Trong giao tiếp thương mại quốc tế, việc tổ chức các buổi tiệc chiêu đãi như tiệc đón tiếp, tiệc cảm ơn hay tiệc tiễn biệt là một phần quan trọng để xây dựng mối quan hệ thân thiện và thúc đẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp. Bài học “Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – Đãi tiệc” cung cấp cho người học vốn từ vựng, mẫu câu và các tình huống thực tế cần thiết để giao tiếp thành công trong các buổi tiệc thương mại với đối tác Trung Quốc.
← Xem lại Bài 2: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại
→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bối cảnh đàm thoại
Chữ Hán
为了欢迎日本贸易代表团,越南公司在新世界饭店设晚宴,为代表团接风。宴会上,王总经理以公司的名义,对代表团全体成员的光临表示欢迎。他提议为双方的友好合作干杯。朋友们纷纷举杯祝酒。代表团团长讲了话,他对越南xxx公司的盛情招待表示衷心感谢,并希望这次洽谈能取得预期的结果。
第三天,洽谈结束后,王总经理应邀出席了日本贸易代表团举行的答谢宴会。
Nội dung đàm thoại
1. 接风宴 /Jiēfēng yàn/ : Tiệc chiêu đãi đoàn đại biểu
Chữ Hán
陪同: 请请位入席。
王贵: 请坐,请坐。
刘京: 请坐。
王贵: 为了欢迎你们代表团的光临,我们在这儿设晚宴为诸位接风洗尘。我们略备薄酒,希望大家一起度过个愉快的晚上。
刘京: 请不要客气。借此机会,我们代表公司的黄董事长向贵公司赠送一点小礼物,请收下。
王贵: 谢谢,请代我向黄董事长表示问候。
刘京: 一定,谢谢。
王贵: 请允许我以公司的名义,为我们的友好合作干第一杯酒。
全体: 干杯。
Pinyin
Péitóng: Qǐng qǐng wèi rù xí.
Wáng Guì: Qǐng zuò, qǐng zuò.
Liú Jīng: Qǐng zuò.
Wáng Guì: Wèile huānyíng nǐmen dàibiǎotuán de guānglín, wǒmen zài zhèr shè wǎnyàn wèi zhūwèi jiēfēng xǐchén. Wǒmen lüè bèi bó jiǔ, xīwàng dàjiā yīqǐ dùguò ge yúkuài de wǎnshàng.
Liú Jīng: Qǐng bùyào kèqi. Jiè cǐ jīhuì, wǒmen dàibiǎo gōngsī de Huáng dǒngshìzhǎng xiàng guì gōngsī zèngsòng yīdiǎn xiǎo lǐwù, qǐng shōuxià.
Wáng Guì: Xièxiè, qǐng dài wǒ xiàng Huáng dǒngshìzhǎng biǎoshì wènhòu.
Liú Jīng: Yīdìng, xièxiè.
Wáng Guì: Qǐng yǔnxǔ wǒ yǐ gōngsī de míngyì, wèi wǒmen de yǒuhǎo hézuò gān dì yībēi jiǔ.
Quántǐ: Gānbēi.
Nghĩa tiếng Việt
Người tiếp đoàn: Mời, mời mọi người vào chỗ ngồi.
Vương Quý: Mời ngồi, mời ngồi.
Lưu Kinh: Mời ngồi.
Vương Quý: Để chào đón sự có mặt của đoàn đại biểu các bạn, chúng tôi tổ chức bữa tiệc tối tại đây để đón tiếp và tẩy trần cho quý vị. Chúng tôi có chuẩn bị chút rượu đơn giản, hy vọng mọi người cùng nhau trải qua một buổi tối vui vẻ.
Lưu Kinh: Xin đừng khách sáo. Nhân dịp này, chúng tôi thay mặt Chủ tịch Hội đồng quản trị Huỳnh của công ty chúng tôi, gửi tặng quý công ty một món quà nhỏ, mong quý vị nhận cho.
Vương Quý: Cảm ơn, xin chuyển lời thăm hỏi của tôi tới Chủ tịch Huỳnh.
Lưu Kinh: Nhất định, cảm ơn.
Vương Quý: Xin cho phép tôi thay mặt công ty, nâng ly đầu tiên để chúc mừng cho sự hợp tác hữu nghị của chúng ta.
Mọi người: Cạn ly!
2.
Chữ Hán
陪明: 请诸位入席。请这边坐吧。
刘京: 谢谢。
陪明: 请不要客气。到这里就象到了自己的家一样吧。
刘京: 自从踏上越南的土地,就受到了热情而周到的接待,真有“宾至如归”的感觉。请让我以公司的名义对你们公司的热情招待表示感谢。
王贵: 请不再客气吧。好,我们举杯祝全体身体健康,工作顺利,干杯!
全体: 干杯!
陪明: 光顾说话,忘了点菜了,我们先想考虑包席可觉得不太方便,所以才决定点点菜的。
刘京: 还是这样的。可以各取所需。
陪明: 这是菜单。请随便点。
刘京: 我们到越南进行洽谈前,已听说越南菜挺好吃。但不了解还是你来点吧。
陪明: 您先点几个自己喜欢的菜,其余的我们再点,好吧?
李四: 好的。到越南不吃海味菜太可惜了。那就点海味菜吧。
王贵: 好,我想向你们介绍一下些好吃的越南菜,希望能受大家的欢迎。
刘京: 先点这么多吧,等会儿不够再点以免浪费。
陪明: 我们边吃边聊更显家庭气氛吧。
王贵: 希望我们的这次洽谈能取得预期的结果。
李四: 对,来,来,我们一起举杯,为在这儿坐的朋友们身体健康,生意兴隆干杯!
全体: 干杯!
Pinyin
Huán Míng: Qǐng zhūwèi rùxí. Qǐng zhèbiān zuò ba.
Liú Jīng: Xièxiè.
Huán Míng: Qǐng búyào kèqi. Dào zhèlǐ jiù xiàng dào le zìjǐ de jiā yīyàng ba.
Liú Jīng: Zìcóng tàshàng Yuènán de tǔdì, jiù shòudào le rèqíng ér zhōudào de jiēdài, zhēn yǒu “bīnzìrúguī” de gǎnjué. Qǐng ràng wǒ yǐ gōngsī de míngyì duì nǐmen gōngsī de rèqíng zhāodài biǎoshì gǎnxiè.
Wáng Guì: Qǐng búzài kèqi ba. Hǎo, wǒmen jǔbēi zhù quántǐ shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, gānbēi.
Quántǐ: Gānbēi!
Huán Míng: Guānggù shuōhuà, wàng le diǎn cài le, wǒmen xiǎng kǎolǜ bāo xíng gèng dé tǎo fāngbiàn, suǒyǐ jiù dìng diǎn zhè xiē cài.
Liú Jīng: Háishì zhèyàng de. Kěyǐ gè qǔ suǒ xū.
Huán Míng: Zhè shì càipǔ. Qǐng suíbiàn diǎn.
Liú Jīng: Wǒmen dào Yuènán jìnxíng qiàtán qián, yǐ tīngshuō Yuènán cài tīng hǎochī. Dàn bù tài liǎojiě hǎishì nín lái diǎn ba.
Huán Míng: Nín xiān diǎn jǐ gè nín xǐhuande cài, qíyú de wǒmen zài diǎn, hǎo ma?
Lǐ Sì: Hǎode. Dào Yuènán bù chī hǎiwèi cài tài kěxī le. Nà jiù diǎn hǎiwèi cài ba.
Wáng Guì: Hǎo, wǒ xiǎng xiàng nǐmen jièshào yīxià jǐ zhǒng hàochī de Yuènán cài, xīwàng néng shòu dàjiā huānyíng.
Liú Jīng: Xiān diǎn zhème duō le, děng yīhuì bù gòu zài diǎn yīmiàn làngfèi.
Huán Míng: Wǒmen biān chī biān liáo, liáo ge jiātíng qīngfèn ba.
Wáng Guì: Xīwàng wǒmen de zhè cì qiàtán néng qǔdé yùqí de jiéguǒ.
Lǐ Sì: Duì, lái, lái, wǒmen yòu jǔbēi, wèi zài zuò de péngyǒumen shēntǐ jiànkāng, shēngyì xīnglóng gānbēi!
Quántǐ: Gānbēi!
Nghĩa tiếng Việt
Đoạn 1: Mời ngồi và lời chào ban đầu
Hoàn Minh: Mời các vị vào chỗ. Mời ngồi bên này.
Lưu Kinh: Cảm ơn.
Hoàn Minh: Xin đừng khách sáo. Đến đây cứ như ở nhà mình nhé.
Lưu Kinh: Từ khi đặt chân đến Việt Nam, tôi đã nhận được sự tiếp đón chu đáo và nhiệt tình, thực sự có cảm giác “khách đến như về nhà”. Xin thay mặt công ty tôi, chân thành cảm ơn sự tiếp đãi nồng hậu của quý công ty.
Đoạn 2: Nâng ly chúc mừng và chọn món
Vương Quý: Thôi đừng khách sáo nữa. Nào, chúng ta nâng cốc chúc sức khỏe mọi người, công việc thuận lợi, cạn ly!
Tất cả: Cạn ly!
Hoàn Minh: Mải nói chuyện quên chưa gọi món, chúng tôi muốn cân nhắc cho tiện nên chỉ gọi mấy món này.
Lưu Kinh: Vẫn như vậy đi, ai muốn ăn gì thì lấy nhé.
Hoàn Minh: Đây là thực đơn, cứ thoải mái gọi món.
Lưu Kinh: Trước khi đến Việt Nam đàm phán, tôi đã nghe nói đồ ăn Việt Nam rất ngon, nhưng chưa rõ lắm nên nhờ anh gọi giúp nhé.
Hoàn Minh: Anh cứ gọi trước mấy món anh thích, những món khác chúng tôi gọi thêm, được không?
Lý Tứ: Được thôi, đến Việt Nam mà không ăn hải sản thì tiếc lắm. Vậy gọi mấy món hải sản đi.
Đoạn 3: Giới thiệu món ăn và chúc mừng cuối
Vương Quý: Được, tôi xin giới thiệu với các bạn một vài món ngon Việt Nam, hy vọng mọi người sẽ thích.
Lưu Kinh: Gọi trước bấy nhiêu đã, nếu không đủ thì gọi thêm sau, tránh lãng phí.
Hoàn Minh: Vừa ăn vừa trò chuyện, thêm chút không khí gia đình nhé.
Vương Quý: Hy vọng cuộc đàm phán lần này sẽ đạt kết quả như mong đợi.
Lý Tứ: Đúng, nào nào, chúng ta lại nâng ly, chúc sức khỏe mọi người có mặt hôm nay, làm ăn phát đạt, cạn ly!
Tất cả: Cạn ly!
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
自从 /zìcóng/ | Giới từ | Từ khi | 自从来到这里,我认识了很多新朋友。 Zìcóng lái dào zhèlǐ, wǒ rènshi le hěn duō xīn péngyǒu. Từ khi đến đây, tôi đã quen rất nhiều bạn mới. |
踏上 /tàshàng/ | Động từ | Đặt chân lên, đến | 他终于踏上了梦想中的土地。 Tā zhōngyú tàshàng le mèngxiǎng zhōng de tǔdì. Cuối cùng anh ấy cũng đặt chân lên mảnh đất mơ ước. |
宾至如归 /bīnzhìrúguī/ | Thành ngữ | Khách đến như thể ở nhà mình | 酒店的服务让人有宾至如归的感觉。 Jiǔdiàn de fúwù ràng rén yǒu bīnzhìrúguī de gǎnjué. Dịch vụ của khách sạn khiến người ta có cảm giác như ở nhà. |
感觉 /gǎnjué/ | Danh từ/Động từ | Cảm thấy, cảm giác | 我感觉今天特别开心。 Wǒ gǎnjué jīntiān tèbié kāixīn. Tôi cảm thấy hôm nay rất vui. |
点菜 /diǎncài/ | Động từ | Chọn thức ăn, chọn món | 你来点菜吧。 Nǐ lái diǎncài ba. Cậu gọi món đi. |
包席 /bāoxí/ | Động từ | Đặt bàn tiệc | 我们已经包席了一个大包间。 Wǒmen yǐjīng bāoxí le yī gè dà bāojiān. Chúng tôi đã đặt một phòng tiệc lớn. |
菜谱 /càipǔ/ | Danh từ | Thực đơn món ăn | 请给我看一下菜谱。 Qǐng gěi wǒ kàn yīxià càipǔ. Làm ơn cho tôi xem thực đơn. |
海味菜 /hǎiwèi cài/ | Danh từ | Món ăn hải sản | 这里的海味菜非常有名。 Zhèlǐ de hǎiwèi cài fēicháng yǒumíng. Các món hải sản ở đây rất nổi tiếng. |
以免 /yǐmiǎn/ | Liên từ | Tránh… | 请早点出发,以免迟到。 Qǐng zǎodiǎn chūfā, yǐmiǎn chídào. Hãy đi sớm để tránh trễ. |
聊天 /liáotiān/ | Động từ | Nói chuyện, tán gẫu | 我们喜欢一起聊天。 Wǒmen xǐhuān yīqǐ liáotiān. Chúng tôi thích tán gẫu cùng nhau. |
显 /xiǎn/ | Động từ | Hiển thị, thể hiện | 他脸上显出兴奋的表情。 Tā liǎn shàng xiǎn chū xīngfèn de biǎoqíng. Trên mặt anh ấy thể hiện sự phấn khích. |
气氛 /qìfēn/ | Danh từ | Không khí | 这里的气氛非常热闹。 Zhèlǐ de qìfēn fēicháng rènào. Không khí ở đây rất náo nhiệt. |
生意兴隆 /shēngyì xīnglóng/ | Thành ngữ | Làm ăn phát đạt | 祝您生意兴隆! Zhù nín shēngyì xīnglóng! Chúc anh làm ăn phát đạt! |
预期 /yùqī/ | Động từ | Như mong đợi, kỳ vọng | 结果比我们预期的还要好。 Jiéguǒ bǐ wǒmen yùqī de hái yào hǎo. Kết quả còn tốt hơn mong đợi của chúng tôi. |
结果 /jiéguǒ/ | Danh từ | Kết quả | 结果已经出来了。 Jiéguǒ yǐjīng chūlái le. Kết quả đã có rồi. |
3. 答谢宴 /Dáxiè yàn/ : Tiệc cảm ơn
Chữ Hán
刘京: 请诸位入席。
全体: 谢谢。
刘京: 我们这次来,就给贵公司添了不少麻烦。我们以公司的名义向诸位表示衷心的感谢。
王贵: 这算不上什么。我们做了应该做的事情。再说,这次合作的成功也是双方努力的结果。
刘京: 谢谢。今天我们在这儿的冷餐会,是为了答谢贵公司的热情招待,也是为了祝贺双方顺利地签订合同。我建议为我们的友好合作干杯。
王贵: 刘先生今天专门为我们准备了这么丰盛的宴席,真十分感谢。来,我借主人的酒,提议诸位与我们一起,为我们的友好合作,生意兴隆,买卖越做越干杯。
全体: 干杯,干杯。
刘京: 希望大家能度过个愉快的夜晚,今晚的宴会如有哪儿不周到,请多包涵。
Pinyin
Liú Jīng: Qǐng zhūwèi rùxí.
Quántǐ: Xièxiè.
Liú Jīng: Wǒmen zhècì lái, jiù gěi guì gōngsī tiān le bùshǎo máfan. Wǒmen yǐ gōngsī de míngyì xiàng zhūwèi biǎoshì zhōngxīn de gǎnxiè.
Wáng Guì: Zhè suàn bù liǎo shénme. Wǒmen zuò le yīnggāi zuò de shìqing. Zàishuō, zhècì hézuò de chénggōng yě shì shuāngfāng nǔlì de jiéguǒ.
Liú Jīng: Xièxiè. Jīntiān wǒmen zài zhèr de lěngcànhuì, shì wèile dáxiè guì gōngsī de rèqíng zhāodài, yě shì wèile zhùhè shuāngfāng shùnlì dì qiāndìng hétóng. Wǒ jiànyì wèi wǒmen de yǒuhǎo hézuò gānbēi!
Wáng Guì: Liú xiānshēng jīntiān zhuānmén wèi wǒmen zhǔnbèi le zhème fēngshèng de yànxǐ, zhēn shìfèn gǎnxiè. Lái, wǒ jiè zhǔrén de jiǔ jìyì zhūwèi yǔ wǒmen yīqǐ, wèi wǒmen de yǒuhǎo hézuò, shēngyì xīnglóng, mǎimǎi shēngzuò zuò hǎo gānbēi!
Quántǐ: Gānbēi, gānbēi.
Liú Jīng: Xīwàng dàjiā néng dùguò gè yúkuài de yèwǎn, jīnwǎn de yànhuì rúyǒu nǎr bù zhōudào, qǐng duō bāohán.
Nghĩa tiếng Việt
Lưu Kinh: Mời các vị vào chỗ.
Tất cả: Cảm ơn.
Lưu Kinh: Lần này chúng tôi sang đây đã làm phiền quý công ty rất nhiều. Thay mặt công ty, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các vị.
Vương Quý: Không có gì đâu. Đây là việc chúng tôi nên làm. Hơn nữa, sự thành công của lần hợp tác này cũng là kết quả từ nỗ lực chung của cả hai bên.
Lưu Kinh: Cảm ơn. Hôm nay, chúng tôi tổ chức buổi tiệc thân mật này để cảm ơn sự tiếp đón nhiệt tình của quý công ty, đồng thời cũng để chúc mừng hai bên đã ký kết hợp đồng thành công. Tôi xin đề nghị, chúng ta cùng nâng ly chúc mừng cho sự hợp tác hữu nghị giữa hai bên!
Vương Quý: Hôm nay, ông Lưu đã đặc biệt chuẩn bị cho chúng ta một bữa tiệc thịnh soạn như thế này, thật vô cùng cảm kích. Nào, tôi xin thay mặt chủ nhà, mời các vị cùng chúng tôi nâng ly, chúc cho sự hợp tác hữu nghị, làm ăn phát đạt, buôn may bán đắt!
Tất cả: Cạn ly, cạn ly!
Lưu Kinh: Hy vọng mọi người sẽ có một buổi tối vui vẻ, nếu buổi tiệc hôm nay có gì chưa chu đáo, mong mọi người thông cảm.
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
自从 /zìcóng/ | Giới từ | Từ khi | 自从来到这里,我认识了很多新朋友。 Zìcóng lái dào zhèlǐ, wǒ rènshi le hěn duō xīn péngyǒu. Từ khi đến đây, tôi đã quen rất nhiều bạn mới. |
踏上 /tàshàng/ | Động từ | Đặt chân lên, đến | 他终于踏上了梦想中的土地。 Tā zhōngyú tàshàng le mèngxiǎng zhōng de tǔdì. Cuối cùng anh ấy cũng đặt chân lên mảnh đất mơ ước. |
宾至如归 /bīnzhìrúguī/ | Thành ngữ | Khách đến như thể ở nhà mình | 酒店的服务让人有宾至如归的感觉。 Jiǔdiàn de fúwù ràng rén yǒu bīnzhìrúguī de gǎnjué. Dịch vụ của khách sạn khiến người ta có cảm giác như ở nhà. |
感觉 /gǎnjué/ | Danh từ/Động từ | Cảm thấy, cảm giác | 我感觉今天特别开心。 Wǒ gǎnjué jīntiān tèbié kāixīn. Tôi cảm thấy hôm nay rất vui. |
点菜 /diǎncài/ | Động từ | Chọn thức ăn, chọn món | 你来点菜吧。 Nǐ lái diǎncài ba. Cậu gọi món đi. |
包席 /bāoxí/ | Động từ | Đặt bàn tiệc | 我们已经包席了一个大包间。 Wǒmen yǐjīng bāoxí le yī gè dà bāojiān. Chúng tôi đã đặt một phòng tiệc lớn. |
菜谱 /càipǔ/ | Danh từ | Thực đơn món ăn | 请给我看一下菜谱。 Qǐng gěi wǒ kàn yīxià càipǔ. Làm ơn cho tôi xem thực đơn. |
海味菜 /hǎiwèi cài/ | Danh từ | Món ăn hải sản | 这里的海味菜非常有名。 Zhèlǐ de hǎiwèi cài fēicháng yǒumíng. Các món hải sản ở đây rất nổi tiếng. |
以免 /yǐmiǎn/ | Liên từ | Tránh… | 请早点出发,以免迟到。 Qǐng zǎodiǎn chūfā, yǐmiǎn chídào. Hãy đi sớm để tránh trễ. |
聊天 /liáotiān/ | Động từ | Nói chuyện, tán gẫu | 我们喜欢一起聊天。 Wǒmen xǐhuān yīqǐ liáotiān. Chúng tôi thích tán gẫu cùng nhau. |
显 /xiǎn/ | Động từ | Hiển thị, thể hiện | 他脸上显出兴奋的表情。 Tā liǎn shàng xiǎn chū xīngfèn de biǎoqíng. Trên mặt anh ấy thể hiện sự phấn khích. |
气氛 /qìfēn/ | Danh từ | Không khí | 这里的气氛非常热闹。 Zhèlǐ de qìfēn fēicháng rènào. Không khí ở đây rất náo nhiệt. |
生意兴隆 /shēngyì xīnglóng/ | Thành ngữ | Làm ăn phát đạt | 祝您生意兴隆! Zhù nín shēngyì xīnglóng! Chúc anh làm ăn phát đạt! |
预期 /yùqī/ | Động từ | Như mong đợi, kỳ vọng | 结果比我们预期的还要好。 Jiéguǒ bǐ wǒmen yùqī de hái yào hǎo. Kết quả còn tốt hơn mong đợi của chúng tôi. |
结果 /jiéguǒ/ | Danh từ | Kết quả | 结果已经出来了。 Jiéguǒ yǐjīng chūlái le. Kết quả đã có rồi. |
4. 惜行宴 /Jiànxíng yàn/ : Tiệc tiễn đoàn
Chữ Hán
王贵: 今晚在这里设宴,为刘先生和贵方代表团饯行。让我以公司的名义,对你们的友好合作表示感谢。
刘京: 谢谢。我们这次能够顺利地签订进口合同,是和贵公司给予的帮助离不开的。我回去以后,一定向黄董事长转达贵方的事情。
王贵: 太客气了,代我向黄董事长问好!
刘京: 借此机会,我还想说说,前几天我们去的那批衣料和衬衫,在美国市场很受欢迎。我们明年再进口一批。
王贵: 这批衣料在国内市场也很受消费者的青睐,加上各种颜色的搭配和式样的设计,吸引了不少顾客,我想再订一些,不知道你们的意见怎么样?
刘京: 谢谢你的提醒。回去以后,我马上办理这方面的手续。
王贵: 希望早点收到您回音。噢,光顾说话,请用菜。
刘京: 谢谢,不客气。
Pinyin
Wáng Guì: Jīnwǎn zài zhèlǐ shè yàn, wèi Liú xiānshēng hé guìfāng dàibiǎotuán jiànxíng. Ràng wǒ yǐ gōngsī de míngyì, duì nǐmende yǒuhǎo hézuò biǎoshì gǎnxiè.
Liú Jīng: Xièxiè. Wǒmen zhècì nénggòu shùnlì de qiāndìng jìnkǒu hétóng, shì hé guì gōngsī gěiyǔ de bāngzhù bùkāi de. Wǒ huíqù yǐhòu, yīdìng xiàng Huáng dǒngshìzhǎng zhuǎdá guìfāng de shēnchéng gǎnxiè.
Wáng Guì: Tài kèqi le! Dài wǒ xiàng Huáng dǒngshìzhǎng wènhǎo!
Liú Jīng: Jīnnián shì dì yī cì jìhū, wǒ xiǎng shuō yīxià, shàngcì wǒmen jiù xiàle nà pǐ Yuènán chénshān, zài Měiguó de xiāolàng hěn hǎo. Wǒmen dǎsuàn míngnián zài jiā dà jìnkǒu.
Wáng Guì: Zhè lèi chǎnpǐn zài wǒmen guójiā shìchǎng de zhàn yǒu lǜ yuèláiyuè gāo, jiāshàng wǒmen gōngsī de xīn kuǎn xīn yàng yě bǐjiào fēngfù, wǒ xiāngxìn wǒmen yǒu hěn hǎo de hézuò qiánjǐng.
Liú Jīng: Xièxiè nǐ de tíxǐng. Huíqù yǐhòu, wǒ mǎshàng bànlǐ zhè fāngmiàn de shǒuxù.
Wáng Guì: Xīwàng zǎodiǎn shōudào nín huíyīn. Ò, guānggù shuōhuà, qǐng yòng cài.
Liú Jīng: Xièxiè, bù kèqi.
Nghĩa tiếng Việt
Vương Quý: Tối nay chúng tôi tổ chức bữa tiệc tiễn ông Lưu và đoàn đại biểu của quý công ty. Cho phép tôi thay mặt công ty, gửi lời cảm ơn chân thành tới sự hợp tác hữu nghị của các vị.
Lưu Kinh: Cảm ơn. Chúng tôi có thể thuận lợi ký kết hợp đồng nhập khẩu lần này, không thể thiếu sự giúp đỡ của quý công ty. Sau khi về nước, tôi nhất định sẽ chuyển lời cảm ơn sâu sắc của chúng tôi tới Chủ tịch Hoàng.
Vương Quý: Khách sáo quá! Nhờ chuyển lời hỏi thăm của tôi tới Chủ tịch Hoàng nhé!
Lưu Kinh: Năm nay là lần đầu tiên hợp tác, tôi muốn nói thêm, lần trước chúng tôi nhập lô áo sơ mi Việt Nam, tiêu thụ rất tốt ở Mỹ. Chúng tôi dự định năm sau sẽ tiếp tục tăng lượng nhập khẩu.
Vương Quý: Những sản phẩm loại này ngày càng chiếm tỷ lệ cao trên thị trường nước tôi, thêm vào đó mẫu mã và kiểu dáng của công ty chúng tôi cũng rất phong phú, tôi tin rằng chúng ta có triển vọng hợp tác rất tốt.
Lưu Kinh: Cảm ơn anh đã nhắc nhở. Sau khi về nước, tôi sẽ lập tức làm thủ tục liên quan.
Vương Quý: Mong sớm nhận được hồi âm của ông. À, mải nói chuyện, mời mọi người dùng món.
Lưu Kinh: Cảm ơn, đừng khách sáo.
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
饯行 /jiànxíng/ | Động từ | Tiễn biệt | 我们今晚为他饯行。 Wǒmen jīnwǎn wèi tā jiànxíng. Tối nay chúng tôi tổ chức tiệc tiễn biệt anh ấy. |
给予 /gěiyǔ/ | Động từ | Ban cho, cho | 公司给予了她很多机会。 Gōngsī gěiyǔ le tā hěn duō jīhuì. Công ty đã trao cho cô ấy rất nhiều cơ hội. |
转达 /zhuǎndá/ | Động từ | Truyền đạt lại, chuyển lời | 请帮我转达对他最诚挚的问候。 Qǐng bāng wǒ zhuǎndá duì tā zuì chéngzhì de wènhòu. Làm ơn chuyển lời hỏi thăm chân thành nhất của tôi tới anh ấy. |
衬衫 /chènshān/ | Danh từ | Áo sơ mi | 这件衬衫很合适你。 Zhè jiàn chènshān hěn héshì nǐ. Chiếc áo sơ mi này rất hợp với bạn. |
紧俏 /jǐnqiào/ | Tính từ | Bán chạy | 这种产品在市场上非常紧俏。 Zhè zhǒng chǎnpǐn zài shìchǎng shàng fēicháng jǐnqiào. Loại sản phẩm này rất bán chạy trên thị trường. |
供不应求 /gōngbùyìngqiú/ | Thành ngữ | Cung không đủ cầu | 这种商品供不应求。 Zhè zhǒng shāngpǐn gōng bù yìng qiú. Loại hàng này cung không đủ cầu. |
纷纷 /fēnfēn/ | Phó từ | Lần lượt, lũ lượt | 大家纷纷发表意见。 Dàjiā fēnfēn fābiǎo yìjiàn. Mọi người lần lượt phát biểu ý kiến. |
Ngữ pháp: mẫu câu thường dùng
1. 不知道明天晚上你是否已有什麼安排?
Bù zhīdào míngtiān wǎnshang nǐ shìfǒu yǐ yǒu shénme ānpái?
Không biết tối mai ông đã có hẹn với ai không?
- 我们: Chủ ngữ (chúng tôi)
- 想: Động từ khiếm khuyết (muốn)
- 邀请: Động từ (mời)
- 您: Tân ngữ (ông/ngài)
- 参加: Động từ (tham gia)
- 一个鸡尾酒会: Tân ngữ (một bữa tiệc cocktail)
2. 我们想邀请您参加一个鸡尾酒会。
Wǒmen xiǎng yāoqǐng nín cānjiā yí gè jīwěi jiǔhuì.
Chúng tôi muốn mời ông tham dự tiệc cocktail.
- 我们: Chủ ngữ (chúng tôi)
- 想: Động từ khiếm khuyết (muốn)
- 邀请: Động từ (mời)
- 您: Tân ngữ (ông/ngài)
- 参加: Động từ (tham gia)
3. 谢谢你们的好意。我很乐意参加。
Xièxie nǐmende hǎoyì. Wǒ hěn lèyì cānjiā.
Cảm ơn ý tốt của các ông. Tôi rất sẵn lòng tham dự.
- 谢谢: Động từ (cảm ơn)
- 你们的好意: Tân ngữ (ý tốt của các ông)
- 我: Chủ ngữ (tôi)
- 很: Phó từ (rất)
- 乐意: Động từ (sẵn lòng)
- 参加: Động từ (tham gia)
4. 酒会明天晚上6点在新世界饭店举行。
Jiǔhuì míngtiān wǎnshang 6 diǎn zài Xīnshìjiè fàndiàn jǔxíng.
Buổi tiệc được tổ chức tại khách sạn NewWorld lúc 6 giờ tối mai.
- 酒会: Chủ ngữ (buổi tiệc)
- 明天晚上6点: Trạng ngữ chỉ thời gian (6 giờ tối mai)
- 在新世界饭店: Trạng ngữ chỉ địa điểm (tại khách sạn NewWorld)
- 举行: Động từ (tổ chức)
5. 你能来,我们很荣幸。
Nǐ néng lái, wǒmen hěn róngxìng.
Ông có thể đến dự là niềm vinh hạnh của chúng tôi.
- 你: Chủ ngữ (ông/ngài)
- 能: Động từ năng ngữ (có thể)
- 来: Động từ (đến)
- 我们: Chủ ngữ phụ (chúng tôi)
- 很荣幸: Vị ngữ (rất vinh hạnh)
6. 我一直期待再次见到各位。
Wǒ yìzhí qīdài zàicì jiàndào gèwèi.
Tôi luôn mong ngóng sẽ có dịp gặp lại quý ngài.
- 我: Chủ ngữ (tôi)
- 一直: Trạng ngữ chỉ thời gian (luôn)
- 期待: Động từ (mong đợi)
- 再次见到各位: Cụm tân ngữ (gặp lại quý ngài)
7. 今晚各位能出席这个酒会,我们深感荣幸。
Jīnwǎn gèwèi néng chūxí zhège jiǔhuì, wǒmen shēngǎn róngxìng.
Tối nay các vị có thể đến dự buổi tiệc này là niềm vinh dự cho chúng tôi.
- 今晚: Trạng ngữ chỉ thời gian (tối nay)
- 各位: Chủ ngữ (các vị)
- 能: Động từ năng ngữ (có thể)
- 出席: Động từ (tham dự)
- 这个酒会: Tân ngữ (buổi tiệc này)
- 我们: Chủ ngữ phụ (chúng tôi)
- 深感: Động từ (cảm thấy sâu sắc, vô cùng)
- 荣幸: Tính từ (vinh hạnh)
8. 还是入乡随俗吧。
Háishì rùxiāngsuísú ba.
Hay là ta cứ theo cách nhập gia tùy tục.
- 还是: Phó từ (vẫn là, tốt nhất là)
- 入乡随俗: Cụm cố định (nhập gia tùy tục)
- 吧: Trợ từ ngữ khí
9. 别为我操心。有机会品尝这么可口的菜道,我是不会错过。
Bié wèi wǒ cāoxīn. Yǒu jīhuì pǐncháng zhème kěkǒu de càidào, wǒ kě bù huì cuòguò.
Đừng quá lo lắng cho tôi, có được cơ hội thưởng thức nhiều món ăn hợp khẩu vị như vậy, tôi nhất định không bỏ lỡ cơ hội tốt này đâu.
- 别: Phó từ (đừng)
- 为我: Giới từ + tân ngữ (vì tôi)
- 操心: Động từ (lo lắng)
10. 味道很美,但是我实在吃不下了。
Wèidào hěn měi, dànshì wǒ shízài chī bù xià le.
Món ăn rất tuyệt nhưng thực sự là tôi ăn no rồi, không thể tiếp tục nữa.
- 味道: Chủ ngữ (món ăn)
- 很美: Vị ngữ (rất ngon)
- 但是: Liên từ (nhưng)
- 我: Chủ ngữ (tôi)
- 实在: Phó từ (thực sự)
- 吃不下了: Động từ + bổ ngữ (không thể ăn thêm)
11. 如果您有时间的话,请光临。
Rúguǒ nín yǒu shíjiān de huà, qǐng guānglín.
Nếu như rảnh rỗi, mời ông ghé thăm.
- 如果: Liên từ (nếu)
- 您: Chủ ngữ (ông)
- 有时间: Động từ + tân ngữ (có thời gian)
- 的话: Trợ từ
- 请光临: Câu cầu khiến (mời đến)
12. 谢谢您的邀请。
Xièxie nín de yāoqǐng.
Cảm ơn lời mời của ông.
- 谢谢: Động từ (cảm ơn)
- 您的邀请: Tân ngữ (lời mời của ông)
13. 请预订了一桌十个人的酒席。
Qǐng yùdìng le yì zhuō shí gè rén de jiǔxí.
Vui lòng cho đặt trước bàn tiệc 10 người.
- 请: Cầu khiến (làm ơn)
- 预订: Động từ (đặt trước)
- 一桌十个人的酒席: Tân ngữ (một bàn tiệc 10 người)
14. 大家趁热吃,不要客气吧。
Dàjiā chèn rè chī, búyào kèqi ba.
Mời mọi người ăn nóng đi ạ, không cần phải khách sáo đâu.
- 大家: Chủ ngữ (mọi người)
- 趁热吃: Động từ li hợp (ăn khi còn nóng)
- 不要客气: Câu cầu khiến phủ định (đừng khách sáo)
15. 请随便吃吧,不知这些菜合不合口味?
Qǐng suíbiàn chī ba, bù zhī zhèxiē cài hé bù hé kǒuwèi?
Xin mời cứ tự nhiên dùng, không biết những món này có vừa miệng không?
- 请随便吃吧: Câu cầu khiến (mời cứ tự nhiên ăn)
- 不知: Động từ (không biết)
- 这些菜: Chủ ngữ (những món này)
- 合不合口味: Vị ngữ (vừa miệng hay không)
16. 很合我们的口味。咸淡适中,酸甜可口,油而不腻。
Hěn hé wǒmende kǒuwèi. Xián dàn shìzhōng, suāntián kěkǒu, yóu ér bù nì.
Rất hợp khẩu vị. Mặn nhạt vừa phải, chua ngọt vừa miệng, béo mà không ngán.
- 很: Phó từ (rất)
- 合: Động từ (hợp)
- 我们的口味: Tân ngữ (khẩu vị của chúng tôi)
17. 不敢奉陪,我快喝醉了。请原谅。你们慢慢来。
Bùgǎn fèngpéi, wǒ kuài hē zuì le. Qǐng yuánliàng. Nǐmen mànmàn lái.
Không thể cùng uống với mọi người nữa, tôi say rồi. Xin thứ lỗi, mọi người cứ tự nhiên.
- 不敢奉陪: Câu từ chối lịch sự (không dám tiếp tục uống)
- 我: Chủ ngữ (tôi)
- 快喝醉了: Vị ngữ (sắp say rồi)
- 请原谅: Câu cầu khiến (xin thứ lỗi)
- 你们慢慢来: Câu cầu khiến (mọi người cứ tự nhiên)
18. 酒没喝好,饭就要吃饱才得。
Jiǔ méi hē hǎo, fàn jiù yào chī bǎo cái dé.
Rượu không uống tiếp được, thế thì nhất định phải ăn no mới được.
- 酒没喝好: Câu trần thuật (không uống rượu được)
- 饭就要吃饱才得: Câu tường thuật (phải ăn no mới được)
19. 今晚如有不周的 话,还多多包涵。
Jīnwǎn rú yǒu bù zhōu de huà, hái duōduō bāohán.
Tối nay có gì không chu đáo, xin lượng thứ bỏ qua cho.
- 今晚: Trạng ngữ thời gian (tối nay)
- 如有不周的話: Cụm giả thiết (nếu có gì không chu đáo)
- 还多多包涵: Câu cầu khiến lịch sự (xin bỏ qua)
20. 今天晚上你们为我们举行这样盛大的招待会,我们表示非常感谢。
Jīntiān wǎnshang nǐmen wèi wǒmen jǔxíng zhèyàng shèngdà de zhāodàihuì, wǒmen biǎoshì fēicháng gǎnxiè.
Các ông đã vì chúng tôi mà đặc biệt buổi chiêu đãi lớn như thế này, chúng tôi thật sự cảm ơn nhiều lắm.
- 今天晚上: Trạng ngữ thời gian (tối nay)
- 你们: Chủ ngữ (các ông)
- 为我们: Giới từ + tân ngữ (vì chúng tôi)
- 举行这样盛大的招待会: Vị ngữ (tổ chức buổi chiêu đãi lớn như thế này)
- 我们: Chủ ngữ (chúng tôi)
- 表示非常感谢: Vị ngữ (biểu thị vô cùng cảm ơn)
→ Thông qua các đoạn hội thoại mẫu, từ vựng chuyên ngành và các mẫu câu thường dùng, bài học này giúp người học nắm vững cách thể hiện sự chào đón, cảm ơn và tạm biệt trong môi trường kinh doanh bằng tiếng Hoa. Việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong các buổi tiệc thương mại không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn góp phần xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa các bên.
→ Xem tiếp Bài 4: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại
→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại