Bài 16 trong giáo trình hán ngữ quyển 4 này sẽ giúp người học làm quen với cách sử dụng các mẫu câu chỉ vị trí, mô tả sự vật và diễn đạt khả năng thực hiện hành động.
Thông qua bài học giáo trình hán ngữ này, người học sẽ nắm vững cấu trúc câu sử dụng 有 (yǒu) – “có”, cách miêu tả vị trí bằng 前面 (qiánmiàn) – “phía trước” và diễn đạt hành động có thể thực hiện với 可以 (kěyǐ) – “có thể”.
→ Xem lại: Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1️⃣ 🔊 越来越 – yuèláiyuè – ( việt lai việt ) – càng ngày càng
Ví dụ :
(1)🔊 我越来越喜欢学法语。
- wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué fǎyǔ.
- Tôi ngày càng thích học tiếng Pháp.
(2)🔊 学汉语的人越来越多。
- xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō.
- Ngày càng có nhiều người học tiếng Trung.
2️⃣ 🔊 打的 – dǎ dī – ( đả đích ) – bắt taxi, gọi xe
Ví dụ :
(1)🔊 我打的回学校。
- wǒ dǎ dī huí xuéxiào.
- Tôi bắt taxi về trường.
(2)🔊 我们打的去看电影。
- wǒmen dǎ dī qù kàn diànyǐng.
- Chúng tôi bắt taxi đi xem phim.
3️⃣ 🔊 空 – kōng – ( không ) – trống, rỗng
Ví dụ :
(1)🔊 这条街道现在很空。
- zhè tiáo jiēdào xiànzài hěn kōng.
- Con đường này bây giờ rất trống.
(2)🔊 她的心里感到空虚。
- tā de xīnlǐ gǎndào kōngxū.
- Cô ấy cảm thấy trống rỗng trong lòng.
4🔊 . 四合院 – sìhéyuàn – ( tứ hợp viện ) – nhà tứ hợp viện
Ví dụ :
(1)🔊 老四合院的房子非常漂亮。
- lǎo sìhéyuàn de fángzi fēicháng piàoliang.
- Những căn nhà trong tứ hợp viện cổ thật đẹp.
(2)🔊 这里所有的四合院都被拆除了。
- zhèlǐ suǒyǒu de sìhéyuàn dōu bèi chāichúle.
- Tất cả các ngôi nhà tứ hợp viện ở đây đã bị phá bỏ
5️⃣ 🔊 院子 – yuànzi – ( viện tử ) – sân
Ví dụ :
(1)🔊 我们家有一个大院子。
- wǒmen jiā yǒu yīgè dà yuànzi.
- Nhà chúng tôi có một sân lớn.
(2)🔊 孩子们在院子里玩耍。
- háizimen zài yuànzi lǐ wánshuǎ.
- Những đứa trẻ đang chơi đùa trong sân.
6️⃣ 🔊 种 – zhòng – ( chúng ) – trồng
Ví dụ : `
(1)🔊 他研究了很多种昆虫。
- tā yánjiūle hěnduō zhǒng kūnchóng.
- Những con chim này thuộc cùng một loài.
(2)🔊 我们发现了新的一种鱼。
- wǒmen fāxiànle xīn de yī zhǒngyú.
- Chúng tôi đã phát hiện một loài cá mới.
7️⃣ 🔊 棵 – kē – ( khỏa ) – ( lượng từ ) cái
\
Ví dụ :
(1)🔊 一棵树。
- yīkēshù。
- Một cái cây.
(2)🔊 一棵草。
- Yī kē cǎo。
- Một ngọn cỏ.
8️⃣ 🔊 枣.– zǎo – ( táo, tảo ) – táo
Ví dụ :
(1)🔊 我喜欢吃枣。
- (Wǒ xǐhuān chī zǎo).
- (Tôi thích ăn quả táo mèo/jujube.)
(2)🔊 这些枣很甜。
- (Zhèxiē zǎo hěn tián).
- (Những quả táo mèo này rất ngọt.)
9️⃣ 🔊 结 – jiē – ( kết ) – kết
Ví dụ :
(1)🔊 我们会结彩装饰房子。
- wǒmen huì jiécǎi zhuāngshì fángzi.
- Chúng tôi sẽ đan hoa trang trí nhà cửa.
(2)🔊 他们一起在海边结网。
- tāmen yīqǐ zài hǎibiān jié wǎng.
- Họ cùng nhau đan lưới bên bờ biển.
1️⃣0️⃣ 🔊 尝 – cháng – ( thưởng ) – thử
Ví dụ :
(1)🔊 她尝了一口汤。
- tā chángle yīkǒu tāng.
- Cô ấy nếm một ngụm canh.
(2)🔊 这菜闻着香,快尝尝!
- zhè cài wénzhe xiāng, kuài cháng chang!
- Món này thơm quá, nếm thử đi!
1️⃣1️⃣ 🔊 甜 – tián – ( điềm ) – ngọt
📝 Ví dụ:
(1)🔊 糖果真是甜得很呢。
- tángguǒ zhēnshi tián dé hěn ne.
- Kẹo thật ngọt ngào.
(2)🔊 我喜欢吃甜的。
- wǒ xǐhuān chī tián de.
- Tớ thích ăn đồ ngọt.
1️⃣2️⃣ 🔊 越 …越 – yuè …yuè … – ( việt…việt) – càng…càng..
Ví du:
(1)🔊 道路越走越宽广。
- dàolù yuè zǒu yuè kuānguǎng。
- con đường càng đi càng rộng.
(2)🔊 这年月呀, 越活越有盼头啦!.
- Zhè nián yue ya, yuè huó yuè yǒu pàntou la!
- những năm tháng này càng sống càng hy vọng.
13🔊 . 盖 – gài – ( cái ) – xây, làm nhà cửa
Ví dụ :
(1)🔊 瓶盖儿在哪里?
- píng gàir zài nǎlǐ?
- Cái nắp chai ở đâu?
(2)🔊 这儿有很多瓶盖儿。
- zhèr yǒu hěnduō píng gàir.
- Ở đây có rất nhiều nắp chai.
1️⃣4️⃣ 🔊 住宅 – zhùzhái – ( trú trạch) – nhà ở
Ví dụ :
(1)🔊 那片区域有不少高端住宅。
- nà piàn qūyù yǒu bù shǎo gāoduān zhùzhái.
- Khu vực này có nhiều nhà ở cao cấp.
(2)🔊 新住宅区里有很多花园。
- xīn zhùzhái qū lǐ yǒu hěnduō huāyuán.
- Khu nhà ở mới có nhiều vườn hoa.
1️⃣5️⃣ 🔊 小区 – xiǎoqū – ( tiểu khu ) – khu dân cư
Ví dụ :
(1)🔊 我们的小区环境优美。
- wǒmen de xiǎoqū huánjìng yōuměi.
- Môi trường ở tiểu khu của chúng tôi rất đẹp.
(2)🔊 他每天在小区里晨跑。
- tā měitiān zài xiǎoqū lǐ chén pǎo.
- Anh ấy đi chạy bộ mỗi buổi sáng trong tiểu khu.
1️⃣6️⃣ 🔊 建 – jiàn – ( kiến ) – xây
Ví dụ :
(1)🔊 这里建了一座大楼。
- zhèlǐ jiànle yīzuò dàlóu.
- Ở đây đã xây dựng một tòa nhà lớn.
(2)🔊 他们正在修造一座新桥。
- tāmen zhèngzài xiūzào yīzuò xīn qiáo
- Họ đang xây dựng một cây cầu mới.
1️⃣7️⃣ 🔊 搬 – bān – ( ban ) – chuyển, dọn
Ví dụ
(1)🔊 把货物搬走。
- bǎ huòwù bānzǒu.
- Chuyển dọn hàng hoá đi
(2)🔊 把小说里的故事搬到舞台上。
- bǎ xiǎoshuō lǐ de gùshì bān dào wǔtái shàng.
- Đưa câu chuyện trong tiểu thuyết lên sân khấu.
1️⃣8️⃣ 🔊 遗憾 – yíhàn – ( di hám ) – đáng tiếc
Ví dụ :
(1)🔊 我觉得有点儿遗憾。
- wǒ juéde yǒudiǎnr yíhàn.
- Tôi cảm thấy có chút tiếc nuối.
(2)🔊 他感到非常遗憾。
- tā gǎndào fēicháng yíhàn.
- Thật đáng tiếc, chúng ta lại thua rồi.
1️⃣9️⃣ 🔊 舍不得 – shěbùdé – ( xả bất đăc ) – không nỡ rời
Ví dụ :
(1)🔊 玛丽几乎舍不得离开他。
- mǎlì jīhū shěbude líkāi tā.
- Mary dường như không nỡ rời xa anh ấy.
(2)🔊 我们都舍不得离开公司。
- wǒmen dōu shěbude líkāi gōngsī.
- Chúng tôi đều không nỡ rời công ty.
2️⃣0️⃣ 🔊 离开 – líkāi – ( li khai ) – rời xa, rời bỏ
📝 Ví dụ:
(1)🔊 我们马上要离开这里了。
- wǒmen mǎshàng yào líkāi zhèlǐle.
- Chúng tôi cần rời khỏi đây ngay rồi.
(2)🔊 他已经离开学校很久了。
- tā yǐjīng líkāi xuéxiào hěnjiǔle.
- Anh ấy đã rời khỏi trường rất lâu rồi.
2️⃣1️⃣ 🔊 现代化 – xiàndàihuà – ( hiện đại hóa ) – hiện đại hoá
Ví dụ :
(1)🔊 我们学校拥有现代化设备。
- wǒmen xuéxiào yǒngyǒu xiàndàihuà shèbèi.
- Trường học chúng tôi có cơ sở vật chất hiện đại.
(2)🔊 广州是个现代化的大都市。
- guǎngzhōu shìgè xiàndàihuà de dà dūshì.
- Quảng Châu là một thành phố lớn, hiện đại.
2️⃣2️⃣ 🔊 随便 – suíbiàn – ( tùy tiện ) – tùy ý, dễ dàng
Ví dụ :
(1)🔊 随便一点,别那么紧张。
- suíbiàn yīdiǎn, bié nàme jǐnzhāng.
- Hãy thoải mái đi, đừng căng thẳng như vậy.
(2🔊 )大家随便坐吧,别客气。
- dàjiā suíbiàn zuò ba, bié kèqì.
- Mọi người ngồi tự nhiên nhé , đừng khách khí.
2️⃣3️⃣ 🔊 感想 – gǎnxiǎng – ( cảm tưởng ) – cảm tưởng
Ví dụ :
(1)🔊 他分享了对电影的感想。
- tā fēnxiǎngle duì diànyǐng de gǎnxiǎng.
- Anh ấy đã chia sẻ cảm nghĩ về bộ phim.
(2)🔊 我们交流了读书的感想。
- wǒmen jiāoliúle dúshū de gǎnxiǎng.
- Chúng tôi đã trao đổi cảm nghĩ về việc đọc sách.
2️⃣4️⃣ 🔊 体会 – tǐhuì – ( thể hội ) – hiểu biết
Ví dụ :
(1)🔊 亲身体验才能真正体会生活。
- qīnshēn tǐyàn cáinéng zhēnzhèng tǐhuì shēnghuó.
- Trải nghiệm trực tiếp mới hiểu rõ cuộc sống.
-
cānyù huódòng néng shēnkè tǐhuì hézuò.
-
Tham gia hoạt động giúp hiểu rõ sự hợp tác.
2️⃣5️⃣ 🔊 意见 – yìjiàn – ( ý kiến ) – ý kiến
Ví dụ :
(1)🔊 咱们来交换交换意见。
- zánmen lái jiāohuàn jiāohuànyìjiàn。
- Chúng ta trao đổi ý kiến một tý.
(2)🔊 我听取了你的意见。
- wǒ tīngqǔle nǐ de yìjiàn.
- Tôi đã lắng nghe ý kiến của bạn.
2️⃣9️⃣ 🔊 建议 – jiànyì – ( kiến nghị) – đề nghị, kiến nghị
Ví dụ :
(1)🔊 我建议休会一天。
- wǒ jiànyì xīuhùi yītiān。
- Tôi đề nghị nghỉ họp một ngày.
(2)🔊 我建议你多休息,保重身体。
wǒ jiànyì nǐ duō xiūxi, bǎozhòng shēntǐ.
- Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn và chăm sóc bản thân.
2️⃣7️⃣ 🔊 提 – tí – ( tí ) – nắm lấy, nhấc lên
Ví dụ :
(1)🔊 我去提一壶水来。
- wǒ qù tí yīhúshǔi lái。
- Tôi đi xách một ấm nước đến.
(2)🔊 他手里提着书包。
- tā shǒu lǐ tízhe shūbāo.
- Anh ta đang xách cặp sách.
2️⃣8️⃣ 🔊 出门– chūmén – ( xuất môn) – ra ngoài
Ví dụ :
(1)🔊 医中翘楚。
- yìzhōng qiáochǔ。
- tài năng xuất chúng trong giới Y học.
(2)🔊 我能清清楚楚地看见它。
- wǒ néng qīng qīng chu chu de kànjiàn tā.
- Tôi có thể nhìn thấy nó rõ ràng.
2️⃣9️⃣ 🔊 人们 – rénmen – ( nhân môn ) – mọi người
Ví dụ :
(1)🔊 人们都希望和平与幸福。
- rénmen dōu xīwàng hépíng yǔ xìngfú.
- Mọi người đều mong muốn hòa bình và hạnh phúc.
(2)🔊 每年,人们都会庆祝这个节日。
- měinián, rénmen dōuhuì qìngzhù zhège jiérì.
- Mỗi năm, mọi người đều tổ chức lễ hội này.
3️⃣0️⃣ 🔊 丰富 – fēngfu – (phòng phú ) – phong phú
Ví dụ :
(1)🔊 他的经验很丰富。
- tā de jīngyàn hěn fēngfù.
- Kinh nghiệm của anh ấy rất phong phú.
(2)🔊 她的知识十分丰富。
- tā de zhī shi shífēn fēngfù.
- Kiến thức của cô ấy vô cùng phong phú.
3️⃣1️⃣ 🔊 打扮 – dǎban – ( đả ban ) – trang điểm
Ví dụ :
(1)🔊 这个房间被打扮得很漂亮。
- zhège fángjiān bèi dǎbàn de hěn piàoliang.
- Căn phòng này được trang trí rất đẹp.
(2)🔊 妈妈正在给女儿打扮。
- māma zhèngzài gěi nǚ’ér dǎbàn.
- Mẹ đang trang điểm cho con gái.
32. 🔊 新年 – xīnnián – ( tân niên ) – năm nới
📝 Ví dụ:
(1)🔊 辞旧岁,迎新年。
- cíjìusùi,yíngxīnnián.
- Giã từ năm cũ, chào đón năm mới.
(2)🔊 我们计划在新年去旅行。
- wǒmen jìhuà zài xīnnián qù lǚxíng.
- Chúng tôi dự định đi du lịch vào năm mới.
33.🔊 圣诞树 – shèngdàn shù – ( Thánh đản ) – Cây thông Noel
📝 Ví dụ:
(1)🔊 我家有一棵圣诞树。
- (Wǒ jiā yǒu yī kē Shèngdàn shù).
- (Gia đình tôi có một cây thông Noel.)
(2)🔊 这棵圣诞树很漂亮。
- (Zhè kē Shèngdàn shù hěn piàoliang).
- (Cây thông Noel này rất đẹp.)
3️⃣4️⃣ 🔊 装饰 – zhuāngshì – ( trang sức) – trang trí
Ví dụ :
(1)🔊 这家商店的装饰很有特色。
- zhè jiā shāngdiàn de zhuāngshì hěn yǒu tèsè.
- Cách trang trí của cửa hàng này rất đặc biệt.
(2)🔊 这个房间的装饰很漂亮。
- zhège fángjiān de zhuāngshì hěn piàoliang.
- Cách trang trí của căn phòng này rất đẹp.
3️⃣5️⃣ 🔊 礼物 – lǐwù – ( lễ vật ) – quà
Ví dụ :
(1)🔊 我要给爸爸送一份礼物。
- wǒ yào gěi bàba sòng yī fèn lǐwù.
- Con muốn tặng bố một món quà.
(2)🔊 你是我最好的礼物。
- nǐ shì wǒ zuì hǎo de lǐwù.
- Em là món quà tuyệt vời nhất của anh.
3️⃣6️⃣ 🔊 欢乐 – huānlè – ( hoan lạc ) – hoan hỉ, vui mừng
Ví dụ :
(1)🔊 节日的气氛很欢乐。
- jiérì de qìfēn hěn huānlè.
- Không khí ngày lễ rất vui vẻ.
(2)🔊 孩子们在公园里玩得很欢乐。
- háizimen zài gōngyuán lǐ wán de hěn huānlè.
- Các em bé chơi rất vui vẻ ở công viên.
3️⃣7️⃣ 🔊 节日 – jiémù – ( tiết nhật ) – tiết mục
Ví dụ :
(1)🔊 春节是重要的节日。
- chūnjié shì zhòngyào de jiérì.
- Tết là một lễ hội quan trọng.
(2)🔊 每个节日都有特色。
- měi gè jiérì dōu yǒu tèsè.
- Mỗi ngày lễ đều có sự đặc sắc.
4️⃣8️⃣ 🔊 开 – kāi – ( khai ) – mở
Ví dụ :
(1)🔊 她轻轻地开了抽屉。
- tā qīng qīng de kāile chōutì. C
- ô ấy nhẹ nhàng mở ngăn kéo.
(2)🔊 他开了电视看新闻。
- tā kāile diànshì kàn xīnwén.
- Anh ấy mở TV để xem tin tức.
3️⃣9️⃣ 🔊 联欢会 – liánhuānhuì – ( liên hoan hội ) – liên huan
Ví dụ :
(1)🔊 我们今晚有一个联欢会。
- wǒmen jīn wǎn yǒu yīgè liánhuān huì.T
- ối nay chúng tôi có một buổi liên hoan.
(2)🔊 这次联欢会办得很成功。
- zhè cì liánhuān huì bàn de hěn chénggōng.
- Buổi liên hoan lần này tổ chức rất thành công.
DANH TỪ RIÊNG
- 🔊 圣诞节 – Shèngdàn Jié – ( lễ Giáng sinh ) – lễ Giáng sinh
- 🔊 圣诞 – Shèngdàn – ( Giáng sinh ) – Giáng sinh
- 🔊 春节 – Chūnjié – ( Tết Nguyên đán ) – Tết âm lịch, Tết Nguyên đán
CHÚ THÍCH
Để hiểu hơn về đoạn hội thoại trong bài 16, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu #3 chú thích dưới đây nhé!
1. Giải thích cụm “四合院” – Tứ hợp viện
Tứ hợp viện. là kiểu nhà một tầng bao quanh sân. Người Bắc Kinh xưa thường sống ở Tứ hợp viện
2. Giải thích câu “在家靠父母,出门靠朋友”
Ý nghĩa của câu này là: Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè.
3. Cách phát âm của từ 种
Có hai âm đọc:
- 种 – zhòng – trồng
- 种 – zhǒng – Loại
NGỮ PHÁP
Để nắm kĩ hơn bài học chúng ta hãy cùng tìm hiểu #2 điểm ngữ pháp sau nhé!
1. Cách sử dụng câu tồn hiện / Câu tồn tại
Biểu thị sự xuất hiện của người và sự vật.
Cấu trúc:
Từ chỉ nơi chốn + động từ+ trợ từ/ bổ ngữ + danh từ
📝 Ví dụ:
🔊 楼上下来一个人
- / Lóu shàng xiàlái yīgè rén /
- trên lầu có một người đang đi xuống
🔊 前边开过来一辆出租车 /
- Qiánbian kāi guòlái yī liàng chūzū chē/
- Phía trước có một chiếc taxi đang đi tới.
Câu tồn hiện thường dùng để miêu tả sự vật khách quan, tân ngữ trong câu là những thông tin chưa rõ, chưa xác định.
Vậy nên, không thể nói:
*楼上下来了王老师。
- lóu shàng xià lái le Wáng lǎoshī.
- Từ trên lầu xuống là thầy Vương.
应该说:🔊 楼上下来了一个人。
- yīng gāi shuō: lóu shàng xià lái le yí gè rén. –
- Nên nói: Từ trên lầu xuống là một người.
2. Cách sử dụng “越来越……” 和 “越……越……” để biểu đạt sự thay đổi.
Biểu thị mức độ của sự vật thay đổi theo thời gian.
📝 Ví dụ:
🔊 课文越来越难。
- / Kèwén yuè lái yuè nán /
- Bài đọc càng ngày càng khó
🔊 年轻人越来越会打扮了 。
- Niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎban le
- Giới trẻ càng ngày càng biết trang điểm rồi.
“越……越……” biểu thị mức độ thay đổi tùy theo điều kiện:
📝 Ví dụ:
🔊 他的汉语越说越好。
- / Tā de hànyǔ yuè shuō yuè hǎo /
- tiếng hán của anh ấy càng nói càng tốt.
🔊 你看,雨越下越大了。
- / Nǐ kàn, yǔ yuè xiàyuè dà le /
- Cậu xem, mưa càng ngày càng to rồi
“越……越……” đã bao hàm ý nghĩa mức độ cao, bởi vậy không thể dùng thêm phó từ để tu sức cho vị ngữ. Ví dụ:
🔊 这本书我越看越喜欢。
- zhè běn shū wǒ yuè kàn yuè xǐhuān.
- Quyển sách này tôi càng xem càng thích.
不能说:* 这本书我越看越很喜欢。
- bù néng shuō: * zhè běn shū wǒ yuè kàn yuè hěn xǐhuān.
- Không thể nói: * Quyển sách này tôi càng xem càng rất thích.
Sau khi hoàn thành bài học “Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới”, người học đã nắm vững cách diễn đạt vị trí, khả năng và sự tồn tại của sự vật thông qua các mẫu câu quan trọng như:
BÀI KHÓA
(一) 🔊 前边开过来一辆空车
(yī) qiánbian kāi guòlái yī liàng kōngchē – Phía trước lái đến một chiếc xe trống
(🔊 秋天的一天,田芳请张东、玛丽和麦克到家里做客……)
qiūtiān de yītiān, Tián Fāng qǐng Zhāng Dōng, Mǎlì hé Màikè dào jiālǐ zuòkè…
(Một ngày mùa thu, Điền Phương mời Trương Đông, Mary và Mike đến nhà chơi…)
田芳: 🔊 等车的人越来越多了,咱们还是打的去吧,别坐公共汽车了。
- děng chē de rén yuè lái yuè duō le, zánmen háishi dǎdī qù ba, bié zuò gōnggòng qìchē le.
– Người đợi xe ngày càng đông, chúng ta vẫn nên đi taxi thôi, đừng đi xe buýt nữa.
玛丽:🔊 好吧,你看,那边正好开过来一辆空车,就坐这辆吧。
- hǎo ba, nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guòlái yī liàng kōngchē, jiù zuò zhè liàng ba.
– Được thôi, bạn xem, phía kia vừa hay có một chiếc taxi trống đang chạy đến, chúng ta đi xe này đi.
(🔊 在出租车上) zài chūzūchē shàng– Trên xe taxi
玛丽: 🔊 你家住的是四合院儿吗?
- nǐ jiā zhù de shì sìhéyuànr ma?
– Nhà bạn ở tứ hợp viện phải không?
田芳: 🔊 是啊。我家院子里种着一棵大枣树,树上结着很多红枣,远远儿地就能看见。一看见那棵大枣树就看到了我家了。今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了。
- shì a. wǒ jiā yuànzi lǐ zhòng zhe yī kē dà zǎoshù, shù shàng jié zhe hěn duō hóngzǎo, yuǎnyuǎnr de jiù néng kànjiàn. yī kànjiàn nà kē dà zǎoshù jiù kàn dào le wǒ jiā le. jīntiān qǐng nǐmen chángcháng wǒ jiā de hóngzǎo, kě tián le.
– Đúng vậy. Trong sân nhà mình có trồng một cây táo tàu lớn, trên cây có rất nhiều táo đỏ, từ xa là có thể nhìn thấy được. Chỉ cần nhìn thấy cây táo tàu đó là đến nhà mình rồi. Hôm nay mời mọi người nếm thử táo đỏ nhà mình, ngọt lắm đấy.
玛丽: 🔊 我听说现在住在四合院儿的越来越少了。
- wǒ tīngshuō xiànzài zhù zài sìhéyuànr de yuè lái yuè shǎo le.
– Mình nghe nói bây giờ số người sống trong tứ hợp viện ngày càng ít đi.
田芳: 🔊 是。现在城市里大楼越来越多,住宅小区也越建越漂亮。很多人都搬进楼房里去住了。我们院子里最近也搬走了五六家,明年我们家也要搬走了。
- shì. xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè lái yuè duō, zhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. hěn duō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhù le. wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒu le wǔ liù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒu le.
– Đúng vậy. Hiện nay trong thành phố có ngày càng nhiều tòa nhà cao tầng, khu dân cư cũng được xây dựng ngày càng đẹp hơn. Nhiều người đã chuyển vào sống trong các tòa nhà. Gần đây sân nhà mình cũng có năm sáu hộ chuyển đi, sang năm nhà mình cũng sẽ chuyển đi.
玛丽: 🔊 那太遗憾了。
- nà tài yíhàn le.
– Thế thì tiếc quá.
田芳: 🔊 我虽然也舍不得离开我们家的小院儿,但还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。
- wǒ suīrán yě shěbude líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuànr, dàn háishi xīwàng kuài diǎnr bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù.
– Mặc dù mình cũng không nỡ rời khỏi sân nhỏ nhà mình, nhưng vẫn hy vọng sớm được chuyển vào sống trong tòa nhà hiện đại.
(二) 🔊 年轻人打扮得越来越漂亮了
(èr) niánqīngrén dǎbàn de yuè lái yuè piàoliang le – Giới trẻ ăn mặc ngày càng đẹp hơn
(🔊 圣诞节和新年快到了……)
- shèngdàn jié hé xīnnián kuài dào le…
(Giáng Sinh và năm mới đang tới gần…)
王老师: 🔊 同学们已经学了两个多月汉语了。今天,想请大家随便谈谈自己的感想和体会,有什么意见和建议也可以提。
- tóngxuémen yǐjīng xué le liǎng gè duō yuè hànyǔ le. jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì, yǒu shénme yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí.
– Các em đã học tiếng Trung được hơn hai tháng rồi. Hôm nay, thầy muốn mọi người thoải mái chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận của mình, nếu có ý kiến hay đề xuất gì thì cũng có thể nêu lên.
玛丽: 🔊 刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了。
- gāng lái de shíhou, wǒ bù xíguàn Běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguàn le.
– Lúc mới đến, mình không quen với khí hậu ở Bắc Kinh, thường hay bị cảm, bây giờ thì ngày càng quen rồi.
麦克: 🔊 我们的汉语越来越好,觉得越学越有意思了。
- Màikè: wǒmen de hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juéde yuè xué yuè yǒu yìsi le.
– Tiếng Trung của chúng ta ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng thú vị.
玛丽: 🔊 我的朋友越来越多了。
- Mǎlì: wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duō le.
– Bạn bè của mình ngày càng nhiều hơn.
麦克: 🔊 朋友越多越好,“在家靠父母,出门靠朋友”嘛。
- Màikè: péngyǒu yuè duō yuè hǎo, “zài jiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma.
– Bạn bè càng nhiều càng tốt, “Ở nhà nhờ cha mẹ, ra ngoài nhờ bạn bè” mà.
山本: 🔊 中国菜很好吃,我越吃越喜欢吃,所以也越来越胖了。
- Shānběn: zhōngguó cài hěn hǎo chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān chī, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàng le.
– Món ăn Trung Quốc rất ngon, tôi càng ăn càng thích ăn, nên cũng ngày càng béo lên.
麦克: 🔊 我觉得人们的生活一天比一天丰富,年轻人越来越会打扮,打扮得越来越漂亮了。
- Màikè: wǒ juéde rénmen de shēnghuó yī tiān bǐ yī tiān fēngfù, niánqīngrén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn de yuè lái yuè piàoliang le.
– Tôi cảm thấy cuộc sống của mọi người ngày càng phong phú, giới trẻ ngày càng biết cách ăn mặc, ăn mặc ngày càng đẹp hơn.
玛丽: 🔊 圣诞节和新年快到了,不少商店都摆着圣诞树,装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树和圣诞礼物。
- Mǎlì: shèngdàn jié hé xīnnián kuài dào le, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎi zhe shèngdàn shù, zhuāngshì de fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěn duō zhōngguó rén yě mǎi shèngdàn shù hé shèngdàn lǐwù.
– Giáng Sinh và Năm Mới sắp đến rồi, không ít cửa hàng đều bày cây thông Noel, trang trí rất đẹp, tôi thấy nhiều người Trung Quốc cũng mua cây thông Noel và quà Giáng Sinh.
麦克: 🔊 老师,我听说中国过圣诞节的人越来越多了,是吗?
- Màikè: lǎoshī, wǒ tīngshuō zhōngguó guò shèngdàn jié de rén yuè lái yuè duō le, shì ma?
– Thầy ơi, em nghe nói ở Trung Quốc ngày càng có nhiều người đón Giáng Sinh, có đúng không ạ?
王老师: 🔊 一般家庭是不过圣诞节的。有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种欢乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那里得到礼物,当然也很高兴。不过,中国最大的节日还是春节。
- Wáng lǎoshī: yìbān jiātíng shì bù guò shèngdàn jié de. yǒu de rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng huānlè de qìfēn, háizi men néng cóng bàba māma nàlǐ dédào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. búguò, zhōngguó zuì dà de jiérì háishi chūnjié.
– Thông thường, các gia đình không đón Giáng Sinh. Một số người đón Giáng Sinh có thể là vì thích bầu không khí vui vẻ của dịp này, trẻ em có thể nhận quà từ bố mẹ, tất nhiên là rất vui. Tuy nhiên, lễ hội lớn nhất ở Trung Quốc vẫn là Tết Nguyên Đán.
麦克: 🔊 老师,我建议,咱们开一个新年联欢会,怎么样?
- Màikè: lǎoshī, wǒ jiànyì, zánmen kāi yī gè xīnnián liánhuānhuì, zěnmeyàng?
– Thầy ơi, em đề nghị chúng ta tổ chức một buổi liên hoan mừng năm mới, thầy thấy sao ạ?
王老师: 🔊 好啊!
- Wáng lǎoshī: hǎo a!
– Được!
Ngoài ra, bài học còn giúp người học sử dụng linh hoạt các từ vựng và cấu trúc liên quan đến vị trí (前面, 后面, 旁边), miêu tả sự vật (空车 – xe trống), và diễn đạt khả năng (可以 – có thể).
→ Xem tiếp Bài 17: Giáo trình Hán ngữ 4