Bài 6: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Về quê ở một đêm

Trong bài 6: Giáo trình tiếng Trung đương đại Quyển 3 – Về quê ở một đêm của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại nhân vật chính đã có cơ hội trở về quê trong một đêm, trải nghiệm những cảm xúc quen thuộc nhưng cũng đầy mới lạ. Hành trình ngắn ngủi ấy không chỉ là một chuyến đi về mặt địa lý mà còn là hành trình trở về với những cảm xúc và suy tư sâu lắng.

→ Xem lại  Bài 5: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3

Phần 1: Lý Văn Ngạn về quê

Từ vựng I

Từ vựng (汉字) Phiên âm (拼音) Loại từ Nghĩa Hán Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ kèm phiên âm và dịch nghĩa
表哥 biǎogē (N) Biểu ca Anh họ 我的表哥住在北京。
Wǒ de biǎogē zhù zài Běijīng.
Anh họ của tôi sống ở Bắc Kinh.
随便 suíbiàn (Adv) Tùy tiện Tùy, tùy tiện, tự nhiên 你可以隨便坐。
Nǐ kěyǐ suíbiàn zuò.
Bạn có thể ngồi tùy ý.
zhòng (V) Chủng Trồng 他在花園裡種了很多花。
Tā zài huāyuán lǐ zhòng le hěn duō huā.
Anh ấy đã trồng rất nhiều hoa trong vườn.
蔬菜 shūcài (N) Sơ thái Rau, rau cỏ, rau củ 多吃蔬菜对身体好。
Duō chī shūcài duì shēntǐ hǎo.
Ăn nhiều rau rất tốt cho sức khỏe.
農夫 nóngfū (N) Nông phu Nông dân 農夫每天在田裡工作。
Nóngfū měitiān zài tián lǐ gōngzuò.
Người nông dân làm việc trên cánh đồng mỗi ngày.
減少 jiǎnshǎo (V) Giảm thiểu Giảm thiểu, giảm bớt 我們應該減少浪費。
Wǒmen yīnggāi jiǎnshǎo làngfèi.
Chúng ta nên giảm lãng phí.
農藥 nóngyào (N) Nông dược Thuốc trừ sâu 這種農藥對環境有害。
Zhè zhǒng nóngyào duì huánjìng yǒuhài.
Loại thuốc trừ sâu này có hại cho môi trường.
天然 tiānrán (Vs-attr) Thiên nhiên Tự nhiên, thiên nhiên 我喜歡用天然產品。
Wǒ xǐhuān yòng tiānrán chǎnpǐn.
Tôi thích dùng sản phẩm tự nhiên.
堆肥 duīféi (N) Đôi phì Phân trộn 我們可以用堆肥改善土壤。
Wǒmen kěyǐ yòng duīféi gǎishàn tǔrǎng.
Chúng ta có thể dùng phân trộn để cải thiện đất.
辛苦 xīnkǔ (Vs) Tân khổ Vất vả, cực nhọc 你工作太辛苦了。
Nǐ gōngzuò tài xīnkǔ le.
Bạn làm việc vất vả quá.
利润 lìrùn (N) Lợi nhuận Lợi nhuận 這家公司利潤很大。(Zhè jiā gōngsī lìrùn hěn dà.) – Công ty này có lợi nhuận rất lớn.
收入 shōurù (N) Thu nhập Thu nhập 他的收入很高。
Tā de shōurù hěn gāo.
Thu nhập của anh ấy rất cao.
地位 dìwèi (N) Địa vị Vị trí, địa vị 他的地位很高。 (Tā de dìwèi hěn gāo.) – Địa vị của anh ấy rất cao.
屋子 wūzi (N) Ốc tử Nhà, phòng 這個屋子很寬敞。
Zhège wūzi hěn kuānchang.
Căn phòng này rất rộng rãi.
番茄 fānqié (N) Phiên gia Cà chua 我喜歡吃番茄炒蛋。
Wǒ xǐhuān chī fānqié chǎo dàn.
Tôi thích ăn trứng chiên cà chua.
氣候 qìhòu (N) Khí hậu Khí hậu, thời tiết 這個國家的氣候很溫暖。
Zhège guójiā de qìhòu hěn wēnnuǎn.
Khí hậu của đất nước này rất ấm áp.
地位 dìwèi (N) Địa vị Vị trí, địa vị 他的地位很高。(Tā de dìwèi hěn gāo.) – Địa vị của anh ấy rất cao.
利潤 lìrùn (N) Lợi nhuận Lợi nhuận 這家公司利潤很大。(Zhè jiā gōngsī lìrùn hěn dà.) – Công ty này có lợi nhuận rất lớn.
zhǎng (Vi) Trưởng Lớn lên, mọc lên 他的頭髮長得很快。(Tā de tóufà zhǎng de hěn kuài.) – Tóc của anh ấy mọc rất nhanh.
shóu (Vp) Thục Chín, quen thuộc 這些水果已經熟了。(Zhèxiē shuǐguǒ yǐjīng shóu le.) – Những loại trái cây này đã chín rồi.
piàn (M) Phiến Mảnh, chiếc 一片葉子掉下來了。(Yī piàn yèzi diào xià lái le.) – Một chiếc lá rơi xuống.
tián (N) Điền Ruộng, đồng 農民在田裡工作。(Nóngmín zài tián lǐ gōngzuò.) – Nông dân làm việc trên ruộng.
照顧 zhàogù (V) Chiếu cố Chăm sóc, trông nom 請好好照顧自己。(Qǐng hǎohǎo zhàogù zìjǐ.) – Hãy chăm sóc bản thân thật tốt.
gǎn (Vaux) Cảm Dám 他不敢說話。(Tā bù gǎn shuōhuà.) – Anh ấy không dám nói.
條件 tiáojiàn (N) Điều kiện Điều kiện 這個工作條件很好。(Zhège gōngzuò tiáojiàn hěn hǎo.) – Công việc này có điều kiện rất tốt.
hēi (Vp) Hắc Đen, tối 天黑了,我們回家吧。(Tiān hēi le, wǒmen huí jiā ba.) – Trời tối rồi, chúng ta về nhà thôi.
摘下來 zhāi xiàlái (V) Trích hạ lai hái xuống 他把苹果摘下來了。(Tā bǎ píngguǒ zhāi xiàlái le.) – Anh ấy đã hái quả táo xuống.
做不動 zuò bú dòng (V) Tố bất động không thể làm được (thiếu sức) 他年纪大了,很多事做不動了。(Tā niánjì dà le, hěn duō shì zuò bú dòng le.) – Anh ấy già rồi, nhiều việc không thể làm được.
基因改造 jīyīn gǎizào (N) Cơ nhân cải tạo biến đổi gien 這種植物是基因改造的。(Zhè zhǒng zhíwù shì jīyīn gǎizào de.) – Loại thực vật này đã được biến đổi gien.
忙得過來 máng de guòlái (V) Mang đắc quá lai có thể quản lý hết 這麼多工作,你忙得過來嗎?(Zhème duō gōngzuò, nǐ máng de guòlái ma?) – Nhiều việc như vậy, bạn có thể xoay sở hết không?
開玩笑 kāi wánxiào (V) Khai ngoạn tiếu trêu, đùa 你別生氣,我只是開玩笑的。(Nǐ bié shēngqì, wǒ zhǐshì kāi wánxiào de.) – Đừng giận, tôi chỉ đùa thôi.
看天吃飯 kàntiān chīfàn (V) Khán thiên cật phạn trông nhiều bề 農民的生活就是看天吃飯。(Nóngmín de shēnghuó jiùshì kàntiān chīfàn.) – Cuộc sống của nông dân phụ thuộc vào thời tiết.
李文彥 Lǐ Wényàn (N) Lý Văn Ngạn tên riêng 他叫李文彥。(Tā jiào Lǐ Wényàn.) – Anh ấy tên là Lý Văn Ngạn.

Hội thoại

(李文彥帶朋友安德思、羅珊蒂去鄉下表哥家)

表 哥: 歡迎、歡迎。大家隨便坐。這是剛摘下來的芒果,大家嚐嚐。

李文彥: 很好吃吧?我表哥除了芒果以外,還種了很多有機蔬菜。他是現代農夫。

安德思: 為什麼說他是現代農夫?

李文彥: 因為他跟傳統農夫很不一樣。為了減少對環境的汙染,他不用農藥,而且只用天然堆肥,大家可以放心地吃。

安德思: 當農夫不是很辛苦嗎?你為什麼要當農夫?

表 哥: 我本來在大學教書,因為看到父母年紀大了,做不動了,才決定回來幫忙的。

羅珊蒂: 你家人不反對你回來嗎?

表 哥: 當然反對。農夫在台灣的社會地位不高,工作辛苦,收入也不穩定,父母都希望孩子有更好的發展。

羅珊蒂: 怎麼會呢?超市的有機蔬菜都貴得不得了。

表 哥: 賣給超市,農夫的利潤很低,可是自己賣的話,問題更多。今天不談這個,天氣這麼好,別一直待在屋子裡,我們出去走走吧。

(到了屋外)

安德思: 這些番茄真漂亮!

表 哥: 這不是基因改造的,是新品種。今年氣候特別好,再加上沒有施肥,所以青菜水果都長得很好。

安德思: 這些番茄熟了嗎?

表 哥: 熟了,熟了,摘下來就可以吃了。這些番茄都是有機的,不必洗。

安德思: 這麼大的一片田,你一個人照顧,忙得過來嗎?

表 哥: 平常還好,可是收成的時候,很難找到人幫忙。

李文彥: 這幾年,回鄉下種田的年輕人不是很多嗎?

表 哥: 忙的時候,大家都一樣,連自己的事情都做不完,怎麼有時間幫別人的忙?

羅珊蒂: 你怎麼不找個太太來幫你?

李文彥: 妳這問題問得真好。我表哥什麼都有,就是少了一個太太。

表 哥: 別開玩笑了。農夫看天天吃飯,收入這麼不穩定,怎麼結婚?

羅珊蒂: 表哥,你條件這麼好,我給你介紹一個,怎麼樣?

表 哥: 以後再說吧!天黑了,我們快回去吃飯。

Pinyin:

(Lǐ Wényàn dài péngyǒu Āndésī, Luó Shāndì qù xiāngxià biǎo gē jiā)

Biǎo gē: Huānyíng, huānyíng. Dàjiā suíbiàn zuò. Zhè shì gāng zhāi xiàlái de mángguǒ, dàjiā chángchang.

Lǐ Wényàn: Hěn hǎo chī ba? Wǒ biǎo gē chúle mángguǒ yǐwài, hái zhǒngle hěn duō yǒujī shūcài. Tā shì xiàndài nóngfū.

Āndésī: Wèishéme shuō tā shì xiàndài nóngfū?

Lǐ Wényàn: Yīnwèi tā gēn chuántǒng nóngfū hěn bù yíyàng. Wèile jiǎnshǎo duì huánjìng de wūrǎn, tā bù yòng nóngyào, érqiě zhǐ yòng tiānrán duīféi, dàjiā kěyǐ fàngxīn de chī.

Āndésī: Dāng nóngfū bù shì hěn xīnkǔ ma? Nǐ wèishéme yào dāng nóngfū?

Biǎo gē: Wǒ běnlái zài dàxué jiāoshū, yīnwèi kàndào fùmǔ niánjì dàle, zuò bù dòngle, cái juédìng huílái bāngmáng de.

Luó Shāndì: Nǐ jiārén bù fǎnduì nǐ huílái ma?

Biǎo gē: Dāngrán fǎnduì. Nóngfū zài Táiwān de shèhuì dìwèi bù gāo, gōngzuò xīnkǔ, shōurù yě bù wěndìng, fùmǔ dōu xīwàng háizi yǒu gèng hǎo de fāzhǎn.

Luó Shāndì: Zěnme huì ne? Chāoshì de yǒujī shūcài dōu guì dé bùdéle.

Biǎo gē: Mài gěi chāoshì, nóngfū de lìrùn hěn dī, kěshì zìjǐ mài dehuà, wèntí gèng duō. Jīntiān bù tán zhège, tiānqì zhème hǎo, bié yīzhí dài zài wūzi lǐ, wǒmen chūqù zǒuzou ba.

(Dàole wūwài)

Āndésī: Zhèxiē fānqié zhēn piàoliang!

Biǎo gē: Zhè bù shì jīyīn gǎizào de, shì xīnpǐnzhǒng. Jīnnián qìhòu tèbié hǎo, zài jiā shàng méiyǒu shīféi, suǒyǐ qīngcài shuǐguǒ dōu zhǎng de hěn hǎo.

Āndésī: Zhèxiē fānqié shúle ma?

Biǎo gē: Shúle, shúle, zhāi xiàlái jiù kěyǐ chīle. Zhèxiē fānqié dōu shì yǒujī de, bùbì xǐ.

Āndésī: Zhème dà de yī piàn tián, nǐ yīgèrén zhàogù, máng de guòlái ma?

Biǎo gē: Píngcháng hái hǎo, kěshì shōuchéng de shíhòu, hěn nán zhǎodào rén bāngmáng.

Lǐ Wényàn: Zhè jǐ nián, huí xiāngxià zhòngtián de niánqīng rén bù shì hěn duō ma?

Biǎo gē: Máng de shíhòu, dàjiā dōu yīyàng, lián zìjǐ de shìqíng dōu zuò bù wán, zěnme yǒu shíjiān bāng biérén de máng?

Luó Shāndì: Nǐ zěnme bù zhǎo gè tàitài lái bāng nǐ?

Lǐ Wényàn: Nǐ zhège wèntí wèn de zhēn hǎo. Wǒ biǎo gē shénme dōu yǒu, jiùshì shǎole yí gè tàitài.

Biǎo gē: Bié kāiwánxiào le. Nóngfū kàn tiān chīfàn, shōurù zhème bù wěndìng, zěnme jiéhūn?

Luó Shāndì: Biǎo gē, nǐ tiáojiàn zhème hǎo, wǒ gěi nǐ jièshào yí gè, zěnme yàng?

Biǎo gē: Yǐhòu zài shuō ba! Tiān hēi le, wǒmen kuài huíqù chīfàn.

Tiếng Việt

(Lý Văn Ngạn dẫn bạn bè là An Đức Tư và La San Đế về nhà anh họ ở nông thôn)

Anh họ : Mời vào, mời vào. Mấy em cứ ngồi tự nhiên. Đây là những quả xoài vừa hái xuống, mấy em ăn thử đi.

Lý Văn Ngạn : Ăn ngon đúng không? Ngoài xoài ra anh họ mình còn trồng rất nhiều các loại rau cỏ khác. Anh ấy là người nông dân hiện đại.

An Đức Tư : Sao lại nói anh ấy là nông dân hiện đại?

Lý Văn Ngạn : Vì anh ấy rất khác với những người nông dân truyền thống. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, anh ấy không dùng thuốc trừ sâu mà chỉ sử dụng phân trộn tự nhiên, mọi người có thể yên tâm mà ăn.

An Đức Tư : Làm nông dân không phải rất vất vả ư? Sao anh lại muốn làm nông dân ạ? : Vốn là anh có học đại học, vì thấy bố mẹ đã lớn tuổi không thể làm được nữa mới quyết định quay về phụ giúp.

La San Đế : Gia đình anh không phản đối anh quay về ạ?

Anh họ: Đương nhiên có phản đối. Địa vị nông dân trong xã hội Đài Loan không cao. Công việc vất vả thì không nói làm gì, nhưng thu nhập cũng không ổn định, bố mẹ ai cũng mong con cái phát triển tốt hơn.

La San Đế : Sao có thể thế được? Rau hữu cơ trong siêu thị đều đắt kinh khủng.

Anh họ: Bán cho siêu thị thì lợi nhuận của nông dân rất thấp, nhưng nếu mình tự bán thì lại càng nhiều vấn đề. Hôm nay không nói chuyện này. Trời đẹp thế này, đừng cứ ở trong nhà mãi, chúng ta ra ngoài đi dạo đi.

(Ngoài nhà)

An Đức Tư: Những quả cà chua này đẹp quá!
Anh họ: Đây không phải là biến đổi gien đâu nha, là giống mới đó. Khí hậu năm nay đặc biệt tốt, với lại không có bão, cho nên hoa quả rau xanh lên tốt lắm.

An Đức Tư: Những quả cà chua này chín chưa ạ?

Anh họ: Chín rồi, chín rồi, hái xuống là có thể ăn được rồi. Đây đều là những quả cả chua hữu cơ đó, không cần phải rửa.

An Đức Tư: Một mảnh đất lớn như thế này, một mình anh trông nom, liệu có thể quản lí hết được không ạ?

Anh họ: Bình thường thì vẫn ổn, nhưng lúc thu hoạch thì thật khó mà tìm được người giúp.

Lý Văn Ngạn : Mấy năm nay không phải có rất nhiều thanh niên về quê làm ruộng sao?

Anh họ: Lúc bận thì ai cũng giống nhau. Đến việc mình còn làm không xong thì sao có thời gian giúp người khác được?

La San Đế: Sao anh không tìm vợ về để giúp?

Lý Văn Ngạn : Bạn đặt câu hỏi hay đó. Anh mình cái gì cũng có, chỉ thiếu mỗi một cô vợ thôi.

Anh họ: Mấy đứa đừng trêu anh nữa. Người nông dân phải trông nhiều bề, thu nhập không ổn định thế này thì sao dám kết hôn chứ?

La San Đế: Anh à, điều kiện anh tốt thế, em giới thiệu cho anh một cô, thế nào?

Anh họ: Nói sau đi! Trời tối rồi, chúng ta mau về ăn cơm thôi.

Phần 2: Đoạn văn Tiểu Nông hiện đại

Từ vựng II

Từ vựng (汉字) Phiên âm (拼音) Loại từ Nghĩa Hán Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ kèm phiên âm và dịch nghĩa
小農 xiǎonóng tiểu nông (N) tiểu nông 許多小農都在市場賣自己的農產品。 (Nhiều tiểu nông đều bán nông sản của mình tại chợ.)
市集 shìjí thị tập (N) chợ phiên 週末的市集總是很熱鬧。 (Chợ phiên cuối tuần lúc nào cũng náo nhiệt.)
食材 shícái thực tài (N) nguyên liệu nấu ăn 這家餐廳的食材非常新鮮。 (Nguyên liệu của nhà hàng này rất tươi.)
產地 chǎndì sản địa (N) nguồn gốc xuất xứ 這些水果的產地是台灣。 (Xuất xứ của những loại trái cây này là Đài Loan.)
盡量 jǐnliàng tận lượng (Adv) cố gắng hết sức, tận lực 你要盡量完成這份作業。 (Bạn phải cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập này.)
友善 yǒushàn hữu thiện (Vs) thân thiện 這家飯店的員工非常友善。 (Nhân viên của khách sạn này rất thân thiện.)
對待 duìdài đối đãi (V) xử lý, đối đãi, đối xử, cư xử 老師應該公平對待每個學生。 (Giáo viên nên đối xử công bằng với mỗi học sinh.)
土地 tǔdì thổ địa (N) thổ địa, đất đai, đất, ruộng đất 這片土地非常肥沃。 (Mảnh đất này rất màu mỡ.)
信任 xìnrèn tín nhiệm (Vst) tin, tin tưởng, tín nhiệm 我們要信任自己的能力。 (Chúng ta phải tin vào khả năng của mình.)
寧可 níngkě ninh khả (Vst) ngay cả khi, thà 我寧可餓肚子,也不吃不乾淨的東西。 (Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn đồ bẩn.)
pǎo bào (Vi) chạy 他每天早上去公園跑步。 (Anh ấy chạy bộ trong công viên mỗi sáng.)
支持 zhīchí chi trì (V) ủng hộ, hỗ trợ 我們應該支持本地農產品。 (Chúng ta nên ủng hộ nông sản địa phương.)
文章 wénzhāng văn chương (N) bài, văn chương, văn 這篇文章寫得很好。 (Bài văn này viết rất hay.)
推銷 tuīxiāo thôi tiêu (V) đẩy mạnh tiêu thụ, bán 他在公司負責推銷產品。 (Anh ấy phụ trách bán sản phẩm trong công ty.)
其中 qízhōng kỳ trung (N) trong đó 這本書有十章,其中三章很重要。 (Cuốn sách này có mười chương, trong đó ba chương rất quan trọng.)
師傅 shīfù sư phụ (N) bậc thầy, bác, chú 這位師傅做的菜非常好吃。 (Vị đầu bếp này nấu ăn rất ngon.)
農村 nóngcūn nông thôn (N) nông thôn, làng quê 他的家鄉在農村。 (Quê anh ấy ở nông thôn.)
長大 zhǎngdà trưởng đại (Vi) lớn lên, trưởng thành 他在農村長大。 (Anh ấy lớn lên ở nông thôn.)
幫助 bāngzhù bang trợ (V) giúp đỡ 謝謝你的幫助。 (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
拜訪 bàifǎng bái phỏng (V) viếng, thăm hỏi, thăm viếng 我們明天去拜訪老師。 (Ngày mai chúng tôi đi thăm thầy giáo.)
出產 chūchǎn xuất sản (V) sản xuất, làm ra 這個地區出產很多優質茶葉。 (Khu vực này sản xuất rất nhiều trà chất lượng cao.)
由於 yóuyú do vu (Conj) do, bởi, bởi vì 由於下雨,活動被取消了。 (Do trời mưa, hoạt động bị hủy.)
許多 xǔduō hứa đa (Det) nhiều, rất nhiều 公園裡有許多美麗的花。 (Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp.)
接近 jiējìn tiếp cận (Vst) gần gũi, tiếp cận, gần 我們的目標已經接近成功了。 (Mục tiêu của chúng ta đã gần thành công rồi.)
自然 zìrán tự nhiên (N) tự nhiên, thiên nhiên 這裡的自然環境很好。 (Môi trường tự nhiên ở đây rất tốt.)
變成 biànchéng biến thành (Vpt) biến thành, trở thành 雨水變成了雪。 (Nước mưa biến thành tuyết.)
休閒 xiūxián hưu nhàn (Vs) giải trí 週末我們去公園休閒一下。 (Cuối tuần chúng ta đi công viên giải trí một chút.)
隨著 suízhe tùy trước (Prep) cùng với, theo 隨著科技發展,生活變得更便利。 (Cùng với sự phát triển của công nghệ, cuộc sống trở nên tiện lợi hơn.)
觀光 guānguāng quan quang (Vi) tham quan du lịch 我們這次去日本觀光。 (Lần này chúng tôi đi Nhật Bản du lịch.)
消費 xiāofèi tiêu phí (Vi) tiêu dùng 這種產品很受年輕人消費者歡迎。 (Sản phẩm này rất được người tiêu dùng trẻ yêu thích.)
安靜 ānjìng an tĩnh (Vs) yên tĩnh 這家咖啡廳很安靜,適合讀書。 (Quán cà phê này rất yên tĩnh, thích hợp để đọc sách.)
消失 xiāoshī tiêu thất (Vp) mai một, biến mất 太陽漸漸消失在地平線下。 (Mặt trời dần dần biến mất dưới đường chân trời.)
出問題 chū wèntí xuất vấn đề (V) xuất hiện vấn đề, có vấn đề 這台電腦剛買不久就出問題了。 (Chiếc máy tính này vừa mua không lâu đã gặp vấn đề.)
一方面 yī fāngmiàn nhất phương diện (N) một mặt 一方面我想去旅行,另一方面又擔心花太多錢。 (Một mặt tôi muốn đi du lịch, mặt khác lại lo tốn quá nhiều tiền.)

Đoạn văn

現代小農

星期天一大早,何雅婷就陪著媽媽到農夫市集去買菜。最近食品安全出了好幾次問題,何雅婷的媽媽出了家人的健康,開始注意飲食的營養,也喜歡到有機商店和農夫市集買菜。雖然這些地方賣的東西種類沒有市場那麼多,價錢也比較高,可是媽媽常跟農夫聊天,了解小農用友善的方式對待土地和環境,很信任他們,所以寧可每個星期跑一趟,多花一點錢,也要支持小農。

像何雅婷媽媽這樣關心小農的人越來越多。有人寫文章介紹小農種的蔬菜水果,有人到處幫小農推銷,其中最有名的是一位麵包師傅。他從小在農村長大,了解農夫的辛苦。為了幫助小農,也為了幫自己的產品找更好的食材,他常常拜訪小農,用他們出產的食材做出受歡迎的麵包。

由於報紙、網路的介紹,許多住在城市裡的人開始嚮往小農的生活。他們利用放假的時候,帶著孩子到農村去,一方面可以讓孩子在田裡跑跑跳跳,接近自然,一方面自己也可以放鬆心情。到鄉下住上一晚,變成了現在熱門的休閒活動。

隨著小農越來越受重視,到農村來觀光的人也慢慢地多起來了,連便利商店都來了。以前農村人習慣自己做飯,或是到傳統的小商店和小吃店消費,現在便利商店更方便也更吸引年輕人。傳統的小店生意受到影響,原來安靜的農村有了很多的變化。現在農人擔心的是傳統的生活方式會不會消失。

Pinyin

Xiàndài xiǎonóng

Xīngqítiān yī dàzǎo, Hé Yǎtíng jiù péizhe māmā dào nóngfū shìjí qù mǎi cài. Zuìjìn shípǐn ānquán chūle hǎo jǐ cì wèntí, Hé Yǎtíng de māmā chūle jiārén de jiànkāng, kāishǐ zhùyì yǐnshí de yíngyǎng, yě xǐhuān dào yǒujī shāngdiàn hé nóngfū shìjí mǎi cài. Suīrán zhèxiē dìfāng mài de dōngxī zhǒnglèi méiyǒu shìchǎng nàme duō, jiàqián yě bǐjiào gāo, kěshì māmā chánggēn nóngfū liáotiān, liǎojiě xiǎonóng yòng yǒushàn de fāngshì duìdài tǔdì hé huánjìng, hěn xìnrèn tāmen, suǒyǐ nìngkě měi gè xīngqí pǎo yī tàng, duō huā yīdiǎn qián, yě yào zhīchí xiǎonóng.

Xiàng Hé Yǎtíng māmā zhèyàng guānxīn xiǎonóng de rén yuè lái yuè duō. Yǒu rén xiě wénzhāng jièshào xiǎonóng zhǒng de shūcài shuǐguǒ, yǒu rén dàochù bāng xiǎonóng tuīxiāo, qízhōng zuì yǒumíng de shì yī wèi miànbāo shīfù. Tā cóngxiǎo zài nóngcūn zhǎngdà, liǎojiě nóngfū de xīnkǔ. Wèile bāngzhù xiǎonóng, yě wèile bāng zìjǐ de chǎnpǐn zhǎo gèng hǎo de shícái, tā chángcháng bàifǎng xiǎonóng, yòng tāmen chūchǎn de shícái zuò chū shòu huānyíng de miànbāo.

Yóuyú bàozhǐ, wǎnglù de jièshào, xǔduō zhù zài chéngshì lǐ de rén kāishǐ xiǎngwǎng xiǎonóng de shēnghuó. Tāmen lìyòng fàngjià de shíhòu, dài zhe háizi dào nóngcūn qù, yī fāngmiàn kěyǐ ràng háizi zài tián lǐ pǎopǎo tiàotiào, jiējìn zìrán, yī fāngmiàn zìjǐ yě kěyǐ fàngsōng xīnqíng. Dào xiāngxià zhù shàng yī wǎn, biàn chéngle xiànzài rèmén de xiūxián huódòng.

Suízhe xiǎonóng yuè lái yuè shòu zhòngshì, dào nóngcūn lái guānguāng de rén yě mànmàn de duō qǐlái le, lián biànlì shāngdiàn dōu láile. Yǐqián nóngcūn rén xíguàn zìjǐ zuò fàn, huò shì dào chuántǒng de xiǎo shāngdiàn hé xiǎochīdiàn xiāofèi, xiànzài biànlì shāngdiàn gèng fāngbiàn yě gèng xīyǐn niánqīngrén. Chuántǒng de xiǎo diàn shēngyì shòudào yǐngxiǎng, yuánlái ānjìng de nóngcūn yǒule hěnduō de biànhuà. Xiànzài nóngrén dānxīn de shì chuántǒng de shēnghuó fāngshì huì bú huì xiāoshī.

Tiếng Việt

Tiểu nông hiện đại

Sáng sớm Chủ nhật, Hà Nhã Đình cùng mẹ đi mua đồ ở chợ phiên nông sản. Dạo này xuất hiện rất nhiều vấn đề về an toàn thực phẩm, vì sức khỏe của gia đình, mẹ Hà Nhã Đình bắt đầu chú ý nguồn gốc xuất xứ của các nguyên liệu nấu ăn, cũng như cố gắng hết sức để đến các cửa hàng hữu cơ và chợ phiên nông sản mua rau. Tuy đồ được bán ở những nơi này không đa dạng như ở chợ và giá cả cũng cao hơn, nhưng mẹ cô thường trò chuyện với những người nông dân, tìm hiểu thêm về các phương pháp xử lý đất thân thiện với môi trường mà tiểu nông sử dụng. Bà rất tin tưởng họ nên muốn ủng hộ tiểu nông ngay cả khi mỗi tuần chỉ đi được một lần và phải tiêu tiền nhiều hơn một chút.

Càng ngày càng có nhiều người quan tâm đến tiểu nông như mẹ của Hà Nhã Đình, có người thì người viết bài về các loại hoa quả rau củ được trồng bởi tiểu nông, có người lại đẩy mạnh tiêu thụ giúp họ ở khắp nơi. Trong đó nổi tiếng nhất là một bậc thầy bánh mì. Ông lớn lên ở nông thôn và thấu hiểu những vất vả của người nông dân. Để giúp đỡ tiểu nông cũng như để tìm nguyên liệu tốt hơn cho các sản phẩm của mình, ông thường xuyên đến thăm tiểu nông và sử dụng các nguyên liệu thực phẩm do họ sản xuất để làm ra các loại bánh mì được yêu thích.

Do giới thiệu của báo chí và Internet, rất nhiều người ở thành phố ngưỡng mộ cuộc sống của tiểu nông. Họ tranh thủ ngày nghỉ đưa con về quê, một mặt có thể để con chạy nhảy trên cánh đồng, gần gũi thiên nhiên, một mặt bản thân cũng có thể thả lỏng tâm trạng. Về quê ở một đêm dần trở thành hoạt động giải trí nổi bật hiện nay.

Cùng với việc tiểu nông ngày càng được coi trọng, người đến thăm quan du lịch vùng nông thôn cũng dần dần tăng, ngay cả các cửa hàng tiện lợi cũng mọc lên. Trước đây, người dân địa phương quen với việc tự nấu ăn hoặc tiêu dùng tại các cửa hàng nhỏ và quán ăn nhỏ truyền thống. Giờ đây các cửa hàng tiện lợi thuận tiện và hấp dẫn hơn đối với họ. Việc kinh doanh của các hàng quán nhỏ truyền thống vì thế mà chịu ảnh hưởng. Vùng nông thôn vốn yên tĩnh đã có những thay đổi lớn. Điều những người nông dân lo lắng hiện nay là liệu lối sống truyền thống có mai một hay không.

Ngữ pháp

I. 因為…才… vì/do… nên… mới…

Chức năng: Cấu trúc này nhấn mạnh rằng một sự kiện chỉ xảy ra vì một lý do cụ thể. Đây là một cấu trúc nguyên nhân kết quả điển hình.

  1. 因為責保險,收入不穩定,她才想換工作的。
    Yīnwèi zé bǎoxiǎn, shōurù bù wěndìng, tā cái xiǎng huàn gōngzuò de.
    (Vì bảo hiểm trách nhiệm, thu nhập không ổn định, nên cô ấy mới muốn đổi công việc.)
  2. 因為這個沙拉是用本哥種的有機蔬菜做的,我才吃的。
    Yīnwèi zhège shālā shì yòng Běngē zhòng de yǒujī shūcài zuò de, wǒ cái chī de.
    (Vì món salad này được làm từ rau hữu cơ do Ben哥 trồng, nên tôi mới ăn.)
  3. 美美條件很好,因為工作一直很忙,才到現在還沒有結婚。
    Měiměi tiáojiàn hěn hǎo, yīnwèi gōngzuò yīzhí hěn máng, cái dào xiànzài hái méiyǒu jiéhūn.
    (Điều kiện của Měiměi rất tốt, nhưng vì công việc luôn bận rộn, nên đến bây giờ cô ấy vẫn chưa kết hôn.)
  4. 因為工作壓力太大,健康出了問題,他才決定回鄉下種田的。
    Yīnwèi gōngzuò yālì tài dà, jiànkāng chūle wèntí, tā cái juédìng huí xiāngxià zhòng tián de.
    (Vì áp lực công việc quá lớn, sức khỏe gặp vấn đề, nên anh ấy mới quyết định về quê trồng trọt.)
  5. 因為他不但熱心,而且成績好,才拿到獎學金的。
    Yīnwèi tā bùdàn rèxīn, érqiě chéngjī hǎo, cái ná dào jiǎngxuéjīn de.
    (Vì anh ấy không chỉ nhiệt tình mà còn có thành tích tốt, nên mới giành được học bổng.)

Cách dùng: chỉ có thể được sử dụng trong mô tả một sự kiện ở quá khứ.
Cấu trúc 因為…所以 được sử dụng để biểu thị nguyên nhân và kết quả, không nhất thiết chỉ dùng cho các sự kiện đã xảy ra.

  1. A: 你不是最喜歡看煙火的嗎?怎麼沒去?
    Nǐ bù shì zuì xǐhuān kàn yānhuǒ de ma? Zěnme méi qù?
    → Cậu không phải là người thích xem pháo hoa nhất sao? Sao lại không đi?
    B: 因為我不舒服,才沒去看煙火的。
    Yīnwèi wǒ bù shūfú, cái méi qù kàn yānhuǒ de.
    → Vì mình không khỏe nên mới không đi xem pháo hoa.
  2. A: 你明天為什麼不去看煙火了?
    Nǐ míngtiān wèishéme bù qù kàn yānhuǒ le?
    → Ngày mai sao cậu không đi xem pháo hoa nữa?
    B: 因為要去女朋友家,所以不能去看煙火了。
    Yīnwèi yào qù nǚ péngyǒu jiā, suǒyǐ bùnéng qù kàn yānhuǒ le.
    → Vì phải đến nhà bạn gái nên không thể đi xem pháo hoa được.

II. Phàn nàn với …S1 不說,S2 也… S1… thì không nói làm gì, nhưng S2 cũng…

Chức năng: Cấu trúc này được sử dụng để biểu thị sự phàn nàn về hai vấn đề, vấn đề thứ hai nghiêm trọng hơn vấn đề thứ nhất.

  1. 那個地方少不說,環境也很複雜。
    Nàge dìfāng shǎo bù shuō, huánjìng yě hěn fùzá.
    (Nơi đó không chỉ nhỏ, mà môi trường cũng rất phức tạp.)
  2. 他現在的工作是推銷產品。薪水低不說,也很辛苦。
    Tā xiànzài de gōngzuò shì tuīxiāo chǎnpǐn. Xīnshuǐ dī bù shuō, yě hěn xīnkǔ.
    (Công việc hiện tại của anh ấy là tiếp thị sản phẩm. Lương thấp thì không nói làm gì, nhưng còn rất vất vả.)
  3. 那家店賣的商品種類少不說,價錢也很貴,難怪客人不多。
    Nà jiā diàn mài de shāngpǐn zhǒnglèi shǎo bù shuō, jiàqián yě hěn guì, nánguài kèrén bù duō.
    (Cửa hàng đó không chỉ ít mặt hàng, mà giá cả cũng rất đắt, bảo sao ít khách.)
  4. 小林最近常遲到不說,功課也不寫。他怎麼了?
    Xiǎolín zuìjìn cháng chídào bù shuō, gōngkè yě bù xiě. Tā zěnmele?
    (Tiểu Lâm gần đây không chỉ thường xuyên đi trễ, mà còn không làm bài tập. Cậu ấy bị sao thế?)
  5. 週年慶的時候,擠死了不說,也常常因為便宜買了一些沒有用的東西回家。
    Zhōunián qìng de shíhòu, jǐ sǐle bù shuō, yě chángcháng yīnwèi piányí mǎile yīxiē méiyǒu yòng de dōngxī huí jiā.
    (Vào dịp kỷ niệm hàng năm, không chỉ đông nghẹt người, mà còn thường mua những thứ rẻ nhưng vô dụng về nhà.)

Cách dùng: Cấu trúc 不說…也… là cấu trúc tăng tiến, nghĩa là thêm một điều kiện này lên trên một điều kiện khác, nhưng 不但…還… lại có thể dùng cho sự kiện tích cực hoặc tiêu cực, trong khi 不說…也… thường chỉ dùng cho ý nghĩa tiêu cực.

III. 再加上 với lại

Chức năng: Cụm từ 再加上 bổ sung thêm một thông tin. Người nói có thể là đang thể hiện sự chấp thuận hoặc chỉ trích.

  1. 那件衣服的款式比較舊,顏色也太淡,再加上穿起來不舒服,所以雖然打五折,我也沒買。
    Nà jiàn yīfú de kuǎnshì bǐjiào jiù, yánsè yě tài dàn, zài jiā shàng chuān qǐlái bù shūfú, suǒyǐ suīrán dǎ wǔ zhé, wǒ yě méi mǎi.
    → Bộ quần áo đó kiểu dáng khá cũ, màu sắc cũng quá nhạt, hơn nữa mặc vào lại không thoải mái, nên dù giảm 50%, tôi cũng không mua.
  2. 陽明山上有很多好的餐廳,再加上夜景很美,他決定帶女朋友上陽明山吃晚飯。
    Yángmíng shān shàng yǒu hěn duō hǎo de cāntīng, zài jiā shàng yèjǐng hěn měi, tā juédìng dài nǚ péngyǒu shàng Yángmíng shān chī wǎnfàn.
    → Trên núi Dương Minh có rất nhiều nhà hàng ngon, hơn nữa cảnh đêm rất đẹp, nên anh ấy quyết định dẫn bạn gái lên đó ăn tối.
  3. 當老師生活穩定,再加上薪水比一般工作高,難怪他每天熬夜念書,準備考試。
    Dāng lǎoshī shēnghuó wěndìng, zài jiā shàng xīnshuǐ bǐ yībān gōngzuò gāo, nánguài tā měitiān áoyè niànshū, zhǔnbèi kǎoshì.
    → Nghề giáo viên có cuộc sống ổn định, hơn nữa lương lại cao hơn những công việc bình thường, nên không lạ gì khi anh ấy thức khuya học bài mỗi ngày để chuẩn bị thi.
  4. 在鄉下,孩子可以接近土地,在田裡跑跑跳跳,再加上可以吃到最新鮮的蔬菜,所以父母週末都喜歡帶孩子到鄉下去玩。
    Zài xiāngxià, háizi kěyǐ jiējìn tǔdì, zài tiánlǐ pǎopǎo tiàotiào, zài jiā shàng kěyǐ chídào zuì xīnxiān de shūcài, suǒyǐ fùmǔ zhōumò dōu xǐhuān dài háizi dào xiāngxià qù wán.
    → Ở vùng quê, trẻ em có thể gần gũi với thiên nhiên, chạy nhảy trên đồng ruộng, hơn nữa còn có thể ăn rau tươi nhất, vì vậy vào cuối tuần, bố mẹ thường thích đưa con về quê chơi.
  5. 大家都很信任他,再加上他的麵包都是用最好的食材做的,所以很多人住得再遠也要去他的店買麵包。
    Dàjiā dōu hěn xìnrèn tā, zài jiā shàng tā de miànbāo dōu shì yòng zuì hǎo de shícái zuò de, suǒyǐ hěnduō rén zhù de zài yuǎn yě yào qù tā de diàn mǎi miànbāo.
    → Mọi người đều rất tin tưởng anh ấy, thêm vào đó bánh mì của anh ấy đều được làm từ nguyên liệu tốt nhất, vì vậy dù ở xa, nhiều người vẫn tìm đến cửa hàng của anh ấy để mua bánh mì.

IV. 什麼都…,就是… cái gì cũng…, chỉ (trừ)…

Chức năng: Cấu trúc này trình bày một ngoại lệ đối với những gì đã được nói trước đây.

  1.  她什麼都買了,就是忘了買鹽。
    Tā shénme dōu mǎi le, jiùshì wàng le mǎi yán.
    → Cô ấy mua cái gì cũng có, chỉ quên mua muối.
  2.  這家商店今天什麼都打八折,就是我要買的東西不打折。
    Zhè jiā shāngdiàn jīntiān shénme dōu dǎ bā zhé, jiùshì wǒ yào mǎi de dōngxī bù dǎ zhé.
    → Cửa hàng này hôm nay giảm giá 20% cho tất cả mặt hàng, chỉ có thứ tôi muốn mua là không giảm.
  3. 他對什麼都不講究,就是講究吃。
    Tā duì shénme dōu bù jiǎngjiù, jiùshì jiǎngjiù chī.
    → Anh ấy không cầu kỳ về bất cứ điều gì, chỉ có ăn uống là cầu kỳ.
  4.  這條街上什麼店都有,就是沒有電信公司的門市。
    Zhè tiáo jiē shàng shénme diàn dōu yǒu, jiùshì méiyǒu diànxìn gōngsī de ménshì.
    → Trên con phố này cửa hàng gì cũng có, chỉ có cửa hàng viễn thông là không có.
  5. 他做什麼父母都支持,就是不讓他休學去工作。
    Tā zuò shénme fùmǔ dōu zhīchí, jiùshì bù ràng tā xiūxué qù gōngzuò.
    → Anh ấy làm gì cũng được bố mẹ ủng hộ, chỉ có nghỉ học đi làm là không cho phép.

V. 寧可…,也要… muốn… ngay cả khi (phải)…

Chức năng: Trong cấu trúc này, 寧可 trình bày điều mà chủ ngữ sẵn sàng chịu đựng để có thể đạt được điều gì đó quan trọng hơn.

  1. 父母寧可自己辛苦一點,也要讓孩子快樂。
    Fùmǔ nìngkě zìjǐ xīnkǔ yīdiǎn, yě yào ràng háizi kuàilè.
    → Cha mẹ thà vất vả một chút, nhưng vẫn muốn con cái được vui vẻ.
  2. 小農寧可收成少,也要種出安全、健康的食材。
    Xiǎo nóng nìngkě shōuchéng shǎo, yě yào zhòng chū ānquán, jiànkāng de shícái.
    → Người nông dân thà thu hoạch ít đi, nhưng vẫn muốn trồng thực phẩm an toàn và lành mạnh.
  3.  她寧可薪水少,也要做自己有興趣的工作。
    Tā nìngkě xīnshuǐ shǎo, yě yào zuò zìjǐ yǒu xìngqù de gōngzuò.
    → Cô ấy thà nhận lương thấp, nhưng vẫn muốn làm công việc mà mình yêu thích.
  4. 表哥寧可不睡覺,也要把報告寫完。
    Biǎo gē nìngkě bù shuìjiào, yě yào bǎ bàogào xiě wán.
    → Anh họ tôi thà không ngủ, nhưng vẫn muốn hoàn thành bài báo cáo.
  5. 美美寧可餐餐吃麵包,也要買漂亮的衣服。
    Měiměi nìngkě cāncān chī miànbāo, yě yào mǎi piàoliang de yīfú.
    → Mỹ Mỹ thà ăn bánh mì mỗi bữa, nhưng vẫn muốn mua quần áo đẹp.

VI. 像…的 + Danh từ như…

Chức năng: Cấu trúc này thêm các thuộc tính đặc biệt cho chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

  1. 像小籠包、炸雞排、擔仔麵這樣的小吃,他都喜歡。
    Xiàng xiǎo lóng bāo, zhà jī pái, dàn zǐ miàn zhèyàng de xiǎochī, tā dōu xǐhuān.
    Những món ăn vặt như tiểu long bao, gà rán, mì Đan Tử, anh ấy đều thích.
  2. 像你這樣喜歡古蹟的人,一定要去台南看看。
    Xiàng nǐ zhèyàng xǐhuān gǔjī de rén, yídìng yào qù Táinán kànkàn.
    Những người thích di tích cổ như bạn nhất định phải đến Đài Nam xem thử.
  3. 像她那樣有語言天分的人,一定能很快地學好中文。
    Xiàng tā nàyàng yǒu yǔyán tiānfèn de rén, yídìng néng hěn kuài de xuéhǎo zhōngwén.
    Những người có năng khiếu ngôn ngữ như cô ấy chắc chắn có thể học giỏi tiếng Trung rất nhanh.
  4. 像他這樣友善對待土地的小農越來越多。
    Xiàng tā zhèyàng yǒushàn duìdài tǔdì de xiǎonóng yuèláiyuè duō.
    Ngày càng có nhiều nông dân nhỏ đối xử thân thiện với đất đai như anh ấy.
  5. 像她這樣在農村長大的人都喜歡接近自然。
    Xiàng tā zhèyàng zài nóngcūn zhǎngdà de rén dōu xǐhuān jiējìn zìrán.
    Những người lớn lên ở vùng nông thôn như cô ấy đều thích gần gũi với thiên nhiên.

Cách dùng:
Cấu trúc này không liên quan đến 像…一樣 (Bài 9, Tập 2) dùng để so sánh hai danh từ, ví dụ:

  • 他在鄉下買了一片田,每天吃的都是自己種的新鮮蔬菜,我羨慕他,希望能像他一樣。
    Tā zài xiāngxià mǎi le yí piàn tián, měitiān chī de dōu shì zìjǐ zhòng de xīnxiān shūcài, wǒ xiànmù tā, xīwàng néng xiàng tā yíyàng.
  • “Anh ấy mua một mảnh ruộng ở quê, rau ăn mỗi ngày đều là rau tươi do anh ấy tự trồng. Tôi ghen tị với anh ấy, ước gì có thể như anh ấy.”

VII. 一方面…,一方面… – Một mặt…, mặt khác…

Chức năng: Cấu trúc này trình bày hai khía cạnh khác nhau về một sự kiện.

  1. 她去聽五月天的演唱會,一方面想放鬆心情,一方面也想了解為什麼五月天這麼受歡迎。
    Tā qù tīng Wǔyuètiān de yǎnchànghuì, yì fāngmiàn xiǎng fàngsōng xīnqíng, yì fāngmiàn yě xiǎng liǎojiě wèishéme Wǔyuètiān zhème shòu huānyíng.
    Cô ấy đi nghe concert của Mayday, một mặt muốn thư giãn tâm trạng, mặt khác cũng muốn tìm hiểu vì sao Mayday lại được yêu thích đến vậy.
  2. 她暑假去打工,一方面想賺點錢,一方面也想學一些社會經驗。
    Tā shǔjià qù dǎgōng, yì fāngmiàn xiǎng zhuàn diǎn qián, yì fāngmiàn yě xiǎng xué yìxiē shèhuì jīngyàn.
    Cô ấy đi làm thêm vào kỳ nghỉ hè, một mặt muốn kiếm chút tiền, mặt khác cũng muốn học hỏi thêm kinh nghiệm xã hội.
  3. 這個款式的包包賣得這麼好,一方面是因為連續劇裡的女主角拿過,一方面是價錢也不太貴。
    Zhège kuǎnshì de bāobao mài de zhème hǎo, yì fāngmiàn shì yīnwèi liánxùjù lǐ de nǚ zhǔjiǎo ná guò, yì fāngmiàn shì jiàqián yě bù tài guì.
    Mẫu túi này bán chạy như vậy, một mặt là vì nữ chính trong phim truyền hình đã từng dùng qua, mặt khác là giá cả cũng không quá đắt.
  4. 去農夫市集買菜,一方面可以吃到最新鮮的蔬菜、水果,一方面也可以幫助小農。
    Qù nóngfū shìjí mǎi cài, yì fāngmiàn kěyǐ chī dào zuì xīnxiān de shūcài, shuǐguǒ, yì fāngmiàn yě kěyǐ bāngzhù xiǎonóng.
    Đi chợ nông sản mua rau, một mặt có thể ăn được rau củ quả tươi nhất, mặt khác cũng có thể giúp đỡ những người nông dân nhỏ.
  5. 過節的時候回家鄉,一方面可以跟家人團聚,一方面還可以看看老同學。
    Guòjié de shíhou huí jiāxiāng, yì fāngmiàn kěyǐ gēn jiārén tuánjù, yì fāngmiàn hái kěyǐ kànkan lǎo tóngxué.
    Vào dịp lễ tết về quê, một mặt có thể đoàn tụ với gia đình, mặt khác cũng có thể gặp lại bạn học cũ.

Cách dùng: Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết, hiếm khi được sử dụng trong văn nói.

VIII. 隨著 S₁…,S₂ 也… – Cùng với S₁…, S₂ cũng…

Chức năng: Cấu trúc này có nghĩa là S₁ đóng góp đáng kể vào việc thực hiện S₂.

  1. 隨著中國的經濟越來越好,中國在國際上的地位也越來越重要。
    Suízhe Zhōngguó de jīngjì yuèláiyuè hǎo, Zhōngguó zài guójì shàng de dìwèi yě yuèláiyuè zhòngyào.
    Cùng với việc kinh tế Trung Quốc ngày càng phát triển, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế cũng ngày càng quan trọng.
  2. 隨著她的中文越來越好,她參加的活動也越來越多。
    Suízhe tā de Zhōngwén yuèláiyuè hǎo, tā cānjiā de huódòng yě yuèláiyuè duō.
    Cùng với việc tiếng Trung của cô ấy ngày càng tốt, các hoạt động mà cô ấy tham gia cũng ngày càng nhiều.
  3. 隨著大家對農樂越來越了解,買有機產品的人也越來越多了。
    Suízhe dàjiā duì nónglè yuèláiyuè liǎojiě, mǎi yǒujī chǎnpǐn de rén yě yuèláiyuè duō le.
    Cùng với việc mọi người ngày càng hiểu rõ về nông nghiệp vui vẻ, số người mua sản phẩm hữu cơ cũng ngày càng nhiều hơn.
  4. 隨著研究所考試的時間越來越近,他的壓力也越來越大。
    Suízhe yánjiūsuǒ kǎoshì de shíjiān yuèláiyuè jìn, tā de yālì yě yuèláiyuè dà.
    Cùng với việc thời gian thi cao học ngày càng đến gần, áp lực của anh ấy cũng ngày càng lớn.
  5. 隨著年紀越來越大,她也越來越想在美國工作的孩子。
    Suízhe niánjì yuèláiyuè dà, tā yě yuèláiyuè xiǎng zài Měiguó gōngzuò de háizi.
    Cùng với việc tuổi tác ngày càng lớn, cô ấy cũng ngày càng muốn làm việc ở Mỹ cùng con cái.

Cách dùng: Cấu trúc này ít khi được sử dụng trong văn nói, hay được dùng trong văn viết hơn.

→ Một đêm về quê tuy ngắn ngủi nhưng đủ để mang đến cho nhân vật chính nhiều cung bậc cảm xúc: từ hoài niệm đến sự xúc động trước những đổi thay của quê hương. Điều đó cho thấy, dù đi xa đến đâu, quê nhà vẫn luôn là chốn bình yên, gắn bó và đầy ý nghĩa trong lòng mỗi người. Bài học không chỉ giúp chúng ta hiểu thêm về ngôn ngữ mà còn gợi lên những cảm xúc thân thuộc về quê hương và tình cảm gia đình.

→Xem tiếp Bài 7: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button