Bài 4: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Tôi yêu tình người Đài Loan của bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại đặc biệt, khi nói về văn hóa, du lịch và các hoạt động giải trí, chúng ta có thể chia sẻ những trải nghiệm thú vị và hiểu sâu hơn về những nét đặc trưng của từng vùng miền.
← Xem lại Bài 3: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3
→ Tải [ MP3, PDF ] của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 3 tại đây!
Mục tiêu học tập:
Chủ đề: Môi trường xã hội
- Học cách thảo luận với bạn bè về các hoạt động giải trí mà bạn yêu thích.
- Học cách nói với người khác về văn hóa Đài Loan và cung cấp thông tin về các địa điểm du lịch.
- Học cách nhấn mạnh, liệt kê và bổ sung thêm thông tin.
- Học cách mô tả những đặc điểm và nét văn hóa độc đáo của các thị trấn nhỏ.
1️⃣ Từ vựng bài 1
1️⃣ 愛 /ài/ – ái – (động từ):yêu
📝 Ví dụ:
🔊 像臭豆腐、水煎包這些都不錯,不過我最愛的還是炸雞排。
- Xiàng chòu dòufu, shuǐ jiān bāo zhèxiē dōu bùcuò, bùguò wǒ zuì’ài de háishì zhá jī pái.
- như đậu phụ thối này, bánh bao áp chảo này, món nào cũng ngon, cơ mà mình thích nhất là gà phi lê rán
🔊 我愛你。
- Wǒ ài nǐ.
- Anh yêu em.
2️⃣ 人情味 /rénqíngwèi/ – nhân tình vị – (danh từ): tình người (thân thiện, hiếu khách, v.v.)
📝 Ví dụ:
🔊 台灣人真有人情味。
- Táiwān rén zhēn yǒu rénqíngwèi.
- Người Đài Loan thật sự rất có tình người.
🔊 這家小店很有人情味,老闆常常和客人聊天。
- Zhè jiā xiǎodiàn hěn yǒu rénqíngwèi, lǎobǎn chángcháng hé kèrén liáotiān.
- Quán nhỏ này rất ấm tình người, ông chủ hay trò chuyện với khách.
3️⃣ 放 /fàng/ – phóng – (động từ): thả; bắn
📝 Ví dụ:
🔊 我語言交換的朋友帶我去放天燈。
- Wǒ yǔyán jiāohuàn de péngyou dài wǒ qù fàng tiāndēng.
- Bạn trao đổi ngôn ngữ dẫn mình đi thả đèn trời.
🔊 新年晚上,他們在101放煙火。
- Xīnnián wǎnshàng, tāmen zài yī líng yī fàng yānhuǒ.
- Tối Giao thừa họ bắn pháo hoa tại 101.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung