Bài 6: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – Giao hàng

Bài 6 Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại với chủ đề “Giao hàng” giúp chúng ta tìm hiểu những thảo luận thực tế xoay quanh vấn đề thời gian giao hàng, địa điểm giao nhận, phương thức vận chuyển và xử lý các tình huống phát sinh khi tiến độ bị trì hoãn.

← Xem lại Bài 5: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại tại đây

Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung bài học:

Bối cảnh hội thoại

Chữ Hán

🔊 买方总是希望能够按时拿到货物,但是,在贸易中却常常会出现延期交货的事情。有些商品,象服装、水果等都有季节性。商人们会注意什么时候是它们的上市季节,并争取把它及时投放到市场上去。这类商品对进口商来说,交货时间非常重要。另外,在哪里交货,是一次交完还是分批交货等也是很重要的问题,因为这些因素会影响交货日期和有关费用。

Pinyin

Mǎifāng zǒngshì xīwàng nénggòu ànshí ná dào huòwù, dànshì, zài màoyì zhōng què chángcháng huì chūxiàn yánqī jiāohuò de shìqíng. Yǒuxiē shāngpǐn, xiàng fúzhuāng, shuǐguǒ děng dōu yǒu jìjiéxìng. Shāngrénmen huì zhùyì shénme shíhòu shì tāmen de shàngshì jìjié, bìng zhēngqǔ bǎ tā jíshí tóufàng dào shìchǎng shàng qù. Zhè lèi shāngpǐn duì jìnkǒushāng lái shuō, jiāohuò shíjiān fēicháng zhòngyào. Lìngwài, zài nǎlǐ jiāohuò, shì yīcì jiāo wán háishì fēnpī jiāohuò děng yěshì hěn zhòngyào de wèntí, yīnwèi zhèxiē yīnsù huì yǐngxiǎng jiāohuò rìqī hé yǒuguān fèiyòng.

Tiếng Việt

Người mua luôn hy vọng có thể nhận được hàng hóa đúng hạn, nhưng trong thương mại, việc giao hàng bị trì hoãn thường xuyên xảy ra. Một số mặt hàng như quần áo, trái cây đều có tính thời vụ. Các thương nhân sẽ chú ý đến thời điểm chúng vào mùa và cố gắng đưa chúng ra thị trường kịp thời. Đối với nhà nhập khẩu, thời gian giao hàng của những mặt hàng này là rất quan trọng. Ngoài ra, việc giao hàng ở đâu, giao một lần hay giao từng đợt cũng là những vấn đề rất quan trọng, vì những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến ngày giao hàng và các chi phí liên quan.

Từ vựng

Từ vựng Loại từ Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
🔊 延期 / yánqī / Động từ Kéo dài
🔊 由于天气不好,比赛延期了。
Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài yánqī le.
Do thời tiết xấu, cuộc thi đã bị hoãn lại.
🔊 季节性 / jìjiéxìng / Danh từ Tính thời vụ, theo mùa
🔊 草莓的生长具有季节性。
Cǎoméi de shēngzhǎng jùyǒu jìjiéxìng.
Sự phát triển của dâu tây có tính thời vụ.
🔊 争取 / zhēngqǔ / Động từ Tranh thủ, tranh giành
🔊 我们应该争取更多的机会。
Wǒmen yīnggāi zhēngqǔ gèng duō de jīhuì.
Chúng ta nên tranh thủ nhiều cơ hội hơn.
🔊 分批 / fēnpī / Động từ Chia ra thành nhiều đợt
🔊 这批货物将分批运输。
Zhè pī huòwù jiāng fēnpī yùnsòng.
Lô hàng này sẽ được vận chuyển theo từng đợt.

Nội dung hội thoại

1.

范名: 我现在最关心的是交货期间,因为10月份是商品的上市季节。
Wǒ xiànzài zuì guānxīn de shì jiāohuò qījiān, yīnwèi 10 yuè fèn shì shāngpǐn shàngshì jìjié.
Tôi hiện tại quan tâm nhất là thời gian giao hàng, vì tháng 10 là mùa sản phẩm ra mắt thị trường.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button