Bài 1: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Khai giảng rồi

Trong bài 1: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Khai giảng rồi! chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề khai giảng, cũng như tham gia vào một đoạn hội thoại giữa các sinh viên khi họ chia sẻ cảm nhận về lớp học mới, giáo viên và những áp lực trong học tập.

← Xem lại Bài 15 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 2

→ Tải [ MP3, PDF ] của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 3 tại đây!

Mục tiêu học tập:

Chủ đề: Cuộc sống học đường

  • Học cách thảo luận về các chủ đề thường gặp trong khuôn viên trường.
  • Học cách thảo luận chi tiết về kinh nghiệm học tập.
  • Học cách cố gắng thuyết phục người khác.
  • Học cách thảo luận về các dịch vụ và những khoản phí liên quan đến trường học.

1️⃣ Từ vựng Bài 1

1️⃣ 安德思 /Ān Désī/ – An Đức Tư – (danh từ riêng): An Đức Tư (một người đàn ông Honduras)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: An Đức Tư (một người đàn ông Honduras)
🔤 Pinyin: Ān Désī
🈶 Chữ Hán: 🔊 安德思

📝 Ví dụ:

🔊 安德思:羅珊蒂,下課啦!

  • Ān Désī: Luó Shāndì, xià kè la!
  • An Đức Tư: La San Đế, tan học rồi à!

🔊 安德思是一位来自瑞典的设计师。

  • Ān Désī shì yí wèi lái zì Ruìdiǎn de shèjìshī.
  • An Đức Tư là một nhà thiết kế đến từ Thụy Điển.

🔊 昨天安德思给我发了一封邮件。

  • Zuótiān Ān Désī gěi wǒ fā le yì fēng yóujiàn.
  • Hôm qua An Đức Tư đã gửi cho tôi một email.

2️⃣ 羅珊蒂 /Luó Shāndì/ – La San Đế – (danh từ riêng): La San Đế (một người phụ nữ Indonesia)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: La San Đế (một người phụ nữ Indonesia)
🔤 Pinyin: Luó Shāndì
🈶 Chữ Hán: 🔊 羅珊蒂

📝 Ví dụ:

🔊 羅珊蒂:沒有,都沒有。

  • Luó Shāndì: Méiyǒu, dōu méiyǒu.
  • La San Đế: Không có, hoàn toàn không có.

🔊 羅珊蒂的中文說得越來越好。

  • Luó Shāndì de Zhōngwén shuō de yuèláiyuè hǎo.
  • La San Đế nói tiếng Trung ngày càng giỏi.

🔊 昨天羅珊蒂去參加了學校的迎新會。

  • Zuótiān Luó Shāndì qù cānjiā le xuéxiào de yíngxīn huì.
  • Hôm qua La San Đế đã tham gia buổi chào đón tân sinh viên của trường.

3️⃣ 何雅婷 /Hé Yǎtíng/ – Hà Nhã Đình – (danh từ riêng): Hà Nhã Đình (một người phụ nữ Đài Loan)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: Hà Nhã Đình (một người phụ nữ Đài Loan)
🔤 Pinyin: Hé Yǎtíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 何雅婷

📝 Ví dụ:

🔊 安德思:何雅婷,聽說妳轉系了?

  • Ān Désī: Hé Yǎtíng, tīng shuō nǐ zhuǎn xì le?
  • An Đức Tư: Hà Nhã Đình, nghe nói bạn chuyển ngành rồi à?

🔊 何雅婷是我在台灣最好的朋友。

  • Hé Yǎtíng shì wǒ zài Táiwān zuì hǎo de péngyǒu.
  • Hà Nhã Đình là người bạn tốt nhất của tôi ở Đài Loan.

🔊 昨天何雅婷跟我一起去圖書館念書。

  • Zuótiān Hé Yǎtíng gēn wǒ yīqǐ qù túshūguǎn niànshū.
  • Hôm qua Hà Nhã Đình cùng tôi đến thư viện học bài.

4️⃣ 開學 /kāixué/ – Khai học – (động từ): khai giảng, bắt đầu học kỳ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khai giảng, bắt đầu học kỳ
🔤 Pinyin: kāixué
🈶 Chữ Hán: 🔊 開學

📝 Ví dụ:

🔊 開學了!

  • Kāixué le!
  • Khai giảng rồi!

🔊 明天要開學了,大家都很興奮。

  • Míngtiān yào kāixué le, dàjiā dōu hěn xīngfèn.
  • Ngày mai khai giảng rồi, mọi người đều rất háo hức.

🔊 每次開學前我都會買新書包。

  • Měi cì kāixué qián wǒ dōu huì mǎi xīn shūbāo.
  • Mỗi lần trước khi khai giảng tôi đều mua cặp mới.

5️⃣ 班 /bān/ – Ban – (danh từ): lớp, lớp học

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lớp, lớp học
🔤 Pinyin: bān
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 你們班上有我們上個學期的同學嗎?

  • Nǐmen bān shàng yǒu wǒmen shàng gè xuéqī de tóngxué ma?
  • Lớp các bạn có bạn học nào của học kỳ trước không?

🔊 我們班有三十個學生。

  • Wǒmen bān yǒu sānshí ge xuéshēng.
  • Lớp chúng tôi có 30 học sinh.

🔊 新同學被分到另一個班。

  • Xīn tóngxué bèi fēn dào lìng yí ge bān.
  • Bạn học mới được phân vào một lớp khác.

6️⃣ 新生 /xīnshēng/ – Tân sinh – (danh từ): học sinh mới, sinh viên mới

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: học sinh mới, sinh viên mới
🔤 Pinyin: xīnshēng
🈶 Chữ Hán: 🔊 新生

📝 Ví dụ:

🔊 都是新生,我一個也不認識。

  • Dōu shì xīnshēng, wǒ yí gè yě bú rènshi.
  • Toàn là sinh viên mới, tôi chẳng quen ai cả.

🔊 學校今天舉行了新生說明會。

  • Xuéxiào jīntiān jǔxíng le xīnshēng shuōmínghuì.
  • Hôm nay trường tổ chức buổi hướng dẫn cho tân sinh viên.

🔊 很多新生第一次離開家。

  • Hěn duō xīnshēng dì yī cì líkāi jiā.
  • Nhiều tân sinh viên lần đầu tiên rời xa nhà.

7️⃣ 嚴 /yán/ – Nghiêm – (tính từ): nghiêm, nghiêm khắc

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nghiêm, nghiêm khắc
🔤 Pinyin: yán
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 老師很嚴。

  • Lǎoshī hěn yán.
  • Thầy rất nghiêm.

🔊 爸爸對我很嚴,但都是為我好。

  • Bàba duì wǒ hěn yán, dàn dōu shì wèi wǒ hǎo.
  • Bố rất nghiêm với tôi, nhưng đều vì muốn tốt cho tôi.

🔊 那位老師教書很嚴,也很有耐心。

  • Nà wèi lǎoshī jiāoshū hěn yán, yě hěn yǒu nàixīn.
  • Vị giáo viên đó dạy học rất nghiêm khắc và kiên nhẫn.

8️⃣ 口試 /kǒushì/ – Khẩu thí – (danh từ): kiểm tra miệng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kiểm tra miệng
🔤 Pinyin: kǒushì
🈶 Chữ Hán: 🔊 口試

📝 Ví dụ:

🔊 除了每一課的口試、筆試以外,還要做報告。

  • Chúle měi yī kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò bàogào.
  • Ngoài kiểm tra nói và viết cho mỗi bài, còn phải làm báo cáo.

🔊 明天上午有中文口試。

  • Míngtiān shàngwǔ yǒu Zhōngwén kǒushì.
  • Sáng mai có kiểm tra nói tiếng Trung.

🔊 他口試的時候表現得很好。

  • Tā kǒushì de shíhou biǎoxiàn de hěn hǎo.
  • Cậu ấy thể hiện rất tốt trong bài kiểm tra miệng.

9️⃣ 筆試 /bǐshì/ – Bút thí – (danh từ): kiểm tra viết

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kiểm tra viết
🔤 Pinyin: bǐshì
🈶 Chữ Hán: 🔊 筆試

📝 Ví dụ:

🔊 除了每一課的口試、筆試以外,還要做報告。

  • Chúle měi yī kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò bàogào.
  • Ngoài kiểm tra nói và viết cho mỗi bài, còn phải làm báo cáo.

🔊 筆試比口試更難。

  • Bǐshì bǐ kǒushì gèng nán.
  • Bài kiểm tra viết khó hơn bài kiểm tra nói.

🔊 學生們正在準備期末筆試。

  • Xuéshēngmen zhèngzài zhǔnbèi qímò bǐshì.
  • Các sinh viên đang chuẩn bị cho kỳ thi viết cuối kỳ.

1️⃣0️⃣ 以外 /yǐwài/ – Dĩ ngoại – (giới từ): ngoài…, ngoại trừ…

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngoài, ngoại trừ
🔤 Pinyin: yǐwài
🈶 Chữ Hán: 🔊 以外

📝 Ví dụ:

🔊 除了每一課的口試、筆試以外,還要做報告。

  • Chúle měi yī kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò bàogào.
  • Ngoài mỗi bài kiểm tra nói và viết, còn phải làm báo cáo.

🔊 中文以外,他還會說日文。

  • Zhōngwén yǐwài, tā hái huì shuō Rìwén.
  • Ngoài tiếng Trung, anh ấy còn biết nói tiếng Nhật.

🔊 上課以外,他也常常去打工。

  • Shàngkè yǐwài, tā yě chángcháng qù dǎgōng.
  • Ngoài giờ học, anh ấy còn thường xuyên đi làm thêm.

1️⃣1️⃣ 口頭 /kǒutóu/ – Khẩu đầu – (tính từ): bằng miệng, lời nói, nói miệng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bằng miệng, lời nói, nói miệng
🔤 Pinyin: kǒutóu
🈶 Chữ Hán: 🔊 口頭

📝 Ví dụ:

🔊 除了每一課的口試、筆試以外,還要做兩次口頭報告。

  • Chúle měi yī kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò liǎng cì kǒutóu bàogào.
  • Ngoài kiểm tra nói và viết cho mỗi bài, còn phải làm hai lần thuyết trình miệng.

🔊 老師要求我們先做口頭報告,再交書面資料。

  • Lǎoshī yāoqiú wǒmen xiān zuò kǒutóu bàogào, zài jiāo shūmiàn zīliào.
  • Thầy yêu cầu chúng tôi làm báo cáo miệng trước, sau đó nộp bản viết.

🔊 他只給了我口頭的承諾。

  • Tā zhǐ gěi le wǒ kǒutóu de chéngnuò.
  • Anh ấy chỉ hứa bằng miệng thôi.

1️⃣2️⃣ 報告 /bàogào/ – Báo cáo – (danh từ): báo cáo, thuyết trình

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: báo cáo, thuyết trình
🔤 Pinyin: bàogào
🈶 Chữ Hán: 🔊 報告

📝 Ví dụ:

🔊 還要做兩次口頭報告。

  • Hái yào zuò liǎng cì kǒutóu bàogào.
  • Còn phải làm hai lần thuyết trình miệng.

🔊 我今天得交一份歷史報告。

  • Wǒ jīntiān děi jiāo yí fèn lìshǐ bàogào.
  • Hôm nay tôi phải nộp một bài báo cáo lịch sử.

🔊 明天上課要做中文口頭報告。

  • Míngtiān shàngkè yào zuò Zhōngwén kǒutóu bàogào.
  • Ngày mai trong giờ học phải làm báo cáo miệng tiếng Trung.

1️⃣3️⃣ 壓力 /yālì/ – Áp lực – (danh từ): áp lực, căng thẳng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: áp lực, căng thẳng
🔤 Pinyin: yālì
🈶 Chữ Hán: 🔊 壓力

📝 Ví dụ:

🔊 我覺得壓力好大。

  • Wǒ juéde yālì hǎo dà.
  • Tôi cảm thấy áp lực rất lớn.

🔊 他工作太多,壓力很大。

  • Tā gōngzuò tài duō, yālì hěn dà.
  • Anh ấy làm việc quá nhiều, áp lực rất lớn.

🔊 學生面臨考試的壓力。

  • Xuéshēng miànlín kǎoshì de yālì.
  • Học sinh phải đối mặt với áp lực thi cử.

1️⃣4️⃣ 說明 /shuōmíng/ – Thuyết minh – (danh từ): hướng dẫn, giải thích, thuyết minh

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hướng dẫn, giải thích, thuyết minh
🔤 Pinyin: shuōmíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 說明

📝 Ví dụ:

🔊 老師的說明很清楚。

  • Lǎoshī de shuōmíng hěn qīngchǔ.
  • Giáo viên giảng giải rất rõ ràng.

🔊 請聽老師對作業的說明。

  • Qǐng tīng lǎoshī duì zuòyè de shuōmíng.
  • Xin hãy nghe phần hướng dẫn bài tập của thầy giáo.

🔊 說明書上寫得很清楚。

  • Shuōmíngshū shàng xiě de hěn qīngchǔ.
  • Trên tờ hướng dẫn ghi rất rõ ràng.

1️⃣5️⃣ 清楚 /qīngchǔ/ – Thanh sở – (tính từ): rõ ràng, minh bạch

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: rõ ràng, minh bạch
🔤 Pinyin: qīngchǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 清楚

📝 Ví dụ:

🔊 老師的說明很清楚。

  • Lǎoshī de shuōmíng hěn qīngchǔ.
  • Giáo viên giảng giải rất rõ ràng.

🔊 你說得不夠清楚。

  • Nǐ shuō de bú gòu qīngchǔ.
  • Bạn nói chưa đủ rõ ràng.

🔊 請再說一遍,我聽不清楚。

  • Qǐng zài shuō yí biàn, wǒ tīng bù qīngchǔ.
  • Làm ơn nói lại lần nữa, tôi nghe không rõ.

1️⃣6️⃣ 位子 /wèizi/ – Vị tử – (danh từ): chỗ, chỗ ngồi

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chỗ, chỗ ngồi
🔤 Pinyin: wèizi
🈶 Chữ Hán: 🔊 位子

📝 Ví dụ:

🔊 還有位子嗎?有位子的話,我想去旁聽。

  • Hái yǒu wèizi ma? Yǒu wèizi de huà, wǒ xiǎng qù pángtīng.
  • Còn chỗ không? Nếu còn chỗ, tôi muốn đến dự thính.

🔊 請坐,這裡有空位子。

  • Qǐng zuò, zhèlǐ yǒu kòng wèizi.
  • Mời ngồi, ở đây có chỗ trống.

🔊 教室裡的位子都坐滿了。

  • Jiàoshì lǐ de wèizi dōu zuò mǎn le.
  • Chỗ trong lớp học đã ngồi kín hết rồi.

1️⃣7️⃣ 旁聽 /pángtīng/ – Bàng thính – (động từ): dự thính, nghe giảng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dự thính, nghe giảng
🔤 Pinyin: pángtīng
🈶 Chữ Hán: 🔊 旁聽

📝 Ví dụ:

🔊 有位子的話,我想去旁聽。

  • Yǒu wèizi de huà, wǒ xiǎng qù pángtīng.
  • Nếu còn chỗ, tôi muốn đến dự thính.

🔊 他常常去旁聽別的系的課。

  • Tā chángcháng qù pángtīng bié de xì de kè.
  • Anh ấy thường đi dự thính lớp của khoa khác.

🔊 我想旁聽那門經濟課。

  • Wǒ xiǎng pángtīng nà mén jīngjì kè.
  • Tôi muốn dự thính lớp kinh tế đó.

1️⃣8️⃣ 分 /fēn/ – Phân – (danh từ): điểm, phân số

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: điểm, phân số
🔤 Pinyin: fēn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 成績不到八十分,拿不到獎學金。

  • Chéngjì bú dào bāshí fēn, ná bú dào jiǎngxuéjīn.
  • Nếu điểm không đạt 80 thì không được học bổng.

🔊 他考了一百分。

  • Tā kǎo le yì bǎi fēn.
  • Cậu ấy đạt 100 điểm.

🔊 這次作文我只得了七十分。

  • Zhè cì zuòwén wǒ zhǐ dé le qīshí fēn.
  • Bài viết lần này tôi chỉ được 70 điểm.

1️⃣9️⃣ 羨慕 /xiànmù/ – Tiện mộ – (động từ/tính từ): ngưỡng mộ, ghen tị

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngưỡng mộ, ghen tị
🔤 Pinyin: xiànmù
🈶 Chữ Hán: 🔊 羨慕

📝 Ví dụ:

🔊 我真羨慕你有獎學金。

  • Wǒ zhēn xiànmù nǐ yǒu jiǎngxuéjīn.
  • Tôi thật ngưỡng mộ bạn có học bổng.

🔊 她很羨慕會說中文的人。

  • Tā hěn xiànmù huì shuō Zhōngwén de rén.
  • Cô ấy rất ngưỡng mộ những người biết nói tiếng Trung.

🔊 我羨慕你能去中國留學。

  • Wǒ xiànmù nǐ néng qù Zhōngguó liúxué.
  • Tôi ngưỡng mộ bạn được sang Trung Quốc du học.

2️⃣0️⃣ 休學 /xiūxué/ – Hưu học – (động từ): tạm nghỉ học, bảo lưu việc học

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tạm nghỉ học, bảo lưu việc học
🔤 Pinyin: xiūxué
🈶 Chữ Hán: 🔊 休學

📝 Ví dụ:

🔊 不像我休學台灣,花的都是父母的錢。

  • Bù xiàng wǒ xiū xué Táiwān, huā de dōu shì fùmǔ de qián.
  • Không như tôi sang Đài Loan học, tiền đều là của bố mẹ.

🔊 他因為生病休學了一年。

  • Tā yīnwèi shēngbìng xiūxué le yì nián.
  • Vì bị bệnh nên anh ấy nghỉ học một năm.

🔊 如果繼續這樣下去,我只好休學。

  • Rúguǒ jìxù zhèyàng xiàqù, wǒ zhǐhǎo xiūxué.
  • Nếu tiếp tục thế này, tôi đành phải nghỉ học.

2️⃣1️⃣ 用功 /yònggōng/ – Dụng công – (tính từ): chăm chỉ, cố gắng (học tập)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chăm chỉ, cố gắng (học tập)
🔤 Pinyin: yònggōng
🈶 Chữ Hán: 🔊 用功

📝 Ví dụ:

🔊 一定得用功念書才行。

  • Yīdìng děi yònggōng niànshū cái xíng.
  • Nhất định phải chăm chỉ học mới được.

🔊 他學得很用功,每次考試都拿高分。

  • Tā xué de hěn yònggōng, měi cì kǎoshì dōu ná gāofēn.
  • Cậu ấy học rất chăm, mỗi lần thi đều đạt điểm cao.

🔊 只有用功,才能成功。

  • Zhǐ yǒu yònggōng, cái néng chénggōng.
  • Chỉ có chăm chỉ thì mới thành công.

2️⃣2️⃣ 行 /xíng/ – Hành – (động từ): được, ổn, có thể

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: được, ổn, có thể
🔤 Pinyin: xíng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 這樣下去,四年恐怕沒辦法畢業。

  • Zhèyàng xiàqù, sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.
  • Nếu tiếp tục thế này, e rằng bốn năm không thể tốt nghiệp được.

🔊 可以,這樣做也行。

  • Kěyǐ, zhèyàng zuò yě xíng.
  • Được, làm thế này cũng ổn.

🔊 明天去買書行嗎?

  • Míngtiān qù mǎi shū xíng ma?
  • Ngày mai đi mua sách được không?

2️⃣3️⃣ 轉 /zhuǎn/ – Chuyển – (động từ): chuyển (ngành, hướng, vị trí…)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chuyển (ngành, hướng, vị trí…)
🔤 Pinyin: zhuǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 聽說妳轉系了?

  • Tīng shuō nǐ zhuǎn xì le?
  • Nghe nói bạn chuyển ngành rồi à?

🔊 他下學期打算轉到別的學校。

  • Tā xià xuéqī dǎsuàn zhuǎn dào bié de xuéxiào.
  • Cậu ấy dự định kỳ sau sẽ chuyển sang trường khác.

🔊 我們公司要轉方向,專注新產品。

  • Wǒmen gōngsī yào zhuǎn fāngxiàng, zhuānzhù xīn chǎnpǐn.
  • Công ty chúng tôi sẽ chuyển hướng tập trung vào sản phẩm mới.

2️⃣4️⃣ 原來 /yuánlái/ – Nguyên lai – (phó từ): vốn, lúc đầu, thì ra là…

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vốn, lúc đầu, thì ra là…
🔤 Pinyin: yuánlái
🈶 Chữ Hán: 🔊 原來

📝 Ví dụ:

🔊 妳原來念的會計系不是很熱門嗎?

  • Nǐ yuánlái niàn de kuàijì xì bú shì hěn rèmén ma?
  • Ngành kế toán bạn học trước đây chẳng phải rất hot sao?

🔊 原來你也在這裡上課啊!

  • Yuánlái nǐ yě zài zhèlǐ shàngkè a!
  • Thì ra bạn cũng học ở đây à!

🔊 我原來不知道這件事。

  • Wǒ yuánlái bù zhīdào zhè jiàn shì.
  • Trước đây tôi không biết chuyện này.

2️⃣5️⃣ 會計 /kuàijì/ – Kế toán – (danh từ): kế toán, kế toán viên

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kế toán, kế toán viên
🔤 Pinyin: kuàijì
🈶 Chữ Hán: 🔊 會計

📝 Ví dụ:

🔊 妳原來念的會計系不是很熱門嗎?

  • Nǐ yuánlái niàn de kuàijì xì bú shì hěn rèmén ma?
  • Ngành Kế toán bạn học trước đây chẳng phải rất hot sao?

🔊 我哥哥是公司裡的會計。

  • Wǒ gēge shì gōngsī lǐ de kuàijì.
  • Anh trai tôi là kế toán của công ty.

🔊 她在銀行工作,是會計人員。

  • Tā zài yínháng gōngzuò, shì kuàijì rényuán.
  • Cô ấy làm việc ở ngân hàng, là nhân viên kế toán.

2️⃣6️⃣ 熱門 /rèmén/ – Nhiệt môn – (tính từ): nóng, nổi bật, thịnh hành

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nóng, nổi bật, thịnh hành
🔤 Pinyin: rèmén
🈶 Chữ Hán: 🔊 熱門

📝 Ví dụ:

🔊 會計系不是很熱門嗎?

  • Kuàijì xì bú shì hěn rèmén ma?
  • Ngành Kế toán chẳng phải rất thịnh hành sao?

🔊 這部電影最近非常熱門。

  • Zhè bù diànyǐng zuìjìn fēicháng rèmén.
  • Bộ phim này gần đây rất hot.

🔊 熱門專業常常不好申請。

  • Rèmén zhuānyè chángcháng bù hǎo shēnqǐng.
  • Những ngành học hot thường khó đăng ký.

2️⃣7️⃣ 熬夜 /áoyè/ – Ngạo dạ – (động từ): thức khuya

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thức khuya
🔤 Pinyin: áoyè
🈶 Chữ Hán: 🔊 熬夜

📝 Ví dụ:

🔊 我每天熬夜念書,可是還是差一點被當。

  • Wǒ měitiān áoyè niànshū, kěshì háishì chà yīdiǎn bèi dāng.
  • Ngày nào mình cũng thức khuya học, nhưng vẫn suýt bị trượt.

🔊 昨天為了考試,我又熬夜了。

  • Zuótiān wèi le kǎoshì, wǒ yòu áoyè le.
  • Hôm qua vì kỳ thi, tôi lại thức khuya.

🔊 長時間熬夜對身體不好。

  • Cháng shíjiān áoyè duì shēntǐ bù hǎo.
  • Thức khuya lâu dài không tốt cho sức khỏe.

2️⃣8️⃣ 當 /dāng/ – Đương – (động từ): làm, đảm nhận, trở thành

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: làm, đảm nhận, trở thành
🔤 Pinyin: dāng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 以後可以當外交人員。

  • Yǐhòu kěyǐ dāng wàijiāo rényuán.
  • Sau này có thể làm nhân viên ngoại giao.

🔊 他想當老師。

  • Tā xiǎng dāng lǎoshī.
  • Anh ấy muốn làm giáo viên.

🔊 我哥哥當警察已經五年了。

  • Wǒ gēge dāng jǐngchá yǐjīng wǔ nián le.
  • Anh trai tôi làm cảnh sát đã được năm năm.

2️⃣9️⃣ 恐怕 /kǒngpà/ – Khủng phạ – (phó từ): e rằng, sợ rằng, có lẽ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: e rằng, sợ rằng, có lẽ
🔤 Pinyin: kǒngpà
🈶 Chữ Hán: 🔊 恐怕

📝 Ví dụ:

🔊 這樣下去,四年恐怕沒辦法畢業。

  • Zhèyàng xiàqù, sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.
  • Nếu tiếp tục thế này, e rằng bốn năm không thể tốt nghiệp được.

🔊 今天太晚了,恐怕來不及了。

  • Jīntiān tài wǎn le, kǒngpà lái bù jí le.
  • Hôm nay muộn quá rồi, e rằng không kịp nữa.

🔊 他恐怕不會同意。

  • Tā kǒngpà bú huì tóngyì.
  • E rằng anh ấy sẽ không đồng ý.

3️⃣0️⃣ 口才 /kǒucái/ – Khẩu tài – (danh từ): tài ăn nói, khả năng diễn đạt

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tài ăn nói, khả năng diễn đạt
🔤 Pinyin: kǒucái
🈶 Chữ Hán: 🔊 口才

📝 Ví dụ:

🔊 妳的英文又那麼流利,口才又好。

  • Nǐ de Yīngwén yòu nàme liúlì, kǒucái yòu hǎo.
  • Tiếng Anh của bạn lại lưu loát, nói năng lại giỏi.

🔊 他很有口才,說話讓人很舒服。

  • Tā hěn yǒu kǒucái, shuōhuà ràng rén hěn shūfú.
  • Anh ấy rất có tài ăn nói, lời nói khiến người khác cảm thấy dễ chịu.

🔊 好的口才對工作很有幫助。

  • Hǎo de kǒucái duì gōngzuò hěn yǒu bāngzhù.
  • Khả năng ăn nói tốt rất có ích cho công việc.

3️⃣1️⃣ 事 /shì/ – Sự – (danh từ): việc, sự việc, chuyện

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: việc, sự việc, chuyện
🔤 Pinyin: shì
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我跟教授約好了討論選課的事。

  • Wǒ gēn jiàoshòu yuē hǎo le tǎolùn xuǎnkè de shì.
  • Mình đã hẹn thầy giáo bàn về việc chọn môn học.

🔊 今天有很多事要做。

  • Jīntiān yǒu hěn duō shì yào zuò.
  • Hôm nay có rất nhiều việc phải làm.

🔊 別為小事生氣。

  • Bié wèi xiǎoshì shēngqì.
  • Đừng nổi giận vì những chuyện nhỏ nhặt.

3️⃣2️⃣ 遲到 /chídào/ – Trì đáo – (động từ): đến muộn, trễ giờ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đến muộn, trễ giờ
🔤 Pinyin: chídào
🈶 Chữ Hán: 🔊 遲到

📝 Ví dụ:

🔊 不能遲到。

  • Bù néng chídào.
  • Không được đến muộn.

🔊 他每天上課都遲到。

  • Tā měitiān shàngkè dōu chídào.
  • Cậu ấy ngày nào đi học cũng đến muộn.

🔊 開會遲到會被批評。

  • Kāihuì chídào huì bèi pīpíng.
  • Đến muộn trong cuộc họp sẽ bị phê bình.

3️⃣3️⃣ 差一點 /chà yīdiǎn/ – Sai nhất điểm – (phó từ, cụm từ): suýt, chút nữa thì…

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: suýt, chút nữa thì…
🔤 Pinyin: chà yīdiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 差一點

📝 Ví dụ:

🔊 可是還是差一點被當。

  • Kěshì háishì chà yīdiǎn bèi dāng.
  • Nhưng vẫn suýt bị trượt.

🔊 我差一點忘了帶手機。

  • Wǒ chà yīdiǎn wàng le dài shǒujī.
  • Tôi suýt quên mang điện thoại.

🔊 他差一點就考上大學了。

  • Tā chà yīdiǎn jiù kǎo shàng dàxué le.
  • Cậu ấy suýt nữa thì đỗ đại học.

3️⃣4️⃣ 這樣下去 /zhèyàng xiàqù/ – Giá dạng hạ khứ – (cụm động từ): cứ tiếp tục như vậy, nếu cứ như thế

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cứ tiếp tục như vậy, nếu cứ như thế
🔤 Pinyin: zhèyàng xiàqù
🈶 Chữ Hán: 🔊 這樣下去

📝 Ví dụ:

🔊 這樣下去,四年恐怕沒辦法畢業。

  • Zhèyàng xiàqù, sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.
  • Nếu tiếp tục thế này, e rằng bốn năm không thể tốt nghiệp được.

🔊 這樣下去身體會越來越差。

  • Zhèyàng xiàqù shēntǐ huì yuèláiyuè chà.
  • Nếu cứ như vậy, sức khỏe sẽ ngày càng tệ.

🔊 這樣下去問題會越來越多。

  • Zhèyàng xiàqù wèntí huì yuèláiyuè duō.
  • Nếu tiếp tục như thế, vấn đề sẽ ngày càng nhiều.

3️⃣5️⃣ 沒辦法 /méi bànfǎ/ – Mộ bận pháp – (cụm từ): không có cách nào, đành chịu

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: không có cách nào, đành chịu
🔤 Pinyin: méi bànfǎ
🈶 Chữ Hán: 🔊 沒辦法

📝 Ví dụ:

🔊 四年恐怕沒辦法畢業。

  • Sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.
  • Bốn năm e rằng không thể tốt nghiệp được.

🔊 我今天太忙,沒辦法去看電影。

  • Wǒ jīntiān tài máng, méi bànfǎ qù kàn diànyǐng.
  • Hôm nay tôi bận quá, không thể đi xem phim được.

🔊 天氣太差了,沒辦法出門。

  • Tiānqì tài chà le, méi bànfǎ chūmén.
  • Thời tiết xấu quá, không thể ra ngoài được.

2️⃣ Hội thoại

Hãy cùng tìm hiểu bài hội thoại sau nhé!

🔊 安德思:羅珊蒂,下課啦!怎麼樣?你們班上有我們上個學期的同學嗎?

  • Ān Désī: Luó Shāndì, xià kè la! Zěnme yàng? Nǐmen bān shàng yǒu wǒmen shàng gè xuéqī de tóngxué ma?
  • An Đức Tư: La San Đế, tan học rồi à! Thế nào? Lớp các bạn có bạn học nào của học kỳ trước không?

羅珊蒂:🔊 沒有,都沒有。你們班怎麼樣?

  • Luó Shāndì: Méiyǒu, dōu méiyǒu. Nǐmen bān zěnme yàng?
  • La San Đế: Không có, hoàn toàn không có. Còn lớp các bạn thì sao?

安德思:🔊 都是新生,我一個也不認識,而且只有我一個男的。

  • Ān Désī: Dōu shì xīnshēng, wǒ yī gè yě bú rènshi, érqiě zhǐ yǒu wǒ yī gè nán de.
  • An Đức Tư: Toàn là sinh viên mới, tôi chẳng quen ai cả, hơn nữa trong lớp chỉ có mỗi tôi là con trai.

羅珊蒂:🔊 老師呢?老師怎麼樣?

  • Luó Shāndì: Lǎoshī ne? Lǎoshī zěnme yàng?
  • La San Đế: Còn giáo viên thì sao? Giáo viên thế nào?

安德思:🔊 老師很嚴。他說我們這學期除了每一課的口試、筆試以外,還要做兩次口頭報告。我覺得壓力好大。你們班呢?

  • Ān Désī: Lǎoshī hěn yán. Tā shuō wǒmen zhè xuéqī chúle měi yī kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò liǎng cì kǒutóu bàogào. Wǒ juéde yālì hǎo dà. Nǐmen bān ne?
  • An Đức Tư: Thầy rất nghiêm. Thầy nói học kỳ này ngoài mỗi bài đều có kiểm tra nói và viết, còn phải làm hai lần thuyết trình miệng. Tôi cảm thấy áp lực rất lớn. Còn lớp bạn thì sao?

羅珊蒂:🔊 老師的說明很清楚,同學也很熱情。我們今天就一起去吃中飯了。

  • Luó Shāndì: Lǎoshī de shuōmíng hěn qīngchǔ, tóngxué yě hěn rèqíng. Wǒmen jīntiān jiù yīqǐ qù chī zhōngfàn le.
  • La San Đế: Giáo viên giảng giải rất rõ ràng, các bạn học cũng rất nhiệt tình. Hôm nay bọn mình còn cùng nhau đi ăn trưa nữa.

安德思:🔊 聽起來不錯。還有位子嗎?有位子的話,我想去旁聽。

  • Ān Désī: Tīng qǐlái bú cuò. Hái yǒu wèizi ma? Yǒu wèizi de huà, wǒ xiǎng qù pángtīng.
  • An Đức Tư: Nghe có vẻ hay đấy. Còn chỗ không? Nếu còn chỗ, tôi muốn đến dự thính.

羅珊蒂:🔊 你想換班啊?你不是打算在台灣上大學嗎?老師嚴才學得快,學得好啊。

  • Luó Shāndì: Nǐ xiǎng huànbān a? Nǐ bú shì dǎsuàn zài Táiwān shàng dàxué ma? Lǎoshī yán cái xué de kuài, xué de hǎo a.
  • La San Đế: Bạn định đổi lớp à? Chẳng phải bạn dự định học đại học ở Đài Loan sao? Giáo viên nghiêm thì mới học nhanh, học tốt được chứ.

安德思:🔊 可是我是獎學金學生。我要是成績不到八十分,拿不到獎學金,就得回國了。

  • Ān Désī: Kěshì wǒ shì jiǎngxuéjīn xuéshēng. Wǒ yàoshi chéngjì bú dào bāshí fēn, ná bú dào jiǎngxuéjīn, jiù děi huí guó le.
  • An Đức Tư: Nhưng tôi là sinh viên học bổng. Nếu điểm không đạt 80, không nhận được học bổng thì tôi phải về nước.

羅珊蒂:🔊 我真羨慕你有獎學金。不像我休學台灣,花的都是父母的錢,一定得用功念書才行。

  • Luó Shāndì: Wǒ zhēn xiànmù nǐ yǒu jiǎngxuéjīn. Bù xiàng wǒ xiū xué Táiwān, huā de dōu shì fùmǔ de qián, yīdìng děi yònggōng niànshū cái xíng.
  • La San Đế: Tôi thật ngưỡng mộ bạn có học bổng. Không như tôi sang Đài Loan học, tiền đều là của bố mẹ, nên phải chăm chỉ học mới được.

(何雅婷走過來)
(Hé Yǎtíng zǒu guòlái)
(Hà Nhã Đình đi tới)

安德思:🔊 何雅婷,聽說妳轉系了?

  • Ān Désī: Hé Yǎtíng, tīng shuō nǐ zhuǎn xì le?
  • An Đức Tư: Hà Nhã Đình, nghe nói bạn chuyển ngành rồi à?

何雅婷:🔊 是啊,這個學期我轉到國際關係系去了。

  • Hé Yǎtíng: Shì a, zhège xuéqī wǒ zhuǎn dào guójì guānxì xì qù le.
  • Hà Nhã Đình: Ừ, học kỳ này mình đã chuyển sang ngành Quan hệ Quốc tế rồi.

安德思:🔊 妳原來念的會計系不是很熱門嗎?怎麼不念了?

  • Ān Désī: Nǐ yuánlái niàn de kuàijì xì bú shì hěn rèmén ma? Zěnme bú niàn le?
  • An Đức Tư: Ngành Kế toán bạn học trước đây chẳng phải rất hot sao? Sao lại không học nữa?

何雅婷:🔊 我念不下去了。我每天熬夜念書,可是還是差一點被當。這樣下去,四年恐怕沒辦法畢業。

  • Hé Yǎtíng: Wǒ niàn bú xià qù le. Wǒ měitiān áoyè niànshū, kěshì háishì chà yīdiǎn bèi dāng. Zhèyàng xiàqù, sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.
  • Hà Nhã Đình: Mình không học nổi nữa. Ngày nào cũng thức khuya học, nhưng vẫn suýt bị trượt. Nếu tiếp tục thế này, e rằng bốn năm không thể tốt nghiệp được.

羅珊蒂:🔊 念國際關係很適合妳。妳的英文又那麼流利,口才又好,以後可以當外交人員。

  • Luó Shāndì: Niàn guójì guānxì hěn shìhé nǐ. Nǐ de Yīngwén yòu nàme liúlì, kǒucái yòu hǎo, yǐhòu kěyǐ dāng wàijiāo rényuán.
  • La San Đế: Học ngành Quan hệ Quốc tế rất hợp với bạn. Tiếng Anh của bạn lưu loát, nói năng lại giỏi, sau này có thể làm nhân viên ngoại giao.

何雅婷:🔊 謝謝妳這麼說。我真想多跟你們聊聊。可惜我得走了,我跟教授約好了討論選課的事,不能遲到。再見。

  • Hé Yǎtíng: Xièxie nǐ zhème shuō. Wǒ zhēn xiǎng duō gēn nǐmen liáo liáo. Kěxī wǒ děi zǒu le, wǒ gēn jiàoshòu yuē hǎo le tǎolùn xuǎnkè de shì, bù néng chídào. Zàijiàn.
  • Hà Nhã Đình: Cảm ơn bạn đã nói vậy. Mình thật sự muốn nói chuyện với các bạn thêm, nhưng tiếc là phải đi rồi. Mình đã hẹn thầy giáo bàn về việc chọn môn, không thể đến muộn. Tạm biệt nhé.

3️⃣ Từ vựng bài 2

1️⃣ 獨生女 /dúshēngnǚ/ – độc sinh nữ – (danh từ): Con gái một

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: Con gái một
🔤 Pinyin: dúshēngnǚ
🈶 Chữ Hán: 🔊 獨生女

📝 Ví dụ:

🔊 何雅婷是家裡的獨生女。

  • Hé Yǎtíng shì jiālǐ de dúshēngnǚ.
  • Hà Nhã Đình là con gái một trong nhà.

🔊 她是家裡的獨生女,父母非常疼愛她。

  • Tā shì jiālǐ de dúshēngnǚ, fùmǔ fēicháng téng’ài tā.
  • Cô ấy là con gái một trong gia đình, cha mẹ rất cưng chiều cô ấy.

🔊 作為獨生女,她從小就很獨立。

  • Zuòwéi dúshēngnǚ, tā cóngxiǎo jiù hěn dúlì.
  • Là con gái một, từ nhỏ cô ấy đã rất độc lập.

2️⃣ 私立 /sīlì/ – tư lập – (tính từ đặt trước danh từ): tư thục

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tư thục
🔤 Pinyin: sīlì
🈶 Chữ Hán: 🔊 私立

📝 Ví dụ:

🔊 父母讓她念私立小學。

  • Fùmǔ ràng tā niàn sīlì xiǎoxué.
  • Bố mẹ cho cô học tiểu học tư thục.

🔊 這間學校是私立的。

  • Zhè jiān xuéxiào shì sīlì de.
  • Ngôi trường này là tư thục.

🔊 私立大學的學費比較高。

  • Sīlì dàxué de xuéfèi bǐjiào gāo.
  • Học phí đại học tư thục thường cao hơn.

3️⃣ 理想 /lǐxiǎng/ – lý tưởng – (tính từ/danh từ): lý tưởng; (N) lý tưởng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lý tưởng
🔤 Pinyin: lǐxiǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊 理想

📝 Ví dụ:

🔊 還考上了理想的大學。

  • Hái kǎo shàngle lǐxiǎng de dàxué.
  • Cô còn thi đỗ vào trường đại học lý tưởng.

🔊 這份工作很理想。

  • Zhè fèn gōngzuò hěn lǐxiǎng.
  • Công việc này rất lý tưởng.

🔊 理想和現實常常有差距。

  • Lǐxiǎng hé xiànshí chángcháng yǒu chājù.
  • Lý tưởng và hiện thực thường có khoảng cách.

4️⃣ 合 /hé/ – hợp – (động/tính từ kết quả): hợp, phù hợp

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hợp, phù hợp
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 她就發現跟她的興趣不合。

  • Tā jiù fāxiàn gēn tā de xìngqù bù hé.
  • Cô phát hiện không hợp với sở thích.

🔊 這雙鞋不太合腳。

  • Zhè shuāng xié bú tài hé jiǎo.
  • Đôi giày này không vừa chân lắm.

🔊 你的時間跟我們不合。

  • Nǐ de shíjiān gēn wǒmen bù hé.
  • Lịch thời gian của bạn không khớp với chúng tôi.

5️⃣ 痛苦 /tòngkǔ/ – thống khổ – (tính từ): khổ sở, đau khổ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khổ sở, đau khổ
🔤 Pinyin: tòngkǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 痛苦

📝 Ví dụ:

🔊 念起來非常痛苦。

  • Niàn qǐlái fēicháng tòngkǔ.
  • Học rất khổ sở.

🔊 失敗讓他覺得很痛苦。

  • Shībài ràng tā juéde hěn tòngkǔ.
  • Thất bại khiến anh ấy thấy rất đau khổ.

🔊 長時間壓力會帶來痛苦。

  • Cháng shíjiān yālì huì dàilái tòngkǔ.
  • Áp lực kéo dài sẽ mang đến đau khổ.

6️⃣ 科系 /kēxì/ – khoa hệ – (danh từ): khoa, ngành

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khoa, ngành
🔤 Pinyin: kēxì
🈶 Chữ Hán: 🔊 科系

📝 Ví dụ:

🔊 好不容易才考上這麼好的科系。

  • Hǎo bù róngyì cái kǎo shàng zhème hǎo de kēxì.
  • Không dễ gì mới thi đỗ một khoa tốt như vậy.

🔊 你打算申請哪個科系?

  • Nǐ dǎsuàn shēnqǐng nǎ ge kēxì?
  • Bạn định nộp vào ngành nào?

🔊 每個科系都有必修課。

  • Měi ge kēxì dōu yǒu bìxiū kè.
  • Mỗi ngành đều có môn bắt buộc.

7️⃣ 放棄 /fàngqì/ – phóng khí – (động từ): bỏ, từ bỏ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bỏ, từ bỏ
🔤 Pinyin: fàngqì
🈶 Chữ Hán: 🔊 放棄

📝 Ví dụ:

🔊 怎麼可以說放棄就放棄?

  • Zěnme kěyǐ shuō fàngqì jiù fàngqì?
  • Sao có thể nói bỏ là bỏ?

🔊 他不會輕易放棄夢想。

  • Tā bú huì qīngyì fàngqì mèngxiǎng.
  • Anh ấy sẽ không dễ dàng từ bỏ ước mơ.

🔊 遇到困難也不要放棄。

  • Yùdào kùnnán yě búyào fàngqì.
  • Dù gặp khó khăn cũng đừng bỏ cuộc.

8️⃣ 不管 /bùguǎn/ – bất quản – (liên từ): dù, bất kể

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dù, bất kể
🔤 Pinyin: bùguǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 不管

📝 Ví dụ:

🔊 不管何雅婷怎麼說,她都反對。

  • Bùguǎn Hé Yǎtíng zěnme shuō, tā dōu fǎnduì.
  • Bất kể Hà Nhã Đình nói thế nào, mẹ cô đều phản đối.

🔊 不管天氣怎樣,我們都去。

  • Bùguǎn tiānqì zěnyàng, wǒmen dōu qù.
  • Dù thời tiết thế nào, chúng tôi cũng đi.

🔊 不管成功或失敗,都要努力。

  • Bùguǎn chénggōng huò shībài, dōu yào nǔlì.
  • Dù thành công hay thất bại cũng phải cố gắng.

9️⃣ 反對 /fǎnduì/ – phản đối – (động/tính từ trạng thái): phản đối

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phản đối
🔤 Pinyin: fǎnduì
🈶 Chữ Hán: 🔊 反對

📝 Ví dụ:

🔊 她都反對。

  • Tā dōu fǎnduì.
  • Bà ấy đều phản đối.

🔊 很多人反對這個計畫。

  • Hěn duō rén fǎnduì zhè ge jìhuà.
  • Nhiều người phản đối kế hoạch này.

🔊 我不反對你的選擇。

  • Wǒ bù fǎnduì nǐ de xuǎnzé.
  • Tôi không phản đối lựa chọn của bạn.

1️⃣0️⃣ 個性 /gèxìng/ – cá tính – (danh từ): tính, cá tính

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tính, cá tính
🔤 Pinyin: gèxìng
🈶 Chữ Hán: 🔊 個性

📝 Ví dụ:

🔊 她個性活潑。

  • Tā gèxìng huópō.
  • Tính cô ấy hoạt bát.

🔊 他的個性很內向。

  • Tā de gèxìng hěn nèixiàng.
  • Tính cách của anh ấy rất hướng nội.

🔊 選衣服要符合個性。

  • Xuǎn yīfú yào fúhé gèxìng.
  • Chọn quần áo nên phù hợp cá tính.

1️⃣1️⃣ 活潑 /huópō/ – hoạt bát – (tính từ): hoạt bát, sôi nổi

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hoạt bát, sôi nổi
🔤 Pinyin: huópō
🈶 Chữ Hán: 🔊 活潑

📝 Ví dụ:

🔊 她個性活潑。

  • Tā gèxìng huópō.
  • Tính cô ấy hoạt bát.

🔊 那個小孩很活潑。

  • Nà ge xiǎohái hěn huópō.
  • Đứa trẻ ấy rất hoạt bát.

🔊 活潑的課堂氣氛有助於學習。

  • Huópō de kètáng qìfēn yǒuzhù yú xuéxí.
  • Bầu không khí lớp học sôi nổi giúp ích cho việc học.

1️⃣2️⃣ 外語 /wàiyǔ/ – ngoại ngữ – (danh từ): ngoại ngữ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngoại ngữ
🔤 Pinyin: wàiyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 外語

📝 Ví dụ:

🔊 而且外語能力不錯。

  • Érqiě wàiyǔ nénglì bùcuò.
  • Hơn nữa khả năng ngoại ngữ cũng khá tốt.

🔊 他會三種外語。

  • Tā huì sān zhǒng wàiyǔ.
  • Anh ấy biết ba thứ tiếng nước ngoài.

🔊 學外語需要多練習。

  • Xué wàiyǔ xūyào duō liànxí.
  • Học ngoại ngữ cần luyện tập nhiều.

1️⃣3️⃣ 擔心 /dānxīn/ – đam tâm – (động/tính từ trạng thái): lo, lo lắng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lo, lo lắng
🔤 Pinyin: dānxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 擔心

📝 Ví dụ:

🔊 請媽媽不必擔心她的將來。

  • Qǐng māma bùbì dānxīn tā de jiānglái.
  • Xin mẹ đừng lo lắng về tương lai của cô ấy.

🔊 別擔心,一切會好的。

  • Bié dānxīn, yíqiè huì hǎo de.
  • Đừng lo, mọi thứ sẽ ổn.

🔊 我有點擔心明天的考試。

  • Wǒ yǒudiǎn dānxīn míngtiān de kǎoshì.
  • Tôi hơi lo về kỳ thi ngày mai.

1️⃣4️⃣ 填 /tián/ – điền – (động từ): điền, viết, ghi (vào mẫu)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: điền, ghi vào mẫu
🔤 Pinyin: tián
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 上網填表辦轉系的手續。

  • Shàngwǎng tián biǎo bàn zhuǎnxì de shǒuxù.
  • Lên mạng điền đơn để làm thủ tục chuyển ngành.

🔊 請先填基本資料。

  • Qǐng xiān tián jīběn zīliào.
  • Vui lòng điền thông tin cơ bản trước.

🔊 這份問卷要完整填寫。

  • Zhè fèn wènjuàn yào wánzhěng tiánxiě.
  • Bảng khảo sát này cần điền đầy đủ.

1️⃣5️⃣ 表 /biǎo/ – biểu – (danh từ): bảng, biểu, đơn (form)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bảng, biểu, đơn
🔤 Pinyin: biǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 上網填表辦轉系。

  • Shàngwǎng tián biǎo bàn zhuǎnxì.
  • Lên mạng điền biểu để làm thủ tục chuyển ngành.

🔊 請把報名表交上來。

  • Qǐng bǎ bàomíng biǎo jiāo shànglái.
  • Hãy nộp mẫu đăng ký.

🔊 這張表需要家長簽名。

  • Zhè zhāng biǎo xūyào jiāzhǎng qiānmíng.
  • Mẫu này cần chữ ký của phụ huynh.

1️⃣6️⃣ 辦 /bàn/ – biện – (động từ): làm, xử lý, giải quyết (thủ tục, việc)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: làm, xử lý, giải quyết
🔤 Pinyin: bàn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 辦轉系的手續。

  • Bàn zhuǎnxì de shǒuxù.
  • Làm thủ tục chuyển ngành.

🔊 我去辦居留證。

  • Wǒ qù bàn jūliúzhèng.
  • Tôi đi làm thẻ cư trú.

🔊 有問題請到辦公室辦理。

  • Yǒu wèntí qǐng dào bàngōngshì bànlǐ.
  • Có vấn đề xin đến văn phòng xử lý.

1️⃣7️⃣ 手續 /shǒuxù/ – thủ tục – (danh từ): thủ tục

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thủ tục
🔤 Pinyin: shǒuxù
🈶 Chữ Hán: 🔊 手續

📝 Ví dụ:

🔊 辦轉系的手續。

  • Bàn zhuǎnxì de shǒuxù.
  • Thủ tục chuyển ngành.

🔊 辦手續需要兩個工作天。

  • Bàn shǒuxù xūyào liǎng ge gōngzuò tiān.
  • Làm thủ tục cần hai ngày làm việc.

🔊 出國前記得辦好所有手續。

  • Chūguó qián jìdé bànhǎo suǒyǒu shǒuxù.
  • Trước khi ra nước ngoài nhớ làm đầy đủ thủ tục.

1️⃣8️⃣ 申請 /shēnqǐng/ – thân thỉnh – (động từ): nộp/đệ đơn xin

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nộp/đệ đơn xin
🔤 Pinyin: shēnqǐng
🈶 Chữ Hán: 🔊 申請

📝 Ví dụ:

🔊 申請上學期的成績單。

  • Shēnqǐng shàng xuéqī de chéngjīdān.
  • Nộp đơn xin bảng điểm học kỳ trước.

🔊 我想申請獎學金。

  • Wǒ xiǎng shēnqǐng jiǎngxuéjīn.
  • Tôi muốn xin học bổng.

🔊 留學生需要申請簽證。

  • Liúxuéshēng xūyào shēnqǐng qiānzhèng.
  • Du học sinh cần xin thị thực.

1️⃣9️⃣ 成績單 /chéngjī dān/ – thành tích đơn – (danh từ): phiếu/bảng điểm

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phiếu điểm, bảng điểm
🔤 Pinyin: chéngjī dān
🈶 Chữ Hán: 🔊 成績單

📝 Ví dụ:

🔊 申請上學期的成績單。

  • Shēnqǐng shàng xuéqī de chéngjīdān.
  • Xin bảng điểm học kỳ trước.

🔊 請把成績單影印一份。

  • Qǐng bǎ chéngjīdān yǐngyìn yí fèn.
  • Làm ơn photo một bản bảng điểm.

🔊 學校今天寄來了成績單。

  • Xuéxiào jīntiān jì lái le chéngjīdān.
  • Hôm nay trường đã gửi bảng điểm đến.

2️⃣0️⃣ 考上 /kǎoshàng/ – khảo thượng – (động từ ly hợp): đỗ, thi đỗ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đỗ, thi đỗ
🔤 Pinyin: kǎoshàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 考上

📝 Ví dụ:

🔊 還考上了理想的大學。

  • Hái kǎo shàngle lǐxiǎng de dàxué.
  • Cô còn thi đỗ vào đại học lý tưởng.

🔊 他努力一年,終於考上了。

  • Tā nǔlì yì nián, zhōngyú kǎo shàng le.
  • Cậu ấy cố gắng một năm, cuối cùng cũng đỗ.

🔊 妹妹想考上師範大學。

  • Mèimei xiǎng kǎoshàng shīfàn dàxué.
  • Em gái muốn đỗ Đại học Sư phạm.

2️⃣1️⃣ 推薦信 /tuījiàn xìn/ – tiến cử tín – (danh từ): thư giới thiệu

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thư giới thiệu
🔤 Pinyin: tuījiàn xìn
🈶 Chữ Hán: 🔊 推薦信

📝 Ví dụ:

🔊 請教授幫她寫推薦信。

  • Qǐng jiàoshòu bāng tā xiě tuījiànxìn.
  • Nhờ giáo sư viết thư giới thiệu cho cô.

🔊 申請研究所需要兩封推薦信。

  • Shēnqǐng yánjiūsuǒ xūyào liǎng fēng tuījiànxìn.
  • Nộp cao học cần hai lá thư giới thiệu.

🔊 老師的推薦信很有分量。

  • Lǎoshī de tuījiànxìn hěn yǒu fènliàng.
  • Thư giới thiệu của thầy rất có trọng lượng.

4️⃣ Đoạn văn

Hãy cùng tìm hiểu đoạn văn sau nhé!

🔊 何雅婷要轉系

🔊 何雅婷是家裡的獨生女。從小父母讓她念私立小學,下了課還去學西班牙文、書法、游泳跟網球。何雅婷也沒讓父母失望,成績一直都很好,還考上了理想的大學,念的是熱門的會計系。沒想到才念了一個學期,她就發現跟她的興趣不合,念起來非常痛苦。她想了很久,決定跟媽媽討論轉系的事。

🔊 媽媽聽到何雅婷打算轉到國際關係系,非常生氣。她覺得何雅婷好不容易才考上這麼好的科系,怎麼可以說放棄就放棄?而且,念會計系工作機會比較多。跟興趣比起來,將來的發展當然更重要。如果她真的對別的課有興趣,利用時間去旁聽就好了。不管何雅婷怎麼說,她都反對。

🔊 不過何雅婷告訴媽媽,她個性活潑,而且外語能力不錯,如果念國際關係,會有更好的成績,請媽媽不必擔心她的將來。這一次就請媽媽讓她自己決定吧。媽媽想了又想,捨不得女兒念得這麼痛苦,最後還是同意了。何雅婷聽了非常高興,她立刻上網填表辦轉系的手續,申請上學期的成績單,然後還請教授幫她寫推薦信。

🔤 Phiên âm:

Hé Yǎtíng yào zhuǎnxì

Hé Yǎtíng shì jiālǐ de dúshēngnǚ. Cóngxiǎo fùmǔ ràng tā niàn sīlì xiǎoxué, xiàle kè hái qù xué xībānyá wén, shūfǎ, yóuyǒng gēn wǎngqiú. Hé Yǎtíng yě méi ràng fùmǔ shīwàng, chéngjī yīzhí dōu hěn hǎo, hái kǎo shàngle lǐxiǎng de dàxué, niàn de shì rèmén de kuàijì xì. Méi xiǎngdào cái niànle yí gè xuéqī, tā jiù fāxiàn gēn tā de xìngqù bù hé, niàn qǐlái fēicháng tòngkǔ. Tā xiǎngle hěn jiǔ, juédìng gēn māma tǎolùn zhuǎnxì de shì.

Māma tīngdào Hé Yǎtíng dǎsuàn zhuǎn dào guójì guānxì xì, fēicháng shēngqì. Tā juédé Hé Yǎtíng hǎo bù róngyì cái kǎo shàng zhème hǎo de kēxì, zěnme kěyǐ shuō fàngqì jiù fàngqì? Érqiě, niàn kuàijì xì gōngzuò jīhuì bǐjiào duō. Gēn xìngqù bǐ qǐlái, jiānglái de fāzhǎn dāngrán gèng zhòngyào. Rúguǒ tā zhēnde duì bié de kè yǒu xìngqù, lìyòng shíjiān qù pángtīng jiù hǎole. Bùguǎn Hé Yǎtíng zěnme shuō, tā dōu fǎnduì.

Bùguò Hé Yǎtíng gàosù māma, tā gèxìng huópō, érqiě wàiyǔ nénglì bùcuò, rúguǒ niàn guójì guānxì, huì yǒu gèng hǎo de chéngjī, qǐng māma bùbì dānxīn tā de jiānglái. Zhè yīcì jiù qǐng māma ràng tā zìjǐ juédìng ba. Māma xiǎngle yòu xiǎng, shěbude nǚ’ér niàn de zhème tòngkǔ, zuìhòu háishì tóngyì le. Hé Yǎtíng tīngle fēicháng gāoxìng, tā lìkè shàngwǎng tiánbiǎo bàn zhuǎnxì de shǒuxù, shēnqǐng shàng xuéqī de chéngjīdān, ránhòu hái qǐng jiàoshòu bāng tā xiě tuījiànxìn.

🇻🇳 Dịch nghĩa:

Hà Nhã Đình muốn chuyển ngành

Hà Nhã Đình là con gái một trong nhà. Ngay từ khi còn nhỏ bố mẹ đã cho cô học ở một trường tiểu học tư thục, thậm chí cô còn phải tham gia các lớp ngoại khóa tiếng Tây Ban Nha, thư pháp, bơi lội và quần vợt. Hà Nhã Đình cũng không làm bố mẹ cô thất vọng, cô luôn đạt điểm cao, còn thi đỗ vào đại học lí tưởng, học ngành kế toán – ngành đầy triển vọng trong tương lai. Không ngờ mới học được một học kỳ, cô phát hiện ra nó không hợp với sở thích của bản thân, học rất khổ sở. Sau khi suy nghĩ rất nhiều, cô quyết định thảo luận về vấn đề chuyển ngành học với mẹ.
Khi mẹ Hà Nhã Đình nghe tin cô định chuyển ngành Quan hệ Quốc tế đã rất tức giận. Bà cảm thấy cô không dễ gì mới thi đỗ khoa tốt như vậy, có thể nào nói bỏ là bỏ? Hơn nữa học kế toán thì cơ hội việc làm nhiều hơn, phát triển tương lai đương nhiên quan trọng hơn sở thích. Nếu cô thật sự hứng thú với môn khác thì tranh thủ thời gian đi dự thính là được. Cho dù Hà Nhã Đình có nói như thế nào, mẹ cô đều phản đối.

Tuy nhiên Hà Nhã Đình nói với mẹ rằng tính cô hoạt bát, hơn nữa khả năng ngoại ngữ cũng được. Nếu cô học Quan hệ Quốc tế, thành tích của cô sẽ còn tốt hơn bây giờ. Cô xin mẹ không phải lo lắng về tương lai của cô và hãy để cô tự quyết định. Mẹ cô nghĩ đi nghĩ lại, không nỡ để con gái học trong sự khổ sở nên cuối cùng đã đồng ý. Hà Nhã Đình nghe xong vô cùng mừng rỡ. Cô ngay lập tức lên mạng điền vào các tờ đơn để làm thủ tục thay đổi chuyên ngành, nộp đơn xin bảng điểm học kỳ trước, sau đó còn xin giáo sư viết thư giới thiệu cho cô.

5️⃣ Ngữ pháp

Dưới đây là các điểm ngữ pháp giúp bạn hiểu hơn về bài hội thoại ngày hôm nay!

1️⃣ Cách sử dụng cấu trúc …的話

  • …的話 đặt sau mệnh đề điều kiện → “nếu…/“trong trường hợp…”.
  • Thường dùng trong khẩu ngữ.
  • Có thể kết hợp 如果/要是 …(的話).
  • 如果: trung tính, hơi trang trọng/viết.
  • 要是: khẩu ngữ.
  • (的話) có thể lược bỏ khi đã có 如果/要是.

2️⃣ Công thức cơ bản

[Điều kiện] + 的話,(就/那/也/再/就會/就能…) + [kết quả/đề nghị/mệnh lệnh/suy đoán].
  • “就/那/也/再” xuất hiện nhiều để làm rõ quan hệ kết quả.
  • Loại từ đứng trước 的話 có thể là: cụm V, Adj, N, câu hoàn chỉnh.
  • Vị trí: gần như luôn sau mệnh đề điều kiện; không đứng sau mệnh đề kết quả.

如果/要是 + [điều kiện](的話)… (trang trọng hơn/đủ nghĩa).

  • Đảo nhẹ: (那/這樣)我們…,[你/他]要是…的話。 (kết quả trước, điều kiện sau – dùng khi thêm thông tin).
  • Hỏi–đáp/đề nghị: …的話,怎麼辦/要不要…?
  • Phủ định điều kiện: 不/沒…的話,就…

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 酸辣湯太辣的話,你就別喝了。

  • Suān-là tāng tài là de huà, nǐ jiù bié hē le.
  • Nếu canh chua cay quá cay thì đừng uống.

(2) 🔊 你想轉系的話,最好先跟父母討論。

  • Nǐ xiǎng zhuǎn xì de huà, zuìhǎo xiān gēn fùmǔ tǎolùn.
  • Nếu bạn muốn chuyển khoa, tốt nhất nên bàn trước với bố mẹ.

(3) 🔊 學生要參加社團的話,得先上網填申請表。

  • Xuéshēng yào cānjiā shètuán de huà, děi xiān shàngwǎng tián shēnqǐng biǎo.
  • Học sinh nếu muốn tham gia câu lạc bộ thì phải lên mạng điền đơn trước.

(4) 🔊 我覺得外語能力不錯的話,念國際關係比較適合。

  • Wǒ juéde wàiyǔ nénglì búcuò de huà, niàn guójì guānxì bǐjiào shìhé.
  • Tôi nghĩ nếu năng lực ngoại ngữ khá thì học Quan hệ quốc tế sẽ phù hợp hơn.

(5) 🔊 美美說拿到獎學金的話,就請我們看電影。

  • Měiměi shuō ná dào jiǎngxuéjīn de huà, jiù qǐng wǒmen kàn diànyǐng.
  • Mỹ Mỹ nói nếu nhận được học bổng thì sẽ mời chúng ta đi xem phim.

(6) 🔊 如果你覺得這裡太吵的話,我們可以換一個地方繼續聊。

  • Rúguǒ nǐ juéde zhèlǐ tài chǎo de huà, wǒmen kěyǐ huàn yí ge dìfang jìxù liáo.
  • Nếu bạn thấy ở đây ồn quá, chúng ta có thể đổi chỗ nói chuyện tiếp.

(7) 🔊 要是爸爸給我的生活費不夠的話,我就得去打工。

  • Yàoshi bàba gěi wǒ de shēnghuófèi bú gòu de huà, wǒ jiù děi qù dǎgōng.
  • Nếu tiền sinh hoạt bố cho không đủ thì tôi đành đi làm thêm.

Ví dụ bổ sung (đa dạng cấu trúc)

(1) 🔊 你有時間的話,晚上幫我改一下報告。

  • Nǐ yǒu shíjiān de huà, wǎnshang bāng wǒ gǎi yíxià bàogào.
  • Nếu rảnh thì tối sửa giúp mình bản báo cáo nhé.〔N + 的話〕

(2) 🔊 明天會下雨的話,我們就改線上開會。

  • Míngtiān huì xiàyǔ de huà, wǒmen jiù gǎi xiànshàng kāihuì.
  • Nếu mai mưa thì ta đổi sang họp online.〔suy đoán + 的話 + 就〕

(3) 🔊 沒有帶學生證的話,進不去圖書館。

  • Méiyǒu dài xuéshēngzhèng de huà, jìn bú qù túshūguǎn.
  • Nếu không mang thẻ sinh viên thì không vào thư viện được.〔phủ định điều kiện〕

(4) 🔊 要是現在出發(的話),八點前就到。

  • Yàoshi xiànzài chūfā (de huà), bā diǎn qián jiù dào.
  • Nếu xuất phát bây giờ thì đến trước tám giờ.〔要是 + (的話)可 lược〕

2️⃣ Cách sử dụng 不到

Chức năng:

  • Dùng sau số từ hoặc lượng từ, mang nghĩa “không đến / chưa đến / dưới …”.
  • Thường biểu thị số lượng ít hơn so với mốc đề cập.
  • Có thể dùng cho tuổi, tiền, thời gian, điểm số, khoảng cách, thời gian đã trôi qua…

Cấu trúc:

不到 + [số từ/lượng từ] + danh từ / thời lượng / mức độ

→ diễn đạt: “chưa đến…”, “dưới…”, “không tới…”

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 博物院的人說不到6歲的小孩子,不可以進去參觀。

  • Bówùyuàn de rén shuō bú dào liù suì de xiǎo háizi, bù kěyǐ jìnqù cānguān.
  • Nhân viên bảo tàng nói trẻ em chưa đến 6 tuổi thì không được vào tham quan.

(2) 🔊 這支手機不到五千塊,真便宜。

  • Zhè zhī shǒujī bú dào wǔ qiān kuài, zhēn piányi.
  • Chiếc điện thoại này chưa đến 5000 tệ, thật là rẻ quá!

(3) 🔊 老師說成績不到85分,不可以申請獎學金。

  • Lǎoshī shuō chéngjì bú dào bāshíwǔ fēn, bù kěyǐ shēnqǐng jiǎngxuéjīn.
  • Thầy nói điểm chưa đến 85 thì không thể xin học bổng.

(4) 🔊 安德思來台灣還不到半年,就認識了不少台灣朋友。

  • Ān Désī lái Táiwān hái bú dào bàn nián, jiù rènshi le bù shǎo Táiwān péngyǒu.
  • An Đức Tư đến Đài Loan chưa đến nửa năm mà đã quen được nhiều bạn Đài Loan rồi.

(5) 🔊 昨天的作業那麼多,可是羅珊蒂不到一個小時就寫完了。

  • Zuótiān de zuòyè nàme duō, kěshì Luó Shāndì bú dào yí ge xiǎoshí jiù xiě wán le.
  • Bài tập hôm qua nhiều như thế, nhưng La San Đế chưa đến một tiếng đã viết xong rồi.

3️⃣ Cách sử dụng 差一點 (就)

Chức năng:

  • Cấu trúc 差一點(就)… biểu thị một việc suýt nữa xảy ra nhưng thực tế không xảy ra, thường mang sắc thái tiếc nuối hoặc may mắn (tùy ngữ cảnh).
  • Nghĩa: “suýt thì… (nhưng không)”.
  • Mệnh đề … là sự việc suýt xảy ra.
  • 就 có thể dùng hoặc bỏ tùy văn cảnh, nhưng thêm 就 giúp câu tự nhiên hơn.

Cấu trúc:

差一點(就) + [kết quả không mong muốn / sự việc suýt xảy ra]

→ Dịch: “Suýt thì… / Tí nữa thì…”

  • Khi người nói muốn nhấn mạnh việc đã tránh được một điều xấu, thường thêm 就.
  • Khi muốn diễn đạt gần như xảy ra (trung tính, không cảm xúc mạnh), có thể lược bỏ 就.

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 前天的演講真沒意思,我差一點睡著了。

  • Qiántiān de yǎnjiǎng zhēn méi yìsi, wǒ chà yìdiǎn shuìzháo le.
  • Buổi diễn thuyết hôm kia chán thật, tôi suýt nữa thì ngủ gật mất.

(2) 🔊 上次我哥哥去爬山的時候,差一點迷路。

  • Shàng cì wǒ gēge qù páshān de shíhou, chà yìdiǎn mílù.
  • Lần trước anh tôi đi leo núi, suýt nữa thì bị lạc.

(3) 🔊 為了健康,他差一點就搬到鄉下去了。

  • Wèile jiànkāng, tā chà yìdiǎn jiù bān dào xiāngxià qù le.
  • Vì sức khỏe, anh ấy suýt nữa thì chuyển về quê sống.

(4) 🔊 上個星期他在圖書館念書,背包差一點被偷走。

  • Shàng ge xīngqī tā zài túshūguǎn niànshū, bēibāo chà yìdiǎn bèi tōu zǒu.
  • Tuần trước khi anh ấy học ở thư viện, ba lô suýt nữa bị trộm mất.

(5) 🔊 王月文的生日,我差一點就忘了送她禮物。

  • Wáng Yuèwén de shēngrì, wǒ chà yìdiǎn jiù wàng le sòng tā lǐwù.
  • Sinh nhật của Vương Nguyệt Văn, tôi suýt nữa thì quên tặng quà cho cô ấy.

Cách dùng chi tiết:

差一點(就)

→ suýt xảy ra, nhưng cuối cùng KHÔNG xảy ra.
→ nhấn vào kết quả may mắn / kịp tránh.

差不多

→ gần như, đã đạt đến mức đó (không mang ý suýt xảy ra, mà “gần bằng”).

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 外面的雨很大,我差一點來不了。

  • Wàimiàn de yǔ hěn dà, wǒ chà yìdiǎn lái bù liǎo.
  • Bên ngoài mưa to quá, tôi suýt nữa thì không đến được.

(2) 🔊 他昨天告訴我的事情,我差不多都忘了。

  • Tā zuótiān gàosu wǒ de shìqíng, wǒ chà bùduō dōu wàng le.
  • Chuyện hôm qua anh ấy nói với tôi, tôi gần như quên hết rồi.

→ (Ở đây dùng “差不多” = gần như, KHÔNG phải “suýt thì”.)

4️⃣ Cách sử dụng 恐怕

Chức năng

  • Phó từ 恐怕 (kǒngpà) được dùng để giới thiệu một phỏng đoán hoặc một lo ngại của người nói.
    → Nghĩa thường gặp: “sợ là, e là, có lẽ (nhưng thường không thuận lợi).”
  • Cảm xúc: vừa mang nghĩa phỏng đoán, vừa chứa lo lắng, e ngại.
    → Khác với “大概 / 可能” – trung tính, không cảm xúc.

Cấu trúc

恐怕 + [mệnh đề / sự việc phỏng đoán hoặc lo ngại]

→ “Sợ là…”, “E rằng…”, “Tôi lo…”, “Có lẽ (không tốt)…”

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 壓力太大,恐怕會影響身體健康。

  • Yālì tài dà, kǒngpà huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
  • Áp lực quá lớn, e rằng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

(2) 🔊 網路雖然把世界變小了,但是人跟人的關係恐怕更遠了。

  • Wǎnglù suīrán bǎ shìjiè biàn xiǎo le, dànshì rén gēn rén de guānxì kǒngpà gèng yuǎn le.
  • Mạng Internet tuy khiến thế giới nhỏ lại, nhưng quan hệ giữa người với người e rằng lại xa hơn.

(3) 🔊 我租的房子,合約快到期了,恐怕得搬家。

  • Wǒ zū de fángzi, héyuē kuài dàoqī le, kǒngpà děi bānjiā.
  • Nhà tôi thuê sắp hết hợp đồng rồi, e là phải chuyển nhà.

(4) 🔊 走快一點吧。去晚了,恐怕小陳會生氣。

  • Zǒu kuài yīdiǎn ba. Qù wǎn le, kǒngpà Xiǎo Chén huì shēngqì.
  • Đi nhanh lên đi. Nếu đến muộn, e rằng Tiểu Trần sẽ giận.

(5) 🔊 明天的報告,我還沒準備好,今天恐怕得熬夜。

  • Míngtiān de bàogào, wǒ hái méi zhǔnbèi hǎo, jīntiān kǒngpà děi áoyè.
  • Báo cáo ngày mai tôi vẫn chưa chuẩn bị xong, hôm nay e là phải thức khuya rồi.

Cách dùng:

a. 大概 “khoảng, chắc” và 可能 “có thể, chắc” cũng được dùng để phỏng đoán. Tuy nhiên, sự phỏng đoán này là trung lập và thường không gợi ý rằng tình hình là không thuận lợi.

📝 Ví dụ:

🔊 (1) 我家離學校大概五百公尺。

  • Wǒ jiā lí xuéxiào dàgài wǔ bǎi gōngchǐ.
  • Nhà tôi cách trường khoảng 500 mét.

(2) 🔊 我大概等了十分鐘就走了。

  • Wǒ dàgài děngle shí fēnzhōng jiù zǒu le.
  • Tôi đợi khoảng 10 phút rồi rời đi.

b. 恐怕 được dùng để chỉ sự phỏng đoán của người nói. Khi phỏng đoán là từ một người nào đó không phải là người nói (và tình huống không thuận lợi), 怕 được sử dụng thay vì 恐怕.

📝 Ví dụ:

🔊 (1) 他怕熬夜會影響身體健康。

  • Tā pà áoyè huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
  • Anh ấy sợ thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe (của anh ấy).

(2) 🔊 你怕下雨的話,就帶傘吧。

  • Nǐ pà xiàyǔ de huà, jiù dài sǎn ba.
  • Nếu bạn sợ trời sẽ mưa thì mang theo ô đi.

5️⃣ Cách sử dụng 好不容易

Chức năng

Cấu trúc 好不容易 diễn tả việc trải qua nhiều khó khăn, vất vả, nỗ lực lớn mới đạt được kết quả nào đó, thường mang sắc thái “cuối cùng cũng …”, “không dễ gì …”, “mãi mới …”.

Dịch sang tiếng Việt:

  • “Không dễ gì…”
  • “Khó khăn lắm mới…”
  • “Mãi mới…”

Cấu trúc

好不容易 +才 + [kết quả đạt được]

→ nhấn mạnh sự vất vả + cảm xúc trân trọng / bất ngờ / tiếc nuối.

Biến thể đồng nghĩa:

  • 好容易才… (thông thường hơn, nhẹ sắc thái)
  • 終於… (cuối cùng cũng…, không nhấn mạnh khó khăn như 好不容易)

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 爸爸好不容易才答應讓我去美國念書,我一定要更用功。

  • Bàba hǎo bù róngyì cái dāyìng ràng wǒ qù Měiguó niàn shū, wǒ yídìng yào gèng yònggōng.
  • Bố khó khăn lắm mới đồng ý cho tôi sang Mỹ học, tôi nhất định phải học chăm hơn.

(2) 🔊 好不容易拿到獎學金,怎麼就要回國了?

  • Hǎo bù róngyì ná dào jiǎngxuéjīn, zěnme jiù yào huí guó le?
  • Không dễ gì mới nhận được học bổng, sao lại muốn về nước ngay?

(3) 🔊 下了兩個星期的雨,今天好不容易才停。

  • Xià le liǎng ge xīngqī de yǔ, jīntiān hǎo bù róngyì cái tíng.
  • Trời mưa suốt hai tuần, hôm nay khó khăn lắm mới tạnh.

(4) 🔊 好不容易看到一雙喜歡的鞋子,沒想到這麼貴。

  • Hǎo bù róngyì kàn dào yì shuāng xǐhuan de xiézi, méi xiǎngdào zhème guì.
  • Không dễ gì mới thấy một đôi giày mình thích, ai ngờ lại đắt thế!

(5) 🔊 他做了一大碗豬腳麵線,我好不容易才吃完。

  • Tā zuò le yí dà wǎn zhūjiǎo miànxiàn, wǒ hǎo bù róngyì cái chī wán.
  • Anh ấy nấu một bát mì giò heo to đùng, tôi mãi mới ăn xong được.

6️⃣ Cách sử dụng 說…就…

Chức năng

  • Cấu trúc 說⋯就⋯ diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ngay lập tức sau khi được nói tới, không có dấu hiệu báo trước, hoặc xảy ra nhanh hơn dự kiến.
  • Thường mang cảm xúc ngạc nhiên, phàn nàn, trách nhẹ, hoặc than thở.
  • Nghĩa: “nói… là…” / “vừa nói… đã…” / “nói làm là làm” / “vừa mới bảo… thì…”

Cấu trúc

說 + (động từ/việc gì đó) + 就 + (động từ/việc đó xảy ra thật)

Diễn tả việc “nói là làm liền”, “vừa nhắc tới là xảy ra”.

Dạng phổ biến:

  • 說 A 就 A → nhấn mạnh sự xảy ra ngay lập tức của hành động A.
  • Cũng có thể là 說…就…, trong đó hai động từ khác nhau.

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 你不喜歡你的班嗎?怎麼說換班就換班?

  • Nǐ bù xǐhuān nǐ de bān ma? Zěnme shuō huàn bān jiù huàn bān?
  • Bạn không thích lớp của mình à? Sao nói đổi lớp là đổi ngay vậy?

→ Biểu cảm: bất ngờ, trách nhẹ vì hành động quá đột ngột.

(2) 🔊 台北的天氣真奇怪,說下雨就下雨。

  • Táiběi de tiānqì zhēn qíguài, shuō xià yǔ jiù xià yǔ.
  • Thời tiết Đài Bắc thật kỳ lạ, vừa nói mưa là mưa ngay.

→ Diễn tả sự việc xảy ra ngay tức khắc, không dự đoán được.

(3) 🔊 小明怎麼了?怎麼說走就走?

  • Xiǎo Míng zěnme le? Zěnme shuō zǒu jiù zǒu?
  • Tiểu Minh sao thế? Sao nói đi là đi luôn vậy?

→ Thể hiện sự ngạc nhiên, khó hiểu.

(4) 🔊 美美上個月剛來台灣,怎麼說回國就回國?

  • Měiměi shàng ge yuè gāng lái Táiwān, zěnme shuō huí guó jiù huí guó?
  • Mỹ Mỹ mới sang Đài Loan tháng trước, sao nói về nước là về luôn vậy?

→ Diễn tả hành động rời đi đột ngột, không lường trước.

(5) 🔊 李老師很嚴,常常說考試就考試,學生都覺得壓力很大。

  • Lǐ lǎoshī hěn yán, chángcháng shuō kǎoshì jiù kǎoshì, xuéshēng dōu juéde yālì hěn dà.
  • Thầy Lý rất nghiêm, thường nói kiểm tra là kiểm tra ngay, học sinh đều cảm thấy rất áp lực.

7️⃣ Cách sử dụng 不管…都…

Chức năng

Cấu trúc này biểu thị rằng bất kể điều kiện nào (sau 不管), kết quả phía sau 都 vẫn giữ nguyên.
→ Nghĩa: “Cho dù… cũng…”, “Bất kể… đều…”, “Dù… cũng…”

Cấu trúc

不管 + (điều kiện) + 都 + (kết quả giống nhau)

Trong đó, phần điều kiện có thể là:

  • Câu hỏi nghi vấn (什麼, 誰, 哪, 怎麼樣…)
  • Câu lựa chọn A不A
  • Câu lựa chọn …還是…

Nghĩa tương đương với:

  • 无论…都…
  • 不论…都…

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 我爸爸不管工作忙不忙,天天都去健身房運動。

  • Wǒ bàba bùguǎn gōngzuò máng bù máng, tiāntiān dōu qù jiànshēnfáng yùndòng.
  • Bố tôi cho dù bận hay không bận, ngày nào cũng đến phòng gym tập thể dục.

(2) 🔊 不管那裡的環境怎麼樣,他都要搬去那裡。

  • Bùguǎn nàlǐ de huánjìng zěnme yàng, tā dōu yào bān qù nàlǐ.
  • Cho dù môi trường ở đó thế nào, anh ấy cũng muốn chuyển đến.

(3) 🔊 不管蒸魚還是炸魚,我都不吃。

  • Bùguǎn zhēng yú háishì zhá yú, wǒ dōu bù chī.
  • Dù là cá hấp hay cá chiên, tôi đều không ăn.

(4) 🔊 不管上幾點的課,他都會遲到。

  • Bùguǎn shàng jǐ diǎn de kè, tā dōu huì chídào.
  • Cho dù học lúc mấy giờ, anh ấy cũng sẽ đi trễ.

(5) 🔊 不管媽媽同不同意,我都要去美國念書。

  • Bùguǎn māma tóng bù tóngyì, wǒ dōu yào qù Měiguó niànshū.
  • Dù mẹ có đồng ý hay không, tôi vẫn muốn sang Mỹ du học.

Mở rộng – Cách dùng chi tiết

不管 + 疑問詞 (từ nghi vấn)

→ 什麼, 誰, 哪, 怎麼, 什麼時候…

  • Biểu thị “bất kể ai / cái gì / ở đâu / khi nào… cũng…”

📝 Ví dụ:

🔊 要是你有問題,不管什麼時候都可以打電話給我。

  • Yàoshi nǐ yǒu wèntí, bùguǎn shénme shíhou dōu kěyǐ dǎ diànhuà gěi wǒ.
  • Nếu bạn có vấn đề, bất kể lúc nào cũng có thể gọi điện cho tôi.

不管 + A不A

→ Dạng câu “tốt không tốt”, “đi không đi”, “đồng ý hay không”…

  • Dùng để liệt kê hai lựa chọn đối lập, nghĩa là “dù thế nào cũng…”

📝 Ví dụ:

🔊 不管父母同不同意,他都要參加計劃。

  • Bùguǎn fùmǔ tóng bù tóngyì, tā dōu yào cānjiā jìhuà.
  • Dù bố mẹ có đồng ý hay không, anh ấy cũng tham gia kế hoạch.

不管 + 選擇句 (câu lựa chọn)

→ …還是…

  • Dùng khi có hai khả năng được nêu ra: “dù cái này hay cái kia”.

📝 Ví dụ:

🔊 老師說不管天氣好還是壞,學生都不可以遲到。

  • Lǎoshī shuō bùguǎn tiānqì hǎo háishì huài, xuéshēng dōu bù kěyǐ chídào.
  • Thầy nói dù thời tiết tốt hay xấu, học sinh đều không được đi trễ.

→ Qua bài học Bài 1 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại hôm nay, chúng ta đã học được nhiều từ vựng quan trọng liên quan đến khai giảng và cuộc sống sinh viên. Những cuộc trò chuyện trong lớp học không chỉ giúp nâng cao khả năng giao tiếp mà còn giúp chúng ta hiểu hơn về văn hóa học đường.

Hãy tiếp tục luyện tập để sử dụng thành thạo các từ vựng và cấu trúc đã học, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và thú vị hơn!

→ Xem tiếp Bài 2: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3

Để lại một bình luận

Back to top button