hòa Tử: Thượng Hải là thành phố lớn nhất Trung Quốc.

王兰:对了,你还可以去参观一下儿工业展览馆。

  • Wáng Lán: Duì le, nǐ hái kěyǐ qù cānguān yíxiàr gōngyè zhǎnlǎnguǎn.
    Vương Lan: Đúng rồi, bạn còn có thể đi tham quan nhà triển lãm công nghiệp.

Chú thích

① “你说吧,听你的。” – “Bạn hãy nói đi, tôi nghe (theo) bạn”
Câu nói này có nghĩa là “Cho biết ý kiến của bạn đi, tôi sẽ làm theo ý kiến của bạn!” Khi đồng ý vô điều kiện với ý kiến của đối phương, ta có thể nói như thế.

② “对了” – “Đúng rồi”
Trong khẩu ngữ, khi người nói bỗng nhiên nhớ ra phải làm việc gì đó hoặc muốn nói thêm một vấn đề gì đó thì nói “对了”。

Mở rộng

1.王府井是北京最热闹的地方之一。

  • Wángfǔjǐng shì Běijīng zuì rènào de dìfāng zhī yī.
    Vương Phủ Tỉnh là một trong những nơi náo nhiệt nhất ở Bắc Kinh.

2.

A: 我的圆珠笔找不到了。

  • Wǒ de yuánzhūbǐ zhǎo bu dào le.
    Cây bút bi của tôi tìm không thấy rồi.

B: 那不是你的圆珠笔吗?

  • Nà bú shì nǐ de yuánzhūbǐ ma?
    Đó chẳng phải là bút bi của bạn sao?

A: 啊!找到了。

  • Ā! Zhǎodào le.
    À! Tìm thấy rồi.

→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 32: Ví tiền của bạn bỏ quên ở đây

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button