Bài 9: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Thời đại mua sắm trực tuyến

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, mua sắm trực tuyến đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Chỉ với một cú nhấp chuột, chúng ta có thể dễ dàng mua mọi thứ mình cần mà không cần rời khỏi nhà.

Bài học “网购时代” (Thời đại mua sắm trực tuyến) trong bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại giúp chúng ta hiểu hơn về xu hướng mua sắm mới, những lợi ích và thách thức của mua sắm trực tuyến, đồng thời mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề này.

←Xem lại Bài 8: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần 1: Hội thoại

Từ vựng I

Từ vựng (漢字) Phiên âm (拼音) Loại từ Nghĩa Hán Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ 
訂單 dìngdān (N) đính đơn đơn hàng, đơn đặt hàng 我已經下了一個訂單。(Wǒ yǐjīng xià le yī gè dìngdān.) – Tôi đã đặt một đơn hàng.
客戶 kèhù (N) khách hộ khách (lớn/quen), khách hàng (lớn/quen), mối hàng, khách (hàng) mua dịch vụ 這家公司的客戶很多。(Zhè jiā gōngsī de kèhù hěn duō.) – Công ty này có rất nhiều khách hàng.
方便 fāngbiàn (V) phương tiện tiện, thuận tiện 網上購物非常方便。(Wǎngshàng gòuwù fēicháng fāngbiàn.) – Mua sắm online rất tiện lợi.
訂購 dìnggòu (V) đính cấu đặt hàng, đặt mua 我們可以在這裡訂購書籍。(Wǒmen kěyǐ zài zhèlǐ dìnggòu shūjí.) – Chúng ta có thể đặt mua sách ở đây.
成立 chénglì (V) thành lập lập, thành lập 這家公司成立於1999年。(Zhè jiā gōngsī chénglì yú 1999 nián.) – Công ty này được thành lập vào năm 1999.
假日 jiàrì (N) giả nhật ngày nghỉ 假日的時候,我喜歡去旅行。(Jiàrì de shíhòu, wǒ xǐhuān qù lǚxíng.) – Vào ngày nghỉ, tôi thích đi du lịch.
販賣 fànmài (V) phán mại buôn bán 他在市場上販賣水果。(Tā zài shìchǎng shàng fànmài shuǐguǒ.) – Anh ấy bán trái cây ở chợ.
阿嬤 āmà (N) a mụ bà, bà cụ, cụ bà 阿嬤每天都給我們做飯。(Āmà měitiān dōu gěi wǒmen zuò fàn.) – Bà cụ nấu ăn cho chúng tôi mỗi ngày.
中間商 zhōngjiānshāng (N) trung gian thương bên trung gian 這家公司是一個中間商。(Zhè jiā gōngsī shì yī gè zhōngjiānshāng.) – Công ty này là bên trung gian.
經營 jīngyíng (V) kinh doanh vận hành, điều hành, kinh doanh 他經營了一家餐廳。(Tā jīngyíng le yī jiā cāntīng.) – Anh ấy điều hành một nhà hàng.
宅配 zháipèi (Vi) trạch phối giao hàng 這家店提供宅配服務。(Zhè jiā diàn tígōng zháipèi fúwù.) – Cửa hàng này cung cấp dịch vụ giao hàng.
xià (V) hạ đặt (đơn hàng) 我剛下了一個外賣訂單。(Wǒ gāng xià le yī gè wàimài dìngdān.) – Tôi vừa đặt một đơn hàng giao đồ ăn.
(Adv) không chỉ/những, đã 他既聰明又勤奮。 (Tā jì cōngmíng yòu qínfèn.) – Anh ấy vừa thông minh lại vừa chăm chỉ.
隨時 suíshí (Adv) tùy thời bất cứ lúc nào, lúc nào 你可以隨時打電話給我。 (Nǐ kěyǐ suíshí dǎ diànhuà gěi wǒ.) – Bạn có thể gọi điện cho tôi bất cứ lúc nào.
搜尋 sōuxún (V) sưu tầm kiếm, tìm kiếm 你可以在網上搜尋這個資訊。 (Nǐ kěyǐ zài wǎngshàng sōuxún zhège zīxùn.) – Bạn có thể tìm kiếm thông tin này trên mạng.
冰箱 bīngxiāng (N) băng tương tủ lạnh 我的冰箱裡有很多水果。 (Wǒ de bīngxiāng lǐ yǒu hěnduō shuǐguǒ.) – Trong tủ lạnh của tôi có rất nhiều hoa quả.
吃虧 chīkuī (Vs-sep) cật khuy chịu/bị thiệt, chịu/bị lỗ 他在這次交易中吃虧了。 (Tā zài zhè cì jiāoyì zhōng chīkuī le.) – Anh ấy bị thiệt trong thương vụ này.
比價 bǐjià (V-sep) bỉ giá so giá, so sánh giá cả 購物前最好比價一下。 (Gòuwù qián zuì hǎo bǐjià yīxià.) – Trước khi mua sắm tốt nhất nên so giá một chút.
風險 fēngxiǎn (N) phong hiểm rủi ro 投資有風險,請小心。 (Tóuzī yǒu fēngxiǎn, qǐng xiǎoxīn.) – Đầu tư có rủi ro, hãy cẩn thận.
賣家 màijiā (N) mại gia người bán 這個賣家很誠實。 (Zhège màijiā hěn chéngshí.) – Người bán này rất trung thực.
必須 bìxū (Vaux) tất tu cần phải 你必須準時到公司。 (Nǐ bìxū zhǔnshí dào gōngsī.) – Bạn cần phải đến công ty đúng giờ.
信用 xìnyòng (N) tín dụng uy tín, đáng tin 這家銀行的信用很好。 (Zhè jiā yínháng de xìnyòng hěn hǎo.) – Ngân hàng này có uy tín rất tốt.

Hội thoại 1

(在表哥家的客廳)
表哥:你們先喝茶聊天,我上網查一下訂單,把明天要賣給客戶的東西準備好。
李文彥:你以前不是都到農夫市集去賣嗎?怎麼現在上網賣了?
表哥:為了方便客戶訂購,我成立了一個網站,可是現在網路上的客戶不夠多,收入不穩定,所以假日還是到農夫市集去,讓更多的人認識我們的產品。慢慢地,我希望能只靠網路販賣。
羅珊蒂:你的產品種類夠多嗎?一個網站不是得要有很多不同的產品才可以嗎?
表哥:我認識的一位老阿嬤種了很多蔬菜。以前她只賣給中間商,利潤很低,所以我轉她上網賣。另外,我也找了一些回鄉下種田的年輕人一起經營網站。
羅珊蒂:上網訂購的話,多久可以收到?
表 哥:在台灣宅配很快,一般來說,下訂單 24 小時後就能收到。客戶能收到既新鮮又便宜的蔬果。(表哥站起來) 不好意思,我得去忙了,你們繼續聊。
安德恩:網路真的很方便。一天二十四小時,只要你有需要,隨時都可以上網訂購。再說,網路商店的商品種類很多,搜尋一下就能找到你要的東西。
李文彥:我的冰箱就是在網路上買的。我媽媽常說,「貨比三家不吃虧」,我利用比價網站,很快就找到了,節省了很多跑來跑去的時間。
何雅婷:在網路上買東西也有風險。上次我買了一個皮包,沒想到收到以後,發現跟網上的照片完全不一樣。更讓人生氣的是,我找不到賣家退貨。
安德恩:是有這樣的問題。所以網購必須找有信用的網站。這樣的話,萬一不滿意,七天以內還可以退換。而且,一般來說,上網買還是可以便宜一點。
羅珊蒂:看起來上網購物越來越普遍。這幾年大家的購物習慣變了這麼多。將來我們服裝店,還會有客人嗎?
何雅婷:別擔心,對很多人來說,買東西的時候,最重要的還是能看到、摸到商品,尤其是服裝。
李文彥:妳說的沒錯,這種購物方式各有好處,大家可以按照自己的習慣跟需要選擇適合的購物方式。
羅珊蒂:聽你這麼說,我就放心了

Phiên âm

(Zài biǎogē jiā de kètīng)
(Tại phòng khách nhà anh họ)

Biǎogē: Nǐmen xiān hē chá liáotiān, wǒ shàngwǎng chá yíxià dìngdān, bǎ míngtiān yào mài gěi kèhù de dōngxi zhǔnbèi hǎo.

Lǐ Wényàn: Nǐ yǐqián bú shì dōu dào nóngfū shìjí qù mài ma? Zěnme xiànzài shàngwǎng mài le?

Biǎogē: Wèile fāngbiàn kèhù dìnggòu, wǒ chénglì le yí gè wǎngzhàn, kěshì xiànzài wǎngluò shàng de kèhù bú gòu duō, shōurù bù wěndìng, suǒyǐ jiàrì háishì dào nóngfū shìjí qù, ràng gèng duō de rén rènshì wǒmen de chǎnpǐn. Mànmàn de, wǒ xīwàng néng zhǐ kào wǎngluò fànmài.

Luó Shāndì: Nǐ de chǎnpǐn zhǒnglèi gòu duō ma? Yí gè wǎngzhàn bú shì děi yǒu hěn duō bù tóng de chǎnpǐn cái kěyǐ ma?

Biǎogē: Wǒ rènshì de yí wèi lǎo ā mā zhòng le hěn duō shūcài. Yǐqián tā zhǐ mài gěi zhōngjiān shāng, lìrùn hěn dī, suǒyǐ wǒ zhuǎn tā shàngwǎng mài. Lìngwài, wǒ yě zhǎo le yìxiē huí xiāngxià zhòngtián de niánqīngrén yìqǐ jīngyíng wǎngzhàn.

Luó Shāndì: Shàngwǎng dìnggòu de huà, duō jiǔ kěyǐ shōudào?

Biǎogē: Zài Táiwān zhàipèi hěn kuài, yìbān lái shuō, xià dìngdān 24 xiǎoshí hòu jiù néng shōudào. Kèhù néng shōudào jì xīnxiān yòu piányi de shūguǒ. (biǎogē zhàn qǐlái) Bù hǎoyìsi, wǒ děi qù máng le, nǐmen jìxù liáo.

Āndé’ēn: Wǎngluò zhēn de hěn fāngbiàn. Yì tiān èrshísì xiǎoshí, zhǐyào nǐ yǒu xūyào, suíshí dōu kěyǐ shàngwǎng dìnggòu. Zàishuō, wǎngluò shāngdiàn de shāngpǐn zhǒnglèi hěn duō, sōuxún yíxià jiù néng zhǎodào nǐ yào de dōngxi.

Lǐ Wényàn: Wǒ de bīngxiāng jiù shì zài wǎngluò shàng mǎi de. Wǒ māma cháng shuō: “Huò bǐ sān jiā bù chīkuī.” Wǒ lìyòng bǐjià wǎngzhàn, hěn kuài jiù zhǎodào le, jiéshěng le hěn duō pǎo lái pǎo qù de shíjiān.

Hé Yǎtíng: Zài wǎngluò shàng mǎi dōngxi yě yǒu fēngxiǎn. Shàng cì wǒ mǎi le yí gè pí bāo, méi xiǎngdào shōudào yǐhòu, fāxiàn gēn wǎng shàng de zhàopiàn wánquán bù yíyàng. Gèng ràng rén shēngqì de shì, wǒ zhǎo bú dào màijiā tuìhuò.

Āndé’ēn: Shì yǒu zhèyàng de wèntí. Suǒyǐ wǎnggòu bìxū zhǎo yǒu xìnyòng de wǎngzhàn. Zhèyàng de huà, wàn yī bù mǎnyì, qītiān yǐnèi hái kěyǐ tuìhuàn. Érqiě, yìbān lái shuō, shàngwǎng mǎi háishì kěyǐ piányi yìdiǎn.

Luó Shāndì: Kàn qǐlái shàngwǎng gòuwù yuè lái yuè pǔbiàn. Zhè jǐ nián dàjiā de gòuwù xíguàn biàn le zhème duō. Jiānglái wǒmen fúzhuāng diàn, hái huì yǒu kèrén ma?

Hé Yǎtíng: Bié dānxīn, duì hěn duō rén lái shuō, mǎi dōngxi de shíhòu, zuì zhòngyào de háishì néng kàndào, mō dào shāngpǐn, yóuqí shì fúzhuāng.

Lǐ Wényàn: Nǐ shuō de méi cuò, zhè zhǒng gòuwù fāngshì gè yǒu hǎochù, dàjiā kěyǐ ànzhào zìjǐ de xíguàn gēn xūyào xuǎnzé shìhé de gòuwù fāngshì.

Luó Shāndì: Tīng nǐ zhème shuō, wǒ jiù fàngxīn le.

Tiếng Việt

(Trong phòng khách của nhà anh họ)

Anh họ: Các em uống trà rồi nói chuyện trước đi. Anh lên mạng kiểm tra đơn đặt hàng một chút, phải chuẩn bị cho xong để gửi cho khách ngay mai.

Lý Văn Ngạn: Không phải lúc trước anh đã mang tất cả đến chợ phiên nông sản để bán à? Sao giờ lên mạng bán rồi ạ?

Anh họ: Để khách hàng dễ dàng mua, anh có lập một website, nhưng khách trên mạng chưa được nhiều lắm, thu nhập không ổn định, nên vào những ngày nghỉ vẫn phải đến chợ phiên nông sản để nhiều người biết đến sản phẩm của gia đình anh. Dần dần, anh hi vọng về sau chỉ cần buôn bán qua mạng thôi là đủ.

La San Đế: Sản phẩm của anh có đa dạng không ạ? Một website phải có nhiều sản phẩm khác nhau đúng không ạ?

Anh họ: Anh có quen một bà cụ trồng rất nhiều rau cỏ. Trước đây bà chỉ bán cho bên trung gian, lợi nhuận rất thấp nên anh giúp bà bán trên mạng. Ngoài ra, anh cũng đã tìm một số bạn trẻ về quê trồng ruộng cùng nhau vận hành website.

La San Đế: Nếu lên mạng đặt mua thì bao lâu có thể nhận được hàng ạ?

Anh họ: Giao hàng ở Đài Loan rất nhanh. Thường thì đặt đơn hàng trong vòng 24 tiếng là có thể nhận được rồi. Khách hàng có thể ăn rau và trái cây không chỉ tươi mà lại còn rẻ. (Anh họ đứng lên) Ngại quá, anh bạn chút việc, các em cứ nói chuyện tiếp nhé.

An Đức Tư: Mạng thật là tiện quá. Một ngày 24 tiếng, chỉ cần bạn muốn thì lúc nào cũng có thể lên mạng đặt hàng. Với cả chủng loại hàng hóa trên các cửa hàng trực tuyến rất nhiều, tra một tí là có thể tìm được đồ bạn cần.

Lý Văn Ngạn: Tủ lạnh của mình chính là mua ở trên mạng đó. Mẹ mình hay nói “tham khảo nhiều nơi, mua không bị thiệt”. Mình đã tận dụng website để so sánh giá cả, rất nhanh đã tìm được, tiết kiệm được rất nhiều thời gian chạy đi chạy lại.

Hà Nhã Đình: Mua đồ trên mạng cũng có rủi ro. Lần trước mình mua một cái túi, không ngờ sau khi nhận được thì ảnh hoàn toàn không hề giống trên mạng. Bực mình hơn nữa là mình không tìm được người bán để được hoàn tiền.

An Đức Tư: Đúng là có những vấn đề như vậy. Cho nên mua sắm trực tuyến cần phải tìm website uy tín. Nếu vậy thì ngay cả nếu không hài lòng, trong vòng bảy ngày cũng có thể đổi trả. Và thường thì mua trên mạng còn có thể mua đồ rẻ hơn 10%, 20%.

La San Đế: Có vẻ như mua sắm trực tuyến càng ngày càng phổ biến. Hai năm này thói quen mua sắm của mọi người đã thay đổi rất nhiều. Tương lai mình mở cửa hàng quần áo liệu có còn khách không?

Hà Nhã Đình: Đừng lo lắng. Đối với nhiều người mà nói, lúc mua đồ quan trọng nhất là có thể nhìn thấy, sờ được sản phẩm, đặc biệt là quần áo, nhất định phải mặc thử.

Lý Văn Ngạn: Bạn nói không sai. Hai phương thức mua sắm, mỗi loại có ưu điểm riêng. Mọi người có thể dựa theo nhu cầu và thói quen của bản thân mà lựa chọn phương thức mua sắm phù hợp.

La San Đế: Nghe bạn nói vậy thì mình yên tâm rồi.

Phần 2: Đoạn văn

Từ vựng II

Từ vựng (漢字) Phiên âm (拼音) Loại từ Nghĩa Hán Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ kèm phiên âm và dịch nghĩa
鳳梨 fènglí N phụng lê dứa 我喜欢吃鳳梨,酸酸甜甜的很好吃。
Wǒ xǐhuān chī fènglí, suānsuān tiántián de hěn hǎo chī.
Tôi thích ăn dứa, chua chua ngọt ngọt rất ngon.
農產品 nóngchǎnpǐn N nông sản phẩm sản phẩm nông nghiệp 这些農產品都是当地种植的。
Zhèxiē nóngchǎnpǐn dōu shì dāngdì zhòngzhí de.
Những sản phẩm nông nghiệp này đều được trồng tại địa phương.
出口 chūkǒu V xuất khẩu xuất khẩu 这个国家的水果主要出口到欧洲。
Zhège guójiā de shuǐguǒ zhǔyào chūkǒu dào Ōuzhōu.
Hoa quả của quốc gia này chủ yếu được xuất khẩu sang châu Âu.
曾經 céngjīng Adv tằng kinh từng, đã từng 我曾經去过那个地方。
Wǒ céngjīng qùguò nàge dìfāng.
Tôi đã từng đến nơi đó.
zhàn Vst chiếm chiếm 这个品牌占据了市场的大部分份额。
Zhège pǐnpái zhànjùle shìchǎng de dà bùfèn fèn’é.
Thương hiệu này chiếm phần lớn thị trường.
成本 chéngběn N thành bản chi phí 生产成本越低,利润就越高。
Shēngchǎn chéngběn yuè dī, lìrùn jiù yuè gāo.
Chi phí sản xuất càng thấp, lợi nhuận càng cao.
價格 jiàgé N giá cách giá cả 这件衣服的价格很合理。
Zhè jiàn yīfu de jiàgé hěn hélǐ.
Giá của bộ quần áo này rất hợp lý.
競爭 jìngzhēng N cạnh tranh cạnh tranh 这个行业的競爭非常激烈。
Zhège hángyè de jìngzhēng fēicháng jīliè.
Sự cạnh tranh trong ngành này rất khốc liệt.
好運 hǎoyùn N hảo vận may mắn 祝你考试好運!
Zhù nǐ kǎoshì hǎoyùn!
Chúc bạn may mắn trong kỳ thi!
內餡 nèixiàn N nội hiến nhân, nhân bánh 这款月饼的內餡是豆沙的。
Zhè kuǎn yuèbǐng de nèixiàn shì dòushā de.
Nhân của bánh trung thu này là đậu đỏ.
當作 dàngzuò V đương tác coi/xem như, coi/xem là 我把他當作最好的朋友。
Wǒ bǎ tā dàngzuò zuì hǎo de péngyǒu.
Tôi xem anh ấy là người bạn tốt nhất.
喜餅 xǐbǐng N hỉ bính bánh bào hỉ 结婚时,新娘会送喜餅给亲友。
Jiéhūn shí, xīnniáng huì sòng xǐbǐng gěi qīnyǒu.
Khi cưới, cô dâu sẽ tặng bánh cưới cho họ hàng và bạn bè.
喜愛 xǐ’ài Vst hỉ ái yêu thích, ưa chuộng 她非常喜愛旅游。
Tā fēicháng xǐ’ài lǚyóu.
Cô ấy rất thích du lịch.
茶點 chádiǎn N trà điểm đồ/món ăn kèm với trà 下午茶时间,我们可以享受一些茶點。
Xiàwǔ chá shíjiān, wǒmen kěyǐ xiǎngshòu yīxiē chádiǎn.
Vào giờ trà chiều, chúng ta có thể thưởng thức một ít đồ ăn kèm.
商機 shāngjī N thương cơ cơ hội kinh doanh 这是一个很好的商機。
Zhè shì yī gè hěn hǎo de shāngjī.
Đây là một cơ hội kinh doanh tốt.
代表 dàibiǎo N đại biểu tiêu biểu, đại diện, đại biểu 这个品牌代表了高品质的标准。
Zhège pǐnpái dàibiǎole gāo pǐnzhí de biāozhǔn.
Thương hiệu này đại diện cho tiêu chuẩn chất lượng cao.
政府 zhèngfǔ N chính phủ chính phủ 政府正在制定新的经济政策。
Zhèngfǔ zhèngzài zhìdìng xīn de jīngjì zhèngcè.
Chính phủ đang xây dựng các chính sách kinh tế mới.
舉辦 jǔbàn V cử biện tổ chức, cử hành 我们学校每年都舉辦运动会。
Wǒmen xuéxiào měinián dōu jǔbàn yùndònghuì.
Trường chúng tôi tổ chức đại hội thể thao mỗi năm.
產值 chǎnzhí N sản trị giá trị sản lượng 今年的農業產值比去年增加了10%。
Jīnnián de nóngyè chǎnzhí bǐ qùnián zēngjiāle 10%.
Giá trị sản lượng nông nghiệp năm nay tăng 10% so với năm ngoái.
提高 tígāo V đề cao tăng/nâng (…) lên, nâng cao 我们需要提高工作效率。
Wǒmen xūyào tígāo gōngzuò xiàolǜ.
Chúng ta cần nâng cao hiệu suất công việc.
知名 zhīmíng Vs tri danh nổi tiếng, nổi danh 这个品牌在全球都很知名。
Zhège pǐnpái zài quánqiú dōu hěn zhīmíng.
Thương hiệu này nổi tiếng trên toàn thế giới.
出現 chūxiàn Vp xuất hiện xuất hiện 最近市场上出現了很多新产品。
Zuìjìn shìchǎng shàng chūxiànle hěn duō xīn chǎnpǐn.
Gần đây trên thị trường xuất hiện rất nhiều sản phẩm mới.
科技 kējì N khoa kỹ khoa học và công nghệ 现代科技的发展非常迅速。
Xiàndài kējì de fāzhǎn fēicháng xùnsù.
Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại rất nhanh chóng.
(台)斤 (Tái) jīn M cân (Đài Loan) cân (cân Đài Loan, tương đương 600 gam, lượng từ cho khối lượng) 在台湾,一台斤等于600克。
Zài Táiwān, yī tái jīn děngyú 600 kè.
Ở Đài Loan, một cân Đài Loan tương đương 600 gram.
叔叔 shūshu N thúc thúc chú 叔叔给我买了一本书。
Shūshu gěi wǒ mǎile yī běn shū.
Chú đã mua cho tôi một cuốn sách.
口味 kǒuwèi N khẩu vị hương vị 这个菜的口味很特别。
Zhège cài de kǒuwèi hěn tèbié.
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt.
結果 jiéguǒ Adv kết quả kết quả là 他努力学习,結果考了第一名。
Tā nǔlì xuéxí, jiéguǒ kǎole dì yī míng.
Anh ấy học hành chăm chỉ, kết quả là đứng nhất trong kỳ thi.
購買 gòumǎi V cấu mãi mua, sắm, mua sắm 许多消费者在线上購買商品。
Xǔduō xiāofèizhě zàixiàn shàng gòumǎi shāngpǐn.
Nhiều người tiêu dùng mua sắm hàng hóa trực tuyến.
改善 gǎishàn V cải thiện cải thiện 我们需要改善我们的生活质量。
Wǒmen xūyào gǎishàn wǒmen de shēnghuó zhìliàng.
Chúng ta cần cải thiện chất lượng cuộc sống của mình.
並且 bìngqiě Conj tịnh thả hơn nữa, và, vả lại/chẳng 他很聪明,並且非常努力。
Tā hěn cōngmíng, bìngqiě fēicháng nǔlì.
Anh ấy rất thông minh và hơn nữa cũng rất chăm chỉ.
行銷 xíngxiāo V hành tiêu bán hàng 这个品牌的行銷策略很成功。
Zhège pǐnpái de xíngxiāo cèlüè hěn chénggōng.
Chiến lược tiếp thị của thương hiệu này rất thành công.
團購 tuángòu V đoàn cấu mua theo nhóm 我们一起團購了一些打折商品。
Wǒmen yīqǐ tuángòule yīxiē dǎzhé shāngpǐn.
Chúng tôi đã cùng nhau mua nhóm một số sản phẩm giảm giá.
店面 diànmiàn N điếm diện mặt tiền cửa hàng 这家店的店面设计很现代。
Zhè jiā diàn de diànmiàn shèjì hěn xiàndài.
Mặt tiền cửa hàng này được thiết kế rất hiện đại.
quán Det toàn toàn bộ, tất cả 这个产品全都是天然的。
Zhège chǎnpǐn quán dōu shì tiānrán de.
Sản phẩm này hoàn toàn tự nhiên.
閩南語 Mǐnnányǔ N Mân Nam ngữ tiếng Mân Nam, phương ngữ Mân Nam 他會說閩南語和國語。
Tā huì shuō Mǐnnányǔ hé Guóyǔ.
Anh ấy có thể nói cả tiếng Mân Nam và tiếng Quan thoại.
旺來 wànglái N vượng lai dứa (phát âm theo tiếng Mân Nam, nghe gần giống “vượng lai”, tức thịnh vượng đến) 旺來是台灣常見的水果之一。
Wànglái shì Táiwān chángjiàn de shuǐguǒ zhī yī.
Dứa là một trong những loại trái cây phổ biến ở Đài Loan.
東京 Dōngjīng N Đông Kinh Tokyo (Tô-ky-ô) 我下個月要去東京旅行。
Wǒ xià gè yuè yào qù Dōngjīng lǚxíng.
Tháng sau tôi sẽ đi du lịch Tokyo.
鳳梨酥 fènglí sū N phụng lê tô bánh dứa 鳳梨酥是台灣的特產之一。
Fènglí sū shì Táiwān de tèchǎn zhī yī.
Bánh dứa là một đặc sản của Đài Loan.
第二位 dì èr wèi N đệ nhị vị vị trí thứ hai 他在比賽中獲得第二位。
Tā zài bǐsài zhōng huòdé dì èr wèi.
Anh ấy giành vị trí thứ hai trong cuộc thi.
鳳梨農 fènglí nóng N phụng lê nông người nông dân (trồng dứa) 這個村莊的鳳梨農每天都很忙。
Zhège cūnzhuāng de fènglí nóng měitiān dōu hěn máng.
Những người nông dân trồng dứa trong làng này rất bận rộn mỗi ngày.

Đoạn văn

鳳梨酥經濟學

鳳梨是台灣很重要的農產品,對台灣的經濟發展一直有很大的幫助。台灣出口的鳳梨曾經占世界第二位,可惜後來因為成本太高,在價格上沒有辦法跟別的國家競爭,很多農夫因為種的鳳梨賣不出去,生活很辛苦。

鳳梨在閩南語叫「旺來」,意思是可以給人帶來好運,所以用鳳梨做成內餡的甜點一直很受歡迎,不但拿來當做喜餅,也是大家喜愛的茶點,更是過年過節最好的禮物。一方面看到了這個商機,一方面希望能讓大家認識最能代表當地文化的傳統美食,台北市政府從2006年起年年舉辦鳳梨酥文化節,成功地讓鳳梨酥的產值從每年19億提高到現在的200多億。

在台灣,早就有很多知名麵包店賣鳳梨酥,但是在2009年出現了第一家只賣鳳梨酥的店。老闆本來經營一家科技公司,因為看見家鄉鄰居和親戚朋友種的鳳梨一斤只能賣一塊半,生活非常不容易。他為了提高家鄉鳳梨農的收入,決定賣鳳梨酥。他找來開麵包店的叔叔,用當地出產的鳳梨研究出新口味,結果大受歡迎。因此,他能用穩定的價格跟鳳梨農購買鳳梨,改善了他們的生活。

使用當地的食材,講究品質,並且利用現代的行銷方式,透過網路團購,才一年多這家公司的產品就成為台灣最受歡迎的鳳梨酥,而且在東京、上海開了店,跟Prada當了鄰居。一塊小小的鳳梨酥,因為有了網路才能不靠店面,不靠電視廣告,行銷全世界。

Pinyin

Fèng lí sū jīng jì xué

Fèng lí shì Táiwān hěn zhòngyào de nóng chǎnpǐn, duì Táiwān de jīngjì fāzhǎn yīzhí yǒu hěn dà de bāngzhù. Táiwān chūkǒu de fèng lí céngjīng zhàn shìjiè dì èr wèi, kěxī hòulái yīnwèi chéngběn tài gāo, zài jiàgé shàng méiyǒu bànfǎ gēn biéde guójiā jìngzhēng, hěnduō nóngfū yīnwèi zhǒng de fèng lí mài bù chūqù, shēnghuó hěn xīnkǔ.

Fèng lí zài Mǐnnányǔ jiào “wàng lái”, yìsi shì kěyǐ gěi rén dài lái hǎo yùn, suǒyǐ yòng fèng lí zuò chéng nèi xiàn de tiándiǎn yīzhí hěn shòu huānyíng, bùdàn ná lái dāng zuò xǐ bǐng, yěshì dàjiā xǐ’ài de chá diǎn, gèng shì guònián guòjié zuì hǎo de lǐwù. Yī fāngmiàn kàn dàole zhège shāngjī, yī fāngmiàn xīwàng néng ràng dàjiā rènshí zuì néng dàibiǎo dāngdì wénhuà de chuántǒng měishí, Táiběi shì zhèngfǔ cóng 2006 nián qǐ nián nián jǔbàn fèng lí sū wénhuà jié, chénggōng de ràng fèng lí sū de chǎnzhí cóng měinián 19 yì tí gāo dào xiànzài de 200 duō yì.

Zài Táiwān, zǎo jiù yǒu hěnduō zhīmíng miànbāo diàn mài fèng lí sū, dànshì zài 2009 nián chūxiànle dì yī jiā zhǐ mài fèng lí sū de diàn. Lǎobǎn běnlái jīngyíng yī jiā kējì gōngsī, yīnwèi kànjiàn jiāxiāng línjū hé qīnqī péngyǒu zhǒng de fèng lí yī jīn zhǐ néng mài yī kuài bàn, shēnghuó fēicháng bù róngyì. Tā wèile tí gāo jiāxiāng fèng lí nóng de shōurù, juédìng mài fèng lí sū. Tā zhǎo lái kāi miànbāo diàn de shūshu, yòng dāngdì chūchǎn de fèng lí yánjiū chū xīn kǒuwèi, jiéguǒ dà shòu huānyíng. Yīncǐ, tā néng yòng wěndìng de jiàgé gēn fèng lí nóng gòumǎi fèng lí, gǎishànle tāmen de shēnghuó.

Shǐyòng dāngdì de shícái, jiǎngjiù pǐnzhì, bìngqiě lìyòng xiàndài de xíngxiāo fāngshì, tòuguò wǎnglù tuángòu, cái yī nián duō zhè jiā gōngsī de chǎnpǐn jiù chéngwéi Táiwān zuì shòu huānyíng de fèng lí sū, érqiě zài Dōngjīng, Shànghǎi kāile diàn, gēn Prada dāngle línjū. Yī kuài xiǎo xiǎo de fèng lí sū, yīnwèi yǒule wǎnglù cáinéng bù kào diànmiàn, bù kào diànshì guǎnggào, xíngxiāo quán shìjiè.

Tiếng Việt

Nền kinh tế bánh dứa

Dứa là sản phẩm nông nghiệp rất quan trọng ở Đài Loan. Nó đã và đang giúp ích rất nhiều trong sự phát triển kinh tế nơi đây. Dứa xuất khẩu của Đài Loan từng chiếm vị trí thứ 2 thế giới nhưng đáng tiếc là sau này do chi phí quá cao nên không thể cạnh tranh về giá cả với các nước khác, rất nhiều người nông dân vì không thể bán được dứa mà cuộc sống đã rất vất vả.

Dứa trong tiếng Mân Nam được gọi là “onglai”, nghĩa là có thể đem lại may mắn cho người khác. Những món điểm tâm ngọt có nhân bánh được làm từ dứa luôn nhận được sự yêu thích, không chỉ được coi như bánh báo hỷ, nó còn là đồ ăn kèm với trà được mọi người ưa chuộng, là món quà tuyệt vời trong những ngày lễ tết. Nhìn thấy cơ hội kinh doanh cũng như hy vọng mọi người có thể biết đến món ngon truyền thống tiêu biểu nhất của văn hóa bản địa, từ năm 2006 chính phủ Đài Bắc đã tổ chức lễ hội văn hóa bánh dứa hàng năm và thành công trong việc tăng giá trị sản lượng bánh dứa từ 1,9 tỉ lên đến hơn 20 tỉ một năm.

Đài Loan từ lâu đã có rất nhiều cửa hàng bánh mì nổi tiếng có bán bánh dứa, nhưng đến năm 2009, cửa hàng đầu tiên chỉ bán bánh dứa đã xuất hiện. Ông chủ ban đầu điều hành một công ty khoa học và công nghệ, vì thấy dứa do hàng xóm, người thân và bạn bè trồng ở quê chỉ bán được với giá 1,5 tệ 1 cân, cuộc sống rất khó khăn nên ông quyết định bán bánh dứa để tăng thu nhập cho người nông dân trồng dứa ở quê. Ông đã liên hệ với người chú đang kinh doanh một tiệm bánh và nghiên cứu những hương vị mới bằng cách sử dụng dứa sản xuất tại địa phương. Kết quả là đã vô cùng được đón nhận, vì vậy, ông có thể mua dứa của người nông dân với giá cả ổn định, cải thiện đời sống cho họ.

Bằng cách sử dụng nguyên liệu địa phương, chú trọng chất lượng và sử dụng các phương thức bán hàng hiện đại, chẳng hạn như mua theo nhóm qua mạng, mới hơn một năm mà sản phẩm của công ty này đã trở thành bánh dứa được yêu thích nhất Đài Loan. Hơn nữa, công ty của ông đã mở các cửa hàng ở Tokyo và Thượng Hải, làm “hàng xóm” với Prada. Nhờ có Internet, miếng bánh dứa nho nhỏ này được bán trên toàn thế giới mà không cần dựa vào mặt tiền cửa hàng hay quảng cáo trên tivi.

Ngữ pháp

I. 靠 – dựa, dựa vào, nhờ, qua, bằng

Chức năng: Khi làm động từ chính, 靠 có nghĩa là “dựa, dựa vào”, nhưng khi nó là động từ đầu tiên trong một câu có hai động từ, ý nghĩa của nó là “nhờ, qua, bằng” với vai trò giống như một giới từ hơn là một động từ.

(Động từ chính)
1. 有句話說,「在家靠父母,出外靠朋友」,說明了家人和朋友的重要。
Yǒu jù huà shuō, “Zài jiā kào fùmǔ, chūwài kào péngyǒu”, shuōmíng le jiārén hé péngyǒu de zhòngyào.
Có một câu nói: “Ở nhà dựa vào cha mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè”, nói lên tầm quan trọng của gia đình và bạn bè.

(Động từ phụ)
2. 他靠自己的努力賺錢買了這棟房子。
Tā kào zìjǐ de nǔlì zhuànqián mǎi le zhè dòng fángzi.
Anh ấy dựa vào sự nỗ lực của bản thân để kiếm tiền mua căn nhà này.

3. 現在工作非常難找;我是靠朋友幫忙才找到的。
Xiànzài gōngzuò fēicháng nán zhǎo; wǒ shì kào péngyǒu bāngmáng cái zhǎodào de.
Bây giờ rất khó tìm việc; tôi nhờ bạn bè giúp đỡ mới tìm được.

4. 他靠打工賺的錢養家,生活過得並不輕鬆。
Tā kào dǎgōng zhuàn de qián yǎng jiā, shēnghuó guò de bìng bù qīngsōng.
Anh ấy dựa vào tiền kiếm được từ việc làm thêm để nuôi gia đình, cuộc sống không hề dễ dàng.

5. 張太太的孩子在國外工作;她靠電子郵件跟網路電話了解孩子生活的情形。
Zhāng tàitài de háizi zài guówài gōngzuò; tā kào diànzǐ yóujiàn gēn wǎngluò diànhuà liǎojiě háizi shēnghuó de qíngxíng.
Con của bà Trương làm việc ở nước ngoài; bà ấy dựa vào email và điện thoại internet để tìm hiểu tình hình cuộc sống của con mình.

II. 既…又… không những… mà (…) lại còn…

Chức năng: Cấu trúc này chỉ ra rằng chủ ngữ có hai phẩm chất cùng một lúc.

Ví dụ:

1. 打工的好處很多。既可以賺錢,又可以交朋友。
Dǎgōng de hǎochù hěn duō. Jì kěyǐ zhuànqián, yòu kěyǐ jiāo péngyǒu.
Làm thêm có rất nhiều lợi ích. Không những có thể kiếm tiền, mà còn có thể kết bạn.

2. 單親爸爸既要賺錢養家,又要照顧孩子,非常辛苦。
Dānqīn bàba jì yào zhuànqián yǎngjiā, yòu yào zhàogù háizi, fēicháng xīnkǔ.
Người cha đơn thân không những phải kiếm tiền nuôi gia đình, mà còn phải chăm sóc con cái, vô cùng vất vả.

3. 廣告上這種最新型的手機,款式既新,功能又多,應該很快就會流行起來。
Guǎnggào shàng zhè zhǒng zuì xīnxíng de shǒujī, kuǎnshì jì xīn, gōngnéng yòu duō, yīnggāi hěn kuài jiù huì liúxíng qǐlái.
Chiếc điện thoại mới nhất này trên quảng cáo không những có kiểu dáng mới, mà còn có nhiều tính năng, chắc chắn sẽ nhanh chóng trở nên phổ biến.

4. 他人既長得漂亮,外語能力又強,難怪是學校裡的風雲人物。
Tā rén jì zhǎng de piàoliang, wàiyǔ nénglì yòu qiáng, nánguài shì xuéxiào lǐ de fēngyún rénwù.
Cô ấy không những xinh đẹp, mà còn giỏi ngoại ngữ, bảo sao cô ấy lại là nhân vật nổi bật trong trường.

5. 張先生對吃特別講究,他吃的東西既要味道好,顏色又要美。
Zhāng xiānshēng duì chī tèbié jiǎngjiù, tā chī de dōngxi jì yào wèidào hǎo, yánsè yòu yào měi.
Ông Trương đặc biệt quan tâm đến ăn uống, đồ ăn của ông ấy không những phải ngon, mà còn phải có màu sắc đẹp.

Cách dùng:

  1. 既…又… đều là trạng từ và câu sử dụng cấu trúc này thường chỉ có một chủ ngữ.
  2. 既…又… với 不但…也…不但…還… khá giống nhau, nhưng 既…又… thì phần bổ sung là gia tăng rõ rệt.
  3. Các nhóm động từ được nối với nhau không thể có trạng từ chỉ mức độ (既很好看,又很漂亮。❌ là sai).
  4. 既…又… trong trang văn và văn hoa hơn 又…又… nên số lượng âm tiết trong nhóm động từ sau 既… phải giống nhau hoặc gần giống nhau.
  5. Nghĩa của các từ theo sau 既…又… phải cùng là tích cực hoặc cùng là tiêu cực.

III. …以內 trong (vòng)…

Chức năng: Đây là một cách diễn tả trang trọng biểu thị “trong phạm vi thời gian, không gian hoặc số lượng”.

Ví dụ:

1. 他讓我在一個禮拜以內把這份報告寫完。這怎麼可能?
Tā ràng wǒ zài yí gè lǐbài yǐnèi bǎ zhè fèn bàogào xiě wán. Zhè zěnme kěnéng?
Anh ấy bảo tôi viết xong báo cáo này trong vòng một tuần. Sao có thể được?

2. 在台灣宅配很快,一般來說,下訂單以後,24 小時以內就能收到商品。
Zài Táiwān zhái pèi hěn kuài, yībān lái shuō, xià dìngdān yǐhòu, èrshísì xiǎoshí yǐnèi jiù néng shōudào shāngpǐn.
Dịch vụ giao hàng ở Đài Loan rất nhanh, nói chung, sau khi đặt hàng, trong vòng 24 giờ là có thể nhận được sản phẩm.

3. 外套的價格,只要是在兩千塊以內,我都能接受。
Wàitào de jiàgé, zhǐyào shì zài liǎng qiān kuài yǐnèi, wǒ dōu néng jiēshòu.
Giá của áo khoác, chỉ cần trong vòng 2000 tệ, tôi đều có thể chấp nhận được.

4. 他找的房子不但要在捷運站附近,而且離公司坐捷運一定要在十站以內。
Tā zhǎo de fángzi bùdàn yào zài jiéyùn zhàn fùjìn, érqiě lí gōngsī zuò jiéyùn yídìng yào zài shí zhàn yǐnèi.
Căn nhà anh ấy tìm không chỉ phải ở gần ga tàu điện, mà còn phải trong vòng mười trạm là đến công ty.

5. 我的體力還不錯,三千公尺以內,我想我都跑得完。
Wǒ de tǐlì hái bú cuò, sān qiān gōngchǐ yǐnèi, wǒ xiǎng wǒ dōu pǎo de wán.
Thể lực của tôi khá tốt, trong vòng 3000 mét, tôi nghĩ tôi có thể chạy hết.

Cách dùng: 以內 có thể được dùng để mô tả số lượng (3), không gian (4, 5) và thời gian (1, 2).

IV. 占 – chiếm

Chức năng: Động từ xác định tỉ lệ phần trăm hoặc thứ hạng.

Ví dụ:

1. 這次考試的成績,口試、筆試各占一半。
Zhè cì kǎoshì de chéngjì, kǒushì, bǐshì gè zhàn yíbàn.
Thành tích kỳ thi này, phần thi nói và phần thi viết mỗi phần chiếm một nửa.

2. 電子產品的產值占台灣出口商品第一位。
Diànzǐ chǎnpǐn de chǎnzhí zhàn Táiwān chūkǒu shāngpǐn dì yī wèi.
Giá trị sản xuất của các sản phẩm điện tử chiếm vị trí số một trong hàng xuất khẩu của Đài Loan.

3. 我並不是整天都在公司裡上班;我在公司裡的時間只占工作時間的一小部分。
Wǒ bìng bú shì zhěng tiān dōu zài gōngsī lǐ shàngbān; wǒ zài gōngsī lǐ de shíjiān zhǐ zhàn gōngzuò shíjiān de yì xiǎo bùfèn.
Tôi không phải lúc nào cũng làm việc ở công ty; thời gian tôi ở công ty chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thời gian làm việc.

4. 我剛剛給你的資料還不完整,那些只是整份報告的一小部分。
Wǒ gānggāng gěi nǐ de zīliào hái bù wánzhěng, nàxiē zhǐ shì zhěng fèn bàogào de yì xiǎo bùfèn.
Tài liệu tôi vừa đưa cho bạn chưa đầy đủ, đó chỉ là một phần nhỏ của toàn bộ báo cáo.

5. 成本包括很多部分。實際上材料成本只占不到一半。
Chéngběn bāokuò hěn duō bùfèn. Shíjì shàng cáiliào chéngběn zhǐ zhàn bú dào yíbàn.
Chi phí bao gồm nhiều phần. Trên thực tế, chi phí nguyên vật liệu chỉ chiếm chưa đến một nửa.

V. (在)NP 上 (về) NP

Chức năng: Cấu trúc này chỉ ra giới hạn phạm vi (NP) của vị ngữ chính trong câu.

Ví dụ:

1. 有機蔬果在價格上雖然比較貴一點。但是一般來說,它的品質,顧客比較信任。
Yǒujī shūguǒ zài jiàgé shàng suīrán bǐjiào guì yìdiǎn. Dànshì yībān lái shuō, tā de pǐnzhí, gùkè bǐjiào xìnrèn.
Rau hữu cơ về giá cả tuy đắt hơn một chút, nhưng nói chung, về chất lượng thì khách hàng tin tưởng hơn.

2. 有機蔬果在市場上的價格雖然很高,但是實際上農夫的利潤並不高。
Yǒujī shūguǒ zài shìchǎng shàng de jiàgé suīrán hěn gāo, dànshì shíjì shàng nóngfū de lìrùn bìng bù gāo.
Rau hữu cơ trên thị trường có giá cao, nhưng thực tế lợi nhuận của nông dân lại không cao.

3. 中國人習慣上都是先吃飯再喝湯。你們呢?
Zhōngguó rén xíguàn shàng dōu shì xiān chīfàn zài hē tāng. Nǐmen ne?
Người Trung Quốc theo thói quen đều ăn cơm trước rồi mới uống canh. Còn các bạn thì sao?

4. 我跟我最好的朋友在個性上很不一樣,她個性比較我急。
Wǒ gēn wǒ zuì hǎo de péngyǒu zài gèxìng shàng hěn bù yíyàng, tā gèxìng bǐ wǒ jí.
Tôi và người bạn thân nhất của tôi rất khác nhau về tính cách, cô ấy nóng tính hơn tôi.

5. 我來台灣快一年了,生活上都沒問題了,學習上也相當順利,中文進步了不少。
Wǒ lái Táiwān kuài yì nián le, shēnghuó shàng dōu méi wèntí le, xuéxí shàng yě xiāngdāng shùnlì, Zhōngwén jìnbù le bù shǎo.
Tôi đến Đài Loan gần một năm rồi, về cuộc sống thì không có vấn đề gì, về học tập cũng rất thuận lợi, tiếng Trung của tôi đã tiến bộ không ít.

Cách dùng:

  1. Trong hầu hết các trường hợp thì danh từ đứng giữa .
  2. trong cấu trúc này có thể lược bỏ nhưng thì không.

VI. 給…帶來 – mang/đem lại… cho…

Chức năng: Sau giới từ là người thụ hưởng hành động.

Ví dụ:

1. 好的生活習慣能給人帶來健康。
Hǎo de shēnghuó xíguàn néng gěi rén dàilái jiànkāng.
Những thói quen sống tốt có thể mang lại sức khỏe cho con người.

2. 朋友的關心給他帶來溫馨的感覺。
Péngyǒu de guānxīn gěi tā dàilái wēnxīn de gǎnjué.
Sự quan tâm của bạn bè mang lại cho anh ấy cảm giác ấm áp.

3. 在天燈上寫下願望給人帶來新的希望。
Zài tiāndēng shàng xiěxià yuànwàng gěi rén dàilái xīn de xīwàng.
Viết điều ước lên đèn trời mang lại hy vọng mới cho con người.

4. 大部分的中國人都認為拜神、祭祖能給家人帶來平安和幸福。
Dà bùfèn de Zhōngguó rén dōu rènwéi bàishén, jìzǔ néng gěi jiārén dàilái píng’ān hé xìngfú.
Phần lớn người Trung Quốc cho rằng cúng thần, cúng tổ tiên có thể mang lại bình an và hạnh phúc cho gia đình.

5. 科技發展給我們的生活帶來了很多的便利。
Kējì fāzhǎn gěi wǒmen de shēnghuó dàilái le hěn duō de biànlì.
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã mang lại rất nhiều tiện lợi cho cuộc sống của chúng ta.

VII. 結果 – kết quả là

Chức năng: 結果 nối mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Trong hầu hết các trường hợp, mệnh đề thứ hai là một hậu quả không mong muốn.

(A. do đó)
1. 他每天熬夜打電玩,結果成績不理想,被當了。
Tā měitiān áoyè dǎ diànwán, jiéguǒ chéngjī bù lǐxiǎng, bèi dàng le.
Anh ấy thức khuya chơi game mỗi ngày, kết quả là thành tích học tập không tốt, bị trượt môn.

2. 店員沒把合約的內容解釋清楚,結果害他多付了好幾千塊錢。
Diànyuán méi bǎ héyuē de nèiróng jiěshì qīngchǔ, jiéguǒ hài tā duō fù le hǎo jǐ qiān kuài qián.
Nhân viên bán hàng không giải thích rõ nội dung hợp đồng, kết quả là khiến anh ấy phải trả thêm mấy nghìn tệ.

3. 他沒買除濕機,結果雨季的時候,衣服、鞋子都發霉了。
Tā méi mǎi chúshījī, jiéguǒ yǔjì de shíhòu, yīfú, xiézi dōu fāméi le.
Anh ấy không mua máy hút ẩm, kết quả là vào mùa mưa, quần áo và giày dép đều bị mốc.

(B. cuối cùng)
4. 他們在媒體上做了不少廣告,結果生意還是不好。
Tāmen zài méitǐ shàng zuò le bù shǎo guǎnggào, jiéguǒ shēngyì háishì bù hǎo.
Họ đã chạy rất nhiều quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, nhưng kết quả là việc kinh doanh vẫn không tốt.

5. 他帶了發票,結果店員還是拒絕讓他退換。
Tā dài le fāpiào, jiéguǒ diànyuán háishì jùjué ràng tā tuìhuàn.
Anh ấy đã mang hóa đơn, nhưng kết quả là nhân viên cửa hàng vẫn từ chối cho anh ấy đổi hàng.

Cách dùng: Các câu có 結果 luôn liên quan đến các sự kiện trong quá khứ, có thể dùng cách diễn tả khác là 因為… 所以… (không bao gồm trường hợp B).

→ Qua bài học “网购时代”, chúng ta không chỉ nắm vững các từ vựng và mẫu câu liên quan đến mua sắm trực tuyến mà còn có cái nhìn rõ hơn về tác động của nó đối với cuộc sống hiện đại. Mặc dù mua sắm trực tuyến mang lại nhiều tiện lợi, nhưng chúng ta cũng cần cẩn trọng trong việc lựa chọn sản phẩm và bảo vệ thông tin cá nhân để có những trải nghiệm mua sắm an toàn và hiệu quả.

→Xem tiếp Bài 10: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button