Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4: Cửa phòng họp vẫn đang mở [Phiên bản 3] tập trung vào cách miêu tả trạng thái liên tục của sự vật trong tiếng Trung, đặc biệt thông qua cấu trúc “着” (zhe). Đây là một ngữ pháp quan trọng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đang tiếp diễn hoặc duy trì trong một khoảng thời gian.
Ngoài ra, bài học còn giúp người học phân biệt giữa các cấu trúc miêu tả hành động đang diễn ra và trạng thái tĩnh, đồng thời mở rộng từ vựng liên quan đến không gian và địa điểm như phòng họp.
← Xem lại: Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3
1. TỪ VỰNG
- 女士 / nǚshì / – Quý bà, phụ nữ
Ví dụ:
她的样子很有气质,给人一种温暖的感觉。
- Tā de yàngzi hěn yǒu qìzhì, gěi rén yì zhǒng wēnnuǎn de gǎnjué.
- Dáng vẻ của cô ấy rất có khí chất, tạo cho người khác cảm giác ấm áp.
这座建筑的样子非常现代化。
- Zhè zuò jiànzhú de yàngzi fēicháng xiàndàihuà.
- Hình dáng của tòa nhà này rất hiện đại.
2. 服务员 – fúwùyuán – ( phục vụ viên ) – nhân viên phục vụ
Ví dụ :
服务员很友好。
- Fúwùyuán hěn yǒuhǎo.
- Nhân viên phục vụ rất thân thiện.
服务员帮我们推荐了几道特色菜。
- Fúwùyuán bāng wǒmen tuījiàn le jǐ dào tèsè cài.
- Nhân viên phục vụ đã giúp chúng tôi giới thiệu một vài món ăn đặc biệt.
3. 长 – zhǎng – ( trưởng) – phát triển, lớn lên
Ví dụ:
长得怎么样?
- Zhǎng de zěnme yàng?
- Phát triển như thế nào?
这个孩子长得很快。
- Zhège háizi zhǎng de hěn kuài.
- Đứa trẻ này lớn lên rất nhanh.
4.样 (子) / yàng (zi) / – dáng, dáng vẻ, hình dáng
Ví dụ:
她的样子很有气质,给人一种温暖的感觉。
- Tā de yàngzi hěn yǒu qìzhì, gěi rén yì zhǒng wēnnuǎn de gǎnjué.
- Dáng vẻ của cô ấy rất có khí chất, tạo cho người khác cảm giác ấm áp.
这座建筑的样子非常现代化。
- Zhè zuò jiànzhú de yàngzi fēicháng xiàndàihuà.
- Hình dáng của tòa nhà này rất hiện đại.
5. 个子 – gèzi – ( cá tử ) – vóc dáng, dáng người
Ví dụ:
她个子高高的。
- Tā gèzi gāogāo de.
- Dáng người cô cao ráo.
个子大的男孩常常在篮球场上很受欢迎。
- Gèzi dà de nánhái chángcháng zài lánqiú chǎng shàng hěn shòu huānyíng.
- Những chàng trai cao lớn thường rất được ưa chuộng trên sân bóng rổ.
6. 左右 – zuǒyòu – ( tả hữu ) – xấp xỉ, khoảng
Ví dụ:
大概有一米七左右。
- Dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu.
- Cao xấp xỉ mét bảy.
这辆车的价格在五万元左右。
- Zhè liàng chē de jiàgé zài wǔ wàn yuán zuǒyòu.
- Giá của chiếc xe này khoảng 50.000 nhân dân tệ.
7. 戴 – dài – ( đới ) – đội, đeo, mang
Ví dụ:
戴着一副眼镜。
- Dàizhe yī fù yǎnjìng.
- Đeo một cặp kính.
她戴着一条漂亮的项链。
- Tā dàizhe yī tiáo piàoliang de xiàngliàn.
- Cô ấy đeo một chiếc vòng cổ đẹp.
8. 着 – zhe – ( trước ) – đang
Ví dụ:
他在看书着。
- Tā zài kàn shū zhe.
- Anh ấy đang đọc sách.
她穿着一件漂亮的裙子。
- Tā chuānzhuó yī jiàn piàoliang de qúnzi.
- Cô ấy đang mặc một chiếc váy đẹp.
9. 副 – fù – ( phó ) – chiếc, cặp, đôi
Ví dụ:
我买了一副耳环。
- Wǒ mǎile yī fù ěrhuán.
- Tôi đã mua một cặp bông tai.
她穿了一副漂亮的手套。
- Tā chuān le yī fù piàoliang de shǒutào.
- Cô ấy đeo một đôi găng tay đẹp.
10. 穿 – chuān – ( mặc ) – mặc
Ví dụ:
身上穿着一件红的。
- Shēn shang chuān zhe yī jiàn hóng de.
- Trên người đang mặc một chiếc áo đỏ.
今天我穿了一件新衣服。
- Jīntiān wǒ chuān le yī jiàn xīn yī.
- Hôm nay tôi mặc một bộ đồ mới.
11. 西服 – xīfú – ( tây phục ) – âu phục, com lê
Ví dụ:
穿着一身蓝色的西服。
- Chuān zhe yī shēn lánsè de xīfú.
- Đang mặc một bộ com lê màu xanh lam.
他穿着一套黑色的西服,看起来非常正式。
- Tā chuānzhe yí tào hēisè de xīfú, kàn qǐlái fēicháng zhèngshì.
- Anh ấy mặc một bộ âu phục màu đen, trông rất trang trọng.
12. 裙子 – qúnzi – ( quần tử ) – váy
Ví ụ:
下边穿着一条黑色的裙子。
- Xià biān chuān zhe yī tiáo hēisè de qúnzi.
- Phía dưới đang mặc một chiếc váy màu đen.
她今天穿了一条漂亮的裙子。
- Tā jīntiān chuān le yī tiáo piàoliang de qúnzi.
- Hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy đẹp.
13. 干 – gàn – ( can ) – làm
Ví dụ:
是干什么的?
- Shì gàn shénme de?
- Làm cái gì vậy?
你今天做了什么?我去干活了。
- Nǐ jīntiān zuò le shénme? Wǒ qù gàn huó le.
- Hôm nay bạn làm gì? Tôi đi làm việc rồi.
14. 主持人 – zhǔchírén – ( chủ trì nhân ) – người dẫn chương trình, MC
主持 – zhǔchí – ( chủ trì ) – dẫn chương trình
Ví dụ:
电视台的主持人。
- Diànshì tái de zhǔchí rén.
- Người dẫn chương trình của đài truyền hình.
这位主持人非常幽默,大家都很喜欢他。
- Zhè wèi zhǔchí rén fēicháng yōumò, dàjiā dōu hěn xǐhuān tā.
- Người dẫn chương trình này rất hài hước, mọi người đều rất thích anh ấy.
15. 小伙子 – xiǎohuǒzi – ( tiểu hỏa tử ) – chàng trai
小伙儿 – xiǎohuǒr – ( tiểu hỏa nhi) – chàng trai
Ví dụ:
他是个很聪明的小伙子。
- Tā shì gè hěn cōngmíng de xiǎohuǒzi.
- Anh ấy là một chàng trai rất thông minh.
他是一个聪明的小伙儿,总是能解决问题。
- Tā shì yí gè cōngmíng de xiǎohuǒr, zǒng shì néng jiějué wèntí.
- Anh ấy là một chàng trai thông minh, luôn có thể giải quyết vấn đề.
16. 扛 – káng – ( giang ) – vác
Ví dụ:
他扛着一袋米回家。
- Tā káng zhe yī dài mǐ huí jiā.
- Anh ấy đang vác một bao gạo về nhà.
我帮他扛了几个箱子。
- Wǒ bāng tā káng le jǐ gè xiāngzi.
- Tôi đã giúp anh ấy vác vài cái vali.
17. 摄像机 – shèxiàngjī – ( nhiếp tượng cơ ) – máy quay phim
Ví dụ:
扛摄像机
- káng shèxiàngjī
- Vác máy quay phim.
这个摄像机的画质非常清晰。
- Zhège shèxiàngjī de huàzhì fēicháng qīngxī.
- Chất lượng hình ảnh của chiếc máy quay phim này rất rõ nét.
18.会议厅 – huìyìtīng – ( hội nghị sảnh ) – phòng hội nghị
厅 – tīng – ( sảnh ) – sảnh
Ví dụ:
会议厅的门开着呢
- Huìyìtīng de mén kāizhe ne
- Cửa phòng hội nghị đang mở.
会议厅的设备非常先进,能容纳几百人。
- Huìyìtīng de shèbèi fēicháng xiānjìn, néng róngnà jǐ bǎi rén.
- Thiết bị trong phòng hội nghị rất tiên tiến, có thể chứa được vài trăm người.
19. 麦克风 – màikèfēng – ( mạch khắc phong ) – micro
Ví dụ:
是不是手里拿着麦克风?
- Shì bù shì shǒu lǐ ná zhe mài kè fēng?
- Có phải đang cầm micro trong tay không?
你能把麦克风调大一点吗?
- Nǐ néng bǎ màikèfēng tiáo dà yīdiǎn ma?
- Bạn có thể tăng âm lượng micro lên một chút không?
20. 讲话 – jiǎnghuà – ( giảng thoại ) – nói, nói chuyện
Ví dụ:
她喜欢和朋友们讲话。
- Tā xǐhuan hé péngyoumen jiǎnghuà.
- Cô ấy thích nói chuyện với bạn bè.
我喜欢和朋友们在咖啡店里讲讲话。
- Wǒ xǐhuan hé péngyoumen zài kāfēi diàn lǐ jiǎng jiǎnghuà.
- Tôi thích ngồi trong quán cà phê và nói chuyện với bạn bè.
21. 婚礼 – hūnlǐ – ( hôn lễ ) – hôn lễ, đám cưới
Ví dụ:
我去参加了一个中国人的婚礼。
- wǒ qù cānjiā le yī gè Zhōngguó rén de hūnlǐ.
- tôi đã đi tham dự một lễ cưới của người Trung Quốc.
他们的婚礼将在下个月举行。
- Tāmen de hūnlǐ jiāng zài xià gè yuè jǔxíng.
- Đám cưới của họ sẽ được tổ chức vào tháng sau.
22. 热闹 – rènao – ( náo nhiệt ) – náo nhiệt
Ví dụ:
中国人的婚礼很热闹。
- Zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènao.
- Lễ cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.
晚上,广场上总是很热闹,很多人聚在那里散步。
- Wǎnshàng, guǎngchǎng shàng zǒng shì hěn rènao, hěn duō rén jù zài nàlǐ sànbù.
- Vào buổi tối, quảng trường luôn rất náo nhiệt, rất nhiều người tụ tập ở đó đi dạo.
23. 挂 – guā – ( quải ) – treo
Ví dụ:
屋子里挂着大红灯笼。
- Wūzi lǐ guà zhe dà hóng dēnglóng.
- Trong nhà treo đèn lồng đỏ lớn.
我把画挂在墙上了。
- Wǒ bǎ huà guà zài qiáng shàng le.
- Tôi đã treo bức tranh lên tường.
24. 灯笼 – dēnglong – ( đăng lung ) – đèn lồng
Ví dụ:
中秋节时,我们会挂上灯笼。
- Zhōngqiū jié shí, wǒmen huì guà shàng dēnglóng.
- Vào lễ Trung Thu, chúng tôi sẽ treo đèn lồng.
春节时,街上挂满了红色的灯笼。
- Chūnjié shí, jiē shàng guà mǎn le hóngsè de dēnglong.
- Vào dịp Tết Nguyên Đán, phố xá treo đầy đèn lồng đỏ.
25. 墙 / qiáng / – tường
Ví dụ:
我把书架放在了墙旁边。
- Wǒ bǎ shūjià fàng zài le qiáng pángbiān.
- Tôi đã đặt kệ sách bên cạnh tường.
这堵墙很厚,可以防止噪音。
- Zhè dǔ qiáng hěn hòu, kěyǐ fángzhǐ zàoyīn.
- Bức tường này rất dày, có thể ngăn tiếng ồn.
26. 双 / shuān / – Đôi, cặp
Ví dụ:
我买了一双新鞋。
- Wǒ mǎi le yī shuāng xīn xié.
- Tôi mua một đôi giày mới.
这是一双很漂亮的耳环。
- Zhè shì yī shuāng hěn piàoliang de ěrhuán.
- Đây là một cặp bông tai rất đẹp.
27.喜 – xǐ – ( hỉ ) – vui
Ví dụ:
喜酒” 是什么酒?
- “Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
- “Hỷ tửu” là rượu gì?
今天是我的生日,大家一起为我庆祝,真是太喜了。
- Jīntiān shì wǒ de shēngrì, dàjiā yìqǐ wèi wǒ qìngzhù, zhēn shì tài xǐ le.
- Hôm nay là sinh nhật của tôi, mọi người cùng chúc mừng tôi, thật là vui quá.
28. 摆 – bǎi – ( bài ) – bày, sắp xếp
Ví dụ:
桌子上摆着很多酒和菜。
- Zhuōzi shàng bǎi zhe hěn duō jiǔ hé cài.
- Trên bàn có nhiều rượu và món ăn.
妈妈正在摆桌子,为晚餐做准备。
- Māmā zhèngzài bǎi zhuōzi, wèi wǎncān zuò zhǔnbèi.
- Mẹ đang sắp xếp bàn ăn, chuẩn bị cho bữa tối.
29. 新娘 – xīnniáng – ( tân nương ) – cô dâu
Ví dụ:
新娘长得很漂亮。
- Xīnniáng zhǎng de hěn piàoliang.
- Cô dâu trông rất đẹp.
今天是她的婚礼,她是最美的新娘。
- Jīntiān shì tā de hūnlǐ, tā shì zuì měi de xīnniáng.
- Hôm nay là đám cưới của cô ấy, cô ấy là cô dâu đẹp nhất.
30. 棉袄 – mián’ǎo – ( miên áo ) – áo bông
Ví dụ:
穿一件红棉袄。
- Chuān yī jiàn hóng mián’ǎo.
- Mặc một chiếc áo bông màu đỏ.
她买了一件新的棉袄,很暖和。
- Tā mǎi le yī jiàn xīn de mián’ǎo, hěn nuǎnhuo.
- Cô ấy đã mua một chiếc áo bông mới, rất ấm áp.
31. 新浪 – xīnláng – ( tân lang ) – chú rể
Ví dụ:
新郎今天穿着一套黑色的西服。
- Xīnláng jīntiān chuān zhuó yī tào hēisè de xīfú.
- Chú rể hôm nay mặc một bộ vest màu đen.
今天是他的婚礼,他是新郎。
- Jīntiān shì tā de hūnlǐ, tā shì xīnláng.
- Hôm nay là đám cưới của anh ấy, anh ấy là chú rể.
32. 帅 – shuài – ( soái ) – đẹp trai
Ví dụ:
新郎是一个帅小伙子。
- Xīnláng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi.
- Chú rể là một chàng trai đẹp trai.
这位演员非常帅,深受观众喜爱。
- Zhè wèi yǎnyuán fēicháng shuài, shēn shòu guānzhòng xǐ’ài.
- Diễn viên này rất đẹp trai và được khán giả yêu thích.
33. 系 – jì – thắt, buộc
Ví dụ:
这条裤子太大了,我需要系个腰带。
- Zhè tiáo kùzi tài dà le, wǒ xūyào jì gè yāodài.
- Cái quần này quá rộng, tôi cần thắt một chiếc dây lưng.
她系着一条漂亮的丝带。
- Tā jì zhe yī tiáo piàoliang de sīdài.
- Cô ấy thắt một chiếc ruy băng đẹp.
34. 领带 – lǐngdài – ( lãnh đới ) – ca vát
Ví dụ:
打着红领带
- Dǎ zhe hóng lǐngdài
- Đeo một cái cà vạt đỏ.
这个领带很适合你的西装。
- Zhège lǐngdài hěn shìhé nǐ de xīzhuāng.
- Chiếc ca vát này rất phù hợp với bộ vest của bạn.
35. 热情 – rèqíng – ( nhiệt tình ) – nhiệt tình
Ví dụ:
新娘热情地请客人吃糖。
- Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng.
- Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo.
她总是用热情的笑容欢迎每一位客人。
- Tā zǒng shì yòng rèqíng de xiàoróng huānyíng měi yī wèi kèrén.
- Cô ấy luôn chào đón mỗi vị khách bằng nụ cười nhiệt tình.
36. 客人 – kèrén – ( khách nhân ) – khách, khách khứa
Ví dụ:
客人们都很开心。
- Kèrénmen dōu hěn kāixīn.
- Các khách mời đều rất vui vẻ.
这些客人都是从国外来的。
- Zhèxiē kèrén dōu shì cóng guówài lái de.
- Những khách này đều đến từ nước ngoài.
37. 倒 – dào – ( đảo ) – rót
Ví dụ:
新郎忙着给客人倒喜茶。
- Xīnláng máng zhe gěi kèrén dào xǐ chá.
- Chú rể bận rộn rót trà hỷ cho khách.
倒满水后,关上水龙头。
- Dào mǎn shuǐ hòu, guān shàng shuǐlóngtóu.
- Sau khi rót đầy nước, hãy đóng vòi nước lại.
38. 停 – tíng – ( đình ) – dừng, ngừng
Ví dụ:
他不停地说话。
- Tā bùtíng de shuōhuà.
- Anh ấy nói không ngừng.
他生病了,所以停了一段时间的工作。
- Tā shēngbìng le, suǒyǐ tíng le yī duàn shíjiān de gōngzuò.
- Anh ấy bị ốm, nên đã ngừng công việc trong một thời gian.
39. 气氛 – qìfēn – ( khí phần ) – không khí
Ví dụ:
气氛非常好。
- Qìfēn fēicháng hǎo.
- Không khí rất tốt.
这里的气氛非常安静,适合冥想。
- Zhèlǐ de qìfēn fēicháng ānjìng, shìhé míngxiǎng.
- Không khí ở đây rất yên tĩnh, thích hợp cho việc thiền.
2. NGỮ PHÁP
Sự tiến hành của động tác hoặc sự tiếp diễn của trạng thái: Động từ + 着
Phía sau động từ thêm trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái . Trong giao tiếp dùng để miêu tả.
VD1: 同学们走着,说着,笑着,可热闹了。
- Tóng xué men zǒu zhe, shuō zhe, xiào zhe, kě rè nào le.
- Các bạn học đi, nói, cười, rất náo nhiệt.
VD2: 他正在墙上贴着红喜字。
- Tā zhèng zài qiáng shàng tiē zhe hóng xǐ zì.
- Anh ấy đang dán chữ “hỷ” lên tường.
VD3: 墙上贴着红喜字。
- Qiáng shàng tiē zhe hóng xǐ zì.
- Chữ “hỷ” được dán trên tường.
VD4: 她正在里面穿着衣服呢,请等一会儿。
- Tā zhèng zài lǐmiàn chuān zhe yīfú ne, qǐng děng yī huìr.
- Cô ấy đang mặc đồ bên trong, xin chờ một lát.
VD5: 她穿着一件红衣服。
- Tā chuān zhe yī jiàn hóng yīfu.
- Cô ấy đang mặc một chiếc áo đỏ.
– Hình thức phủ định: “没(有)……着”.nhưng rất ít dùng trong giao tiếp.
VD1: 老师没在前面坐着,他站着呢。
- Lǎoshī méi zài qiánmiàn zuò zhe, tā zhàn zhe ne.
- Thầy giáo không ngồi ở phía trước, ông ấy đang đứng.
VD2: 教室的门没开着。
- Jiàoshì de mén méi kāi zhe.
- Cửa lớp học không mở.
VD3: 书上没写着名字,不知道是谁的书。
- Shū shàng méi xiě zhe míngzì, bù zhīdào shì shuí de shū.
- Trên sách không viết tên, không biết là sách của ai.
– Hình thức câu nghi vấn chính phản là :
“ Động từ + 着 + 没有”
VD1: 门开着没有?
- Mén kāi zhe méiyǒu?
- Cửa có mở không?
VD2: 墙上挂着地图没有?
- Qiáng shàng guà zhe dìtú méiyǒu?
- Trên tường có treo bản đồ không?
“ Động từ + 着” dùng trước động từ thứ hai của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thức tiến hành của động tác thứ hai.
VD1: 她正在前边站着讲话呢。
- Tā zhèngzài qiánbiān zhàn zhe jiǎng huà ne.
- Cô ấy đang đứng phía trước và nói chuyện.
VD2: 她笑着对我说:“欢迎!欢迎!”
- Tā xiào zhe duì wǒ shuō: “Huānyíng! Huānyíng!”
- Cô ấy cười và nói với tôi: “Chào mừng! Chào mừng!”
VD3: 那里离这儿不远,我们走着去吧。
- Nàlǐ lí zhèr bù yuǎn, wǒmen zǒu zhe qù ba.
- Nơi đó cách đây không xa, chúng ta đi bộ đến đó nhé.
– “ Động từ + 着” thường dùng với các liên từ như : 正在、正、在、呢。
VD1: 里边正上课呢。
- Lǐbiān zhèng shàng kè ne.
- Bên trong đang học bài.
VD2: 她来时,我正在躺着看书呢。
- Tā lái shí, wǒ zhèngzàitǎngzhe kàn shū ne.
- Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.
3. BÀI KHÓA
Bài khóa 1. 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp vẫn đang mở
(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员)
Phần chữ
玛丽:请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?
服务员:什么小姐? 长得怎么样?
玛丽:她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。身上穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。
服务员:是干什么的?
玛丽:是电视台的主持人。
服务员:后边是不是跟着两个小伙子,扛摄像机?
玛丽:对。
服务员:会议厅的门开着呢。你们进去找吧.
玛丽:里边正开着会呢吗?
服务员:没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?
玛丽:对,就是她。他们正等着我们呢。
服务员:你们进去吧。
玛丽:谢谢啦!
服务员:不客气。
Phần phiên âm
Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìn qù yī wèi xiǎojiě, nǐ kàn jiàn méiyǒu?
Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé zěnme yàng?
Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dà dà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. Shēnshang chuān zhe yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuān zhe yītiáo hēisè de qúnzi.
Fúwùyuán: Shì gàn shénme de?
Mǎlì: Shì diànshì tái de zhǔchí rén.
Fúwùyuán: Hòubian shì bù shì gēn zhe liǎng gè xiǎohuǒzi, káng shèxiàngjī?
Mǎlì: Duì.
Fúwùyuán: Huìyìtīng de mén kāizhe ne. Nǐmen jìnqù zhǎo ba.
Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma?
Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà de nà wèi?
Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.
Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba.
Mǎlì: Xièxiè la!
Fúwùyuán: Bù kèqì.
Phần dịch nghĩa
Mary: Xin hỏi, người phụ nữ vừa mới vào kia, bạn có thấy không?
Nhân viên phục vụ: Người phụ nữ nào? Cô ấy trông như thế nào?
Mary: Cô ấy cao khoảng 1m7, tóc vàng, mắt to, đeo kính, mặc một chiếc áo khoác màu đỏ, váy đen.
Nhân viên phục vụ: Cô ấy trông như thế nào?
Mary: Cô ấy là người chủ trì chương trình.
Nhân viên phục vụ: Phía sau có phải còn có hai đứa trẻ nữa không, trông giống như ai vậy?
Mary: Đúng rồi.
Nhân viên phục vụ: Cửa vào phòng học tiếng Trung đã mở, các bạn vào tìm tôi nhé.
Mary: Bên trong có đang tổ chức lớp học không?
Nhân viên phục vụ: Không có. Các bạn xem, có phải họ đang cầm gì giống như quạt không, và làm ra vẻ chống đối không?
Mary: Đúng, chính là họ. Họ đang đợi chúng ta.
Nhân viên phục vụ: Các bạn vào đi.
Mary: Cảm ơn!
Nhân viên phục vụ: Không có gì.
Bài khóa 2. 墙上贴着红双喜字
(麦克参加了一个中国朋友的婚礼)
Phần chữ Hán
玛丽:你昨天去哪儿了?
麦克:张东带我去参加了一个中国人的婚礼。
玛丽:怎么样?听说中国人的婚礼很热闹。
麦克:是!我是第一次看到这样的婚礼。屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。桌子上摆着很多酒和菜。新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄, 头上还戴着红花。新娘是一个帅小伙子,穿着一身蓝色的西服,打着红领带。他们笑着对我们说:“欢迎、欢迎”。新娘热情地请客人吃糖新浪忙着给客人倒喜茶。孩子们不听的说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。
玛丽:“喜酒” 是什么酒?
麦克:结婚时喝的酒中国人叫喜酒,吃的糖叫喜糖。所以,中国人就问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚。
玛丽:是吗?
Phần phiên âm
Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le?
Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.
Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.
Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi. Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài. Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā. Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài. Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō:“Huānyíng, huānyíng”. Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào xǐ chá. Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.
Mǎlì:“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng. Suǒyǐ, zhōngguó rén jiù wèn:“Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn
Mǎlì: Shì ma?
Phần dịch nghĩa
Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy?
Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc.
Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.
Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này. Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn. Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn. Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa. Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách. Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui.
Mary: “ Rượu hỷ” là rượu gì?
Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “ KHi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn.
Mary: Thật sao?
Bài 15 của Giáo trình Hán ngữ 4 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển giúp người học nắm vững cách diễn đạt trạng thái đang tiếp diễn hoặc duy trì trong tiếng Trung thông qua cấu trúc “着” (zhe). Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa “着”, “在” và “呢” sẽ giúp người học sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và tự nhiên hơn khi miêu tả tình huống và trạng thái của sự vật hoặc con người.
→ Xem tiếp Bài 16: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3