Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Bài 2 – Giáo trình Đương Đại quyển 3 với chủ đề mua sắm. Trong bài học này, bạn sẽ được làm quen với những từ vựng quan trọng liên quan đến việc mua sắm, giảm giá, lựa chọn hàng hóa, cũng như cách giao tiếp trong cửa hàng. Bên cạnh đó, đoạn hội thoại thực tế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng từ vựng vào tình huống thực tế. Hãy cùng bắt đầu nào!
←Xem lại Bài 1: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu học tập
Chủ đề: Mua sắm
- Học cách nói về mua sắm.
- Học cách hiểu các quy định và hợp đồng đơn giản.
- Học cách bác bỏ lập luận.
- Học cách đưa ra những lý do rõ ràng để giải thích tại sao bạn thích hoặc không thích một điều gì đó.
Phần 1: Tại cửa hàng bách hóa
1. Từ vựng 1
Chữ Hán | Phiên Âm | Từ Loại | Hán Việt | Dịch Nghĩa | Ví Dụ |
起 | qǐ | Động từ | Khởi | Bắt đầu, dậy |
我每天早上六點起床。 (Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn qǐchuáng.) – Tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày. |
外套 | wàitào | Danh từ | Ngoại Sáo | Áo khoác |
我買了一件新外套。 (Wǒ mǎile yī jiàn xīn wàitào.) – Tôi đã mua một chiếc áo khoác mới. |
一般 | yībān | Trạng từ | Nhất Ban | Thông thường |
這家餐廳的食物一般。 (Zhè jiā cāntīng de shíwù yībān.) – Đồ ăn ở nhà hàng này bình thường. |
商品 | shāngpǐn | Danh từ | Thương Phẩm | Hàng hóa |
這些商品正在打折。 (Zhèxiē shāngpǐn zhèngzài dǎzhé.) – Những mặt hàng này đang giảm giá. |
折扣 | zhékòu | Danh từ | Chiết Khấu | Giảm giá |
這件衣服有八折折扣。 (Zhè jiàn yīfu yǒu bā zhé zhékòu.) – Chiếc áo này đang giảm 20%. |
省 | shěng | Động từ | Tỉnh | Tiết kiệm |
買東西要省錢 。(Mǎi dōngxi yào shěng qián.) – Mua đồ cần tiết kiệm tiền. |
牌子 | páizi | Danh từ | Bài Tử | Thương hiệu |
這個牌子的鞋子很貴。 (Zhège páizi de xiézi hěn guì.) – Giày của thương hiệu này rất đắt. |
品質 | pǐnzhí | Danh từ | Phẩm Chất | Chất lượng |
這家店的品質很好。 (Zhè jiā diàn de pǐnzhí hěn hǎo.) – Chất lượng hàng của cửa hàng này rất tốt. |
選擇 | xuǎnzé | Động từ | Tuyển Trạch | Lựa chọn |
你可以選擇自己喜歡的顏色。 (Nǐ kěyǐ xuǎnzé zìjǐ xǐhuān de yánsè.) – Bạn có thể chọn màu mình thích. |
樣子 | yàngzi | Danh từ | Dạng Tử | Hình dạng, kiểu dáng |
這件衣服的樣子很好看。 (Zhè jiàn yīfu de yàngzi hěn hǎokàn.) – Kiểu dáng của chiếc áo này rất đẹp. |
模 | mō | Động từ | Mô | Sờ, chạm |
小心,不要亂摸。 (Xiǎoxīn, bùyào luàn mō.) – Cẩn thận, đừng chạm vào lung tung. |
店員 | diànyuán | Danh từ | Điếm Viên | Nhân viên bán hàng |
這家店的店員很熱情。 (Zhè jiā diàn de diànyuán hěn rèqíng.) – Nhân viên cửa hàng này rất nhiệt tình. |
短 | duǎn | Tính từ | Đoản | Ngắn |
這條裙子太短了。 (Zhè tiáo qúnzi tài duǎn le.) – Chiếc váy này quá ngắn. |
羊毛 | yángmáo | Danh từ | Dương Mao | Lông cừu |
這件外套是羊毛做的。 (Zhè jiàn wàitào shì yángmáo zuò de.) – Chiếc áo khoác này làm từ lông cừu. |
暖和 | nuǎnhuo | Tính từ | Noãn Hòa | Ấm áp |
這個房間很暖和。 (Zhège fángjiān hěn nuǎnhuo.) – Căn phòng này rất ấm áp. |
打折 | dǎzhé | Động từ | Đả Chiết | Giảm giá |
這件衣服正在打折。 (Zhè jiàn yīfu zhèngzài dǎzhé.) – Chiếc áo này đang giảm giá. |
原價 | yuánjià | Danh từ | Nguyên Giá | Giá gốc |
這個包的原價是一千元。 (Zhège bāo de yuánjià shì yīqiān yuán.) – Giá gốc của chiếc túi này là 1000 tệ. |
刷卡 | shuākǎ | Động từ | Loát Tạp | Quẹt thẻ |
我用信用卡刷卡。 (Wǒ yòng xìnyòngkǎ shuākǎ.) – Tôi dùng thẻ tín dụng để quẹt thẻ. |
現金 | xiànjīn | Danh từ | Hiện Kim | Tiền mặt |
你可以付現金嗎? (Nǐ kěyǐ fù xiànjīn ma?) – Bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt không? |
麻煩 | máfan | Tính từ/Động từ | Ma Phiền | Phiền phức, làm phiền |
這件事很麻煩。 (Zhè jiàn shì hěn máfan.) – Việc này rất phiền phức. |
簽名 | qiānmíng | Động từ | Thiêm Danh | Ký tên |
請在這裡簽名。 (Qǐng zài zhèlǐ qiānmíng.) – Vui lòng ký tên ở đây. |
破洞 | pòdòng | Danh từ | Phá Động | Thủng, rách |
這條褲子破洞了。 (Zhè tiáo kùzi pòdòng le.) – Chiếc quần này bị rách rồi. |
發票 | fāpiào | Danh từ | Phát Phiếu | Hóa đơn |
請給我發票。 (Qǐng gěi wǒ fāpiào.) – Vui lòng đưa tôi hóa đơn. |
弄 | nòng | Động từ | Lộng | Làm, gây ra | 你弄錯了。 (Nǐ nòng cuò le.) – Bạn làm sai rồi. |
退 | tuì | Động từ | Thối | Trả lại | 我想退貨。 (Wǒ xiǎng tuìhuò.) – Tôi muốn trả hàng. |
換 | huàn | Động từ | Hoán | Đổi |
我可以換一個嗎? (Wǒ kěyǐ huàn yī gè ma?) – Tôi có thể đổi một cái khác không? |
店長 | diànzhǎng | Danh từ | Điếm Trưởng | Quản lý cửa hàng |
我去找店長。 (Wǒ qù zhǎo diànzhǎng.) – Tôi đi tìm quản lý cửa hàng. |
週年慶 | zhōunián qìng | Danh từ | Chu Niên Khánh | Kỷ niệm thành lập năm |
百貨公司週年慶有折扣。 (Bǎihuò gōngsī zhōunián qìng yǒu zhékòu.) – Trung tâm thương mại có giảm giá nhân dịp kỷ niệm. |
一般來說 | yībān láishuō | Cụm từ | Nhất Ban Lai Thuyết | Nói chung |
一般來說,這家店的東西都不錯。 (Yībān láishuō, zhè jiā diàn de dōngxi dōu búcuò.) – Nói chung, đồ của cửa hàng này đều khá tốt. |
試穿 | shì chuān | Động từ | Thí Xuyên | Thử đồ |
你可以試穿這件衣服。 (Nǐ kěyǐ shìchuān zhè jiàn yīfu.) – Bạn có thể thử bộ đồ này. |
打完折 | dǎ wán zhé | Động từ | Đả Hoàn Chiết | Giảm giá xong |
打完折之後更便宜。 (Dǎ wán zhé zhīhòu gèng piányi.) – Sau khi giảm giá, nó còn rẻ hơn. |
弄丟 | nòng diū | Động từ | Lộng Đâu | Làm mất |
我把錢包弄丟了。 (Wǒ bǎ qiánbāo nòng diū le.) – Tôi làm mất ví rồi. |
2. Hội thoại
Hãy cùng tìm hiểu bài hội thoại sau nhé!
(在百貨公司裡)
羅 珊蒂 :謝謝妳陪我來買外套。沒想到今天人這麼多。
何 雅婷 : 現在百貨公司週年慶。一般來說,週年慶的時 候大部分的商品都會有不錯的折扣。很多人趁 這時候來買需要的東西,可以省不少錢。這個 牌子品質不錯,選擇也多,我們進去看看吧。
(何雅婷指著一件衣服要羅珊蒂看)
何 雅 婷 :妳看,這件黃色的樣子不錯,摸起來也很舒服。 你覺得怎麼樣?
羅 珊 蒂 :我比較喜歡那件咖啡色的。
何雅婷 :妳還是兩件都拿去試穿吧。有時候得穿上才知 道好看不好看。
店員:小姐,這件外套妳穿起來真漂亮。大小、長短都很合適,顏色也好看,而且是羊毛的,又輕又暖和。
何 雅婷:這件打完折多少錢?
店 員:原價 3,900,現在九折,打完折 3,510,算妳 3,500.
何 雅 婷:廣告上不是寫八折嗎?
店 員:不好意思,是八折起。那件八折,可是這件打九折。
何 雅 婷:羊毛外套3,500,雖然不便宜,可是品質不錯, 樣子也好,值得買。
羅珊蒂:好吧。我就買這件。
店 員:刷卡還是付現金?今天刷 Visa卡,可以再打
九五折。
羅珊蒂:那就刷卡。
店員:請等我一下。(拿著簽單跟發票回來)麻煩妳 在這裡簽名。謝謝。歡迎下次再來。
(羅珊蒂隔天回百貨公司要求退換)
羅 珊蒂:我昨天買的這件外套,裡面破了一個洞。我要 換一件新的。
店 員:請問妳帶發票來了嗎?
羅珊蒂:我弄丟了,找不到。
店員:那不好意思。按照我們公司的規定,沒有發票 不能退換。
羅 珊蒂:我昨天是刷卡買的,你們應該查得到資料。再 說,衣服有問題也不是我的錯。
店 員:對不起,對不起。請等一下,我去問問店長
Phiên âm
(Zài bǎihuò gōngsī lǐ)
Luó Shāndì: Xièxie nǐ péi wǒ lái mǎi wàitào. Méi xiǎngdào jīntiān rén zhème duō.
Hé Yǎtíng: Xiànzài bǎihuò gōngsī zhōuniánqìng. Yībān lái shuō, zhōuniánqìng de shíhòu dàbùfèn de shāngpǐn dōu huì yǒu búcuò de zhékòu. Hěn duō rén chèn zhè shíhòu lái mǎi xūyào de dōngxī, kěyǐ shěng bù shǎo qián. Zhège páizi pǐnzhí búcuò, xuǎnzé yě duō, wǒmen jìnqù kànkan ba.
(Hé Yǎtíng zhǐzhe yí jiàn yīfu yào Luó Shāndì kàn)
Hé Yǎtíng: Nǐ kàn, zhè jiàn huángsè de yàngzi búcuò, mō qǐlái yě hěn shūfu. Nǐ juéde zěnmeyàng?
Luó Shāndì: Wǒ bǐjiào xǐhuān nà jiàn kāfēisè de.
Hé Yǎtíng: Nǐ háishì liǎng jiàn dōu ná qù shì chuān ba. Yǒu shíhou děi chuān shàng cái zhīdào hǎokàn bù hǎokàn.
Diànyuán: Xiǎojiě, zhè jiàn wàitào nǐ chuān qǐlái zhēn piàoliang. Dàxiǎo, chángduǎn dōu hěn héshì, yánsè yě hǎokàn, érqiě shì yángmáo de, yòu qīng yòu nuǎnhuo.
Hé Yǎtíng: Zhè jiàn dǎ wán zhé duōshǎo qián?
Diànyuán: Yuánjià 3,900, xiànzài jiǔ zhé, dǎ wán zhé 3,510, suàn nǐ 3,500.
Hé Yǎtíng: Guǎnggào shàng bú shì xiě bā zhé ma?
Diànyuán: Bù hǎoyìsi, shì bā zhé qǐ. Nà jiàn bā zhé, kěshì zhè jiàn dǎ jiǔ zhé.
Hé Yǎtíng: Yángmáo wàitào 3,500, suīrán bú piányi, kěshì pǐnzhí búcuò, yàngzi yě hǎo, zhídé mǎi.
Luó Shāndì: Hǎo ba. Wǒ jiù mǎi zhè jiàn.
Diànyuán: Shuākǎ háishì fù xiànjīn? Jīntiān shuā Visa kǎ, kěyǐ zài dǎ jiǔwǔ zhé.
Luó Shāndì: Nà jiù shuākǎ.
Diànyuán: Qǐng děng wǒ yíxià. (Názhe qiāndān gēn fāpiào huílái) Máfan nǐ zài zhèlǐ qiānmíng. Xièxie. Huānyíng xiàcì zài lái.
(Zhù: Luó Shāndì gé tiān huí bǎihuò gōngsī yāoqiú tuì huàn)
Luó Shāndì: Wǒ zuótiān mǎi de zhè jiàn wàitào, lǐmiàn pò le yí gè dòng. Wǒ yào huàn yí jiàn xīn de.
Diànyuán: Qǐngwèn nǐ dài fāpiào lái le ma?
Luó Shāndì: Wǒ nòng diū le, zhǎo bù dào.
Diànyuán: Nà bù hǎoyìsi. Ànzhào wǒmen gōngsī de guīdìng, méiyǒu fāpiào bù néng tuì huàn.
Luó Shāndì: Wǒ zuótiān shì shuākǎ mǎi de, nǐmen yīnggāi chá de dào zīliào. Zàishuō, yīfu yǒu wèntí yě bú shì wǒ de cuò.
Diànyuán: Duìbùqǐ, duìbùqǐ. Qǐng děng yíxià, wǒ qù wènwen diànzhǎng.
Dịch nghĩa:
(Trong cửa hàng bách hóa)
La San Đế: Cảm ơn bạn đã đi mua áo khoác cùng mình. Không ngờ hôm nay lại đông người như vậy.
Hà Nhã Đình: Cửa hàng bách hóa đang có dịp kỉ niệm. Thường thì trong ngày kỉ niệm, phần lớn hàng hóa đều có mức chiết khấu khá tốt. Nhiều người hay nhân dịp này mà mua những đồ cần thiết để tiết kiệm kha khá tiền. Chất lượng thương hiệu này cũng ổn, có nhiều lựa chọn, chúng mình vào xem thử đi.
(Hà Nhã Đình chỉ vào một cái áo khoác cho La San Đế xem)
Hà Nhã Đình: Bạn xem, kiểu màu vàng này được phết, sờ cũng thấy thích. Bạn thấy sao?
La San Đế: Mình thích màu cà phê kia hơn.
Hà Nhã Đình: Tốt hơn là bạn nên cầm cả hai cái mà vào trong mặc thử đi. Có lúc phải mặc thử mới biết đẹp hay không.
Nhân viên cửa hàng: Cái áo khoác này chị mặc vào trông đẹp thật đấy. Kích cỡ, độ dài ngắn đều vừa vặn, màu sắc cũng đẹp, lại còn là lông cừu, vừa nhẹ vừa ấm.
Hà Nhã Đình: Cái này giảm rồi còn bao nhiêu?
Nhân viên cửa hàng: Giá gốc 3900, đang giảm 10%, giá sau giảm 3510, tính chị 3500 nhé.
Hà Nhã Đình: Không phải trên quảng cáo viết là giảm 20% à?
Nhân viên cửa hàng: Thật sự xin lỗi, là giảm đến 20% ạ. Cái kia thì giảm 20% nhưng cái này là giảm 10% ạ.
Hà Nhã Đình: Áo khoác len 3500, tuy không rẻ nhưng chất lượng được, kiểu cũng đẹp, đáng mua.
La San Đế: Thôi được. Mình mua cái này.
Nhân viên cửa hàng: Chị muốn quẹt thẻ hay trả tiền mặt ạ? Hôm nay quẹt thẻ Visa có thể giảm thêm 5% đấy ạ.
La San Đế: Vậy quẹt thẻ đi.
Nhân viên cửa hàng: Xin đợi một lát. (Cầm hóa đơn giao dịch không dùng tiền mặt và hóa đơn thanh toán rồi quay lại) Phiền chị kí tên ở chỗ này. Xin cảm ơn. Hẹn gặp lại chị lần sau ạ.
(Ngày hôm sau La San Đế quay lại cửa hàng bách hóa yêu cầu đổi trả)
La San Đế: Cái áo khoác này là hôm qua tôi mua ở đây, bên trong bị thủng một lỗ, tôi muốn đổi cái mới.
Phần 2: Chanh chấp mua sắm
1. Từ vựng 2
Chữ Hán | Phiên Âm | Từ Loại | Hán Việt | Dịch Nghĩa | Ví Dụ |
購物 | gòuwù | Động từ | Cấu Vật | Mua sắm |
我喜歡在週末購物。 (Wǒ xǐhuān zài zhōumò gòuwù.) – Tôi thích đi mua sắm vào cuối tuần. |
紐紛 | jiǔfēn | Danh từ | Nữu Phân | Jiufen (Địa danh ở Đài Loan) |
我去過九份旅遊。 (Wǒ qùguò Jiǔfēn lǚyóu.) – Tôi đã từng đi du lịch Jiufen. |
電信 | diànxìn | Danh từ | Điện Tín | Viễn thông |
這家電信公司的服務很好。 (Zhè jiā diànxìn gōngsī de fúwù hěn hǎo.) – Dịch vụ của công ty viễn thông này rất tốt. |
門市 | ménshì | Danh từ | Môn Thị | Cửa hàng trực tiếp |
這家門市有很多優惠活動。 (Zhè jiā ménshì yǒu hěnduō yōuhuì huódòng.) – Cửa hàng này có nhiều chương trình ưu đãi. |
居留證 | jūliúzhèng | Danh từ | Cư Lưu Chứng | Thẻ cư trú |
申請居留證需要哪些文件? (Shēnqǐng jūliúzhèng xūyào nǎxiē wénjiàn?) – Đăng ký thẻ cư trú cần những giấy tờ gì? |
月租型 | yuèzūxíng | Danh từ | Nguyệt Tô Hình | Gói thuê bao tháng |
這個電信公司的月租型很便宜。 (Zhège diànxìn gōngsī de yuèzūxíng hěn piányi.) – Gói thuê bao tháng của công ty viễn thông này rất rẻ. |
帳單 | zhàngdān | Danh từ | Trướng Đơn | Hóa đơn |
我需要一張帳單。 (Wǒ xūyào yī zhāng zhàngdān.) – Tôi cần một hóa đơn. |
並 | bìng | Liên từ | Tịnh | Và, đồng thời |
這個產品便宜並且好用。 (Zhège chǎnpǐn piányi bìngqiě hǎoyòng.) – Sản phẩm này vừa rẻ vừa tốt. |
包括 | bāokuò | Động từ | Bao Quát | Bao gồm |
價格包括運費嗎? (Jiàgé bāokuò yùnfèi ma?) – Giá có bao gồm phí vận chuyển không? |
解釋 | jiěshì | Động từ | Giải Thích | Giải thích | 請你解釋一下。 (Qǐng nǐ jiěshì yīxià.) – Vui lòng giải thích một chút. |
顧客 | gùkè | Danh từ | Cố Khách | Khách hàng |
這家店的顧客很多。 (Zhè jiā diàn de gùkè hěn duō.) – Cửa hàng này có rất nhiều khách hàng. |
尤其 | yóuqí | Trạng từ | Vưu Kỳ | Đặc biệt là |
我喜歡運動,尤其是籃球。 (Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì lánqiú.) – Tôi thích thể thao, đặc biệt là bóng rổ. |
騙 | piàn | Động từ | Biển | Lừa đảo |
他騙了我很多錢。 (Tā piànle wǒ hěnduō qián.) – Anh ta đã lừa tôi rất nhiều tiền. |
頓 | dùn | Danh từ/Lượng từ | Đốn | Bữa ăn, lần (đánh, mắng) |
我今天吃了一頓大餐。 (Wǒ jīntiān chīle yī dùn dàcān.) – Hôm nay tôi đã ăn một bữa lớn. |
辦法 | bànfǎ | Danh từ | Biện Pháp | Cách giải quyết | 這是唯一的辦法。 (Zhè shì wéiyī de bànfǎ.) – Đây là cách duy nhất. |
自動 | zìdòng | Tính từ | Tự Động | Tự động |
門會自動關上。 (Mén huì zìdòng guānshàng.) – Cửa sẽ tự động đóng lại. |
關機 | guānjī | Động từ | Quan Cơ | Tắt máy |
睡覺前記得關機。 (Shuìjiào qián jìdé guānjī.) – Nhớ tắt máy trước khi đi ngủ. |
修理 | xiūlǐ | Động từ | Tu Lý | Sửa chữa |
我的手機需要修理。 (Wǒ de shǒujī xūyào xiūlǐ.) – Điện thoại của tôi cần được sửa chữa. |
繳費 | jiǎofèi | Động từ | Giảo Phí | Thanh toán phí |
我每個月都要繳費。 (Wǒ měi gè yuè dōu yào jiǎofèi.) – Tôi phải thanh toán hóa đơn mỗi tháng. |
預付卡 | yùfù kǎ | Danh từ | Dự Phó Tạp | Thẻ trả trước |
我用的是預付卡。 (Wǒ yòng de shì yùfù kǎ.) – Tôi đang dùng thẻ trả trước. |
換成 | huàn chéng | Động từ | Hoán Thành | Đổi thành |
我想把美元換成人民幣。 (Wǒ xiǎng bǎ měiyuán huàn chéng rénmínbì.) – Tôi muốn đổi đô la Mỹ sang nhân dân tệ. |
吃到飽 | chī dào bǎo | Cụm từ | Cật Đáo Bão | Ăn thỏa thích |
這家餐廳提供吃到飽服務。 (Zhè jiā cāntīng tígōng chī dào bǎo fúwù.) – Nhà hàng này cung cấp dịch vụ buffet. |
嚇一跳 | xià yí tiào | Cụm từ | Hách Nhất Khiêu | Giật mình |
他突然大叫,讓我嚇一跳。 (Tā tūrán dà jiào, ràng wǒ xià yí tiào.) – Anh ấy đột nhiên hét lên làm tôi giật mình. |
客服中心 | kèfú zhōngxīn | Danh từ | Khách Phục Trung Tâm | Trung tâm chăm sóc khách hàng |
你可以打電話到客服中心詢問。 (Nǐ kěyǐ dǎ diànhuà dào kèfú zhōngxīn xúnwèn.) – Bạn có thể gọi đến trung tâm chăm sóc khách hàng để hỏi thông tin. |
2. Đoạn văn
Hãy cùng tìm hiểu đoạn văn sau nhé!
購物糾紛
安德思上個月在電信公司的門 市辦了一支新手機。他剛到台灣的 時候,用的是預付卡,所以一拿到 居留證就馬上去換成月租型的。店 員告訴他,一個月只要一千多塊就 能吃到飽。安德思高興得不得了, 就放心地給親戚朋友打電話。沒想到前幾天收到帳單,一看要三千 多塊,嚇了他一大跳。
他馬上找何雅婷陪他去問清楚。店員告訴他,按照合約,吃到 飽只是網路,並不包括打電話。何雅婷聽了店員的解釋,非常生氣。 外國人怎麼看得懂這麼複雜的中文合約?店員應該把重要的事情跟 顧客說清楚,尤其是對外國人的時候。這不是騙人嗎?何雅婷把店 員罵了一頓,可是一點辦法也沒有。
回家的路上,何雅婷告訴安德思,她在報上看到過不少買手機 的糾紛。有人剛買的新手機常常自動關機,修理了幾次都修不好, 可是電信公司不願意換新的給他。還有人手機聽不清楚,電信公司 也說是因為他們住在山邊,不同意退錢。何雅婷建議安德思給電信 公司的客服中心打電話。要是還不行,就只好去繳費了。
Phiên âm
Gòuwù jiūfēn
Āndésī shàng gè yuè zài diànxìn gōngsī de ménshì bànle yì zhī xīn shǒujī. Tā gāng dào Táiwān de shíhòu, yòng de shì yùfù kǎ, suǒyǐ yí ná dào jūliúzhèng jiù mǎshàng qù huàn chéng yuèzū xíng de. Diànyuán gàosù tā, yí gè yuè zhǐ yào yìqiān duō kuài jiù néng chīdàobǎo. Āndésī gāoxìng dé bùdéliǎo, jiù fàngxīn de gěi qīnqī péngyǒu dǎ diànhuà. Méi xiǎngdào qián jǐ tiān shōudào zhàngdān, yí kàn yào sānqiān duō kuài, xiàle tā yí dà tiào.
Tā mǎshàng zhǎo Hé Yǎtíng péi tā qù wèn qīngchǔ. Diànyuán gàosù tā, ànzhào héyuē, chīdàobǎo zhǐ shì wǎngluò, bìng bù bāokuò dǎ diànhuà. Hé Yǎtíng tīngle diànyuán de jiěshì, fēicháng shēngqì. Wàiguórén zěnme kàn de dǒng zhème fùzá de Zhōngwén héyuē? Diànyuán yīnggāi bǎ zhòngyào de shìqíng gēn gùkè shuō qīngchǔ, yóuqí shì duì wàiguórén de shíhòu. Zhè bú shì piàn rén ma? Hé Yǎtíng bǎ diànyuán màle yí dùn, kěshì yìdiǎn bànfǎ yě méiyǒu.
Huí jiā de lùshang, Hé Yǎtíng gàosù Āndésī, tā zài bào shàng kàndào guò bù shǎo mǎi shǒujī de jiūfēn. Yǒurén gāng mǎi de xīn shǒujī chángcháng zìdòng guānjī, xiūlǐle jǐ cì dōu xiū bù hǎo, kěshì diànxìn gōngsī bù yuànyì huàn xīn de gěi tā. Hái yǒu rén shǒujī tīng bù qīngchǔ, diànxìn gōngsī yě shuō shì yīnwèi tāmen zhù zài shānbiān, bù tóngyì tuìqián. Hé Yǎtíng jiànyì Āndésī gěi diànxìn gōngsī de kèfú zhōngxīn dǎ diànhuà. Yàoshì hái bùxíng, jiù zhǐhǎo qù jiǎofèi le.
Dịch nghĩa:
Tranh chấp mua sắm
Tháng trước An Đức Tư mua một cái di động mới ở cửa hàng bán lẻ của công ty viễn thông. Khi mới đến Đài Loan, anh dùng sim trả trước nên vừa nhận được thẻ cư trú là ngay lập tức chuyển sang dùng gói cước theo tháng. Người bán hàng tư vấn chỉ cần hơn 1000 tệ một tháng là có thể dùng không giới hạn. An Đức Tư mừng húm, yên tâm gọi điện cho người thân, bạn bè. Nào ngờ mấy ngày trước nhận được hóa đơn hơn 3000 tệ đã dọa anh nhảy dựng.
Anh nhanh chóng tìm Hà Nhã Đình, nhờ cô đi cùng mình để hỏi cho ra nhẽ. Người bán hàng báo dựa theo hợp đồng thì dùng không giới hạn chỉ có dữ liệu di động, hoàn toàn không bao gồm cước điện thoại. Hà Nhã Đình nghe giải thích của nhân viên đã có cũng tức giận. Người nước ngoài sao có thể đọc hiểu được một hợp đồng tiếng Trung phức tạp như vậy chứ? Đáng nhẽ nhân viên phải nói rõ những điều quan trọng cho khách hàng biết, đặc biệt là đối với người nước ngoài. Thế này khác nào lừa đảo không? Hà Nhã Đình mắng người bán hàng một trận, thế nhưng cô cũng không có cách nào khác.
Trên đường về nhà, Hà Nhã Đình nói với An Đức Tư rằng cô đã xem không ít vụ tranh chấp về mua di động ở trên báo. Có người điện thoại mới vừa mua hay bị tắt máy, sửa thế nào cũng sửa không xong, thế mà công ty viễn thông không chịu đổi di động mới cho anh ta. Còn có người đi học nghe không rõ, công ty viễn thông lại nói là do họ ở sườn núi, không đồng ý hoàn tiền. Hà Nhã Đình kiến nghị An Đức Tư gọi điện thoại cho bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông. Nếu vẫn không được thì chỉ đành phải trả tiền theo hóa đơn thôi.
3. Ngữ pháp
Dưới đây là các điểm ngữ pháp giúp bạn hiểu hơn về bài hội thoại ngày hôm nay!
1. Cách sử dụng 一般來說
Chức năng:
Cấu trúc này giới thiệu một tình huống khách quan tổng thể và phổ biến, thường được đặt ở đầu câu.
1. 一般來說,個性活潑、外語能力好的學生很適合念國際關係系。
Yībān lái shuō, gèxìng huópō, wàiyǔ nénglì hǎo de xuéshēng hěn shìhé niàn guójì guānxì xì.
Nói chung, những học sinh có tính cách hoạt bát và giỏi ngoại ngữ rất phù hợp để học ngành Quan hệ Quốc tế.
2. 在台灣,一般來說,退換商品的時候都得帶發票。
Zài Táiwān, yībān lái shuō, tuìhuàn shāngpǐn de shíhòu dōu děi dài fāpiào.
Ở Đài Loan, nói chung, khi đổi trả hàng hóa đều phải mang theo hóa đơn.
3. 一般來說,有牌子的商品比較貴,但是品質也比較好。
Yībān lái shuō, yǒu páizi de shāngpǐn bǐjiào guì, dànshì pǐnzhí yě bǐjiào hǎo.
Nói chung, sản phẩm có thương hiệu thì đắt hơn, nhưng chất lượng cũng tốt hơn.
Cách dùng:
一般來說 cũng giống như 一般說來.
2. Cách sử dụng 弄
Chức năng:
Động từ 弄 là động từ thay thế (loại động từ có thể thay thế cho động từ hoặc cụm động từ khác) và cũng là động từ tổng quát (tức là có thể thay thế cho động từ cụ thể – miêu tả chính xác hành động, được dùng khi hành động được thực hiện không rõ ràng hoặc không quan trọng trong ngữ cảnh).
1.
弄 + Danh từ
(1) 你坐一下,我去弄飯。等一下就可以吃了。
Nǐ zuò yíxià, wǒ qù nòng fàn. Děng yíxià jiù kěyǐ chī le.
Bạn ngồi đợi một chút, tôi đi nấu cơm. Chờ một lát là có thể ăn rồi.
(2) 你別一直弄我的衣服。
Nǐ bié yìzhí nòng wǒ de yīfú.
Bạn đừng cứ nghịch quần áo của tôi mãi.
2. Diễn đạt kết quả hành động:
弄 + Vs/Vp
(1) 是誰把我的玻璃瓶弄破的?
Shì shéi bǎ wǒ de bōlí píng nòng pò de?
Ai đã làm vỡ chai thủy tinh của tôi?
(2) 雨好大,把我的衣服弄濕了。
Yǔ hǎo dà, bǎ wǒ de yīfú nòng shī le.
Mưa lớn quá, làm ướt hết quần áo của tôi rồi.
(3) 這一課的語法好難,我看了半天還是弄不清楚。
Zhè yì kè de yǔfǎ hǎo nán, wǒ kàn le bàntiān háishì nòng bù qīngchǔ.
Ngữ pháp của bài học này thật khó, tôi đã xem cả buổi mà vẫn chưa hiểu rõ.
Cách dùng:
弄 thường được dùng khi muốn nhấn mạnh vào kết quả của quá trình hơn là hành động của quá trình.
Ví dụ: 弄乾淨、弄好
Khi sau 弄 là động từ trạng thái hoặc động từ quy trình thì sẽ không đi kèm trạng/phó từ chỉ mức độ (như 很), vì vậy 弄很乾淨 là không đúng ngữ pháp.
Thay vào đó, dùng:
弄得乾乾淨淨的、弄得很濕、弄得好極了
3. Cách sử dụng 再說
Chức năng: Sau trạng từ 再說 là câu làm rõ, giải thích chi tiết hơn về những gì đã được đề cập ở câu trước.
1. 還是刷卡吧。我沒帶那麼多現金。再說,刷卡還可以再打一九五折。
Háishì shuākǎ ba. Wǒ méi dài nàme duō xiànjīn. Zàishuō, shuākǎ hái kěyǐ zài dǎ yī jiǔ wǔ zhé.
Thôi quẹt thẻ đi. Tôi không mang nhiều tiền mặt như vậy. Hơn nữa, quẹt thẻ còn được giảm 9.5%.
2. 電信公司的中文合約那麼長。再說,安德思是外國人。怎麼可能看得懂?
Diànxìn gōngsī de Zhōngwén héyuē nàme cháng. Zàishuō, Āndésī shì wàiguórén. Zěnme kěnéng kàn de dǒng?
Hợp đồng viễn thông bằng tiếng Trung dài như vậy. Hơn nữa, Anders là người nước ngoài. Sao có thể đọc hiểu được?
4. Cách sử dụng bổ ngữ kết quả Thay đổi với V + 成
Chức năng:
Danh từ sau 成 biểu thị sự vật hoặc trạng thái mới xuất hiện sau khi đã hoàn thành hành động của động từ trước 成.
1. 你看!你把餃子包成什麼樣子了?
Nǐ kàn! Nǐ bǎ jiǎozi bāo chéng shénme yàngzi le?
Nhìn này! Bạn gói sủi cảo thành cái gì vậy?
2. 我看不懂西班牙文。你能不能幫我把這段話翻譯成中文?
Wǒ kàn bù dǒng Xībānyá wén. Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ zhè duàn huà fānyì chéng Zhōngwén?
Tôi không hiểu tiếng Tây Ban Nha. Bạn có thể giúp tôi dịch đoạn này sang tiếng Trung không?
Cách dùng:
1. Sau V + 成 thường là danh từ. Nếu dùng động từ trạng thái để diễn đạt trạng thái mới thì 成 không được chèn giữa động từ hành động và động từ trạng thái.
Ví dụ: 他把我的衣服弄成乾淨了 là không đúng ngữ pháp.
2. Phủ định 不 hoặc 沒 được đặt trước động từ hành động.
Ví dụ: 她的手機沒換成月租型。
Tā de shǒujī méi huàn chéng yuèzū xíng.
“Di động của cô ấy không chuyển sang gói cước theo tháng”.
5. Cách sử dụng 並
Chức năng:
Sau phó từ 並 thường là phủ định, tạo thành 並不 hoặc 並沒(有).
Việc dùng 並 thể hiện một tuyên bố đi ngược lại với mong đợi hoặc giả định thông thường.
1. 你們為什麼都來問我?我並不知道怎麼包餃子啊。
Nǐmen wèishéme dōu lái wèn wǒ? Wǒ bìng bù zhīdào zěnme bāo jiǎozi a.
Sao mọi người lại hỏi tôi? Tôi hoàn toàn không biết gói sủi cảo mà.
2. 這道菜的作法雖然簡單,但是味道並不差。
Zhè dào cài de zuòfǎ suīrán jiǎndān, dànshì wèidào bìng bù chà.
Món ăn này tuy chế biến đơn giản, nhưng mùi vị không hề tệ.
Cách dùng:
- 並 là phó từ, được đặt sau chủ ngữ và trước động từ.
2. Khi muốn nói “hoàn toàn không phải (là)”, dùng 並 + 不是.
Ví dụ: 並不是所有的牌子都有七折。
“Hoàn toàn không phải là tất cả các thương hiệu đều giảm giá 30%”.
3. 並 chỉ ra rằng những gì người nói đang nói trái ngược với những gì người nghe giả định hoặc mong đợi.
A:
你們班上不是還有位子嗎?妳怎麼沒叫我去旁聽?
Nǐmen bān shàng bù shì hái yǒu wèizi ma? Nǐ zěnme méi jiào wǒ qù pángtīng?
Lớp các bạn không phải vẫn còn chỗ sao? Sao bạn không bảo tôi đến dự thính?
B:
a. 我並不知道還有位子。 (cách nói tương đối khéo léo)
Wǒ bìng bù zhīdào hái yǒu wèizi.
Tôi hoàn toàn không biết là còn chỗ.
b. 我不知道還有位子。 (trực tiếp hơn)
Wǒ bù zhīdào hái yǒu wèizi.
Tôi không biết là còn chỗ.
6. Cách sử dụng 尤其是
Chức năng:
Trạng từ 尤其是 được dùng để chỉ rằng những gì đang nói là nổi bật hơn so với những sự vật hoặc tình huống khác.
1. 這學期的功課給他很大的壓力,尤其是口頭報告。
Zhè xuéqí de gōngkè gěi tā hěn dà de yālì, yóuqí shì kǒutóu bàogào.
Bài tập kỳ này tạo áp lực rất lớn cho anh ấy, đặc biệt là các bài thuyết trình miệng.
2. 過春節,小孩都很開心,尤其是拿紅包的時候。
Guò Chūnjié, xiǎohái dōu hěn kāixīn, yóuqí shì ná hóngbāo de shíhòu.
Tết đến, trẻ con đều rất vui, đặc biệt là lúc nhận lì xì.
7. Cách sử dụng 只好
Chức năng:
Trạng từ 只好 giới thiệu phương án tốt nhất có thể trong các tình huống nhất định.
1. 電信公司的門市不能刷卡,顧客只好付現金。
Diànxìn gōngsī de ménshì bù néng shuākǎ, gùkè zhǐhǎo fù xiànjīn.
Cửa hàng của công ty viễn thông không thể quẹt thẻ, khách hàng đành phải trả tiền mặt.
2. 他好不容易考上熱門科系,可惜念了一個學期發現興趣不合,只好轉系。
Tā hǎo bù róngyì kǎo shàng rèmén kēxì, kěxī niàn le yí gè xuéqí fāxiàn xìngqù bù hé, zhǐhǎo zhuǎn xì.
Cậu ấy khó khăn lắm mới thi đỗ vào ngành hot, nhưng sau một học kỳ nhận ra không hợp, đành phải chuyển ngành.
Qua Bài 2 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại hôm nay, bạn đã nắm vững nhiều từ vựng hữu ích liên quan đến chủ đề mua sắm, từ cách hỏi về giá cả, giảm giá cho đến việc đổi trả hàng. Hội thoại thực tế cũng giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng rằng, sau bài học này, bạn có thể tự tin hơn khi mua sắm bằng tiếng Trung. Hãy tiếp tục luyện tập để nâng cao kỹ năng của mình nhé!