Màu sắc và phương hướng là hai yếu tố thường xuyên xuất hiện trong công việc bán hàng. Bài 5- Nghề nghiệp, nơi ở ( 工作, 住所) -Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng mô tả màu sắc và vị trí của sản phẩm bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với khách hàng. Trong bài học này, bạn sẽ học cách gọi tên các màu sắc cơ bản, các từ chỉ phương hướng và sử dụng chúng trong các tình huống bán hàng.
Phần 2
MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY
Nghề nghiệp, nơi ở
第五课: 工作, 住所
05
I. MẪU CÂU
你家是住在附近吗?
- Nǐ jiā shì zhù zài fùjìn ma?
Nhà anh ở gần đây đúng không?
Nì che sư tru cha phu chin ma?
我家住的是高层公寓。
- Wǒ jiā zhù de shì gāo céng gōngyù.
Nhà tôi sống ở chung cư cao tầng.
Ủa che tru tợ sư cao châng cung .
你爸妈是干什么的?
- Nǐ bà mā shì gàn shénme de?
Bố mẹ anh làm nghề gì?
Nì ba ma sư can sấn mơ tợ?
我爸做生意, 我妈在一所中学当英语老师。
- Wǒ bà zuò shēngyì, wǒ mā zài yī suǒ zhōngxué dāng yīngyǔ lǎoshī.
Bố tôi làm kinh doanh, mẹ tôi làm giáo viên tiếng Anh tại một trường trung học.
Ủa ba ma chua sâng yì, ủa ma chà i sủa chung xuế tang ing lảo sư.
未来你想干嘛?
- Wèi lái nǐ xiǎng gàn má?
Tương lai anh muốn làm gì?
Ủây lái ní xẳng can ?
我想成为一名医生, 给大家治病。
- Wǒ xiǎng chéng wèi yī míng yīshēng, gěi dà jiā zhì bìng.
Tôi muốn trở thành một vị bác sĩ, chữa bệnh cho mọi người.
Ủa xẻng chẩng y y mính y ng, cẩy ta che trư nh.
他去年大学毕业了, 现在是一位律师。
- Tā qù nián dàxué bì yè le, xiànzài shì yī wèi lǜ shī.
Anh ấy năm ngoái tốt nghiệp đại học, hiện tại là luật sư.
Ta truy nén ta bì dê le, xiên chai sư luy sư.
我退休了, 在家带孙子。
- Wǒ tuì xiū le, zài jiā dài sūnzi.
Tôi nghỉ hưu rồi, ở nhà trông cháu nội.
Ủa thuây u lơ, chai che tai suân chự.
我是越南人。我在那个市场买水果。
- Wǒ shì Yuènán rén. Wǒ zài nà gè shìchǎng mǎi shuǐguǒ.
Em là người Việt Nam. Em buôn bán hoa quả ở chợ đằng kia.
Ủa sư Duê nán rấn. Ủa chai na cưa sư chảng mải mai suấy của.
- Wǒ shì Yuènán rén. Wǒ zài nà gè shìchǎng mǎi shuǐguǒ.
我亲人都在外国所以我一个人在河内。
- Wǒ qīn rén dōu zài wài guó suǒ yǐ wǒ yī gè rén zài Hé nèi.
Người thân của tôi đều ở nước ngoài vì thế ở Hà Nội chỉ có một mình tôi.
Ủa trin rấn tầu chai oai của sủa ỷ ủa ý cửa rấn chai khứa nây.
- Wǒ qīn rén dōu zài wài guó suǒ yǐ wǒ yī gè rén zài Hé nèi.
II. GIẢI THÍCH TỪ
做生意
zuò shēngyì (chua sâng i): Làm kinh doanh
东奔西跑
dōng bēn xī pǎo (tung bân xi pảo): Bồ xuôi bồ ngược
☞Thành ngữ có hàm ý về cuộc sống mưu sinh hoặc vì mục đích gì đó ép con người ta phải đi lại rất nhiều nơi, rất vất vả.
带孙子
dài sūnzi (tai suân chư): Trông cháu
不好意思
bù hǎo yìsi (bu khảo i sư): Ngại quá, ngại, xấu hổ.
☞Cụm từ này có thể mang nghĩa xin lỗi ở mức độ nhẹ, còn ở mức độ mạnh thì vẫn dùng “对不起” (duìbùqǐ – tuây bù chỉ).
III. TỪ VỰNG
附近 Fù jìn | Ở gần, lân cận Phu chin |
住 Zhù | Sống, ở Chu |
哪儿 Nǎr | Ở đâu Nả ở |
高层 Gāo céng | Cao tầng Cao chấng |
公寓 Gōng yù | Chung cư Cung uy |
干 Gàn | Làm Can |
读书 Dú shū | Đi học Tú su |
房地产 Fáng dì chǎn | Bất động sản Pháng ti trản |
中学 Zhōng xué | Trung học Chung xuế |
英语 Yīng yǔ | Tiếng Anh Inh ủy |
老师 Lǎo shī | Cô giáo, thầy giáo Lảo sư |
辛苦 Xīn kǔ | Vất vả Xinh củ |
未来 Wèi lái | Tương lai Ủây lái |
医生 Yī shēng | Bác sĩ Y sâng |
治病 Zhì bìng | Trị bệnh, chữa bệnh Chư bính |
大学 Dàxué | Đại học Tà xuế |
毕业 Bì yè | Tốt nghiệp Bì dê |
律师 Lǜ shī | Luật sư Lụy sư |
退休 Tuì xiū | Nghỉ hưu Thuây xìêu |
火车站 Huǒ chē zhàn | Ga tàu hỏa Khủa trưa trạn |
口音 Kǒu yīn | Giọng nói, tiếng nói Khẩu in |
市场 Shì chǎng | Chợ Sự trảng |
买卖 Mǎi mài | Buôn bán Mải mại |
水果 Shuǐ guǒ | Hoa quả Suấy của |
孙子 Sūn zi | Cháu nội Xuân chụ |
亲人 Qīn rén | Người thân Chin rấn |
外国 Wài guó | Nước ngoài Oai của |
IV. TÊN RIÊNG
河内 (Hé Nèi) | Hà Nội (Khứa nậy) |
福寿 (Fú Shòu) | Phú Thọ (Phu sấu) |
越池 (Yuè Chí) | Việt Trì (Duệ trứ) |
北宁 (Běi Níng) | Bắc Ninh (Bẩy nính) |
北方人 (Běi fāng rén) | Người miền Bắc (Bẩy phang rấn) |
二征夫人 (Èr zhēng fū rén) | Hai Bà Trưng (Ỡ châng phu rấn) |
明开 (Míng Kǎi) | Minh Khai (Mính cai) |
V. HỘI THOẠI
你家是住在附近吗?
- Nǐ jiā shì zhù zài fùjìn ma?
Nhà anh ở gần đây đúng không?
Nì che sư tru chai phu chin ma?
是的, 我家住的是高层公寓。
- Shì de, wǒ jiā zhù de shì gāo céng gōngyù.
Vâng, nhà tôi sống ở chung cư cao tầng.
Sừ tơ, ủa cha tru tơ sừ cao chấng cung ùy.
你一个人住吗?
- Nǐ yī gè rén zhù ma?
Anh sống một mình à?
Nỉ í cưa rấn tru ma?
不是, 还有爸爸, 妈妈和哥哥。
- Bù shì, hái yǒu bàba, māma hé gēge.
Không ạ, còn có bố, mẹ, và anh trai.
Bú sừ, khái giấu ba bà, ma ma khứa cưa cừa.
你爸妈是干什么的?
- Nǐ bà mā shì gàn shénme de?
Bố mẹ anh làm nghề gì?
Nỉ ba ma sư can sấn mơ tơ?
我爸做生意, 我妈在一所中学当英语老师。
- Wǒ bà zuò shēngyì, wǒ mā zài yī suǒ zhōngxué dāng yīngyǔ lǎoshī.
Bố tôi làm kinh doanh, mẹ tôi làm giáo viên tiếng Anh tại một trường trung học.
Ủa ba chua sâng yì, ủa ma chai y sủa chung xuế tang inh ủy lảo sư.
你爸做什么生意?
- Nǐ bà zuò shénme shēngyì?
Bố anh kinh doanh gì?
Nỉ ba chua sấn mờ sâng y?
他做房地产的, 每天都东奔西跑, 很辛苦。
- Tā zuò fángdìchǎn de, měitiān dōu dōng bēn xī pǎo, hěn xīnkǔ.
Ông ấy làm về bất động sản, hàng ngày chạy ngược chạy xuôi, rất vất vả.
Ta chua pháng ti trản , mấy thiên tàu tung bản xi bão, hẩn xính củ.
未来你想干嘛?
- Wèi lái nǐ xiǎng gàn má?
Tương lai anh muốn làm gì?
Uầy lái nỉ xẻng can má?
我想成为一名医生, 给大家治病。
- Wǒ xiǎng chéng wèi yī míng yīshēng, gěi dà jiā zhì bìng.
Tôi muốn trở thành một vị bác sĩ, chữa bệnh cho mọi người.
Ủa xẻng chấng uầy y mính y sâng, cẩy ta che trư binh.
很好。你的哥哥还读书吗?
- Hěn hǎo. Nǐ de gēge hái dúshū ma?
Rất tốt. Anh trai vẫn còn đi học à?
Khấn khảo. Nỉ tơ cưa cưa khái tú su ma?
他去年大学毕业了。现在他是一位律师。不好意思, 还没有问他的姓名。
- Tā qù nián dàxué bìyè le. Xiànzài tā shì yī wèi lǜshī. Bù hǎo yìsi, hái méi wèn tā de xìngmíng.
Anh ấy năm ngoái tốt nghiệp đại học, hiện tại là luật sư. Ngại quá, vẫn chưa hỏi tên của anh ấy.
Ta truy niên ta xuế bì yê lơ. Xièn chai ta sư y luy sư. Bủ hảo y sư, khái mấy uẩn nỉ tợ xinh mính.
我姓张, 退休了, 在家带孙子。
- Wǒ xìng Zhāng, tuìxiū le, zài jiā dài sūnzi.
Tôi họ Trương, nghỉ hưu rồi, ở nhà trông cháu.
Ủa xính Trang, thuây xìêu lợ, chai che tai suân chự.
请问, 到火车站怎么走?
- Qǐng wèn, dào huǒ chē zhàn zěnme zǒu?
Xin hỏi, tôi ga tàu hỏa đi như thế nào?
Chỉnh uấn, tao khủa chưa trạn chẳn mơ chẩu?
你不是这城市的人吧, 听你的口音好像是北方人, 北宁人吗?
- Nǐ bù shì zhè chéngshì de rén ba, tīng nǐ de kǒuyīn hǎo xiàng shì běi fāng rén, Běi Níng rén ma?
Em không phải người thành phố này rồi, nghe giọng của em hình như người miền Bắc, Bắc Ninh à?
Nỉ bủ sư trưa trấng sứ tợ rấn bả, thính nỉ tợ khấu in khảo xeng sư bẩy phang rấn, bẩy nính ma?
不是的,我是越池人。我在那个市场买卖水果。
- Bù shì de, wǒ shì Yuè Chí rén. Wǒ zài nà gè shìchǎng mǎimài shuǐguǒ.
Không phải, em là người Việt Trì. Em buôn bán hoa quả ở chợ đằng kia kìa.
Bù sư tỏ, ua sư duê trừ rấn. Ủa chai na của sụ trắng mải mai suấy của.
越池省?
- Yuè Chí shěng?
Tỉnh Việt Trì?
Duê trứ sảng?
不是的,福寿省越池市。
- Bù shì de, Fú Shòu shěng Yuè Chí shì.
Không phải, thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
Bù sư tỏ, phu sầu sảng duê trừ sư.
在这儿你住哪儿?
- Zài zhèr nǐ zhù nǎr?
Ở đây em sống ở đâu?
Chai chua ớ nỉ chu nả ớ?
我在二郑夫人郡名开路534号住呢。
- Wǒ zài èr zhèng fū rén jùn MíngKāi lù 534 hào zhù ne.
Em sống ở số 534 đường Minh Khai quận Hai Bà Trưng.
Ủa chai ơ trâng phu chuyn mính cai lu ủ xan xư khao tru nớ.
哦,我也在那边儿。我亲人都在外国所以在河内我一个人。时间不早了,你一直走就到火车站,慢走。
- Ó, wǒ yě zài nà biānr. Wǒ qīn rén dōu zài wài guó suǒ yǐ zài Hé Nèi wǒ yí ge rén. Shíjiān bù zǎo le, nǐ yì zhí zǒu jiù dào huǒ chē zhàn, màn zǒu.
Ồ, tôi cũng ở bên đó. Người thân của tôi đều ở nước ngoài vì thế ở Hà Nội tôi một mình. Thời gian không sớm nữa, em đi thẳng là tới ga tàu hỏa rồi, đi từ từ nhé.Ồ, ủa giể chai na biên ớ. Ủa chin rấn tâu chai oai cúa súa ỷ chai khứa nầy ủa ý cửa rấn. Sứ chen bu chảo lơ, nỉ y trứ chẩu chiêu tao khủa chưa tan, man chẩu.
谢谢。
- Xiè xiè.
Cảm ơn anh.
Xia xia.
VI. BÀI TẬP THAY THẾ
A. 你爸妈是干什么的
- 哥哥
表弟 (em trai họ) biǎo dì: bẻo tỉ
表姐 (chị họ) biǎo jiě: bẻo chia
老公 (chồng): lǎo gōng: lảo cung
B. 我爸做生意,我妈在一所中学当英语老师。
- 是一名医生;在家
当律师;当老师
是经理;是经理的秘书 (thư ký)
mì shū: mi su - 是公安(công an)
gōng ān: cung - 护士 (y tá)
Hù shì: hu sư
C. 你住哪儿?
我在城市里住。
- 郊区 (ngoại ô)
Jiāo qū: cheo chuy
高层公寓 - 农村 (nông thôn)
Nóng cūn: núng chuân
- 郊区 (ngoại ô)
Kết thúc Bài 5- Nghề nghiệp, nơi ở ( 工作, 住所) này, bạn đã học cách sử dụng từ vựng và mẫu câu để mô tả màu sắc và phương hướng trong giao tiếp. Đây là công cụ đắc lực để bạn hỗ trợ khách hàng tốt hơn. Trong bài học tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với các phương tiện giao thông trong thành phố (在城市里的交通工具) – một chủ đề rất thực tế khi hướng dẫn khách hàng di chuyển.