Bài 1: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Khai giảng rồi

Trong bài 1: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Khai giảng rồi! chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề khai giảng, cũng như tham gia vào một đoạn hội thoại giữa các sinh viên khi họ chia sẻ cảm nhận về lớp học mới, giáo viên và những áp lực trong học tập.

Mục tiêu học tập

Chủ đề: Cuộc sống học đường

  • Học cách thảo luận về các chủ đề thường gặp trong khuôn viên trường.
  • Học cách thảo luận chi tiết về kinh nghiệm học tập.
  • Học cách cố gắng thuyết phục người khác.
  • Học cách thảo luận về các dịch vụ và những khoản phí liên quan đến trường học.

Phần 1: Tình hình trong lớp học

1. Từ vựng 1

Chữ Hán Phiên Âm Từ Loại Hán Việt Dịch Nghĩa Ví Dụ
安德思 Ān Désī Danh từ An Đức Tư Tên riêng (Andesi) 安德思是我的朋友。(Ān Désī shì wǒ de péngyǒu.) – An Đức Tư là bạn của tôi.
羅珊蒂 Luó Shāndì Danh từ La San Đế Tên riêng (Luoshandi) 羅珊蒂學習中文。(Luó Shāndì xuéxí zhōngwén.) – La San Đế học tiếng Trung.
何雅婷 Hé Yǎtíng Danh từ Hà Nhã Đình Tên riêng (Heyating) 何雅婷喜歡音樂。(Hé Yǎtíng xǐhuān yīnyuè.) – Hà Nhã Đình thích âm nhạc.
開學 kāixué Động từ Khai Học Khai giảng, bắt đầu học kỳ 明天我們開學。(Míngtiān wǒmen kāixué.) – Ngày mai chúng tôi khai giảng.
bān Danh từ Ban Lớp học 我們班有二十個學生。(Wǒmen bān yǒu èrshí gè xuéshēng.) – Lớp chúng tôi có
新生 xīnshēng Danh từ Tân Sinh Sinh viên mới 新生報到。(Xīnshēng bàodào.) – Sinh viên mới báo danh.
yán Tính từ Nghiêm Nghiêm khắc 老師很嚴。(Lǎoshī hěn yán.) – Giáo viên rất nghiêm khắc.
口試 kǒushì Danh từ Khẩu Thí Thi vấn đáp 我怕口試。(Wǒ pà kǒushì.) – Tôi sợ thi vấn đáp.
筆試 bǐshì Danh từ Bút Thí Thi viết 筆試很難。(Bǐshì hěn nán.) – Bài thi viết rất khó.
以外 yǐwài Giới từ Dĩ Ngoại Ngoài ra 除了學習以外,他還打工。(Chúle xuéxí yǐwài, tā hái dǎgōng.) – Ngoài học ra, anh ấy còn đi làm thêm.
口頭 kǒutóu Tính từ Khẩu Đầu Nói miệng 口頭報告。(Kǒutóu bàogào.) – Báo cáo miệng.
報告 bàogào Danh từ Báo Cáo Báo cáo 我們要寫報告。(Wǒmen yào xiě bàogào.) – Chúng tôi phải viết báo cáo.
壓力 yālì Danh từ Áp Lực Áp lực 學習壓力大。(Xuéxí yālì dà.) – Áp lực học tập lớn.
說明 shuōmíng Động từ Thuyết Minh Giải thích 請說明一下。(Qǐng shuōmíng yīxià.) – Vui lòng giải thích một chút.
清楚 qīngchǔ Tính từ Thanh Sở Rõ ràng 我聽不清楚。(Wǒ tīng bù qīngchǔ.) – Tôi nghe không rõ.
位子 wèizi Danh từ Vị Tử Chỗ ngồi 這裡有位子。(Zhèlǐ yǒu wèizi.) – Ở đây có chỗ ngồi.
旁聽 pángtīng Động từ Bàng Thính Dự thính 我想旁聽這門課。(Wǒ xiǎng pángtīng zhè mén kè.) – Tôi muốn dự thính lớp học này.
fēn Động từ Phân Chia, phân 分組討論。(Fēnzǔ tǎolùn.) – Thảo luận theo nhóm.
羨慕 xiànmù Động từ Tiện Mộ Ngưỡng mộ 我很羨慕你。(Wǒ hěn xiànmù nǐ.) – Tôi rất ngưỡng mộ bạn.
休學 xiūxué Động từ Hưu Học Nghỉ học (bảo lưu) 他因病休學一年。(Tā yīn bìng xiūxué yī nián.) – Anh ấy nghỉ học một năm vì bệnh.
用功 yònggōng Tính từ Dụng Công Chăm chỉ 他學習很用功。(Tā xuéxí hěn yònggōng.) – Anh ấy học rất chăm chỉ.
xíng Động từ Hành Đi, được 這樣行嗎?(Zhèyàng xíng ma?) – Như vậy được không?
zhuǎn Động từ Chuyển Quay, chuyển hướng 請往左轉。(Qǐng wǎng zuǒ zhuǎn.) – Vui lòng rẽ trái.
原來 yuánlái Trạng từ Nguyên Lai Thì ra 原來是你!(Yuánlái shì nǐ!) – Thì ra là bạn!
會計 kuàijì Danh từ Hội Kế Kế toán 我學的是會計。(Wǒ xué de shì kuàijì.) – Tôi học ngành kế toán.
熱門 rèmén Tính từ Nhiệt Môn Phổ biến, hot 這部電影很熱門。(Zhè bù diànyǐng hěn rèmén.) – Bộ phim này rất hot.
熬夜 áoyè Động từ Ngao Dạ Thức khuya 昨天我熬夜學習。(Zuótiān wǒ áoyè xuéxí.) – Hôm qua tôi thức khuya học bài.
dàng Động từ Đương Đảm nhiệm, làm 他當老師。(Tā dàng lǎoshī.) – Anh ấy làm giáo viên.
恐怕 kǒngpà Động từ Khủng Phạ E rằng, sợ rằng 恐怕要下雨了。(Kǒngpà yào xiàyǔ le.) – E rằng trời sắp mưa rồi.
口才 kǒucái Danh từ Khẩu Tài Tài ăn nói 他的口才很好。(Tā de kǒucái hěn hǎo.) – Anh ấy có tài ăn nói rất tốt.
shì Danh từ Sự Việc, sự việc 這是一件大事。(Zhè shì yí jiàn dàshì.) – Đây là một việc lớn.
遲到 chídào Động từ Trì Đáo Đến muộn 今天我遲到了。(Jīntiān wǒ chídào le.) – Hôm nay tôi đến muộn.
差一點 chà yì diǎn Cụm từ Sai Nhất Điểm Suýt nữa, kém một chút 我差一點遲到。(Wǒ chà yì diǎn chídào.) – Tôi suýt đến muộn.
這樣下去 zhèyàng xiàqù Cụm từ Giá Dạng Hạ Khứ Tiếp tục như thế này 這樣下去不行。(Zhèyàng xiàqù bù xíng.) – Tiếp tục như thế này không được đâu.
沒辦法 méi bànfǎ Cụm từ Một Biện Pháp Không có cách nào 我沒辦法幫你。(Wǒ méi bànfǎ bāng nǐ.) – Tôi không có cách nào giúp bạn.

2. Hội thoại

Hãy cùng tìm hiểu bài hội thoại sau nhé!

安德思 :羅珊蒂,下課啦!怎麼樣?你們班上有我們上 個學期的同學嗎?
羅 珊 蒂 :沒有,都沒有。你們班怎麼樣?
安德思 :都是新生,我一個也不認識,而且只有我一個 男的。
羅 珊蒂 :老師呢?老師怎麼樣?
安德思 :老師很嚴。他說我們這學期除了每一課的口 試、筆試以外,還要做兩次口頭報告。我覺 得壓力好大。你們班呢?
羅珊蒂:老師的說明很清楚,同學也很熱情。我們今天 就一起去吃中飯了。

安德思 :聽起來不錯。還有位子嗎?有位子的話,我想 去旁聽。
羅珊蒂 :你想換班啊?你不是打算在台灣上大學嗎?老 師嚴才學得快,學得好啊。
安德思:可是我是獎學金學生。要是成績不到 80 分, 拿不到獎學金,就得回國了。
羅 珊 蒂 :我真羨慕你有獎學金。不像我休學來台灣,花 的都是父母的錢,一定得用功念書才行。

(何雅婷走過來)
安德思 :何雅婷,聽說妳轉系了?
何 雅 婷 :是啊,這個學期我轉到國際關係系去了。
安 德 思 :妳原來念的會計系不是很熱門嗎?怎麼不念了? 何 雅 婷 :我念不下去了。我每天熬夜念書,可是還是差 一點被當。這樣下去,四年恐怕沒辦法畢業。
羅珊蒂:念國際關係很適合你。你的英文那麼流利,口 才又好,以後可以當外交人員。
何雅婷 :謝謝你這麼說。我真想多跟你們聊聊。可惜我 得走了,我跟教授約好了討論選課的事,不能
遲到。再見。

Phiên âm:

Āndésī: Luó Shāndì, xiàkè la! Zěnme yàng? Nǐmen bān shàng yǒu wǒmen shàng gè xuéqī de tóngxué ma?

Luó Shāndì: Méiyǒu, dōu méiyǒu. Nǐmen bān zěnme yàng?

Āndésī: Dōu shì xīnshēng, wǒ yí gè yě bù rènshì, érqiě zhǐ yǒu wǒ yí gè nán de.

Luó Shāndì: Lǎoshī ne? Lǎoshī zěnme yàng?

Āndésī: Lǎoshī hěn yán. Tā shuō wǒmen zhè xuéqī chúle měi yí kè de kǒushì, bǐshì yǐwài, hái yào zuò liǎng cì kǒutóu bàogào. Wǒ juéde yālì hǎo dà. Nǐmen bān ne?

Luó Shāndì: Lǎoshī de shuōmíng hěn qīngchǔ, tóngxué yě hěn rèqíng. Wǒmen jīntiān jiù yìqǐ qù chī zhōngfàn le.

Āndésī: Tīng qǐlái bú cuò. Hái yǒu wèizi ma? Yǒu wèizi de huà, wǒ xiǎng qù pángtīng.

Luó Shāndì: Nǐ xiǎng huànbān a? Nǐ bú shì dǎsuàn zài Táiwān shàng dàxué ma? Lǎoshī yán cái xué de kuài, xué de hǎo a.

Āndésī: Kěshì wǒ shì jiǎngxuéjīn xuéshēng. Yàoshì chéngjì bú dào 80 fēn, ná bù dào jiǎngxuéjīn, jiù děi huíguó le.

Luó Shāndì: Wǒ zhēn xiànmù nǐ yǒu jiǎngxuéjīn. Bù xiàng wǒ xiūxué lái Táiwān, huā de dōu shì fùmǔ de qián, yídìng děi yònggōng niànshū cái xíng.

(Hé Yǎtíng zǒu guòlái)

Āndésī: Hé Yǎtíng, tīngshuō nǐ zhuǎnxì le?

Hé Yǎtíng: Shì a, zhège xuéqī wǒ zhuǎn dào guójì guānxì xì qù le.

Āndésī: Nǐ yuánlái niàn de kuàijì xì bú shì hěn rèmén ma? Zěnme bù niàn le?

Hé Yǎtíng: Wǒ niàn bù xiàqù le. Wǒ měitiān áoyè niànshū, kěshì háishì chà yìdiǎn bèi dāng. Zhèyàng xiàqù, sì nián kǒngpà méi bànfǎ bìyè.

Luó Shāndì: Niàn guójì guānxì hěn shìhé nǐ. Nǐ de Yīngwén nàme liúlì, kǒucái yòu hǎo, yǐhòu kěyǐ dāng wàijiāo rényuán.

Hé Yǎtíng: Xièxiè nǐ zhème shuō. Wǒ zhēn xiǎng duō gēn nǐmen liáoliáo. Kěxī wǒ děi zǒu le, wǒ gēn jiàoshòu yuē hǎo le tǎolùn xuǎnkè de shì, bùnéng chídào. Zàijiàn!

Dịch nghĩa:

An Đức Tư: La San Đế, tan học rồi! Thế nào? Lớp của các bạn có bạn học nào từ học kỳ trước của lớp chúng ta không?

La San Đế: Không, chẳng có ai. Lớp các bạn thì sao?

An Đức Tư: Đều là sinh viên mới, mình chẳng quen ai cả, hơn nữa chỉ có một mình mình là nam.

La San Đế: Giáo viên thì sao? Giáo viên thế nào?

An Đức Tư: Giáo viên nghiêm lắm. Thầy ấy bảo học kỳ này bọn mình ngoài việc mỗi chương có một bài kiểm tra viết và một bài kiểm tra miệng ra á, còn phải làm hai báo cáo miệng. Mình cảm thấy áp lực rất lớn. Lớp các bạn thì sao?

La San Đế: Hướng dẫn của giáo viên rất rõ ràng, các bạn trong lớp cũng rất nhiệt tình.

An Đức Tư: Hôm nay chúng mình còn đi ăn trưa cùng nhau nữa.

La San Đế: Nghe có vẻ hay đấy. Còn chỗ không? Nếu còn mình muốn dự thính.

La San Đế: Bạn muốn chuyển lớp à? Chẳng phải bạn định học đại học ở Đài Loan sao? Giáo viên nghiêm khắc mới có thể học nhanh, học tốt được.

An Đức Tư: Nhưng mà mình là sinh viên nhận học bổng. Dưới 80 điểm sẽ không có học bổng, nếu như vậy thì phải về nước.

La San Đế: Thật ghen tị bạn có học bổng, không như mình tạm nghỉ học đến Đài Loan, toàn tiêu tiền của bố mẹ, phải học hành chăm chỉ hơn mới được.

(Hà Nhã Đình đi tới)

An Đức Tư: Hà Nhã Đình, nghe nói bạn chuyển ngành rồi?

Hà Nhã Đình: Ừ, kỳ này mình chuyển sang ngành Quan hệ Quốc tế.

An Đức Tư: Không phải khoa kế toán mà lúc đầu bạn học rất có triển vọng trong tương lai sao? Sao lại ngừng học?

Hà Nhã Đình: Mình không thể học tiếp nữa. Mỗi ngày thức khuya học bài nhưng vẫn suýt bị trượt. Nếu cứ như vậy thì 4 năm nữa e là không thể nào tốt nghiệp.

La San Đế: Học Quan hệ Quốc tế rất phù hợp với bạn. Tiếng Anh của bạn lưu loát thế, còn có tài ăn nói, sau này có thể làm một nhà ngoại giao.

Hà Nhã Đình: Cảm ơn những lời nói của bạn. Mình rất muốn nói chuyện nhiều hơn với các bạn, tiếc là mình phải đi rồi. Mình có hẹn với giáo sư để thảo luận về việc chọn lớp, không thể đến muộn. Tạm biệt.

Phần 2. Đoạn văn về ngành học

1. Từ vựng 2

Chữ Hán Phiên Âm Từ Loại Hán Việt Dịch Nghĩa Ví Dụ
獨生女 dúshēngnǚ Danh từ Độc Sinh Nữ Con gái một 她是獨生女。(Tā shì dúshēngnǚ.) – Cô ấy là con gái một.
私立 sīlì Danh từ Tư Lập Tư nhân, dân lập
這是一所私立學校。
(Zhè shì yī suǒ sīlì xuéxiào.) – Đây là một trường tư thục.
理想 lǐxiǎng Danh từ Lý Tưởng Lý tưởng
你的理想是什麼?
(Nǐ de lǐxiǎng shì shénme?) – Lý tưởng của bạn là gì?
Động từ Hợp Hợp, phù hợp
這個工作很合我。(Zhège gōngzuò hěn hé wǒ.) – Công việc này rất hợp với tôi.
痛苦 tòngkǔ Tính từ Thống Khổ Đau khổ 他過得很痛苦。(Tā guò de hěn tòngkǔ.) – Anh ấy sống rất đau khổ.
科系 kēxì Danh từ Khoa Hệ Ngành học, khoa
你選擇了哪個科系?(Nǐ xuǎnzéle nǎge kēxì?) – Bạn đã chọn ngành nào?
放棄 fàngqì Động từ Phóng Khí Bỏ cuộc, từ bỏ 不要放棄!(Bùyào fàngqì!) – Đừng từ bỏ!
不管 bùguǎn Liên từ Bất Quản Bất kể, mặc kệ
不管天氣如何,我都去。(Bùguǎn tiānqì rúhé, wǒ dōu qù.) – Bất kể thời tiết thế nào, tôi vẫn đi.
反對 fǎnduì Động từ Phản Đối Phản đối
我反對這個計劃。(Wǒ fǎnduì zhège jìhuà.) – Tôi phản đối kế hoạch này.
個性 gèxìng Danh từ Cá Tính Tính cách
他的個性很開朗。(Tā de gèxìng hěn kāilǎng.) – Tính cách anh ấy rất cởi mở.
活潑 huópō Tính từ Hoạt Bát Hoạt bát, năng động
她是一個活潑的女孩。(Tā shì yī gè huópō de nǚhái.) – Cô ấy là một cô gái năng động.
外語 wàiyǔ Danh từ Ngoại Ngữ Ngoại ngữ
我會說三種外語。(Wǒ huì shuō sān zhǒng wàiyǔ.) – Tôi có thể nói ba ngoại ngữ.
擔心 dānxīn Động từ Đam Tâm Lo lắng 別擔心。(Bié dānxīn.) – Đừng lo lắng.
tián Động từ Điền Điền vào
請填這張表格。(Qǐng tián zhè zhāng biǎogé.) – Vui lòng điền vào biểu mẫu này.
biǎo Danh từ Biểu Biểu mẫu
你需要填一張表。(Nǐ xūyào tián yī zhāng biǎo.) – Bạn cần điền vào một biểu mẫu.
bàn Động từ Biện Xử lý, giải quyết 我來辦這件事。(Wǒ lái bàn zhè jiàn shì.) – Tôi sẽ xử lý việc này.
手續 shǒuxù Danh từ Thủ Tục Thủ tục
入學手續很簡單。(Rùxué shǒuxù hěn jiǎndān.) – Thủ tục nhập học rất đơn giản.
申請 shēnqǐng Động từ Thân Thỉnh Đăng ký, xin
我想申請獎學金。(Wǒ xiǎng shēnqǐng jiǎngxuéjīn.) – Tôi muốn xin học bổng.
成績單 chéngjī dān Danh từ Thành Tích Đơn Bảng điểm
你拿到成績單了嗎?(Nǐ nádào chéngjī dān le ma?) – Bạn đã nhận được bảng điểm chưa?
考上 kǎoshàng Động từ Khảo Thượng Thi đỗ 他考上了大學。(Tā kǎoshàngle dàxué.) – Anh ấy đã thi đỗ đại học.
推薦信 tuījiàn xìn Danh từ Thôi Tiến Tín Thư giới thiệu
我需要一封推薦信。(Wǒ xūyào yī fēng tuījiàn xìn.) – Tôi cần một lá thư giới thiệu.

Đoạn văn

Hãy cùng tìm hiểu đoạn văn sau nhé!

何雅婷要轉系

何雅婷是家裡的獨生女。從小父母 讓她念私立小學,下了課還去學西班牙 文、書法、游泳跟網球。何雅婷也沒讓 父母失望,成績一直都很好,還考上了 理想的大學,念的是熱門的會計系。沒 想到才念了一個學期,她就發現跟她的 興趣不合,念起來非常痛苦。她想了很 久,決定跟媽媽討論轉系的事。

媽媽聽到何雅婷打算轉到國際關係系,非常生氣。她覺得何雅 婷好不容易才考上這麼好的科系,怎麼可以說放棄就放棄?而且, 念會計系工作機會比較多。跟興趣比起來,將來的發展當然更重要。 如果她真的對別的課有興趣,利用時間去旁聽就好了。不管何雅婷 怎麼說,她都反對。
不過何雅婷告訴媽媽,她個性活潑,而且外語能力不錯,如果 念國際關係,會有更好的成績,請媽媽不必擔心她的將來。這一次 就請媽媽讓她自己決定吧。媽媽想了又想,捨不得女兒念得這麼痛 苦,最後還是同意了。何雅婷聽了非常高興,她立刻上網填表辦轉 系的手續,申請上學期的成績單,然後還請教授幫她寫推薦信。

Phiên âm:

Hé Yǎtíng yào zhuǎnxì

Hé Yǎtíng shì jiālǐ de dúshēngnǚ. Cóngxiǎo fùmǔ ràng tā niàn sīlì xiǎoxué, xiàle kè hái qù xué xībānyá wén, shūfǎ, yóuyǒng gēn wǎngqiú. Hé Yǎtíng yě méi ràng fùmǔ shīwàng, chéngjī yīzhí dōu hěn hǎo, hái kǎo shàngle lǐxiǎng de dàxué, niàn de shì rèmén de kuàijì xì. Méi xiǎngdào cái niànle yí gè xuéqī, tā jiù fāxiàn gēn tā de xìngqù bù hé, niàn qǐlái fēicháng tòngkǔ. Tā xiǎngle hěn jiǔ, juédìng gēn māma tǎolùn zhuǎnxì de shì.

Māma tīngdào Hé Yǎtíng dǎsuàn zhuǎn dào guójì guānxì xì, fēicháng shēngqì. Tā juédé Hé Yǎtíng hǎo bù róngyì cái kǎo shàng zhème hǎo de kēxì, zěnme kěyǐ shuō fàngqì jiù fàngqì? Érqiě, niàn kuàijì xì gōngzuò jīhuì bǐjiào duō. Gēn xìngqù bǐ qǐlái, jiānglái de fāzhǎn dāngrán gèng zhòngyào. Rúguǒ tā zhēnde duì bié de kè yǒu xìngqù, lìyòng shíjiān qù pángtīng jiù hǎole. Bùguǎn Hé Yǎtíng zěnme shuō, tā dōu fǎnduì.

Bùguò Hé Yǎtíng gàosù māma, tā gèxìng huópō, érqiě wàiyǔ nénglì bùcuò, rúguǒ niàn guójì guānxì, huì yǒu gèng hǎo de chéngjī, qǐng māma bùbì dānxīn tā de jiānglái. Zhè yīcì jiù qǐng māma ràng tā zìjǐ juédìng ba. Māma xiǎngle yòu xiǎng, shěbude nǚ’ér niàn de zhème tòngkǔ, zuìhòu háishì tóngyì le. Hé Yǎtíng tīngle fēicháng gāoxìng, tā lìkè shàngwǎng tiánbiǎo bàn zhuǎnxì de shǒuxù, shēnqǐng shàng xuéqī de chéngjīdān, ránhòu hái qǐng jiàoshòu bāng tā xiě tuījiànxìn.

Dịch nghĩa:

Hà Nhã Đình muốn chuyển ngành

Hà Nhã Đình là con gái một trong nhà. Ngay từ khi còn nhỏ bố mẹ đã cho cô học ở một trường tiểu học tư thục, thậm chí cô còn phải tham gia các lớp ngoại khóa tiếng Tây Ban Nha, thư pháp, bơi lội và quần vợt. Hà Nhã Đình cũng không làm bố mẹ cô thất vọng, cô luôn đạt điểm cao, còn thi đỗ vào đại học lí tưởng, học ngành kế toán – ngành đầy triển vọng trong tương lai. Không ngờ mới học được một học kỳ, cô phát hiện ra nó không hợp với sở thích của bản thân, học rất khổ sở. Sau khi suy nghĩ rất nhiều, cô quyết định thảo luận về vấn đề chuyển ngành học với mẹ.
Khi mẹ Hà Nhã Đình nghe tin cô định chuyển ngành Quan hệ Quốc tế đã rất tức giận. Bà cảm thấy cô không dễ gì mới thi đỗ khoa tốt như vậy, có thể nào nói bỏ là bỏ? Hơn nữa học kế toán thì cơ hội việc làm nhiều hơn, phát triển tương lai đương nhiên quan trọng hơn sở thích. Nếu cô thật sự hứng thú với môn khác thì tranh thủ thời gian đi dự thính là được. Cho dù Hà Nhã Đình có nói như thế nào, mẹ cô đều phản đối.

Tuy nhiên Hà Nhã Đình nói với mẹ rằng tính cô hoạt bát, hơn nữa khả năng ngoại ngữ cũng được. Nếu cô học Quan hệ Quốc tế, thành tích của cô sẽ còn tốt hơn bây giờ. Cô xin mẹ không phải lo lắng về tương lai của cô và hãy để cô tự quyết định. Mẹ cô nghĩ đi nghĩ lại, không nỡ để con gái học trong sự khổ sở nên cuối cùng đã đồng ý. Hà Nhã Đình nghe xong vô cùng mừng rỡ. Cô ngay lập tức lên mạng điền vào các tờ đơn để làm thủ tục thay đổi chuyên ngành, nộp đơn xin bảng điểm học kỳ trước, sau đó còn xin giáo sư viết thư giới thiệu cho cô.

Ngữ pháp

Dưới đây là các điểm ngữ pháp giúp bạn hiểu hơn về bài hội thoại ngày hôm nay!

1. Cách sử dụng cấu trúc …的話

Chức năng: Cấu trúc …的話, xuất hiện ở cuối phần “nếu”, trong khi phần “kết quả” xuất hiện ở mệnh đề thứ hai.

1. 酸辣湯太辣的話,你就別喝了。
Suān là tāng tài là de huà, nǐ jiù bié hē le.
Nếu canh chua cay quá cay, thì bạn đừng uống nữa.

2. 你想轉系的話,最好先跟父母討論。
Nǐ xiǎng zhuǎn xì de huà, zuì hǎo xiān gēn fùmǔ tǎolùn.
Nếu bạn muốn chuyển ngành, tốt nhất nên thảo luận với bố mẹ trước.

3. 學生要參加社團的話,得先上網填申請表。
Xuéshēng yào cānjiā shètuán de huà, děi xiān shàngwǎng tián shēnqǐng biǎo.
Nếu học sinh muốn tham gia câu lạc bộ, cần lên mạng điền đơn đăng ký trước.

Cách dùng:
Liên từ 如果 hoặc 要是 có thể được dùng ở phần trước cấu trúc này. Trong trường hợp này, 的話 có thể được lược bỏ. …的話 hay được dùng trong văn nói, còn 如果/要是…(的話) hay được dùng trong văn viết.

1. 如果你覺得這裡太吵的話,我們可以換一個地方繼續聊。
Rúguǒ nǐ juéde zhèlǐ tài chǎo de huà, wǒmen kěyǐ huàn yí ge dìfāng jìxù liáo.
Nếu bạn thấy chỗ này quá ồn, chúng ta có thể đổi sang chỗ khác để tiếp tục trò chuyện.

2. 要是爸爸給我的生活費不夠的話,我就得去打工。
Yàoshì bàba gěi wǒ de shēnghuófèi bú gòu de huà, wǒ jiù děi qù dǎgōng.
Nếu tiền sinh hoạt phí bố cho tôi không đủ, tôi sẽ phải đi làm thêm.

2. Cách sử dụng 不到

Chức năng: Sau 不到 thường là số từ, có nghĩa là “không/chưa đến…”

1. 博物院的人說不到6歲的小孩子,不可以進去參觀。
Bówùyuàn de rén shuō bù dào liù suì de xiǎo háizi, bù kěyǐ jìnqù cānguān.
Nhân viên viện bảo tàng nói rằng trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì không thể vào tham quan.

2. 這支手機不到五十塊,真便宜。
Zhè zhī shǒujī bù dào wǔshí kuài, zhēn piányi.
Chiếc điện thoại này chưa đến 50 tệ, thật là rẻ.

3. 老師說成績不到85分,不可以申請獎學金。
Lǎoshī shuō chéngjī bù dào bāshíwǔ fēn, bù kěyǐ shēnqǐng jiǎngxuéjīn.
Thầy giáo nói rằng điểm số chưa đạt 85 điểm thì không thể xin học bổng.

3. Cách sử dụng 差一點 (就)

Chức năng:
差一點 (就)… nghĩa là “suýt/tí thì… (nhưng không)”. Phần … thường chỉ ra một tình huống mà theo quan điểm của người nói thì nó không được mong đợi sẽ xảy ra. 就 trong cấu trúc này có thể có hoặc không.

1. 前天的演講真沒意思,我差一點睡著了。
Qiántiān de yǎnjiǎng zhēn méi yìsi, wǒ chà yìdiǎn shuìzháo le.
Bài diễn thuyết hôm trước thực sự không có gì thú vị, tôi suýt thì ngủ gật.

2. 上次我哥哥去爬山的時候,差一點迷路。
Shàngcì wǒ gēgē qù páshān de shíhòu, chà yìdiǎn mílù.
Lần trước anh tôi đi leo núi, suýt thì bị lạc đường.

3. 為了健康,他差一點就搬到鄉下去住。
Wèile jiànkāng, tā chà yìdiǎn jiù bāndào xiāngxià qù zhù.
Vì sức khỏe, anh ấy suýt nữa thì chuyển về quê sống.

Cách dùng:
差一點 (就)… biểu thị tình huống nào đó gần như sắp xảy ra nhưng lại không xảy ra. Trong khi 差不多 có nghĩa là “gần, sắp” lại nhấn mạnh vào sự tiếp cận rất gần, khoảng cách cực nhỏ.

Ví dụ:

1. 外面的雨很大,我差一點來不了。
Wàimiàn de yǔ hěn dà, wǒ chà yìdiǎn lái bù liǎo.
Bên ngoài trời mưa rất to, tôi suýt thì không đến được.

2. 他昨天告訴我的事情,我差不多都忘了。
Tā zuótiān gàosù wǒ de shìqíng, wǒ chà bù duō dōu wàng le.
Những chuyện anh ấy nói với tôi hôm qua, tôi gần như quên hết rồi.

4. Cách sử dụng 恐怕

Chức năng:
Trạng từ 恐怕 giới thiệu một sự việc có khả năng diễn ra theo quan điểm của người nói, thông thường là một tình huống không thuận lợi, có nghĩa là: chỉ e, chỉ sợ, e là, sợ là.

1. 壓力太大,恐怕會影響身體健康。
Yālì tài dà, kǒngpà huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
Áp lực quá lớn, e rằng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

2. 網路雖然把世界變小了,但是人跟人的關係恐怕更遠了。
Wǎngluò suīrán bǎ shìjiè biàn xiǎo le, dànshì rén gēn rén de guānxì kǒngpà gèng yuǎn le.
Mạng internet tuy làm thế giới nhỏ lại, nhưng e rằng mối quan hệ giữa con người với nhau lại xa cách hơn.

Cách dùng:
a. 大概 “khoảng, chắc” và 可能 “có thể, chắc” cũng được dùng để phỏng đoán. Tuy nhiên, sự phỏng đoán này là trung lập và thường không gợi ý rằng tình hình là không thuận lợi.
Ví dụ:
我家離學校大概五百公尺。
Wǒ jiā lí xuéxiào dàgài wǔ bǎi gōngchǐ.
Nhà tôi cách trường khoảng 500 mét.

我大概等了十分鐘就走了。
Wǒ dàgài děngle shí fēnzhōng jiù zǒu le.
Tôi đợi khoảng 10 phút rồi rời đi.

b. 恐怕 được dùng để chỉ sự phỏng đoán của người nói. Khi phỏng đoán là từ một người nào đó không phải là người nói (và tình huống không thuận lợi), 怕 được sử dụng thay vì 恐怕.
Ví dụ:
他怕熬夜會影響身體健康。
Tā pà áoyè huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
Anh ấy sợ thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe (của anh ấy).

你怕下雨的話,就帶傘吧。
Nǐ pà xiàyǔ de huà, jiù dài sǎn ba.
Nếu bạn sợ trời sẽ mưa thì mang theo ô đi.

5. Cách sử dụng 好不容易

Chức năng:
Cụm từ 好不容易 chỉ việc khó khăn lắm mới đạt được một tình huống thuận lợi. Nó có nghĩa là “không dễ gì…”.

1. 爸爸好不容易才答應讓我去美國念書,我一定要更用功。
Bàba hǎo bù róngyì cái dāyìng ràng wǒ qù Měiguó niànshū, wǒ yídìng yào gèng yònggōng.
Bố tôi khó khăn lắm mới đồng ý cho tôi đi Mỹ du học, tôi nhất định phải học hành chăm chỉ hơn.

2. 好不容易拿到獎學金,怎麼就要回國了?
Hǎo bù róngyì ná dào jiǎngxuéjīn, zěnme jiù yào huíguó le?
Khó khăn lắm mới giành được học bổng, sao lại sắp phải về nước rồi?

6.Cách sử dụng 說…就…

Chức năng:
Cấu trúc 說…就… cho thấy một điều gì đó bất ngờ xảy ra, không có cảnh báo trước hoặc xảy ra nhanh hơn dự kiến (theo quan điểm của người nói). Nó có nghĩa là “nói… là…”.

1. 你不喜歡你的班嗎?怎麼說換班就換班?
Nǐ bù xǐhuan nǐ de bān ma? Zěnme shuō huànbān jiù huànbān?
Bạn không thích lớp của mình à? Sao nói đổi lớp là đổi luôn vậy?

2. 台北的天氣真奇怪,說下雨就下雨。
Táiběi de tiānqì zhēn qíguài, shuō xiàyǔ jiù xiàyǔ.
Thời tiết ở Đài Bắc thật kỳ lạ, nói mưa là mưa ngay.

3. 小明怎麼了?怎麼說走就走?
Xiǎomíng zěnme le? Zěnme shuō zǒu jiù zǒu?
Tiểu Minh sao thế? Sao nói đi là đi luôn?

6.Cách sử dụng 不管…都…

Chức năng:
Cấu trúc này chỉ ra rằng kết quả (sau 都) vẫn giữ nguyên cho dù điều kiện (sau 不管) có được đáp ứng hay không.

1. 我爸爸不管工作忙不忙,天天都去健身房運動。
Wǒ bàba bùguǎn gōngzuò máng bù máng, tiāntiān dōu qù jiànshēnfáng yùndòng.
Bố tôi bất kể công việc bận hay không, mỗi ngày đều đi tập gym.

2. 不管那裡的環境怎麼樣,他都要搬去那裡。
Bùguǎn nàlǐ de huánjìng zěnmeyàng, tā dōu yào bān qù nàlǐ.
Bất kể môi trường ở đó ra sao, anh ấy vẫn chuyển đến đó.

Cấu trúc và cách dùng:
Mệnh đề sau 不管 cơ bản là một câu hỏi, ví dụ:
不管忙不忙 (1)
不管怎麼樣 (2)
不管蒸魚還是炸魚 (3)

(1) Đại từ nghi vấn như 什麼, 誰, 哪

要是你有問題,不管什麼時候都可以打電話給我。
Yàoshì nǐ yǒu wèntí, bùguǎn shénme shíhòu dōu kěyǐ dǎ diànhuà gěi wǒ.
Nếu bạn có vấn đề, bất kể lúc nào cũng có thể gọi điện cho tôi.

(2) Câu hỏi A不A
不管父母同不同意,他都要念會計系。
Bùguǎn fùmǔ tóng bù tóngyì, tā dōu yào niàn kuàijì xì.
Bất kể bố mẹ có đồng ý hay không, anh ấy vẫn học ngành kế toán.

(3) Câu hỏi lựa chọn
老師說不管天氣好(還是)壞,學生都不可以遲到。
Lǎoshī shuō bùguǎn tiānqì hǎo (háishì) huài, xuéshēng dōu bù kěyǐ chídào.
Thầy giáo nói rằng bất kể thời tiết tốt hay xấu, học sinh đều không được đi trễ.

Qua bài học Bài 1 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại hôm nay, chúng ta đã học được nhiều từ vựng quan trọng liên quan đến khai giảng và cuộc sống sinh viên. Những cuộc trò chuyện trong lớp học không chỉ giúp nâng cao khả năng giao tiếp mà còn giúp chúng ta hiểu hơn về văn hóa học đường. Hãy tiếp tục luyện tập để sử dụng thành thạo các từ vựng và cấu trúc đã học, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và thú vị hơn!

→Xem tiếp Bài 2: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button