Trong vai trò nhân viên bán hàng, việc hỗ trợ khách hàng tìm kiếm hoặc hướng dẫn các phương tiện giao thông trong thành phố là điều thường gặp. Bài 6-Màu sắc, phương hướng ( 颜色、方向) -Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng giúp chúng ta hiểu biết về các phương tiện công cộng và cách diễn đạt liên quan bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn. Bài học này sẽ giới thiệu các từ vựng và mẫu câu liên quan đến các phương tiện giao thông như xe buýt, tàu điện, taxi, và cách sử dụng chúng trong giao tiếp.
Phần 2
MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY
Màu sắc, phương hướng
第六课: 颜色、方向
06
I. MẪU CÂU
我迷路了,怎么办?
- Wǒ mí lù le, zěnme bàn?
Chị lạc đường rồi, làm sao giờ?
Ủa mí lu lơ, chẩn mơ ban?
我在丁先煌路,左边儿是还剑湖,右边儿是河内邮局。
- Wǒ zài Dīng Xiān Huáng lù, zuǒbiānr shì Huánjiàn hú, yòubiānr shì Hé Nèi yóujú.
Chị đang ở đường Đinh Tiên Hoàng, bên trái là hồ Hoàn Kiếm, bên phải là bưu điện Hà Nội.
Ủa chai tinh xiên khoáng lu, chửa biên ớ sư khoán chen hú, giấu biên ớ sư khứa nây giấu chúy.
你先直走到红绿灯, 在左拐你将看到一座白色的大楼。
- Nǐ xiān zhí zǒu dào hóng lǜ dēng, wàng zuǒ guǎi nǐ jiāng kàndào yí zuò bái sè de dàlóu.
Đầu tiên chị đi thẳng tới đèn xanh đèn đỏ, rẽ trái chị sẽ thấy một tòa nhà màu trắng.
Nỉ xiên trứ chẩu tao khúng luy tâng, oảng chủa coải nỉ cheng khan tao y chua bái xưa tợ ta lấu.
在银行前边儿停车就可以。
- Zài yínháng qián biānr tíngchē jiù kěyǐ.
Chị có thể dừng xe trước ngân hàng.
Chai ính kháng chén biên ở thính chưa chiêu khưa ỷ.
我穿绿色的上衣,黑色的裤子。
- Wǒ chuān lǜsè de shàngyī, hēisè de kùzi.
Chị mặc áo màu xanh, quần đen.
Ủa troan luy xưa tợ sang y, khây xưa tợ ku chự.
邮局在车站和农业银行中间。
- Yóujú zài chē zhàn hé Nóng Yè Yínháng zhōngjiān.
Bưu điện nằm ở giữa bến xe và ngân hàng Nông Nghiệp.
Giấu chúy chai chưa tran khứa núng giê ính kháng trung chen.
从这儿到那儿很近呢。
- Cóng zhèr dào nàr hěn jìn ne.
Từ đây đến đó cũng xa nhỉ.
Trúng trưa ớ tao na ớ khẩn chin a.
你从这儿往西走,到十字路口那儿往左拐。
- Nǐ cóng zhèr wǎng xī zǒu, dào shízì lùkǒu nàr wǎng zuǒ guǎi.
Từ đây anh đi hướng về phía tây, tới ngã tư thì rẽ trái.
Nỉ trúng trưa ớ oảng xí chẩu, tao sứ chư lu khẩu na ớ oảng chúa coải.
我们只有白色,黑色和粉红色的鞋子。
- Wǒmen zhǐ yǒu báisè, hēisè hé fěnhóngsè de xiézi.
Chúng tôi chỉ có giày màu trắng, màu đen và màu hồng.
Ủa mấn trứ giấu bái xưa, khây xưa khứa phẩn húng xưa tợ xía chự.
请去收银台付钱。
- Qǐng qù shōu yín tái fù qián.
Làm ơn tới quầy thu ngân thanh toán tiền.
Chỉnh chuy sâu ính thái phu chén.
II. GIẢI THÍCH TỪ
1.
怎么办
zěnme bàn (chuẩn mơ ban): Làm sao bây giờ
2.
往 + 东, 西, 南, 北, 左, 右 + 走/拐
Wǎng + dōng, xī, nán, běi, zuǒ, yòu + zǒu/guǎi
(cảng + tung, xi, nán, bẩy, chưa, dâu + chẩu/coải):
Đi/rẽ về hướng Đông, Tây, Nam, Bắc, bên trái, bên phải.
3.
从……到……
cóng … dào … (chúng… tao…): Từ … tới …
从邮局到车站: Từ bưu điện tới bến xe.
- Wèi, nǐ zài nǎr? Wèi shénme xiànzài hái méi lái?
Alo, chị ở đâu? Tại sao bây giờ vẫn chưa tới?
Uây, nỉ chai nả ớ? Uây mơ xiên chai khải mấy lái?
我迷路了, 怎么办?
- Wǒ mí lù le, zěnme bàn?
Chị lạc đường rồi, làm sao giờ?
Ủa mí lu lơ, chấn mơ bạn?
冷静点儿, 你现在在哪儿?
- Lěng jìng diǎnr, nǐ xiànzài zài nǎr?
Bình tĩnh chút nào, chị hiện giờ đang ở đâu?
Lẳng chinh dẻn ớ, nỉ xiên chai chai nả ớ?
我看看, 好像我在丁先煌路, 左边儿是还剑湖, 右边儿是河内邮局。
- Wǒ kànkàn, hǎo xiàng wǒ zài Dīng Xiān Huáng lù, zuǒbiānr shì Huán Jiàn hú, yòubiānr shì Hé Nèi yóujú.
Để chị xem, hình như chị đang ở đường Đinh Tiên Hoàng, bên trái là hồ Hoàn Kiếm, bên phải là bưu điện Hà Nội.Ủa khan khan, khảo xeng ủa chai tinh xiên khoáng lu, chủa biên ớ sư khóan chen hú, giâu biên ớ sư khứa nây giấu chúy.
嗯, 那你听清楚我说的话。你先直走到红绿灯, 在左拐你将看到一座白色的大楼, 就是我们的银行。
- En, nà nǐ tīng qīngchǔ wǒ shuō de huà. Nǐ xiān zhí zǒu dào hóng lǜ dēng, zài zuǒ guǎi nǐ jiāng kàndào yí zuò báisè de dàlóu, jiù shì wǒmen de yínháng.
Vâng, thế thì chị nghe rõ lời em nói nhé. Đầu tiên chị đi thẳng tới đèn xanh đèn đỏ, rẽ trái chị sẽ thấy một tòa nhà màu trắng, chính là ngân hàng của bọn em.
Ân, na nỉ thính chinh chú ủa sua tợ khoa. Nỉ xiên trứ chẩu tảo khúng luy tâng, chúa coải nỉ cheng khan tao y xưa bái xưa tợ ta lâu, chiêu sư ủa mân tợ ính kháng.
从这儿到那儿很近啊。
- Cóng zhèr dào nàr hěn jìn a.
Từ đây đến đó cũng gần nhỉ.
Chúng trưa ớ tao nà ờ khẩn chin a.
是啊, 到了给我打电话, 我下楼接你。在银行前边儿停车就可以。你穿的衣服是什么颜色的?
- Shì a, dào le gěi wǒ dǎ diànhuà, wǒ xià lóu jiē nǐ. Zài yínháng qián biānr tíngchē jiù kěyǐ. Nǐ chuān de yīfú shì shénme yánsè de?
Vâng ạ, tới thì gọi cho em nhé, em xuống đón chị. Chị có thể dừng xe trước ngân hàng. Chị mặc quần áo màu gì đấy ạ?
Sư a, tao lơ cẩy ủa tả tiên khoa, ủa xe lẩu chia nỉ. Chai ính kháng chén biên ớ thỉnh trưa chiên khưa ỷ. Nỉ troan tợ y phu sư sẩn mơ rấn xưa tợ?
嗯, 我穿绿色的上衣, 黑色的裤子。我的车是红色的。
- En, wǒ chuān lǜsè de shàngyī, hēisè de kùzi. Wǒ de chē shì hóngsè de.
Ừ, chị mặc áo màu xanh, quần đen. Xe của chị màu đỏ.
Ân, ủa choan luy xưa tả sang y, khây xưa tợ ku chự. Ủa tợ trưa sư khúng xưa tợ.
我知道了, 我等你。
- Wǒ zhīdào le, wǒ děng nǐ.
Em biết rồi, em đợi chị.
Ủa trư tao lơ, ủa tẩng nỉ.
请问, 邮局在哪儿?
- Qǐng wèn, yóujú zài nǎr?
Xin hỏi, bưu điện nằm ở đâu?
Chỉnh uấn, giấu chúy chai nả ớ?
邮局在车站和农业银行中间。
- Yóujú zài chē zhàn hé Nóng Yè yínháng zhōngjiān.
Bưu điện nằm ở giữa bến xe và ngân hàng Nông Nghiệp.
Giấu chúy chai trưa tran khứa núng giê ính kháng trung chen.
离这儿有多远?
- Lí zhèr yǒu duō yuǎn?
Cách đây bao xa?
Lỉ trưa ớ tua ỏen?
从这儿到那儿大概几百米, 走路十几分钟, 开车五分钟就到了。
- Cóng zhèr dào nàr dà gài jǐ bǎi mǐ, zǒu lù shí jǐ fēn zhōng, kāichē wǔ fēn zhōng jiù dào le.
Từ đây tới đó tầm mấy trăm mét, đi bộ mười mấy phút, đi ô tô năm phút là tới rồi.
Chúng trưa ớ tao nà ớ ta cai chứ bái mỉ, chẩu lu sứ chỉ phân trung, khai trưa ủ phân trung chiêu tao lơ.
我走路, 怎么走呢?
- Wǒ zǒu lù, zěnme zǒu ne?
Tôi đi bộ, đi kiểu gì đây?
Ủa chẩu lu, chấn mơ chẩu nơ?
你从这儿往西走, 到十字路口那儿往左拐。
- Nǐ cóng zhèr wǎng xī zǒu, dào shízì lùkǒu nàr wǎng zuǒ guǎi.
Từ đây anh đi hướng về phía tây, tới ngã tư thì rẽ trái.
Nỉ chúng trứa ớ oảng xi chẩu, tao sứ chứ lù khẩu na ớ oảng chúa coải.
谢谢。
- Xièxiè.
Cảm ơn.
Xìa xìa.
不客气。
- Bù kè qì.
Đừng khách sáo.
Bủ cưa trì.
我想买这双黑色的鞋子, 还有其他颜色吗?
- Wǒ xiǎng mǎi zhè shuāng hēisè de xiézi, hái yǒu qí tā yánsè ma?
Tôi muốn mua đôi giày màu đen này, còn có màu khác không?
Ủa xéng mải chưa soang khây xưa tợ xía chự, khái giẩu chí tha dén xưa ma?
还有白色的, 灰色的和粉红色的。
- Hái yǒu báisè de, huīsè de hé fěnhóngsè de.
Còn có màu trắng, màu xám và màu hồng.
Khái giẩu bái xưa tở, khuây xưa tỏ khứa phẩn húng xưa tợ.
白色的还有37号吗?
- Báisè de hái yǒu 37 hào ma?
Màu trắng còn số 37 không?
Bái xưa tợ giẩu nan sứ chi khao ma?
没有, 37号的只有黑色。
- Méi yǒu, 37 hào de zhǐ yǒu hēisè.
Không, số 37 chỉ có màu đen.
Mẩy giẩu, xan sứ chi khao chứ giẩu khây xưa.
那我就拿黑色的。
- Nà wǒ jiù ná hēi sè de.
Thế thì tôi lấy màu đen.
Nà ủa chiêu ná khây xưa tợ.
行, 请去收银台付钱。
- Xíng, qǐng qù shōu yín tái fù qián.
Được, làm ơn tới quầy thu ngân thanh toán tiền.
Xính, chỉnh chuy sâu ính thái phu chén.
VI. BÀI TẬP THAY THẾ
A: 你先直走到红绿灯, 在左拐你将看到一座白色的大楼。
十字路口
十字路 dīng zì lù kǒu:
Tinh chư lù cẩu (ngã ba)
B: 我穿绿色的上衣, 黑色的裤子。
白色, 绿色
粉红色, 黑色
Hoàn thành Bài 6-Màu sắc, phương hướng ( 颜色、方向) này, bạn đã biết cách sử dụng từ vựng và mẫu câu liên quan đến phương tiện giao thông trong thành phố. Hãy áp dụng những kiến thức này vào công việc hằng ngày để hỗ trợ khách hàng hiệu quả hơn. rong bài học tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với các phương tiện giao thông trong thành phố (在城市里的交通工具) – một chủ đề rất thực tế khi hướng dẫn khách hàng di chuyển.