Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4: Cửa phòng họp vẫn đang mở [Phiên bản 3] tập trung vào cách miêu tả trạng thái liên tục của sự vật trong tiếng Trung, đặc biệt thông qua cấu trúc “着” (zhe). Đây là một ngữ pháp quan trọng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đang tiếp diễn hoặc duy trì trong một khoảng thời gian.
Ngoài ra, bài học còn giúp người học phân biệt giữa các cấu trúc miêu tả hành động đang diễn ra và trạng thái tĩnh, đồng thời mở rộng từ vựng liên quan đến không gian và địa điểm như phòng họp.
← Xem lại: Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3
1. TỪ VỰNG
1.会议厅 – huìyìtīng – ( hội nghị sảnh ) – phòng hội nghị
Ví dụ:
会议厅的门开着呢
Huìyìtīng de mén kāizhe ne
Cửa phòng hội nghị đang mở.
2. 厅 – tīng – ( sảnh ) – đại sảnh, phòng lớn
Ví dụ:
在会议厅里,大家讨论了新项目的计划。
Zài huìyìtīng lǐ, dàjiā tǎolùnle xīn xiàngmù de jìhuà.)
Trong phòng hội nghị, mọi người đã thảo luận về kế hoạch của dự án mới.
3. 中心 – zhōngxīn – ( trung tâm ) – trung tâm
Ví dụ:
玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友
Mǎlì hé Màikè dào huìyì zhōngxīn qù zhǎo yīgè péngyǒu
Mary và Mike đến trung tâm hội nghị để tìm một người bạn.
4. 服务员 – fúwùyuán – ( phục vụ viên ) – nhân viên phục vụ
Ví dụ :
服务员很友好。
Fúwùyuán hěn yǒuhǎo.
Nhân viên phục vụ rất thân thiện.
5. 长 – zhǎng – ( trưởng) – phát triển, lớn lên
Ví dụ:
长得怎么样?
Zhǎng de zěnme yàng?
Phát triển như thế nào?
6. 个子 – gèzi – ( cá tử ) – vóc dáng, dáng người
Ví dụ:
她个子高高的。
Tā gèzi gāogāo de.
Dáng người cô cao ráo.
7. 左右 – zuǒyòu – ( tả hữu ) – xấp xỉ, khoảng
Ví dụ:
大概有一米七左右。
Dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu.
Cao xấp xỉ mét bảy.
8. 戴 – dài – ( đới ) – đội, đeo, mang
Ví dụ:
戴着一副眼镜。
Dàizhe yī fù yǎnjìng.
Đeo một cặp kính.
9. 着 – zhe – ( trước ) – đang
Ví dụ:
他在看书着。
Tā zài kàn shū zhe.
Anh ấy đang đọc sách.
10. 副 – fù – ( phó ) – chiếc, cặp, đôi
Ví dụ:
我买了一副耳环。
Wǒ mǎile yī fù ěrhuán.
Tiếng Việt: Tôi đã mua một cặp bông tai.
11. 穿 – chuān – ( mặc ) – mặc
Ví dụ:
身上穿着一件红的。
Shēn shang chuān zhe yī jiàn hóng de.
Trên người đang mặc một chiếc áo đỏ.
12. 西服 – xīfú – ( tây phục ) – âu phục, com lê
Ví dụ:
穿着一身蓝色的西服。
Chuān zhe yī shēn lánsè de xīfú.
Đang mặc một bộ com lê màu xanh lam.
13. 裙子 – qúnzi – ( quần tử ) – váy
Ví ụ:
下边穿着一条黑色的裙子。
Xià biān chuān zhe yī tiáo hēisè de qúnzi.
Phía dưới đang mặc một chiếc váy màu đen.
14. 干 – gàn – ( can ) – làm
Ví dụ:
是干什么的?
Shì gàn shénme de?
Làm cái gì vậy?
15. 主持人 – zhǔchírén – ( chủ trì nhân ) – người dẫn chương trình
Ví dụ:
电视台的主持人。
Diànshì tái de zhǔchí rén.
Người dẫn chương trình của đài truyền hình.
16. 主持 – zhǔchí – ( chủ trì ) – dẫn chương trình
Ví dụ:
他是一个经验丰富的主持人。
Tā shì yīgè jīngyàn fēngfù de zhǔchí rén.
Anh ấy là một người dẫn chương trình có kinh nghiệm phong phú.
17. 小伙子 – xiǎohuǒzi – ( tiểu hỏa tử ) – chàng trai
Ví dụ:
他是个很聪明的小伙子。
Tā shì gè hěn cōngmíng de xiǎohuǒzi.
Anh ấy là một chàng trai rất thông minh.
18. 扛 – káng – ( giang ) – vác
Ví dụ:
他扛着一袋米回家。
Tā káng zhe yī dài mǐ huí jiā.
Anh ấy đang vác một bao gạo về nhà.
19. 摄像机 – shèxiàngjī – ( nhiếp tượng cơ ) – máy quay phim
Ví dụ:
扛摄像机
káng shèxiàngjī
Vác máy quay phim.
20. 麦克风 – màikèfēng – ( mạch khắc phong ) – micro
Ví dụ:
是不是手里拿着麦克风?
Shì bù shì shǒu lǐ ná zhe mài kè fēng?
Có phải đang cầm micro trong tay không?
21. 讲话 – jiǎnghuà – ( giảng thoại ) – nói, nói chuyện
Ví dụ:
她喜欢和朋友们讲话。
Tā xǐhuān hé péngyǒumen jiǎnghuà.
Cô ấy thích nói chuyện với bạn bè.
22. 墙 – qiáng – ( tường ) – tường
Ví dụ:
墙上贴着一个很大的红双喜字。
Qiáng shàng tiē zhe yī gè hěn dà de hóng shuāngxǐ zì.
Trên tường dán một chữ “song hỷ” màu đỏ rất lớn.
23. 喜 – xǐ – ( hỉ ) – vui
Ví dụ:
喜酒” 是什么酒?
“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
“Hỷ tửu” là rượu gì?
24. 婚礼 – hūnlǐ – ( hôn lễ ) – hôn lễ, đám cưới
Ví dụ:
我去参加了一个中国人的婚礼。
wǒ qù cānjiā le yī gè Zhōngguó rén de hūnlǐ.
tôi đã đi tham dự một lễ cưới của người Trung Quốc.
25. 热闹 – rènao – ( náo nhiệt ) – náo nhiệt
Ví dụ:
中国人的婚礼很热闹。
Zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènao.
Lễ cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.
26. 挂 – guā – ( quải ) – treo
Ví dụ:
屋子里挂着大红灯笼。
Wūzi lǐ guà zhe dà hóng dēnglóng.
Trong nhà treo đèn lồng đỏ lớn.
27. 灯笼 – dēnglong – ( đăng lung ) – đèn lồng
Ví dụ:
中秋节时,我们会挂上灯笼。
Zhōngqiū jié shí, wǒmen huì guà shàng dēnglóng.
Vào lễ Trung Thu, chúng tôi sẽ treo đèn lồng.
28. 摆 – bǎi – ( bài ) – bày, sắp xếp
Ví dụ:
桌子上摆着很多酒和菜。
Zhuōzi shàng bǎi zhe hěn duō jiǔ hé cài.
Trên bàn có nhiều rượu và món ăn.
29. 新娘 – xīnniáng – ( tân nương ) – cô dâu
Ví dụ:
新娘长得很漂亮。
Xīnniáng zhǎng de hěn piàoliang.
Cô dâu trông rất đẹp.
30. 棉袄 – mián’ǎo – ( miên áo ) – áo bông
Ví dụ:
穿一件红棉袄。
Chuān yī jiàn hóng mián’ǎo.
Mặc một chiếc áo bông màu đỏ.
31. 新浪 – xīnláng – ( tân lang ) – chú rể
Ví dụ:
新郎今天穿着一套黑色的西服。
Xīnláng jīntiān chuān zhuó yī tào hēisè de xīfú.
Chú rể hôm nay mặc một bộ vest màu đen.
32. 帅 – shuài – ( soái ) – đẹp trai
Ví dụ:
新郎是一个帅小伙子。
Xīnláng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi.
Chú rể là một chàng trai đẹp trai.
33. 领带 – lǐngdài – ( lãnh đới ) – ca vát
Ví dụ:
打着红领带
Dǎ zhe hóng lǐngdài
Đeo một cái cà vạt đỏ.
34. 热情 – rèqíng – ( nhiệt tình ) – nhiệt tình
Ví dụ:
新娘热情地请客人吃糖。
Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng.
Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo.
35. 客人 – kèrén – ( khách nhân ) – khách, khách khứa
Ví dụ:
客人们都很开心。
Kèrénmen dōu hěn kāixīn.
Các khách mời đều rất vui vẻ.
36. 倒 – dào – ( đảo ) – rót
Ví dụ:
新郎忙着给客人倒喜茶。
Xīnláng máng zhe gěi kèrén dào xǐ chá.
Chú rể bận rộn rót trà hỷ cho khách.
37. 不停 – bùtíng – ( bất đình ) – không dừng, không ngừng
Ví dụ:
他不停地说话。
Tā bùtíng de shuōhuà.
Anh ấy nói không ngừng.
38. 气氛 – qìfēn – ( khí phần ) – không khí
Ví dụ:
气氛非常好。
Qìfēn fēicháng hǎo.
Không khí rất tốt.
2. BÀI KHÓA
Bài khóa 1. 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp vẫn đang mở
(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员)
Phần chữ
玛丽:请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?
服务员:什么小姐? 长得怎么样?
玛丽:她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。身上穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。
服务员:是干什么的?
玛丽:是电视台的主持人。
服务员:后边是不是跟着两个小伙子,扛摄像机?
玛丽:对。
服务员:会议厅的门开着呢。你们进去找吧.
玛丽:里边正开着会呢吗?
服务员:没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?
玛丽:对,就是她。他们正等着我们呢。
服务员:你们进去吧。
玛丽:谢谢啦!
服务员:不客气。
Phần phiên âm
Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìn qù yī wèi xiǎojiě, nǐ kàn jiàn méiyǒu?
Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé zěnme yàng?
Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dà dà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. Shēnshang chuān zhe yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuān zhe yītiáo hēisè de qúnzi.
Fúwùyuán: Shì gàn shénme de?
Mǎlì: Shì diànshì tái de zhǔchí rén.
Fúwùyuán: Hòubian shì bù shì gēn zhe liǎng gè xiǎohuǒzi, káng shèxiàngjī?
Mǎlì: Duì.
Fúwùyuán: Huìyìtīng de mén kāizhe ne. Nǐmen jìnqù zhǎo ba.
Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma?
Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà de nà wèi?
Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.
Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba.
Mǎlì: Xièxiè la!
Fúwùyuán: Bù kèqì.
Phần dịch nghĩa
Mary: Xin hỏi, vừa nãy có một chị đi vào, anh có nhìn thấy không?
Nhân viên: Chị nào? Trông như thế nào?
Mary: Cô ấy có vóc người cao cao, khoảng một mét bảy, tóc màu vàng, mắt to to, đeo một cặp mắt kính. bên trên mặc áo vét màu đỏ, bên dưới mặc một chiếc váy đen.
Nhân viên: Là làm gì thế?
Mary: Là người dẫn chương trình của đài truyền hình.
Nhân viên: Có phải phía sau còn có hai cậu thanh niên vác máy quay không?
Mary: Đúng rồi.
Nhân viên: Cửa phòng họp vẫn đang mở. Mọi người vào trong tìm đi.
Mary: Bên trong đang họp à?
Nhân viên: Không. mọi người nhìn xem có phải là vị tay đang cầm micro nói vào máy quay kia không?
Mary: Đúng rồi, chính là cô ấy. Bọn họ đang đợi chúng tôi đó.
Nhân viên: Các cô vào đi.
Mar: Cảm ơn nha!
Nhân viên: Không có gì.
Bài khóa 2. 墙上贴着红双喜字
(麦克参加了一个中国朋友的婚礼)
Phần chữ Hán
玛丽:你昨天去哪儿了?
麦克:张东带我去参加了一个中国人的婚礼。
玛丽:怎么样?听说中国人的婚礼很热闹。
麦克:是!我是第一次看到这样的婚礼。屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。桌子上摆着很多酒和菜。新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄, 头上还戴着红花。新娘是一个帅小伙子,穿着一身蓝色的西服,打着红领带。他们笑着对我们说:“欢迎、欢迎”。新娘热情地请客人吃糖新浪忙着给客人倒喜茶。孩子们不听的说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。
玛丽:“喜酒” 是什么酒?
麦克:结婚时喝的酒中国人叫喜酒,吃的糖叫喜糖。所以,中国人就问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚。
玛丽:是吗?
Phần phiên âm
Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le?
Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.
Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.
Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi. Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài. Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā. Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài. Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō:“Huānyíng, huānyíng”. Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào xǐ chá. Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.
Mǎlì:“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng. Suǒyǐ, zhōngguó rén jiù wèn:“Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn
Mǎlì: Shì ma?
Phần dịch nghĩa
Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy?
Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc.
Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.
Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này. Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn. Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn. Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa. Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách. Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui.
Mary: “ Rượu hỷ” là rượu gì?
Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “ KHi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn.
Mary: Thật sao?
3. ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP
1. Động từ + 着
-Phía sau động từ thêm trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái . Trong giao tiếp dùng để miêu tả.
VD1: 同学们走着,说着,笑着,可热闹拉。(Tóngxuémen zǒuzhe, shuōzhe, xiàozhe, kě rènao lā): Các bạn học đang đi, nói, cười thật náo nhiệt.
VD2:墙上贴着红双喜字(Qiáng shàng tiēzhe hóngshuāngxǐ zì):Trên tường treo một cặp chữ hỉ đỏ.
– Hình thức phủ định là : “没(有)……着”. Nhưng rất ít dùng trong giao tiếp.
VD1: 老师没有在前面坐着,他站着呢。(Lǎoshī méiyǒu zài qiánmiàn zuòzhe, tā zhànzhe ne):Thầy giáo không ngồi ở phía trước, thầy dang đứng kia kìa.
VD2: 教室的门没开着(Jiàoshì de mén méi kāizhe):Cửa lớp học không mở.
– Hình thức câu nghi vấn chính phản là :
“ Động từ + 着 + 没有”
VD1:里边开着会没有? (Lǐbian kāizhe huì méiyǒu? ):Bên trong có họp không ?
“ Động từ + 着” dùng trước động từ thứ hai của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thức tiến hành của động tác thứ hai.
VD1: 他正在前边站着讲话呢。(Tā zhèngzài qiánbian zhànzhe jiǎnghuà ne.): Cậu ấy đang đứng bên kia nói chuyện.
VD2: 她笑着对我说:“欢迎、欢迎”(Tā xiàozhe duì wǒ shuō:“Huānyíng, huānyíng”):Cô ấy cười và nói với với tôi : “ Hoan nghênh, hoan nghênh”.
– “ Động từ + 着” thường dùng với các liên từ như : 正在、正、在、呢。
Bài 15 của Giáo trình Hán ngữ 4 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển giúp người học nắm vững cách diễn đạt trạng thái đang tiếp diễn hoặc duy trì trong tiếng Trung thông qua cấu trúc “着” (zhe). Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa “着”, “在” và “呢” sẽ giúp người học sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và tự nhiên hơn khi miêu tả tình huống và trạng thái của sự vật hoặc con người.
→ Xem tiếp Bài 16: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3