Trong văn hóa Trung Quốc, chữ “福” (Fú) – mang ý nghĩa “phúc lành” và “may mắn” – có vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt trong các dịp lễ Tết. Một tập tục thú vị và mang đậm ý nghĩa là việc dán ngược chữ “福” trên cửa.
Bài 17: Giáo trình Hán ngữ 4 [phiên bản 3] – Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa ngược trên cửa? sẽ giúp người học khám phá ý nghĩa sâu sắc đằng sau phong tục này. Thông qua bài học, người học không chỉ học cách diễn đạt lý do bằng cấu trúc “为什么” (wèishéme) – tại sao mà còn hiểu hơn về các giá trị văn hóa, truyền thống gắn liền với ngôn ngữ Trung Hoa.
→ Xem lại: Bài 16: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1️⃣ 🔊 品尝 – pǐncháng – ( phẩm thưởng) – nếm, thưởng thức
Ví dụ :
🔊 我想品尝一下这道菜的味道。
- Wǒ xiǎng pǐncháng yīxià zhè dào cài de wèidào.
- Tôi muốn nếm thử hương vị của món ăn này.
🔊 品尝过这款巧克力后,我决定买一盒带回家。
- Pǐncháng guò zhè kuǎn qiǎokèlì hòu, wǒ juédìng mǎi yī hé dài huí jiā.
- Sau khi nếm thử loại sô cô la này, tôi quyết định mua một hộp mang về nhà.
2️⃣ 🔊 特色 – tèsè – ( đặc sắc) – sắc thái riêng
📝 Ví dụ:
🔊 这家咖啡店的装修风格很有特色。
- Zhè jiā kāfēidiàn de zhuāngxiū fēnggé hěn yǒu tèsè.
- Phong cách trang trí của quán cà phê này có sắc thái rất riêng.
🔊 这个地方有很多具有地方特色的建筑。
- Zhège dìfāng yǒu hěn duō jùyǒu dìfāng tèsè de jiànzhù.
- Nơi này có rất nhiều công trình kiến trúc mang sắc thái riêng của địa phương.
3️⃣ 🔊 班长 / bānzhǎng / – Lớp trưởng
📝 Ví dụ:
🔊 班长负责组织班级活动。
- Bānzhǎng fùzé zǔzhī bānjí huódòng.
- Lớp trưởng chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động của lớp.
🔊 他是我们班的班长,工作做得很认真。
- Tā shì wǒmen bān de bānzhǎng, gōngzuò zuò de hěn rènzhēn.
- Anh ấy là lớp trưởng của lớp chúng tôi, công việc làm rất chăm chỉ.
4️⃣ 🔊 把 – bǎ – ( bả ) – cầm, nắm, giữ
📝 Ví dụ:
🔊 请把伞拿好,外面下雨了。
- Qǐng bǎ sǎn ná hǎo, wàimiàn xiàyǔ le.
- Hãy cầm chắc ô, bên ngoài đang mưa rồi.
🔊 他把车钥匙交给了我。
- Tā bǎ chē yàoshi jiāo gěi le wǒ.
- Anh ấy cầm chìa khóa xe và đưa cho tôi.
5️⃣ 🔊 亲手 – qīnshǒu – ( thân thủ ) – tự tay, đích thân
📝 Ví dụ:
🔊 这是妈妈亲手给我织的围巾。
- Zhè shì māma qīnshǒu gěi wǒ zhī de wéijīn.
- Đây là chiếc khăn quàng mà mẹ tôi tự tay đan cho tôi.
🔊 她亲手做了一个生日蛋糕给我。
- Tā qīnshǒu zuò le yí gè shēngrì dàngāo gěi wǒ.
- Cô ấy tự tay làm một chiếc bánh sinh nhật cho tôi.
6️⃣ 🔊 最好 – zuìhǎo – ( tốt hảo ) – tốt nhất
📝 Ví dụ:
🔊 天气冷了,你最好多穿点衣服。
- Tiānqì lěng le, nǐ zuìhǎo duō chuān diǎn yīfu.
- Trời lạnh rồi, tốt nhất bạn nên mặc thêm quần áo.
🔊 这个餐厅的菜最好吃。
- Zhège cāntīng de cài zuì hǎo chī.
- Món ăn ở nhà hàng này ngon nhất.
7️⃣ 🔊 它 – tā – ( tha ) – nó ( dùng để chỉ đồ vật,con vật)
📝 Ví dụ:
🔊 这只狗很聪明,我很喜欢它。
- Zhè zhī gǒu hěn cōngmíng, wǒ hěn xǐhuān tā.
- Con chó này rất thông minh, tôi rất thích nó.
🔊 这只猫很可爱,它喜欢睡在窗台上。
- Zhè zhī māo hěn kě’ài, tā xǐhuān shuì zài chuāngtái shàng.
- Con mèo này rất dễ thương, nó thích ngủ trên bệ cửa sổ.
8️⃣ 🔊 布置 – bùzhì – ( bố trí ) – bố trí, sắp xếp
📝 Ví dụ:
🔊 会议的布置工作做得很好,大家都很满意。
- Huìyì de bùzhì gōngzuò zuò de hěn hǎo, dàjiā dōu hěn mǎnyì.
- Công tác bố trí hội nghị được thực hiện rất tốt, mọi người đều rất hài lòng.
🔊 他们正在布置教室,准备迎接新同学。
- Tāmen zhèngzài bùzhì jiàoshì, zhǔnbèi yíngjiē xīn tóngxué.
- Họ đang sắp xếp lớp học để chào đón học sinh mới.
9️⃣ 🔊 会场 – huìchǎng – (hội trường ) – hội trường
📝 Ví dụ:
🔊 他们正在会场布置场地。
- Tāmen zhèngzài huìchǎng bùzhì chǎngdì.
- Họ đang sắp xếp không gian trong hội trường.
🔊 会议将在大会堂的会场举行。
- Huìyì jiāng zài dàhuìtáng de huìchǎng jǔxíng.
- Hội nghị sẽ được tổ chức tại hội trường lớn.
1️⃣0️⃣ 🔊 管理员 – guǎnlǐyuán – ( quản lí viên ) – nhân viên quản lí
🔊 管理 – guǎnlǐ – ( quản lí ) – quản lý
📝 Ví dụ:
🔊 图书馆的管理员很热情,总是帮助学生。
- Túshūguǎn de guǎnlǐyuán hěn rèqíng, zǒng shì bāngzhù xuéshēng.
- Nhân viên quản lý thư viện rất nhiệt tình, luôn giúp đỡ sinh viên.
🔊 他负责管理公司的财务。
- Tā fùzé guǎnlǐ gōngsī de cáiwù.
- Anh ấy phụ trách quản lý tài chính của công ty.
1️⃣1️⃣ 🔊 告诉 – gàosu – ( cáo tố ) – bảo, nói
📝 Ví dụ:
🔊 请告诉我你需要什么帮助。
- Qǐng gàosu wǒ nǐ xūyào shénme bāngzhù.
- Vui lòng nói cho tôi biết bạn cần giúp đỡ gì.
🔊 老师告诉我们明天有考试。
- Lǎoshī gàosu wǒmen míngtiān yǒu kǎoshì.
- Giáo viên bảo chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.
1️⃣2️⃣ 🔊 答应 – dāying – ( đáp ứng ) – đáp ứng, đồng ý
📝 Ví dụ:
🔊 他答应帮我买午餐。
- Tā dāying bāng wǒ mǎi wǔcān.
- Anh ấy đã đồng ý giúp tôi mua bữa trưa.
🔊 他答应了帮我修电脑。
- Tā dāying le bāng wǒ xiū diànnǎo.
- Anh ấy đã đồng ý giúp tôi sửa máy tính.
1️⃣3️⃣ 🔊 打扫 – dǎshǎo – ( đả tảo ) – quét tước, thu dọn
📝 Ví dụ:
🔊 办公室需要有人打扫,保持清洁。
- Bàngōngshì xūyào yǒu rén dǎsǎo, bǎochí qīngjié.
- Văn phòng cần có người dọn dẹp để duy trì sự sạch sẽ.
🔊 周末我通常会打扫房间。
- Zhōumò wǒ tōngcháng huì dǎsǎo fángjiān.
- Cuối tuần tôi thường dọn dẹp phòng.
1️⃣4️⃣ 🔊 窗户 – chuānghu – ( song hộ ) – cửa sổ
窗 – chuāng – ( song ) – cửa sổ
📝 Ví dụ:
🔊 他站在窗户旁边看风景。
- Tā zhàn zài chuānghu pángbiān kàn fēngjǐng.
- Anh ấy đứng bên cửa sổ nhìn phong cảnh.
🔊 请把窗户打开,让空气流通一下。
- Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi, ràng kōngqì liútōng yīxià.
- Hãy mở cửa sổ ra để không khí lưu thông một chút.
1️⃣5️⃣ 🔊 擦 – cā – ( sát ) – lau, chùi, cọ
📝 Ví dụ:
🔊 请用布擦一下桌子。
- Qǐng yòng bù cā yīxià zhuōzi.
- Làm ơn dùng khăn lau bàn một chút.
🔊 请擦一下你鞋上的泥巴。
- Qǐng cā yíxià nǐ xié shàng de níbā.
- Vui lòng lau sạch đất bám trên giày của bạn.
1️⃣6️⃣ 🔊 桌子 – zhuōzi – ( trác tử ) – cái bàn
📝 Ví dụ:
🔊 他把电脑放在桌子上使用。
- Tā bǎ diànnǎo fàng zài zhuōzi shàng shǐyòng.
- Anh ấy đặt máy tính lên bàn để sử dụng.
🔊 我们家客厅里有一张大桌子。
- Wǒmen jiā kètīng lǐ yǒu yī zhāng dà zhuōzi.
- Phòng khách nhà tôi có một cái bàn lớn.
1️⃣7️⃣ 🔊 圆圈儿 – yuánquānr – ( viên khuôn ) – vòng tròn
📝 Ví dụ:
🔊 请在图上画一个圆圈儿表示重点。
- Qǐng zài tú shàng huà yí gè yuánquānr biǎoshì zhòngdiǎn.
- Vui lòng vẽ một vòng tròn trên hình để chỉ ra điểm quan trọng.
🔊 他把所有的目标都列成了一个圆圈儿。
- Tā bǎ suǒyǒu de mùbiāo dōu liè chéng le yí gè yuánquānr.
- Anh ấy liệt kê tất cả các mục tiêu thành một vòng tròn.
1️⃣8️⃣ 🔊 黑板 – hēibǎn – ( hắc bản) – bảng đen
📝 Ví dụ:
🔊 老师在黑板上写字。
- Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiě zì.
- Giáo viên viết chữ trên bảng đen.
🔊 老师在黑板上写了今天的生词。
- Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiě le jīntiān de shēngcí.
- Giáo viên đã viết từ vựng hôm nay lên bảng đen.
1️⃣9️⃣ 🔊 音响 – yīnxiǎng – ( âm hưởng ) – loa, dàn âm thanh
📝 Ví dụ:
🔊 音响效果很好,音乐非常清晰。
- Yīnxiǎng xiàoguǒ hěn hǎo, yīnyuè fēicháng qīngxī.
- Hiệu ứng âm thanh rất tốt, âm nhạc rất rõ ràng.
🔊 这个房间的音响效果很好。
- Zhège fángjiān de yīnxiǎng xiàoguǒ hěn hǎo.
- Hiệu ứng âm thanh của căn phòng này rất tốt.
2️⃣0️⃣ 🔊 彩灯 – cǎidēng – ( thái đăng ) – đèn điện, đèn màu
📝 Ví dụ:
🔊 圣诞节时,街道上挂满了彩灯。
- Shèngdànjié shí, jiēdào shàng guà mǎn le cǎidēng.
- Vào dịp Giáng sinh, các con phố đầy những đèn màu.
🔊 街道上挂满了彩灯,看起来很漂亮。
- Jiēdào shàng guà mǎn le cǎidēng, kàn qǐlái hěn piàoliang.
- Đèn màu treo đầy trên đường phố, trông rất đẹp.
2️⃣1️⃣ 🔊 彩带 – cǎidài – ( thái đới ) – dây màu
📝 Ví dụ:
🔊 生日派对上,房间里挂满了五彩的彩带。
- Shēngrì pàiduì shàng, fángjiān lǐ guà mǎn le wǔcǎi de cǎidài.
- Trong bữa tiệc sinh nhật, căn phòng đầy những dây màu sắc sặc sỡ.
🔊 她用彩带装饰了生日蛋糕。
- Tā yòng cǎidài zhuāngshì le shēngrì dàngāo.
- Cô ấy dùng dây màu trang trí bánh sinh nhật.
2️⃣2️⃣ 🔊 份 / fèn / – Phần, suất, món (quà)
📝 Ví dụ:
🔊 他收到了一份来自朋友的感谢信。
- Tā shōudào le yī fèn láizì péngyǒu de gǎnxiè xìn.
- Anh ấy nhận được một bức thư cảm ơn từ bạn bè.
🔊 请你分发这份报告给每个人。
- Qǐng nǐ fēn fā zhè fèn bàogào gěi měi gè rén.
- Vui lòng phân phát báo cáo này cho mọi người.
2️⃣3️⃣ 🔊 惊喜 – jīngxǐ – ( kinh hỉ ) – niềm vui bất ngờ
📝 Ví dụ:
🔊 她收到了一份惊喜的礼物。
- Tā shōu dào le yī fèn jīngxǐ de lǐwù.
- Cô ấy nhận được một món quà bất ngờ.
🔊 生日那天,朋友们给了我一个惊喜。
- Shēngrì nà tiān, péngyǒumen gěi le wǒ yí gè jīngxǐ.
- Vào ngày sinh nhật, bạn bè đã mang đến cho tôi một bất ngờ.
2️⃣4️⃣ 🔊 幅 – fú – ( bức ) – bức, tấm ( tranh )
📝 Ví dụ:
🔊 他买了一幅很漂亮的风景画。
- Tā mǎi le yī fú hěn piàoliang de fēngjǐng huà.
- Anh ấy đã mua một bức tranh phong cảnh rất đẹp.
🔊 墙上挂着一幅美丽的山水画。
- Qiáng shàng guàzhe yī fú měilì de shānshuǐ huà.
- Trên tường treo một bức tranh sơn thủy tuyệt đẹp.
2️⃣5️⃣ 🔊 水仙 – shuǐxiān – ( thủy tiên ) – thủy tiên, hoa thủy tiên
📝 Ví dụ:
🔊 春天来了,花园里开满了水仙。
- Chūntiān lái le, huāyuán lǐ kāi mǎn le shuǐxiān.
- Mùa xuân đã đến, bãi đầy hoa thủy tiên.
🔊 她送给我一束水仙花。
- Tā sòng bạc gěi wǒ yī shù shuǐxiān huā.
- Cô ấy tặng tôi một bó hoa thủy tiên.
2️⃣6️⃣ 🔊 开 – kāi – ( khai ) – nở ( hoa )
📝 Ví dụ:
🔊 花园里的花开得很漂亮。
- Huāyuán lǐ de huā kāi de hěn piàoliang.
- Hoa trong vườn nở rất đẹp.
🔊 春天来了,樱花开了。
- Chūntiān lái le, yīnghuā kāi le.
- Mùa xuân đã đến, hoa anh đào nở rồi.
2️⃣7️⃣ 🔊 福 – fú – ( phúc ) – hạnh phúc
📝 Ví dụ:
🔊 我祝你们一家人永远幸福。
- Wǒ zhù nǐmen yījiā rén yǒngyuǎn xìngfú.
- Tôi chúc cả gia đình bạn luôn hạnh phúc.
🔊 新的一年,愿大家都能得到更多的福。
- Xīn de yī nián, yuàn dàjiā dōu néng dédào gèng duō de fú.
- Năm mới, mong mọi người đều có thêm nhiều hạnh phúc.
2️⃣8️⃣ 🔊 字 – zì – ( tự ) – chữ
📝 Ví dụ:
🔊 她的字写得非常漂亮。
- Tā de zì xiě de fēicháng piàoliang.
- Chữ của cô ấy viết rất đẹp.
🔊 你能帮我写这个字吗?
- Nǐ néng bāng wǒ xiě zhège zì ma?
- Bạn có thể giúp tôi viết chữ này không?
2️⃣9️⃣ 🔊 对联 – duìlián – ( đối liên ) – câu đối
📝 Ví dụ:
🔊 春节期间,人们喜欢挂上对联。
- Chūnjié qījiān, rénmen xǐhuān guà shàng duìlián.
- Vào dịp Tết Nguyên Đán, mọi người thích treo câu tranh luận.
🔊 这副对联很有文化意义。
- Zhè fù duìlián hěn yǒu wénhuà yìyì.
- Câu đối này có ý nghĩa hóa học rất sâu sắc.
3️⃣0️⃣ 🔊 新春 – xīnchūn – ( tân xuân ) – tân xuân, mùa xuân
📝 Ví dụ:
🔊 新春快乐,祝你一切顺利!
- Xīnchūn kuàilè, zhù nǐ yīqiè shùnlì!
- Chúc mừng năm mới, chúc bạn mọi điều thuận lợi!
🔊 每到新春,大家都会团聚在一起庆祝。
- Měi dào xīnchūn, dàjiā dōu huì tuánjù zài yīqǐ qìngzhù.
- Mỗi khi đến mùa xuân, mọi người đều quây quần bên nhau để ăn mừng.
3️⃣1️⃣ 🔊 吉祥 – jíyáng – ( cát tường ) – vận may, tốt lành
📝 Ví dụ:
🔊 祝你新的一年吉祥如意。
- Zhù nǐ xīn de yī nián jíxiáng rúyì.
- Chúc bạn có một năm vận hành mới có thể và thuận lợi.
🔊 家里挂着吉祥的装饰品,象征好运。
- Jiālǐ guà zhe jíxiáng de zhuāngshìpǐn, xiàngzhēng hǎo yùn.
- Trong nhà treo đồ trang trí mang vận động may, biểu tượng cho sự may mắn.
3️⃣2️⃣ 🔊 行业 – hángyè – ( hàng nghề ) – nghề nghiệp
📝 Ví dụ:
🔊 你打算进入哪个行业?
- Nǐ dǎsuàn jìnrù nǎge hángyè?
- Bạn định vào ngành nghề nào?
🔊 这个行业需要不断创新和改进。
- Zhège hángyè xūyào bùduàn chuàngxīn hé gǎijìn.
- Ngành này cần phải không ngừng đổi mới và cải tiến.
3️⃣3️⃣ 🔊 兴旺 – xìngwàng – ( hưng vượng ) – thịnh vượng
📝 Ví dụ:
🔊 祝你生意兴旺,财源广进。
- Zhù nǐ shēngyì xìngwàng, cáiyuán guǎng jìn.
- Chúc bạn công việc dồi dào, tài lộc dồi dào.
🔊 这个城市的经济越来越兴旺。
- Zhège chéngshì de jīngjì yuè lái yuèngwàng.
- Kinh tế của thành phố ngày này ngày càng mạnh.
3️⃣4️⃣ 🔊 哦 – ò – ( nga ) – à, ồ
📝 Ví dụ:
🔊 哦,今天是你的生日吗?
- Ò, jīntiān shì nǐ de shēngrì ma?
- Ồ, hôm nay là sinh nhật của bạn sao?
🔊 你已经完成作业了吗?哦,真棒!
- Nǐ yǐjīng wánchéng zuòyè le ma? Ò, zhēn bàng!
- Bạn đã làm xong bài tập chưa? Ồ, thật tuyệt vời!
3️⃣5️⃣ 🔊 可不是 – kěbúshǐ – ( khả bất thị ) – đúng thế, đúng vậy
📝 Ví dụ:
🔊 这部电影真好看,可不是吗?
- Zhè bù diànyǐng zhēn hǎokàn, kěbúshì ma?
- Bộ phim này thật tuyệt, đúng vậy không?
🔊 他的意见很有道理,可不是吗?
- Tā de yìjiàn hěn yǒu dồilǐ, kěbúshì ma?
- Ý kiến của anh ấy rất hợp lý, đúng thế không?
3️⃣6️⃣ 🔊 仔细 – zǐxì – ( tử tế ) – tỉ mỉ , kĩ lưỡng
📝 Ví dụ:
🔊 请仔细检查这个文件,看看有没有错误。
- Qǐng zǐxì jiǎnchá zhège wénjiàn, kàn kàn yǒu méiyǒu cuòwù.
- Vui lòng kiểm tra kỹ lưỡng tài liệu này xem có lỗi nào không.
🔊 她仔细听了老师的讲解,然后开始做练习。
- Tā zǐxì tīng le lǎoshī de jiǎngjiě, ránhòu kāishǐ zuò liànxí.
- Cô ấy nghe kĩ lưỡng phần giải thích của thầy cô, sau đó bắt đầu làm bài tập.
3️⃣7️⃣ 🔊 幸福 – xìngfú – ( hạnh phúc ) – hạnh phúc
📝 Ví dụ:
🔊 他们过着幸福的生活。
- Tāmen guò zhe xìngfú de shēnghuó.
- Họ sống một cuộc sống hạnh phúc.
🔊 我觉得和家人在一起很幸福。
- Wǒ juéde hé jiārén zài yīqǐ hěnxngfú.
- Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi ở bên gia đình.
3️⃣8️⃣ 🔊 倒 – dào – ( đảo ) – đảo, ngược
📝 Ví dụ:
🔊 水倒出来了,地上全是水。
- Shuǐ dào chū lái le, dì shàng quán shì shuǐ.
- Nước bị đổ ra, cả sàn đầy nước.
🔊 我不小心把杯子倒翻了。
- Wǒ bù xiǎoxīn bǎ bēizi dào fān le.
- Tôi vô tình làm đổ chiếc cốc.
3️⃣9️⃣ 🔊 声音 – Shēngyīn – ( thanh âm ) – tiếng, âm thanh
📝 Ví dụ:
🔊 远处传来了鸟的声音。
- Yuǎn chù chuán lái le niǎo de shēngyīn.
- Tiếng chim vọng lại từ xa.
🔊 这首歌的声音非常动听。
- Zhè shǒu gē de shēngyīn fēicháng dòngtīng.
- Âm thanh của bài hát này rất hay.
4️⃣0️⃣ 🔊 椅子 – yǐzi – ( ỷ tử ) – ghế
📝 Ví dụ:
🔊 你能把椅子搬过来吗?
- Nǐ néng bǎ yǐzi bān guòlái ma?
- Bạn có thể mang ghế lại đây không?
🔊 这个房间里有五把椅子。
- Zhège fángjiān lǐ yǒu wǔ bǎ yǐzi.
- Trong căn phòng này có năm chiếc ghế.
4️⃣1️⃣ 🔊 沙发 – shāfā – ( sa phát ) – sô pha, sa lông
📝 Ví dụ:
🔊 我们新买了一张沙发。
- Wǒmen xīn mǎi le yī zhāng shāfā.
- Chúng tôi mới mua một chiếc sô pha.
🔊 他坐在沙发上看电视。
- Tā zuò zài shāfā shàng kàn diànshì.
- Anh ấy ngồi trên sô pha xem tivi.
4️⃣2️⃣ 🔊 冰箱 – bīngxiǎng – ( băng tương ) – tủ lạnh
📝 Ví dụ:
🔊 我把牛奶放进冰箱里了。
- Wǒ bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng lǐ le.
- Tôi đã để sữa vào tủ lạnh.
🔊 这个冰箱很节能,适合家庭使用。
- Zhège bīngxiāng hěn jiénéng, shìhé jiātíng shǐyòng.
- Chiếc tủ lạnh này rất tiết kiệm năng lượng, phù hợp cho gia đình sử dụng.
4️⃣3️⃣ 🔊 洗衣机 – xǐyijī – ( tẩy y cơ ) – máy giặt
📝 Ví dụ:
🔊 我刚买了一台新的洗衣机。
- Wǒ gāng mǎi le yī tái sinh xīn de xǐyījī.
- Tôi mới mua một chiếc máy tính mới.
🔊 洗衣机坏了,我们需要修理。
- Xǐyījī huài le, wǒmen xūyào xiūlǐ.
- Máy đã hỏng rồi, chúng tôi cần sửa chữa.
4️⃣4️⃣ 🔊 空调 – kōngtiáo – ( không điều ) – điều hòa
📝 Ví dụ:
🔊 我把空调调得很低,房间很凉快。
- Wǒ bǎ kōngtiáo tiáo de hěn dī, fángjiān hěn liángkuai.
- Tôi điều chỉnh điều hòa xuống mức thấp, phòng rất mát.
🔊 夏天没有空调,真是很难忍受。
- Xiàtiān méiyǒu kōngtiáo, zhēn shì hěn nán rěnshòu.
- Mùa hè không có điều hòa thật sự rất khó chịu.
Danh từ riêng
🔊 李美英 / Lǐ Měiyīng / – Lý Mỹ Anh
🔊 安娜 / Ānnà / – Anna
CHÚ THÍCH
1️⃣ Giải thích câu: “🔊 哦,可不是嘛。” : “Ồ, đúng thế.
“哦” – “Ồ” là thán từ, biểu thị sự vỡ lẽ, hiểu ra, tỉnh ngộ.
2️⃣ Giải thích:🔊 过春节的时候,差不多每家家门都贴着“福”字。- Vào dịp Tết, hầu như mọi nhà đều dán chữ “Phúc”.
Trong tiếng Hán, một số danh từ đơn âm có thể được lặp lại khi sử dụng, biểu thị ý nghĩa “mỗi/ mọi + danh từ”.
📝 Ví dụ:
1️⃣ 🔊 过春节的时候,差不多每家家都贴对联儿。
- Guò chūn jié de shíhòu, chà bù duō měi jiā jiā dōu tiē duìliánr.
- Vào dịp Tết, hầu như mỗi gia đình đều dán câu đối.
(家家 = 每家)
2️⃣ 🔊 我天天都坚持锻炼一个小时。
- Wǒ tiāntiān dōu jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí.
- Mỗi ngày tôi đều duy trì việc tập thể dục một giờ.
(天天 = 每天)
3️⃣ 🔊 人人都需要遵守交通规则。
- Rénrén dōu xūyào zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Mọi người đều cần phải tuân thủ quy tắc giao thông.
(人人 = 每人)
Cấu trúc lặp lại danh từ đơn âm (家家, 人人, 天天) để biểu thị ý nghĩa “mỗi” hoặc “mọi”.
NGỮ PHÁP
Cách sử dụng câu có “把“
Câu chữ “把” là câu vị ngữ động từ với giới từ “把” và tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.
Trong câu tiếng Hán, động từ vị ngữ và bổ ngữ kết quả kết hợp chặt chẽ với nhau, ở giữa không thể chèn thêm thành phần nào khác. Khi động từ vị ngữ kết hợp với những bổ ngữ kết quả như “在” “到” “给” và “成“, thì tân ngữ của chúng sẽ đứng ngay phía sau.
Còn nếu động từ vị ngữ mang tân ngữ, thì tân ngữ đó không được đứng sau động từ, cũng không được đứng sau bổ ngữ kết quả, càng không thể đứng sau tân ngữ của kết cấu “động từ + 在 / 到 / 给 / 成”. Bởi vậy, buộc phải dùng “把” để đưa tân ngữ lên trước vị ngữ động từ, tạo thành câu chữ “把“.
Tác dụng của chữ “把” chính là đưa tân ngữ lên trước, nhằm mục đích đảm bảo sự cân bằng trong câu. Bởi vì trong câu vị ngữ động từ, thành phần đứng sau động từ không được quá dài hoặc quá phức tạp, còn trạng ngữ ở trước động từ lại có thể rất dài và rất phức tạp.
Câu chữ “把” biểu thị thông qua động tác khiến sự vật được xác định (tân ngữ của “把“) phát sinh sự thay đổi hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi hoặc kết quả này thông thường là sự thay đổi vị trí, sự chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc và sự thay đổi về hình thái.
Kết cấu của câu chữ “把” là:
(主语 +) 把 + 宾语 + 动词 + 在 / 到 / 给 / 成 + 宾语 (+ 了)
(Chủ ngữ +) 把 + tân ngữ + động từ + 在 / 到 / 给 / 成 + tân ngữ (+ 了)
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 她把花儿摆在客厅里了。
- Tā bǎ huār bǎi zài kètīng lǐ le.
- Cô ấy đã đặt hoa trong phòng khách.
Không thể nói: 她摆花儿在客厅里了。
(2) 🔊 我把衣服放到箱子里去了。
- Wǒ bǎ yīfú fàng dào xiāngzi lǐ qù le.
- Tôi đã bỏ quần áo vào trong hộp.
Không thể nói: 我放衣服到箱子里去了。
(3) 🔊 我把作业交给老师了。
- Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le.
- Tôi đã nộp bài tập cho thầy giáo.
Không thể nói: 我交作业给老师了。
(4) 🔊 她把这篇课文翻译成英文了。
- Tā bǎ zhè piān kèwén fānyì chéng yīngwén le.
- Cô ấy đã dịch đoạn văn này sang tiếng Anh.
Không thể nói: 她翻译这篇课文成英文了。
BÀI KHÓA
Bài 1: 🔊 我们把教室布置成了会场。- Chúng tôi đã bố trí phòng học thành hội trường.
Phần chữ Hán
🔊 圣诞节和新年快到了,我们班准备在圣诞节前举行一个联欢晚会,请老师们也来参加。晚会上我们要唱中文歌,用汉语讲故事,表演节目,品尝各国的特色菜。班长要求我们那天把自己亲手做的菜带到晚会上来,让大家品尝。
🔊 玛丽说:“我们最好借一个大教室,把它布置成会场。”
🔊 前天,我们找到管理员,告诉了她借教室的事儿,她答应把那个大教室借给我们。昨天下午服务员把教室打扫了一下儿,把门和窗户也都擦得干干净净的。
🔊 我们把桌子摆成了一个大圆圈儿,爱德华把“圣诞—新年快乐”几个大字贴在了黑板上。
🔊 李美英说,晚会上她要和几个同学唱歌、跳舞,所以把音响也搬到教室里来了。爱德华昨天从商店买回来一棵圣诞树,我们把它摆在了教室的前边,用彩灯和彩带把它装饰得非常漂亮。
🔊 安娜是我们班最小的同学,她的生日正好是十二月二十五号,所以同学们还为她准备了一份生日礼物和一个生日蛋糕,但是我们还没把这事儿告诉她。我们想,到晚会上再把生日礼物送给她,给她一个惊喜,让她在中国过一个快乐的生日。
🔊 我们把教室布置好以后,请老师来看了看,老师高兴地说:“你们把教室布置得真漂亮!”
🔊 为了开好这个联欢会,同学们都认真的做了准备。明天晚上六点钟,我们的晚会就要开始了,欢迎大家来参加。
Phần phiên âm
Shèngdàn jié hé xīnnián kuài dào le, wǒmen bān zhǔnbèi zài Shèngdàn jié qián jǔxíng yí gè liánhuān wǎnhuì, qǐng lǎoshīmen yě lái cānjiā.
Wǎnhuì shàng wǒmen yào chàng zhōngwén gē, yòng hànyǔ jiǎng gùshì, biǎoyǎn jiémù,
pǐncháng gèguó de tèsè cài.
Bānzhǎng yāoqiú wǒmen nà tiān bǎ zìjǐ qīnshǒu zuò de cài dài dào wǎnhuì shàng lái,
ràng dàjiā pǐncháng.
Mǎlì shuō: “Wǒmen zuìhǎo jiè yí gè dà jiàoshì, bǎ tā bùzhì chéng huìchǎng.”
Qiántiān, wǒmen zhǎodào guǎnlǐyuán, gàosu le tā jiè jiàoshì de shìr, tā dāyìng bǎ nàgè dà jiàoshì jiè gěi wǒmen.
Zuótiān xiàwǔ fúwùyuán bǎ jiàoshì dǎsǎo le yíxiàr, bǎ mén hé chuānghù yě dōu cā de gāngānjìngjìng de.
Wǒmen bǎ zhuōzi bǎi chéng le yí gè dà yuánquānr, Àidéhuá bǎ “Shèngdàn—Xīnnián kuàilè” jǐ gè dà zì tiē zài hēibǎn shàng.
Lǐ Měiyīng shuō, wǎnhuì shàng tā yào hé jǐ gè tóngxué chànggē, tiàowǔ, suǒyǐ bǎ yīnxiǎng yě bān dào jiàoshì lǐ lái le.
Àidéhuá zuótiān cóng shāngdiàn mǎi huílái yì kē Shèngdàn shù, wǒmen bǎ tā bǎi zài jiàoshì de qiánbiān, yòng cǎidēng hé cǎidài bǎ tā zhuāngshì de fēicháng piàoliang.
Ānnà shì wǒmen bān zuì xiǎo de tóngxué, tā de shēngrì zhènghǎo shì shí’èr yuè èrshíwǔ hào, suǒyǐ tóngxuémen hái wèi tā zhǔnbèi le yí fèn shēngrì lǐwù hé yí gè shēngrì dàngāo,
dànshì wǒmen hái méi bǎ zhè shìr gàosu tā.
Wǒmen xiǎng, dào wǎnhuì shàng zài bǎ shēngrì lǐwù sòng gěi tā, gěi tā yí gè jīngxǐ, ràng tā zài Zhōngguó guò yí gè kuàilè de shēngrì.
Wǒmen bǎ jiàoshì bùzhì hǎo yǐhòu, qǐng lǎoshī kàn le kàn, lǎoshī gāoxìng de shuō: “nǐmen bǎ jiàoshì bùzhì de zhēn piàoliang!”
Wèile kāi hǎo zhè gè liánhuān huì, tóngxuémen dōu rènzhēn de zuò le zhǔnbèi.
Míngtiān wǎnshàng liù diǎn zhōng, wǒmen de wǎnhuì jiù yào kāishǐ le, huānyíng dàjiā lái cānjiā.
Phần dịch nghĩa
Giáng sinh và năm mới sắp đến rồi, lớp chúng tôi dự định tổ chức một buổi liên hoan trước lễ Giáng sinh, và mời các thầy cô cùng tham gia.
Trong buổi liên hoan, chúng tôi sẽ hát bài hát tiếng Trung, kể chuyện bằng tiếng Trung, biểu diễn các tiết mục, và thưởng thức các món ăn đặc trưng của các nước.
Lớp trưởng yêu cầu chúng tôi hôm đó mang món ăn tự tay mình nấu đến buổi liên hoan để mọi người cùng thưởng thức.
Mary nói: “Tốt nhất là chúng ta nên mượn một phòng học lớn, và trang trí nó thành hội trường.”
Hôm kia, chúng tôi đã tìm gặp quản lý, nói với cô ấy về việc mượn phòng học. Cô ấy đã đồng ý cho chúng tôi mượn phòng học lớn đó.
Chiều hôm qua, nhân viên phục vụ đã dọn dẹp phòng học, cửa ra vào và cửa sổ cũng được lau sạch bóng.
Chúng tôi xếp bàn thành một vòng tròn lớn, Edward dán dòng chữ lớn “Giáng sinh—Năm mới vui vẻ” lên bảng đen.
Lý Mỹ Anh nói rằng tối hôm đó cô ấy sẽ cùng vài bạn khác hát và nhảy múa, vì vậy cô ấy cũng mang dàn âm thanh vào lớp học.
Edward đã mua một cây thông Noel từ cửa hàng ngày hôm qua, chúng tôi đặt nó ở phía trước lớp học và trang trí rất đẹp mắt bằng đèn màu và ruy băng.
Anna là bạn nhỏ tuổi nhất trong lớp chúng tôi, sinh nhật của cô ấy đúng vào ngày 25 tháng 12. Vì vậy, các bạn trong lớp đã chuẩn bị cho cô ấy một món quà sinh nhật và một chiếc bánh sinh nhật, nhưng chúng tôi vẫn chưa cho cô ấy biết.
Chúng tôi nghĩ rằng, sẽ tặng món quà sinh nhật đó cho cô ấy vào buổi liên hoan
như một bất ngờ, để cô ấy có thể đón sinh nhật vui vẻ tại Trung Quốc.
Sau khi trang trí xong lớp học, chúng tôi mời thầy cô đến xem. Thầy cô vui mừng nói: “Các em đã trang trí lớp học thật đẹp!”
Để tổ chức tốt buổi liên hoan này, các bạn trong lớp đều đã chuẩn bị rất cẩn thận.
Sáu giờ tối mai, buổi liên hoan của chúng tôi sẽ bắt đầu. Hoan nghênh mọi người tham gia!
Bài 2: 把对联儿贴在大门两边 – Dán câu đối ở hai bên cửa lớn.
Phần chữ Hán
🔊 (春节前,王老师和夫人高老师在布置他们的家……)
高老师🔊 :哎,这幅画儿挂在什么地方比较好?
王老师🔊 :我想把它挂在中间。对了,小林还没把水仙花送来吧?
高老师🔊 :已经送来了,我把它摆在卧室里了。你来看,开得可好了。
王老师🔊 :把它摆在客厅里比较好。我把“福”字贴在门上吧。
高老师🔊 :把你写的对联儿也贴上去吧。(读对联儿)“新年新春吉祥,百行百业……”你是不是把“兴”字也写成“旺”字了?
王老师🔊 :哎,可不是嘛,写错了。应该是“新年新春吉祥,百行百业兴旺”。
Phần phiên âm
(Chūnjié qián, Wáng lǎoshī hé fūrén Gāo lǎoshī zài jiālǐ bùzhì tāmen de jiā……)
Gāo lǎoshī: Āi, zhè fú huàr guà zài shénme dìfāng bǐjiào hǎo?
Wáng lǎoshī: Wǒ xiǎng bǎ tā guà zài zhōngjiān. Duì le, Xiǎolín hái méi bǎ shuǐxiān huā sòng lái ba?
Gāo lǎoshī: Yǐjīng sòng lái le, wǒ bǎ tā guà zài wòshì lǐ le. Nǐ lái kàn, kāidé hěn hǎo ba.
Wáng lǎoshī: Bǎ tā guà zài kètīng lǐ bǐjiào hǎo. Wǒ bǎ “fú” zì tiē zài mén shàng ba.
Gāo lǎoshī: Bǎ nǐ xiě de duìliánr yě tiē shàng qù ba. (dú duìliánr) “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎixíng bǎiyè……” Nǐ shì bú shì bǎ “xìng” zì yě xiě chéng “wàng” zì le?
Wáng lǎoshī: Āi, kě bù shì ma, xiě cuò le.
Yīnggāi shì: “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎixíng bǎiyè xìngwàng.”
Phần dịch nghĩa
(Trước Tết Nguyên Đán, thầy giáo Vương và vợ là cô giáo Cao đang trang trí lại nhà của họ…)
Cô giáo Cao: Ôi, bức tranh này treo ở chỗ nào thì hợp hơn nhỉ?
Thầy giáo Vương: Tôi nghĩ treo nó ở giữa. À đúng rồi, Tiểu Lâm đã mang hoa thủy tiên đến chưa?
Cô giáo Cao: Mang đến rồi, tôi đã treo nó trong phòng ngủ. Anh đến xem này, rất đẹp phải không?
Thầy giáo Vương: Treo nó ở phòng khách thì hợp hơn. Tôi sẽ dán chữ “Phúc” lên cửa nhé.
Cô giáo Cao: Dán luôn câu đối mà anh viết lên đi.
(Đọc câu đối) “Tân niên tân xuân cát tường, bách hành bách nghiệp……” Anh có phải đã viết nhầm chữ “兴” (xìng – thịnh vượng) thành chữ “旺” (wàng – thịnh vượng nhưng khác nghĩa) rồi không?
Thầy giáo Vương: Ôi, đúng là như thế thật, tôi đã viết sai. Phải là: “Tân niên tân xuân cát tường, bách hành bách nghiệp thịnh vượng.”
我们把桌子摆成了一个大圆圈儿,爱德华把“圣诞——新年快乐”几个大字贴在了黑板上。Bài học “Tại sao lại dán chữ ‘Phúc’ ngược trên cửa?” đã mang đến cho người học những kiến thức bổ ích về cả ngôn ngữ lẫn văn hóa Trung Quốc. Thông qua câu chuyện ý nghĩa về phong tục dán ngược chữ “福” (Fú) – biểu tượng của sự may mắn và phúc lành, người học đã nắm vững cách sử dụng cấu trúc hỏi lý do với “为什么” (wèishéme) cùng cách giải thích bằng “因为…所以…” (yīnwèi… suǒyǐ…) – bởi vì… nên….
Bên cạnh đó, bài 17 của giáo trình hán ngữ quyển 4 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển còn giúp người học hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, từ cách chơi chữ “福倒了” (Fú dào le) – “Phúc ngược rồi” và “福到了” (Fú dào le) – “Phúc đến rồi”, thể hiện sự sáng tạo và ý nghĩa tốt đẹp trong đời sống tinh thần của người Trung Quốc.
→ Xem tiếp Bài 18: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3