Bài 4: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3 – Tôi yêu tình người Đài Loan của bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại đặc biệt, khi nói về văn hóa, du lịch và các hoạt động giải trí, chúng ta có thể chia sẻ những trải nghiệm thú vị và hiểu sâu hơn về những nét đặc trưng của từng vùng miền.
→Xem lại Bài 3: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu học tập
Chủ đề: Môi trường xã hội
- Học cách thảo luận với bạn bè về các hoạt động giải trí mà bạn yêu thích.
- Học cách nói với người khác về văn hóa Đài Loan và cung cấp thông tin về các địa điểm du lịch.
- Học cách nhấn mạnh, liệt kê và bổ sung thêm thông tin.
- Học cách mô tả những đặc điểm và nét văn hóa độc đáo của các thị trấn nhỏ.
Phần 1: Ở trung tâm
1. Từ vựng
Từ vựng (漢字) | Phiên âm (拼音) | Loại từ | Nghĩa Hán Việt | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ kèm phiên âm và dịch nghĩa |
---|---|---|---|---|---|
愛 | ài | (Vst) | ái | yêu | 我愛你。 (Wǒ ài nǐ.) – Anh yêu em. |
人情味 | rénqíngwèi | (N) | nhân tình vị | tình người (thân thiện, hiếu khách, v.v.) | 這個城市充滿了人情味。 (Zhège chéngshì chōngmǎnle rénqíngwèi.) – Thành phố này tràn đầy tình người. |
放 | fàng | (V) | phóng | thả, bán | 他把魚放回湖裡了。 (Tā bǎ yú fàng huí hú lǐle.) – Anh ấy đã thả cá trở lại hồ. |
天燈 | tiāndēng | (N) | thiên đăng | lồng đèn gió, lồng đèn chí thiên | 我們一起放天燈吧!(Wǒmen yīqǐ fàng tiāndēng ba!) – Chúng ta cùng thả đèn trời đi! |
願望 | yuànwàng | (N) | nguyện vọng | mong muốn | 我的願望是環遊世界。 (Wǒ de yuànwàng shì huányóu shìjiè.) – Nguyện vọng của tôi là đi du lịch vòng quanh thế giới. |
訊號 | xùnhào | (N) | tấn hiệu | tín hiệu | 這裡的手機訊號很差。 (Zhèlǐ de shǒujī xùnhào hěn chà.) – Tín hiệu điện thoại ở đây rất kém. |
元宵 | yuánxiāo | (N) | nguyên tiêu | bánh trôi | 我們在元宵節吃元宵。 (Wǒmen zài Yuánxiāo jié chī yuánxiāo.) – Chúng tôi ăn bánh trôi vào Tết Nguyên tiêu. |
牆 | qiáng | (N) | tường | tường | 這面牆上有很多畫。 (Zhè miàn qiáng shàng yǒu hěnduō huà.) – Trên bức tường này có rất nhiều bức tranh. |
耐心 | nàixīn | (N) | nại tâm | kiên nhẫn | 學習語言需要耐心。 (Xuéxí yǔyán xūyào nàixīn.) – Học ngôn ngữ cần có sự kiên nhẫn. |
感動 | gǎndòng | (Vs) | cảm động | cảm động | 她的故事讓我很感動。 (Tā de gùshì ràng wǒ hěn gǎndòng.) – Câu chuyện của cô ấy làm tôi rất cảm động. |
擔仔麵 | dànzǎimiàn | (N) | đảm tử miến | mì tôm thịt Đài Nam | 擔仔麵是台灣有名的小吃。 (Dànzǎimiàn shì Táiwān yǒumíng de xiǎochī.) – Mì Đài tôm thịt là món ăn vặt nổi tiếng của Đài Loan. |
招牌 | zhāopái | (N) | chiêu bài | biển hiệu, bảng hiệu | 這家餐廳的招牌菜很好吃。 (Zhè jiā cāntīng de zhāopái cài hěn hǎochī.) – Món đặc trưng của nhà hàng này rất ngon. |
當地 | dāngdì | (Vs-attr) | đương địa | bản địa, địa phương | 這是當地人最喜歡的市場。 (Zhè shì dāngdì rén zuì xǐhuān de shìchǎng.) – Đây là khu chợ mà người địa phương yêu thích nhất. |
賺 | zhuàn | (V) | truyện | kiếm | 他在國外工作賺了很多錢。 (Tā zài guówài gōngzuò zhuànle hěnduō qián.) – Anh ấy làm việc ở nước ngoài và kiếm được rất nhiều tiền. |
交 | jiāo | (V) | giao | kết (bạn) | 我想交更多的朋友。 (Wǒ xiǎng jiāo gèng duō de péngyǒu.) – Tôi muốn kết thêm nhiều bạn. |
理想 | lǐxiǎng | (N) | lý tưởng | lý tưởng, ước mơ | 每個人都有自己的理想。 (Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de lǐxiǎng.) – Mỗi người đều có lý tưởng riêng của mình. |
煙火 | yānhuǒ | (N) | yên hỏa | pháo hoa | 昨晚的煙火秀非常美麗。 (Zuówǎn de yānhuǒ xiù fēicháng měilì.) – Màn trình diễn pháo hoa tối qua thật đẹp. |
跨年 | kuànián | (Vi) | khoa niên | đón năm mới | 我們一起去101跨年吧!(Wǒmen yīqǐ qù 101 kuànián ba!) – Chúng ta cùng đến tòa 101 đón năm mới đi! |
紅茶 | hóngchá | (N) | hồng trà | trà đen | 我每天早上都喝一杯紅茶。 (Wǒ měitiān zǎoshàng dōu hē yī bēi hóngchá.) – Mỗi sáng tôi đều uống một ly trà đen. |
平溪 | Píngxī | (N) | Bình Khê | Bình Khê (Tân Bắc, Đài Loan) | 平溪是台灣有名的放天燈地點。 (Píngxī shì Táiwān yǒumíng de fàng tiāndēng dìdiǎn.) – Bình Khê là địa điểm thả đèn trời nổi tiếng của Đài Loan. |
元宵節 | Yuánxiāo jié | (N) | nguyên tiêu tiết | Tết Nguyên tiêu | 元宵節的時候,我們會吃元宵。 (Yuánxiāo jié de shíhòu, wǒmen huì chī yuánxiāo.) – Vào Tết Nguyên tiêu, chúng tôi ăn bánh trôi. |
孔廟 | Kǒngmiào | (N) | Khổng miếu | đền Khổng Tử | 孔廟是紀念孔子的地方。 (Kǒngmiào shì jìniàn Kǒngzǐ de dìfāng.) – Khổng Miếu là nơi tưởng niệm Khổng Tử. |
校外教學 | xiàowài jiàoxué | (N) | hiệu ngoại giáo học | chuyến đi thực địa | 明天我們要去校外教學。 (Míngtiān wǒmen yào qù xiàowài jiàoxué.) – Ngày mai chúng tôi sẽ đi thực địa. |
碰到 | pèngdào | (V) | bính đáo | gặp được | 我在街上碰到了老朋友。 (Wǒ zài jiē shàng pèngdào le lǎo péngyǒu.) – Tôi đã gặp một người bạn cũ trên phố. |
水煎包 | shuǐjiān bāo | (N) | thủy tiên bao | bánh bao áp chảo | 這家店的水煎包很好吃。 (Zhè jiā diàn de shuǐjiān bāo hěn hǎochī.) – Bánh bao áp chảo ở tiệm này rất ngon. |
2. Hội thoại
(在活動中心)
陳敏萱: 你們昨天去校外教學,玩得怎麼樣?
安德思: 很不錯。我們去了很多地方。我最喜歡平溪老街,那裡的氣氛讓我想起了家鄉。
羅珊蒂: 平溪,我元宵節的時候剛去過。我語言交換的朋友帶我去放天燈。他告訴我把願望寫在天燈上,就可以實現。
安德 思 : 聽說那天放天燈的人特別多。
羅珊蒂 : 是啊,後來我找不到我朋友,手機又收不到訊號,還好碰到一位熱心的小姐,她不但帶我回車站,還請我吃了一碗元宵。
高橋健太 : 對、對、對,台灣人真有人情味。有一次,我去參觀台南孔廟,正在研究牆上的字,有一位老先生過來很有耐心地給我解釋。這件事情讓我非常感動。
安德思 : 我聽說台南有很多有特色的老店,夜市的小吃也很有名。你吃了擔仔麵嗎?
高橋健太 : 當然吃了。我朋友帶我去吃了好幾樣小吃。 那些店都在巷子裡,沒有招牌,只有當地人才知道,可是東西都好吃得不得了。
陳敏萱: 台北的巷子裡也有很多有特色的商店。像我 們學校附近的巷子裡有一家茶館,你一進去 老闆就拿好茶招待你,跟你談茶、談生活。 老闆說,他開茶館,不是為了賺錢,而是為 了讓大家認識茶文化,也交朋友。
高橋健太 : 台灣有特色的商店很多都不在大街上;你得 走進巷子才找得到。
羅珊蒂: 為什麼?
高橋健太 : 因為台北的房租太貴了,一些有理想的人只 好把店開在巷子裡。
安德思: 敏萱剛剛說的那家茶館,我很有興趣。改天 我們一起去,怎麼樣?
羅 珊蒂 : 去茶館,太無聊了吧。我還是比較喜歡去熱 鬧的東區,尤其是台北101新年放煙火的時 候,跟幾十萬人一起看煙火、跨年,以前我 從來沒有過這樣的經驗。
高橋健太 : 我最喜歡逛夜市。那裡的東西種類又多,價 錢又便宜。
陳敏萱: 我也喜歡夜市的熱鬧,讓我有過節的感覺。 在我家鄉,只有過年過節的時候才看得到這 麼多人。
羅珊蒂: 我到夜市一定先找吃的,像臭豆腐、水煎包 這些都不錯,不過我最愛的還是炸雞排。 口雞排,一口冰紅茶,真是開心極了。
高橋健太 : 我們這個週末就一起去吧!
Pinyin
(Zài huódòng zhōngxīn)
Chén Mǐnxuān: Nǐmen zuótiān qù xiàowài jiāoxué, wán de zěnmeyàng?
Āndésī: Hěn búcuò. Wǒmen qùle hěn duō dìfāng. Wǒ zuì xǐhuān Píngxī lǎojiē, nàlǐ de qìfēn ràng wǒ xiǎngqǐle jiāxiāng.
Luó Shāndì: Píngxī, wǒ Yuánxiāojié de shíhou gāng qùguò. Wǒ yǔyán jiāohuàn de péngyǒu dài wǒ qù fàng tiāndēng. Tā gàosu wǒ bǎ yuànwàng xiě zài tiāndēng shàng, jiù kěyǐ shíxiàn.
Āndésī: Tīngshuō nèitiān fàng tiāndēng de rén tèbié duō.
Luó Shāndì: Shì a, hòulái wǒ zhǎo bù dào wǒ péngyǒu, shǒujī yòu shōu bú dào xùnhào, háihǎo pèngdào yí wèi rèxīn de xiǎojiě, tā bùdàn dài wǒ huí chēzhàn, hái qǐng wǒ chīle yì wǎn yuánxiāo.
Gāoqiáo Jiàntài: Duì, duì, duì, Táiwān rén zhēn yǒu rénqíngwèi. Yǒu yí cì, wǒ qù cānguān Táinán Kǒngmiào, zhèngzài yánjiū qiáng shàng de zì, yǒu yí wèi lǎo xiānshēng guòlái hěn yǒu nàixīn de gěi wǒ jiěshì. Zhè jiàn shìqíng ràng wǒ fēicháng gǎndòng.
Āndésī: Wǒ tīngshuō Táinán yǒu hěn duō yǒu tèsè de lǎo diàn, yèshì de xiǎochī yě hěn yǒumíng. Nǐ chīle dànzǎimiàn ma?
Gāoqiáo Jiàntài: Dāngrán chīle. Wǒ péngyǒu dài wǒ qù chīle hǎo jǐ yàng xiǎochī. Nàxiē diàn dōu zài xiàngzi lǐ, méiyǒu zhāopái, zhǐyǒu dāngdì rén cái zhīdào, kěshì dōngxi dōu hǎochī de bùdéliǎo.
Chén Mǐnxuān: Táiběi de xiàngzi lǐ yě yǒu hěn duō yǒu tèsè de shāngdiàn. Xiàng wǒmen xuéxiào fùjìn de xiàngzi lǐ yǒu yì jiā cháguǎn, nǐ yí jìnqù, lǎobǎn jiù ná hǎo chá zhāodài nǐ, gēn nǐ tán chá, tán shēnghuó. Lǎobǎn shuō, tā kāi cháguǎn, bú shì wèile zhuànqián, ér shì wèile ràng dàjiā rènshì chá wénhuà, yě jiāo péngyǒu.
Gāoqiáo Jiàntài: Táiwān yǒu tèsè de shāngdiàn hěnduō dōu bú zài dàjiē shàng; nǐ děi zǒujìn xiàngzi cái zhǎo de dào.
Luó Shāndì: Wèishéme?
Gāoqiáo Jiàntài: Yīnwèi Táiběi de fángzū tài guì le, yīxiē yǒu lǐxiǎng de rén zhǐhǎo bǎ diàn kāi zài xiàngzi lǐ.
Āndésī: Mǐnxuān gānggāng shuō de nà jiā cháguǎn, wǒ hěn yǒu xìngqù. Gǎitiān wǒmen yìqǐ qù, zěnmeyàng?
Luó Shāndì: Qù cháguǎn, tài wúliáo le ba. Wǒ háishì bǐjiào xǐhuān qù rènào de Dōngqū, yóuqí shì Táiběi 101 xīnnián fàng yānhuǒ de shíhou, gēn jǐ shí wàn rén yìqǐ kàn yānhuǒ, kuànián, yǐqián wǒ cónglái méiyǒu guò zhèyàng de jīngyàn.
Gāoqiáo Jiàntài: Wǒ zuì xǐhuān guàng yèshì. Nàlǐ de dōngxi zhǒnglèi yòu duō, jiàqián yòu piányi.
Chén Mǐnxuān: Wǒ yě xǐhuān yèshì de rènào, ràng wǒ yǒu guòjié de gǎnjué. Zài wǒ jiāxiāng, zhǐyǒu guònián guòjié de shíhou cái kàn de dào zhème duō rén.
Luó Shāndì: Wǒ dào yèshì yídìng xiān zhǎo chī de, xiàng chòudòufu, shuǐjiān bāo zhèxiē dōu búcuò, búguò wǒ zuì ài de háishì zhájīpái. Yì kǒu jīpái, yì kǒu bīng hóngchá, zhēnshi kāixīn jí le.
Gāoqiáo Jiàntài: Wǒmen zhège zhōumò jiù yìqǐ qù ba!
Tiếng Việt
(Trong một trung tâm hoạt động)
Trần Mẫn Huyện: Chuyến đi thực địa hôm qua của các bạn thế nào?
An Đức Tư: Được phết. Chúng mình đi nhiều nơi lắm. Mình thích nhất là phố cổ Bình Khê. Không khí ở đó khiến mình nhớ về quê hương.
La San Đế: Bình Khê à, lúc tết Nguyên tiêu mình vừa đi. Bạn trao đổi ngôn ngữ của mình dẫn mình đi thả lồng đèn gió, bạn ấy bảo nếu mình viết mong muốn của mình lên lồng đèn gió thì có thể sẽ thành sự thật.
An Đức Tư: Nghe nói hôm đó người đi thả lồng đèn gió rất đông.
La San Đế: Đúng vậy, sau đó mình không tìm thấy bạn, điện thoại lại không nhận được tín hiệu, cũng may gặp được một chị nhiệt tình, chị ấy không những dẫn mình về ga tàu mà còn mời mình ăn một bát bánh trôi.
Cao Kiều Kiện Thái : Đúng, đúng, đúng. Người Đài Loan thật sự rất thân thiện. Có một lần, mình đi thăm quan đền Khổng Tử Đài Nam, đang nghiên cứu chữ trên tưởng thì có một bác đến và kiên nhẫn giải thích cho mình. Điều này khiến mình vô cùng cảm động.
An Đức Tư: Mình nghe nói Đài Nam có rất nhiều cửa tiệm lâu đời, món ăn vặt ở chợ đêm cũng rất nổi tiếng. Bạn đã ăn mì tôm thịt Đài Nam chưa?
Cao Kiều Kiện Thái : Đương nhiên có ăn rồi. Bạn mình đã dẫn mình đi ăn mấy món ăn vặt. Mấy quán đó đều nằm trong ngõ, không có biển hiệu, chỉ có dân nơi đó mới biết, nhưng mà đồ ăn ngon lắm luôn í.
Trần Mẫn Huyện : Trong những con ngõ ở Đài Bắc cũng có rất nhiều quán độc đáo. Chẳng hạn như trong con ngõ gần trường chúng mình có một quán trà, ngay khi bạn bước vào, chủ quán đã bưng trà sẵn sàng chiêu đãi, cùng bạn đàm đạo về trà, nói chuyện cuộc sống. Chủ quán nói, bác ấy mở
quán trà không phải vì kiếm tiền, mà là vì để mọi người biết về văn hóa trà, cũng để kết thêm bạn nữa.
Cao Kiều Kiện Thái : Rất nhiều cửa hàng độc đáo ở Đài Loan không nằm trên đường phố, bạn phải đi bộ vào trong ngõ mới có thể tìm thấy được.
La San Đế: Sao lại thế?
Cao Kiều Kiện Thái : Bởi vì tiền thuê ở Đài Loan quả là đắt đi, một số người có ước mơ chỉ đành mở quán trong ngõ.
Phần 2
1. Từ vựng
Từ vựng (汉字) | Phiên âm (拼音) | Loại từ | Nghĩa Hán Việt | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ kèm phiên âm và dịch nghĩa |
同事 | tóngshì | (N) | đồng sự | đồng nghiệp | 他是我的同事。(Tā shì wǒ de tóngshì.) → Anh ấy là đồng nghiệp của tôi. |
美食 | měishí | (N) | mỹ thực | món ngon, ẩm thực | 我喜欢尝试不同的美食。(Wǒ xǐhuan chángshì bùtóng de měishí.) → Tôi thích thử các món ăn ngon khác nhau. |
上 | shàng | (V) | thượng | lên | 他上楼了。(Tā shàng lóu le.) → Anh ấy đã lên lầu. |
泡 | pào | (V) | bào | pha (trà), ngâm | 我喜欢泡茶。(Wǒ xǐhuān pào chá.) → Tôi thích pha trà. |
错过 | cuòguò | (Vpt) | thác quá | lỡ, bỏ lỡ | 他错过了最后一班车。(Tā cuòguò le zuìhòu yī bān chē.) → Anh ấy đã lỡ chuyến xe cuối cùng. |
营业 | yíngyè | (Vi) | doanh nghiệp | mở cửa (kinh doanh) | 这家商店晚上十点结束营业。(Zhè jiā shāngdiàn wǎnshàng shí diǎn jiéshù yíngyè.) → Cửa hàng này đóng cửa lúc 10 giờ tối. |
夜景 | yèjǐng | (N) | dạ cảnh | cảnh đêm | 这个城市的夜景非常美。(Zhège chéngshì de yèjǐng fēicháng měi.) → Cảnh đêm của thành phố này rất đẹp. |
古老 | gǔlǎo | (Vs) | cổ lão | cổ kính | 这是一座古老的城市。(Zhè shì yī zuò gǔlǎo de chéngshì.) → Đây là một thành phố cổ kính. |
古迹 | gǔjī | (N) | cổ tích | di tích cổ | 我们去参观了一些古迹。(Wǒmen qù cānguān le yīxiē gǔjī.) → Chúng tôi đã đi thăm một số di tích cổ. |
重视 | zhòngshì | (Vst) | trọng thị | coi trọng, xem trọng | 我们应该重视健康。(Wǒmen yīnggāi zhòngshì jiànkāng.) → Chúng ta nên coi trọng sức khỏe. |
历史 | lìshǐ | (N) | lịch sử | lịch sử | 这本书讲述了中国的历史。(Zhè běn shū jiǎngshù le Zhōngguó de lìshǐ.) → Cuốn sách này kể về lịch sử Trung Quốc. |
风俗 | fēngsú | (N) | phong tục | phong tục | 每个国家都有自己的风俗。(Měi gè guójiā dōu yǒu zìjǐ de fēngsú.) → Mỗi quốc gia đều có phong tục riêng của mình. |
习惯 | xíguàn | (N) | tập quán | thói quen | 早睡早起是个好习惯。(Zǎo shuì zǎo qǐ shì gè hǎo xíguàn.) → Ngủ sớm dậy sớm là một thói quen tốt. |
道地 | dàodì | (Vs) | đạo địa | chính cống | 这是一道道地的四川菜。(Zhè shì yī dào dàodì de Sìchuān cài.) → Đây là một món ăn chính cống của Tứ Xuyên. |
粥 | zhōu | (N) | cháo | cháo | 我早餐喜欢喝粥。(Wǒ zǎocān xǐhuan hē zhōu.) → Tôi thích ăn cháo vào bữa sáng. |
讲究 | jiǎngjiù | (Vst) | giảng cứu | cầu kỳ, tinh tế | 这家餐厅的摆设很讲究。(Zhè jiā cāntīng de bǎishè hěn jiǎngjiù.) → Nhà hàng này có cách bày trí rất tinh tế. |
顿 | dùn | (M) | đốn | bữa (lượng từ) | 我们一天吃三顿饭。(Wǒmen yītiān chī sān dùn fàn.) → Chúng tôi ăn ba bữa một ngày. |
速度 | sùdù | (N) | tốc độ | tốc độ | 他的车速很快。(Tā de chēsù hěn kuài.) → Tốc độ xe của anh ấy rất nhanh. |
窄 | zhǎi | (Vs) | trại | chật, hẹp | 这条路很窄。(Zhè tiáo lù hěn zhǎi.) → Con đường này rất hẹp. |
街道 | jiēdào | (N) | nhai đạo | phố, đường phố | 这条街道很热闹。(Zhè tiáo jiēdào hěn rènào.) → Con phố này rất nhộn nhịp. |
盖 | gài | (V) | cái | xây, dựng lên | 他们在盖一栋新房子。(Tāmen zài gài yī dòng xīn fángzi.) → Họ đang xây một ngôi nhà mới. |
待 | dài | (Vi) | đãi | ở, nán lại | 我们在这里待了三天。(Wǒmen zài zhèlǐ dài le sān tiān.) → Chúng tôi đã ở đây ba ngày. |
欣赏 | xīnshǎng | (V) | hân thưởng | tận hưởng, đánh giá cao | 我很欣赏你的作品。(Wǒ hěn xīnshǎng nǐ de zuòpǐn.) → Tôi rất thích tác phẩm của bạn. |
美丽 | měilì | (Vs) | mỹ lệ | xinh đẹp | 这里的风景很美丽。(Zhèlǐ de fēngjǐng hěn měilì.) → Phong cảnh ở đây rất đẹp. |
鈴木 | Língmù | (N) | Linh Mộc | Họ người Nhật: Suzuki | 鈴木先生是我們的日語老師。 Língmù xiānshēng shì wǒmen de rìyǔ lǎoshī. (Ông Suzuki là giáo viên tiếng Nhật của chúng tôi.) |
赤崁樓 | Chìkǎn Lóu | (N) | Xích Khám Lâu | Tháp Xích Khám, pháo đài Provincia (được người Hà Lan xây dựng ở Đài Nam vào thế kỷ 17) | 赤崁樓是台南最有名的歷史建築之一。 Chìkǎn Lóu shì Táinán zuì yǒumíng de lìshǐ jiànzhú zhī yī. (Xích Khám Lâu là một trong những công trình lịch sử nổi tiếng nhất ở Đài Nam.) |
留下來 | liú xià lái | (V) | Lưu hạ lai | Để lại | 他決定留下來繼續工作。 Tā juédìng liú xià lái jìxù gōngzuò. (Anh ấy quyết định ở lại tiếp tục làm việc.) |
木造 | mù zào | (V) | Mộc tạo | (Làm bằng) gỗ | 這座房子是木造的,非常有特色。 Zhè zuò fángzi shì mù zào de, fēicháng yǒu tèsè. (Ngôi nhà này được làm bằng gỗ, rất đặc biệt.) |
非去不可 | fēiqù bùkě | (V) | Phi khứ bất khả | Không thể không đi | 這是一生中非去不可的地方! Zhè shì yīshēng zhōng fēiqù bùkě de dìfāng! (Đây là nơi mà cả đời nhất định phải đến!) |
2. Đoạn văn
台灣南北走一趟
鈴木先生是高橋健太在日本的 同事。他常聽高橋談到台灣的人情 味和美食,所以上個星期他趁放假 來台灣旅行。高橋帶他去參觀故宮 博物院,上陽明山泡茶、泡溫泉, 當然也沒錯過東區,逛了24 小時營 業的書店,看了101的夜景,也吃 了很多台北的美食。健太還帶他在 師大附近的巷子裡參觀了一些日本 人留下來的木造房子。他覺得台北 真是一個有特色的大城市。
高橋告訴他,台灣還有一個地方非去不可——台南。台南是台
灣最古老的城市,有很多古蹟,而且那裡的人特別重視傳統。要是 他對歷史有興趣或是想多了解一些台灣人傳統的風俗習慣,應該去 台南走一趟。鈴木聽了,就決定第二天搭高鐵去。
高橋健太也說到,對台南人來說,早餐非常重要。在赤崁樓附 近就有很多小店賣台南人常吃的道地美食,所以鈴木一下高鐵就去 吃了鹹粥、牛肉湯。他沒想到台南人對吃這麼講究,每天花這麼多 時間吃一頓早飯。
吃飽了,他在附近逛逛,發現台南人不但走路慢,說話速度也 慢多了。窄窄的街道兩邊還留著很多日本人蓋的房子,跟台北真的 很不一樣。雖然他在台北玩得很開心,可是在台南才讓他有輕鬆的 感覺。他決定在台南多待幾天,好好地欣賞這個美麗的城市。
Pinyin
Táiwān nánběi zǒu yí tàng
Língmù xiānshēng shì Gāoqiáo Jiàntài zài Rìběn de tóngshì. Tā cháng tīng Gāoqiáo tándào Táiwān de rénqíngwèi hé měishí, suǒyǐ shàng ge xīngqī tā chèn fàngjià lái Táiwān lǚxíng. Gāoqiáo dài tā qù cānguān Gùgōng Bówùyuàn, shàng Yángmíngshān pào chá, pào wēnquán, dāngrán yě méi cuòguò Dōngqū, guàngle èrshísì xiǎoshí yíngyè de shūdiàn, kànle yī líng yī de yèjǐng, yě chīle hěn duō Táiběi de měishí. Jiàntài hái dài tā zài Shīdà fùjìn de xiàngzi lǐ cānguānle yìxiē Rìběn rén liú xiàlái de mùzào fángzi. Tā juéde Táiběi zhēn shì yí gè yǒu tèsè de dà chéngshì.
Gāoqiáo gàosu tā, Táiwān hái yǒu yí gè dìfāng fēi qù bùkě——Táinán. Táinán shì Táiwān zuì gǔlǎo de chéngshì, yǒu hěn duō gǔjì, érqiě nàlǐ de rén tèbié zhòngshì chuántǒng. Yàoshì tā duì lìshǐ yǒu xìngqù huòshì xiǎng duō liǎojiě yìxiē Táiwān rén chuántǒng de fēngsú xíguàn, yīnggāi qù Táinán zǒu yí tàng. Língmù tīngle, jiù juédìng dìèr tiān dā Gāotiě qù.
Gāoqiáo Jiàntài yě shuō dào, duì Táinán rén láishuō, zǎocān fēicháng zhòngyào. Zài Chìkànlóu fùjìn jiù yǒu hěn duō xiǎodiàn mài Táinán rén cháng chī de dàodì měishí, suǒyǐ Língmù yí xià Gāotiě jiù qù chīle xiánzhōu, niúròutāng. Tā méi xiǎngdào Táinán rén duì chī zhème jiǎngjiù, měitiān huā zhème duō shíjiān chī yí dùn zǎofàn.
Chī bǎole, tā zài fùjìn guàngguang, fāxiàn Táinán rén bùdàn zǒulù màn, shuōhuà sùdù yě màn duōle. Zhǎi zhǎi de jiēdào liǎngbiān hái liúzhe hěn duō Rìběn rén gài de fángzi, gēn Táiběi zhēn de hěn bù yíyàng. Suīrán tā zài Táiběi wán de hěn kāixīn, kěshì zài Táinán cái ràng tā yǒu qīngsōng de gǎnjué. Tā juédìng zài Táinán duō dāi jǐ tiān, hǎohāo de xīnshǎng zhège měilì de chéngshì.
Tiếng Việt
Làm một chuyến Bắc – Nam Đài Loan
Linh Mộc là đồng nghiệp ở Nhật Bản của Cao Kiều Kiện Thái. Anh thường được nghe Cao Kiều nói về lòng hiếu khách và thức ăn ngon của người Đài Loan cho nên vào tuần trước, anh đã tranh thủ ngày nghỉ để đến Đài Loan du lịch. Cao Kiểu dẫn anh đi thăm quan viện bảo tảng Cố Cung, lên núi Dương Minh pha trà, ngâm suối nước nóng, và tất nhiên là cũng không thể bỏ lỡ Khu Đông, ghé thăm hiệu sách mở cửa 24 giờ, ngắm cảnh đêm từ Đài Bắc 101 cũng như ăn rất nhiều món ăn ngon của Đài Bắc. Kiện Thái còn dẫn anh đi thăm quan một số ngôi nhà gỗ do người Nhật để lại ở các con ngõ gần Sư Đại. Anh thấy Đài Bắc thực sự là một thành phố lớn rất độc đáo.
Cao Kiều nói với anh rằng Đài Loan còn có một địa điểm không thể không đi, đó chính là Đài Nam. Đài Nam là thành phố cổ kính nhất ở Đài Loan. Nơi đây có nhiều di tích cổ và người dân cũng rất coi trọng truyền thống. Nếu anh quan tâm đến lịch sử hay muốn hiểu rõ
hơn về một số phong tục tập quán truyền thống của người Đài Loan thì nên làm một chuyến đến Đài Nam. Linh Mộc nghe xong quyết định đi cao tốc đến Đài Nam vào ngày hôm sau.
Cao Kiều Kiện Thái cũng đề cập rằng bữa sáng rất quan trọng với người Đài Nam. Gần tháp Xích Khám có rất nhiều quán nhỏ bán các món mà người Đài Nam chính cống hay ăn, cho nên vừa xuống tàu cao tốc là Linh Mộc đã đi ăn cháo mặn và canh thịt bò. Anh không ngờ người dân Đài Nam lại chú trọng việc ăn uống đến thế. Mỗi ngày đều dành nhiều thời gian như vậy để ăn một bữa sáng.
Sau khi ăn no nê, anh liền đi dạo gần đó và phát hiện ra người dân Đài Nam không những đi chậm mà tốc độ nói của họ cũng rất chậm rãi. Hai bên đường phố chật hẹp vẫn còn nhiều ngôi nhà do người Nhật dựng lên để lại, thực sự rất khác với Đài Bắc. Tuy anh đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở Đài Bắc, nhưng ở Đài Nam mới khiến anh cảm thấy thư thái. Anh quyết định ở lại Đài Nam thêm vài ngày để có thể tận hưởng trọn vẹn thành phố xinh đẹp này.
Ngữ pháp
I. 不但……,還…… không những…, mà còn…
Chức năng: Cấu trúc cung cấp hai thông tin về chủ ngữ của câu.
- 他昨天買的那件外套不但輕,還很暖和。
Tā zuótiān mǎi de nà jiàn wàitào bùdàn qīng, hái hěn nuǎnhuo.
Cái áo khoác mà anh ấy mua hôm qua không những nhẹ mà còn rất ấm. - 陳敏萱的中文不但發音很準,說話還很流利。
Chén Mǐnxuān de Zhōngwén bùdàn fāyīn hěn zhǔn, shuōhuà hái hěn liúlì.
Tiếng Trung của Trần Mẫn Huyên không những phát âm rất chuẩn mà còn nói rất lưu loát. - 我新辦的手機,不但月租便宜,還可以上網吃到飽。
Wǒ xīnbàn de shǒujī, bùdàn yuèzū piányí, hái kěyǐ shàngwǎng chīdàobǎo.
Chiếc điện thoại tôi mới đăng ký không những cước thuê bao tháng rẻ mà còn có thể truy cập internet không giới hạn. - 外面不但下雨,還颳大風,你就別出去了。
Wàimiàn bùdàn xiàyǔ, hái guā dàfēng, nǐ jiù bié chūqù le.
Bên ngoài không những đang mưa mà còn có gió lớn, bạn đừng ra ngoài nữa. - 端午節這一天,古代的中國人不但戴香包,還喝雄黃酒。
Duānwǔjié zhè yì tiān, gǔdài de Zhōngguó rén bùdàn dài xiāngbāo, hái hē xiónghuángjiǔ.
Vào ngày Tết Đoan Ngọ, người Trung Quốc thời xưa không những đeo túi thơm mà còn uống rượu hùng hoàng.
Cách dùng: Liên từ “不但”(bùdàn) có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ, trạng từ “還” (hái) được đặt trước cụm động từ. Nếu liên từ “而且” (érqiě) xuất hiện sau “不但”, có thể lược bỏ “還”.
Ví dụ:
- 他買的外套,不但樣子好看,而且價格(還)很便宜。
Tā mǎi de wàitào, bùdàn yàngzi hǎokàn, érqiě jiàgé (hái) hěn piányí.
Cái áo khoác anh ấy mua không những kiểu dáng đẹp mà giá cả còn rất rẻ. - 他做的菜,不但顏色漂亮,而且味道(還)很香。
Tā zuò de cài, bùdàn yánsè piàoliang, érqiě wèidào (hái) hěn xiāng.
Món ăn anh ấy nấu không những màu sắc đẹp mà hương vị còn rất thơm.
II. Nói 說 và Nói với/về 談
Chức năng: Tiếng Quan Thoại hiện đại có khá nhiều động từ “nói”. Việc lựa chọn dùng từ thích hợp không chỉ phản ánh sự thành thạo trong ngôn ngữ mà còn cho thấy bản thân là người lịch sự. Hầu hết trường hợp thì loại của tân ngữ xác định động từ chứ không phải ngược lại, trường hợp thiểu số thì một trong hai lựa chọn đều có thể xảy ra, có thể có sự khác biệt về nghĩa hoặc không.
說話 (nói) | 談話 (nói chuyện, trao đổi) |
---|---|
他說明天天氣會很好 (nói) | 談天氣 (nói về, thảo luận) |
說外語 (nói) | 談外語教育 (jiàoyù, giáo dục) (nói về, bàn luận về) |
說故事 (nói) | 談理想 (nói về, thảo luận) |
我們剛剛說了很多話 (nói, nói chuyện) | 老師想找你談話 (nói chuyện) |
請你說一說這次旅行有趣的事 (kể lại, nói về) | 請你談一談你對這件事的想法 (nêu lên) |
他們正在說哪裡好玩 (nói về) | 他們正在談台北的經濟、建築 (nói về, bàn luận về) |
Cách dùng: 說 liên quan nhiều hơn đến các sự kiện tự phát, trong khi 談 lại liên quan nhiều hơn đến các sự kiện được sắp xếp và lên kế hoạch. Hầu hết các trường hợp thì 說 là một chiều và 談 là hai chiều (có sự tương tác qua lại giữa hai người trở lên, trao đổi, thảo luận). Tần suất sau 說 là một câu hoàn chỉnh.
III. 不是……,而是…… (không phải (là)…, mà là…)
Chức năng: Cấu trúc này phủ nhận một khẳng định và trình bày câu trả lời đúng.
- 安德思喜歡的人不是王小姐,而是白小姐。
Āndésī xǐhuān de rén bú shì Wáng xiǎojiě, ér shì Bái xiǎojiě.
→ Người mà An Đức Tư thích không phải là cô Vương, mà là cô Bạch. - 我不是不想去參加校外教學,而是因為最近忙死了。
Wǒ bú shì bù xiǎng qù cānjiā xiàowài jiāoxué, ér shì yīnwèi zuìjìn máng sǐ le.
→ Không phải là tôi không muốn tham gia buổi học ngoại khóa, mà là vì dạo này bận chết đi được. - 這件衣服你不是用現金買的,而是刷卡買的,所以不能馬上退錢。
Zhè jiàn yīfú nǐ bú shì yòng xiànjīn mǎi de, ér shì shuākǎ mǎi de, suǒyǐ bù néng mǎshàng tuì qián.
→ Bộ quần áo này bạn không phải mua bằng tiền mặt, mà là mua bằng thẻ, nên không thể trả lại tiền ngay lập tức. - 他去台灣不是為了旅行,而是為了學中文。
Tā qù Táiwān bú shì wèile lǚxíng, ér shì wèile xué zhōngwén.
→ Anh ấy đến Đài Loan không phải để du lịch, mà là để học tiếng Trung. - 我換新工作,不是因為薪水比較高,而是新公司離我家比較近。
Wǒ huàn xīn gōngzuò, bú shì yīnwèi xīnshuǐ bǐjiào gāo, ér shì xīn gōngsī lí wǒ jiā bǐjiào jìn.
→ Tôi đổi công việc mới không phải vì lương cao hơn, mà là vì công ty mới gần nhà tôi hơn.
Cách dùng: 是 là một thành phần rất linh hoạt, có lúc nó là một động từ, có lúc nó lại là một dấu hiệu ngữ pháp (trong ví dụ ② – ⑤). 而是 cũng là một thành phần ngữ pháp có tần suất xuất hiện cao, luôn là trạng từ, mang hơi hướng văn viết.
IV. 從來 + Phủ định (chưa/không bao giờ)
Chức năng: Cấu trúc 從來 + 沒 dùng để chỉ những sự việc chưa từng xảy ra trong quá khứ (trong trường hợp này, sau động từ chính sẽ có 過). Cấu trúc 從來不 để cập đến những tình huống thường không xảy ra.
- 他雖然是台灣人,可是從來沒吃過道地的台南美食。
Tā suīrán shì Táiwān rén, kěshì cónglái méi chīguò dàodì de Táinán měishí.
→ Dù anh ấy là người Đài Loan, nhưng chưa từng ăn món ngon đặc sản ở Đài Nam. - 我從來沒參加過騎車活動。難得今年有機會參加。
Wǒ cónglái méi cānjiāguò qíchē huódòng. Nándé jīnnián yǒu jīhuì cānjiā.
→ Tôi chưa từng tham gia hoạt động đạp xe. Thật hiếm khi năm nay có cơ hội tham gia. - 羅珊蒂從來沒進過24小時營業的書店,所以我今天要帶她去。
Luó Shāndì cónglái méi jìnguò èrshísì xiǎoshí yíngyè de shūdiàn, suǒyǐ wǒ jīntiān yào dài tā qù.
→ La San Địch chưa từng vào hiệu sách mở cửa 24 giờ, vì vậy hôm nay tôi muốn đưa cô ấy đi. - 我從來沒喝過雄黃酒,今天想喝喝看味道怎麼樣。
Wǒ cónglái méi hēguò xiónghuángjiǔ, jīntiān xiǎng hēhē kàn wèidào zěnmeyàng.
→ Tôi chưa bao giờ uống rượu hùng hoàng, hôm nay muốn thử xem mùi vị thế nào. - 我從來沒在餐廳打過工,不知道在餐廳打工累不累。
Wǒ cónglái méi zài cāntīng dǎguò gōng, bù zhīdào zài cāntīng dǎgōng lèi bù lèi.
→ Tôi chưa từng làm việc tại nhà hàng, không biết làm việc trong nhà hàng có mệt hay không. - 妹妹年紀還小,媽媽從來不讓她一個人出門。
Mèimei niánjì hái xiǎo, māma cónglái bù ràng tā yí gè rén chūmén.
→ Em gái tôi còn nhỏ, mẹ tôi chưa bao giờ để nó ra ngoài một mình. - 他說在山區騎摩托車不太安全,所以他從來不這樣做。
Tā shuō zài shānqū qí mótuōchē bú tài ānquán, suǒyǐ tā cónglái bù zhèyàng zuò.
→ Anh ấy nói rằng đi xe máy trên núi không an toàn lắm, vì vậy anh ấy chưa bao giờ làm như vậy. - 為了身體健康,他從來不吃炸的東西。
Wèile shēntǐ jiànkāng, tā cónglái bù chī zhá de dōngxi.
→ Vì sức khỏe, anh ấy chưa bao giờ ăn đồ chiên rán.
Cách dùng: Cách dùng 沒 và 不 trong cấu trúc này được tóm tắt trong bảng bên dưới:
Động từ hành động | Động từ trạng thái | Động từ quy trình | |
---|---|---|---|
從來不 | ✗ | ✓ | ✓ |
從來沒(過) | ✓ | ✗ | ✗ |
V. Các nghĩa Khác nhau của Động từ 上
Chức năng: Động từ 上 có nhiều nghĩa khác nhau, điển hình nhất là chỉ một chuyển động đi lên. Các trường hợp không điển hình sẽ phải học và ghi nhớ, không có quy tắc áp dụng chung.
Ví dụ:
- 春天的時候,很多人上陽明山泡溫泉、欣賞櫻花。
Chūntiān de shíhou, hěn duō rén shàng Yángmíngshān pào wēnquán, xīnshǎng yīnghuā.
Vào mùa xuân, rất nhiều người lên núi Dương Minh để tắm suối nước nóng và ngắm hoa anh đào. - 下課以後,我要上樓去找同學討論功課。
Xiàkè yǐhòu, wǒ yào shàng lóu qù zhǎo tóngxué tǎolùn gōngkè.
Sau khi tan học, tôi sẽ lên lầu tìm bạn học để thảo luận bài vở. - 車子來了!快上車吧!
Chēzi lái le! Kuài shàng chē ba!
Xe đến rồi! Mau lên xe đi! - 早點睡吧。明天 6 點要上飛機呢。
Zǎodiǎn shuì ba. Míngtiān liù diǎn yào shàng fēijī ne.
Ngủ sớm đi. Ngày mai 6 giờ phải lên máy bay đấy. - 他習慣週末上夜市。
Tā xíguàn zhōumò shàng yèshì.
Anh ấy có thói quen đi chợ đêm vào cuối tuần. - 為了身體健康,晚上最晚 11 點以前上床。
Wèile shēntǐ jiànkāng, wǎnshàng zuì wǎn shíyī diǎn yǐqián shàng chuáng.
Để có sức khỏe tốt, buổi tối muộn nhất là trước 11 giờ phải lên giường ngủ. - 上班時間,捷運上人很多,擠死了。
Shàngbān shíjiān, jiéyùn shàng rén hěn duō, jǐ sǐ le.
Giờ đi làm, trên tàu điện ngầm rất đông người, chen chúc kinh khủng. - 他每星期六都上教堂。
Tā měi xīngqī liù dōu shàng jiàotáng.
Mỗi thứ Bảy anh ấy đều đi nhà thờ. - 台北 101 跨年放煙火活動,昨天上電視新聞了。
Táiběi yī líng yī kuànián fàng yānhuǒ huódòng, zuótiān shàng diànshì xīnwén le.
Sự kiện bắn pháo hoa đón năm mới ở Đài Bắc 101 hôm qua đã lên bản tin truyền hình.
VI. 非…不可 (bắt buộc phải…; không thể không…)
Chức năng: Cấu trúc này thể hiện một hành động bắt buộc phải làm và không có lựa chọn thay thế theo quan điểm người nói.
Ví dụ:
- 哥哥已經兩年沒回國了,媽媽說今年除夕他非回來跟家人團聚不可。
Gēge yǐjīng liǎng nián méi huíguó le, māmā shuō jīnnián chúxì tā fēi huílái gēn jiārén tuánjù bùkě.
Anh trai đã hai năm không về nước, mẹ nói rằng đêm giao thừa năm nay anh ấy nhất định phải về đoàn tụ với gia đình. - 想要找到好工作,非充實自己的專業能力不可。
Xiǎng yào zhǎodào hǎo gōngzuò, fēi chōngshí zìjǐ de zhuānyè nénglì bùkě.
Muốn tìm được một công việc tốt, nhất định phải nâng cao năng lực chuyên môn của mình. - 台北這麼潮濕,我的鞋子都發霉了,非買除濕機不可。
Táiběi zhème cháoshī, wǒ de xiézi dōu fāméi le, fēi mǎi chúshījī bùkě.
Đài Bắc ẩm ướt như vậy, giày của tôi đều bị mốc rồi, nhất định phải mua máy hút ẩm. - 最近發生很多不好的事情,我非去廟裡拜拜不可。
Zuìjìn fāshēng hěn duō bù hǎo de shìqíng, wǒ fēi qù miàolǐ bàibài bùkě.
Gần đây xảy ra nhiều chuyện không hay, tôi nhất định phải đi chùa cúng bái. - 沒想到這份英文合約這麼複雜,公司非找人翻譯成中文不可。
Méi xiǎngdào zhè fèn Yīngwén héyuē zhème fùzá, gōngsī fēi zhǎo rén fānyì chéng Zhōngwén bùkě.
Không ngờ bản hợp đồng tiếng Anh này lại phức tạp như vậy, công ty nhất định phải tìm người dịch sang tiếng Trung.
Cách dùng: Cả 非 và 可 trong cấu trúc này đều có nguồn gốc từ tiếng Trung cổ đại và được dùng nhiều trong văn viết.
VII. 對…來說 (đối với… mà nói)
Chức năng: Cấu trúc này đưa ra một tuyên bố áp dụng cho tân ngữ sau 對. Tuyên bố có thể không đúng với người khác.
Ví dụ:
- 對台南人來說,早餐非常重要。
Duì Táinán rén láishuō, zǎocān fēicháng zhòngyào.
Đối với người Đài Nam, bữa sáng rất quan trọng. - 對喜歡中國文化的人來說,故宮博物院是一個值得參觀的地方。
Duì xǐhuān Zhōngguó wénhuà de rén láishuō, Gùgōng bówùyuàn shì yí gè zhídé cānguān de dìfāng.
Đối với những người thích văn hóa Trung Quốc, Bảo tàng Cố Cung là một nơi đáng để tham quan. - 一件羊毛外套 8000 塊錢,對我來說,太貴了。
Yí jiàn yángmáo wàitào bāqiān kuài qián, duì wǒ láishuō, tài guì le.
Một chiếc áo khoác len giá 8000 tệ, đối với tôi mà nói, quá đắt. - 對日本人來說,寫漢字不難。
Duì Rìběn rén láishuō, xiě Hànzì bù nán.
Đối với người Nhật, viết chữ Hán không khó. - 對中國人來說,春節、端午節、中秋節是一家人團聚的日子。
Duì Zhōngguó rén láishuō, Chūnjié, Duānwǔjié, Zhōngqiūjié shì yì jiā rén tuánjù de rìzi.
Đối với người Trung Quốc, Tết Nguyên Đán, Tết Đoan Ngọ và Tết Trung Thu là những ngày đoàn tụ gia đình.
→ Việc học cách thảo luận và trình bày thông tin về văn hóa, du lịch hay các hoạt động giải trí không chỉ giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn mở ra cơ hội kết nối với nhiều người hơn.
Khi biết cách sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả, chúng ta có thể truyền tải thông điệp một cách sinh động, hấp dẫn và tạo ấn tượng tốt trong các cuộc trò chuyện. Vì vậy, hãy không ngừng rèn luyện kỹ năng này để giao tiếp trở thành một công cụ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày.