Bài 51: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Đưa máy hút bụi cho tôi [Phiên bản cũ]

Trong bài 51 “Đưa máy hút bụi cho tôi”, của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ người học sẽ làm quen với các mẫu câu sử dụng cấu trúc “把” để diễn đạt hành động một cách rõ ràng trong tiếng Trung.

Bài học còn giới thiệu từ vựng và cụm từ liên quan đến công việc gia đình và sinh hoạt hàng ngày, giúp người học dễ dàng áp dụng vào giao tiếp thực tế.

←Xem lại Bài 50: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 吸尘器 (xīchénqì) – máy hút bụi

吸 Stroke Order Animation尘 Stroke Order Animation器 Stroke Order Animation

Ví dụ

我每天用吸尘器打扫房间
(Wǒ měitiān yòng xīchénqì dǎsǎo fángjiān)
Tạm dịch: Tôi dùng máy hút bụi để dọn phòng mỗi ngày

2. (dì) – đưa

递 Stroke Order Animation

Ví dụ
请把那本书递给我
(Qǐng bǎ nà běn shū dì gěi wǒ)
Tạm dịch: Làm ơn đưa cho tôi cuốn sách đó

3. 布置 (bùzhì) – bố trí, xếp đặt

布 Stroke Order Animation置 Stroke Order Animation

Ví dụ
他们正在布置教室
(Tāmen zhèngzài bùzhì jiàoshì)
Tạm dịch: Họ đang bố trí lại phòng học

4. 乱七八糟 (luàn qī bā zāo) – lộn xộn, ngổn ngang

乱 Stroke Order Animation七 Stroke Order Animation八 Stroke Order Animation糟 Stroke Order Animation

Ví dụ
他的房间总是乱七八糟的
(Tā de fángjiān zǒng shì luàn qī bā zāo de)
Tạm dịch: Phòng của anh ấy lúc nào cũng bừa bộn

5. 收拾 (shōushi) – thu dọn

收 Stroke Order Animation拾 Stroke Order Animation

Ví dụ
吃完饭后我们一起收拾桌子
(Chī wán fàn hòu wǒmen yìqǐ shōushi zhuōzi)
Tạm dịch: Sau khi ăn xong, chúng tôi cùng nhau dọn bàn

6. (fāng) – vuông

方 Stroke Order Animation

Ví dụ
这个盒子是方的
(Zhège hézi shì fāng de)
Tạm dịch: Cái hộp này có hình vuông

7. (yuán) – tròn, vẹn tròn

圆 Stroke Order Animation
Ví dụ
桌子是圆的
(Zhuōzi shì yuán de)
Tạm dịch: Cái bàn có hình tròn

8. (luàn) – lộn xộn, lung tung

乱 Stroke Order Animation
Ví dụ
房间太乱了,你应该收拾一下
(Fángjiān tài luàn le, nǐ yīnggāi shōushi yíxià)
Tạm dịch: Phòng quá bừa bộn rồi, bạn nên dọn dẹp một chút

9. (shōu) – thu dọn, thu vào

收 Stroke Order Animation
Ví dụ
请帮我收这些书
(Qǐng bāng wǒ shōu zhèxiē shū)
Tạm dịch: Làm ơn giúp tôi thu dọn mấy quyển sách này

10. 桌布 (zhuōbù) – khăn trải bàn
(bù) – vải

桌 Stroke Order Animation布 Stroke Order Animation
Ví dụ
她在桌子上铺了一块漂亮的桌布
(Tā zài zhuōzi shàng pū le yí kuài piàoliang de zhuōbù)
Tạm dịch: Cô ấy trải một tấm khăn bàn đẹp lên bàn

11.  (huā) – hoa

花 Stroke Order Animation
Ví dụ
她收到了一束鲜花
(Tā shōu dào le yí shù xiānhuā)
Tạm dịch: Cô ấy nhận được một bó hoa tươi

12.  (pū) – trải, phủ

铺 Stroke Order Animation
Ví dụ
他把毯子铺在地上
(Tā bǎ tǎnzi pū zài dì shàng)
Tạm dịch: Anh ấy trải chăn xuống đất

13. 地毯 (dìtǎn) – thảm (trải nền nhà)

地 Stroke Order Animation毯 Stroke Order Animation
Ví dụ
这个房间里铺着一块地毯
(Zhège fángjiān lǐ pū zhe yí kuài dìtǎn)
Tạm dịch: Trong phòng này có trải một tấm thảm

14. (zāng) – bẩn

脏 Stroke Order Animation
Ví dụ
你的衣服脏了,应该洗一洗
(Nǐ de yīfu zāng le, yīnggāi xǐ yì xǐ)
Tạm dịch: Quần áo của bạn bị bẩn rồi, nên giặt đi

15. 打扫 (dǎsǎo) – quét, dọn dẹp

打 Stroke Order Animation扫 Stroke Order Animation
Ví dụ
我们每周打扫一次房间
(Wǒmen měi zhōu dǎsǎo yí cì fángjiān)
Tạm dịch: Chúng tôi dọn phòng một lần mỗi tuần

16. 显得 (xiǎnde) – trông có vẻ, hiện ra

显 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation
Ví dụ
她穿上这件衣服显得更漂亮
(Tā chuān shàng zhè jiàn yīfu xiǎnde gèng piàoliang)
Tạm dịch: Cô ấy trông xinh đẹp hơn khi mặc bộ quần áo này

17. 整齐 (zhěngqí) – ngăn nắp, gọn gàng

整 Stroke Order Animation齐 Stroke Order Animation
Ví dụ
他的书桌总是摆得很整齐
(Tā de shūzhuō zǒng shì bǎi de hěn zhěngqí)
Tạm dịch: Bàn học của anh ấy luôn được sắp xếp rất gọn gàng

18. 蛋糕 (dàngāo) – bánh ngọt, bánh ga-tô

蛋 Stroke Order Animation糕 Stroke Order Animation
Ví dụ
生日聚会上有一个大蛋糕
(Shēngrì jùhuì shàng yǒu yí gè dà dàngāo)
Tạm dịch: Có một chiếc bánh sinh nhật lớn trong buổi tiệc

19. 蜡烛 (làzhú) – nến

蜡 Stroke Order Animation烛 Stroke Order Animation
Ví dụ
请把蜡烛点上
(Qǐng bǎ làzhú diǎn shàng)
Tạm dịch: Làm ơn thắp nến lên

20. 对联() (duìlián(r)) – câu đối

对 Stroke Order Animation联 Stroke Order Animation
Ví dụ
春节的时候,人们会在门上贴对联
(Chūnjié de shíhòu, rénmen huì zài mén shàng tiē duìlián)
Tạm dịch: Vào dịp Tết, mọi người sẽ dán câu đối lên cửa

21. (fú) – bức (tranh, câu đối)

幅 Stroke Order Animation
Ví dụ
墙上挂着一幅漂亮的画
(Qiáng shàng guà zhe yì fú piàoliang de huà)
Tạm dịch: Trên tường treo một bức tranh đẹp

22. 水仙 (shuǐxiān) – hoa thủy tiên

水 Stroke Order Animation仙 Stroke Order Animation
Ví dụ
花瓶里插着一束水仙
(Huāpíng lǐ chā zhe yí shù shuǐxiān)
Tạm dịch: Trong lọ hoa cắm một bó hoa thủy tiên

23. (kāi) – mở, nở

开 Stroke Order Animation

Ví dụ
春天到了,花儿都开了
(Chūntiān dào le, huār dōu kāi le)
Tạm dịch: Mùa xuân đến rồi, hoa đều nở

24. 窗台 (chuāngtái) – bệ cửa sổ

窗 Stroke Order Animation台 Stroke Order Animation

Ví dụ
窗台上放着几盆花
(Chuāngtái shàng fàng zhe jǐ pén huā)
Tạm dịch: Trên bệ cửa sổ đặt vài chậu hoa

25. 新春 (xīnchūn) – xuân mới, năm mới

新 Stroke Order Animation春 Stroke Order Animation

Ví dụ
我们一起庆祝新春的到来
(Wǒmen yìqǐ qìngzhù xīnchūn de dàolái)
Tạm dịch: Chúng tôi cùng nhau chào đón năm mới

26. 吉祥 (jíxiáng) – may mắn, cát tường

吉 Stroke Order Animation祥 Stroke Order Animation

Ví dụ
红色在中国文化中象征着吉祥
(Hóngsè zài Zhōngguó wénhuà zhōng xiàngzhēng zhe jíxiáng)
Tạm dịch: Màu đỏ trong văn hóa Trung Quốc tượng trưng cho sự may mắn

27. 行业 (hángyè) – nghề nghiệp, ngành nghề

行 Stroke Order Animation业 Stroke Order Animation

Ví dụ
教育是一个非常重要的行业
(Jiàoyù shì yí gè fēicháng zhòngyào de hángyè)
Tạm dịch: Giáo dục là một ngành nghề rất quan trọng

28. 兴旺 (xīngwàng) – thịnh vượng

兴 Stroke Order Animation旺 Stroke Order Animation

Ví dụ
祝您的生意兴旺发达
(Zhù nín de shēngyì xīngwàng fādá)
Tạm dịch: Chúc công việc kinh doanh của bạn thịnh vượng phát đạt

29. (ò) – ôi, ồ (thán từ)

哦 Stroke Order Animation

Ví dụ
哦,原来是你啊
(Ò, yuánlái shì nǐ a)
Tạm dịch: Ồ, thì ra là bạn à

30. (niàn) – đọc, học

念 Stroke Order Animation

Ví dụ
她正在念一本有趣的书
(Tā zhèngzài niàn yì běn yǒuqù de shū)
Tạm dịch: Cô ấy đang đọc một cuốn sách thú vị

31. 仔细 (zǐxì) – tỉ mỉ, cẩn thận

仔 Stroke Order Animation细 Stroke Order Animation

Ví dụ
他做事非常仔细
(Tā zuòshì fēicháng zǐxì)
Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất cẩn thận

32. 幸福 (xìngfú) – hạnh phúc

幸 Stroke Order Animation福 Stroke Order Animation

Ví dụ
祝你们永远幸福
(Zhù nǐmen yǒngyuǎn xìngfú)
Tạm dịch: Chúc hai bạn mãi mãi hạnh phúc

Từ vựng bổ xung

  1. 垃圾 (名) lājī (lạp cấp) rác rưởi, rác
  2. 挂历 (名) guàlì (quái lệ) lịch treo
  3. (动) gǎi (cải) đổi, sửa đổi
  4. 书房 (名) shūfáng (thư phòng) phòng đọc sách
  5. (动) qiē (thiết) sắt, phù hợp
  6. 冰箱 (名) bīngxiāng (băng sương) tủ lạnh
  7. 提手旁 (名) tíshǒupáng (đề thủ bàng) bộ “thủ”, bộ “tay”
  8. (动) rēng (nhũng) ném, vứt bỏ
  9. 巴黎 (专名) Bālí (ba lê) Pa-ri

Chú thích

1. Phân tích câu: “让我来吧。” /Ràng wǒ lái ba./ : Để tôi làm đi.

” thường được dùng thay thế cho một động từ nào đó để chỉ một hành động. Ý nghĩa cụ thể phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

(1) A: 你买什么?
Nǐ mǎi shénme?
Bạn mua gì thế?

B: 我来一瓶可乐。
Wǒ lái yī píng kělè.
Tôi lấy một chai coca.
(来 = 买 – “lái” ở đây nghĩa là “mua”)

(2) 我们跟他们来一场足球赛吧。
Wǒmen gēn tāmen lái yī chǎng zúqiúsài ba.
Chúng ta đá với họ một trận bóng đá nhé.
(来 = 进行 – “lái” ở đây nghĩa là “tiến hành”)

(3) A: 谁把地弄得这么脏?
Shéi bǎ dì nòng de zhème zāng?
Ai làm sàn bẩn thế này?

B: 我来吧。
Wǒ lái ba.
Để tôi làm (tôi lau dọn).
(来 = 擦 – “lái” ở đây nghĩa là “lau dọn”)

2. Phân tích câu: “哦, 可不是。” /Ó, kě bù shì./ : Ồ, đúng thế.

” là thán từ, biểu thị sự bừng hiểu hoặc ngộ ra điều gì đó.

Ngữ pháp

1.Câu chữ “把”


Trong Hán ngữ, khi muốn biểu đạt ý nghĩa của việc thông qua động tác làm chuyển đổi vị trí, thay đổi quan hệ và thay đổi hình thái của sự vật xác định nào đó (tân ngữ của câu “把”) thì nhất thiết phải dùng câu chữ “”。 Trong câu, sau động từ vị ngữ có “在”、“到”、“成” và “” làm bổ ngữ kết quả.

Ví dụ:

(1) 我把那件衣服放到柜子里了。
Wǒ bǎ nà jiàn yīfú fàng dào guìzi lǐ le.
Tôi đã đặt bộ quần áo đó vào trong tủ rồi.

(2) 我把花摆在桌子上了。
Wǒ bǎ huā bǎi zài zhuōzi shàng le.
Tôi đã đặt hoa lên trên bàn rồi.

(3) 我把作业交给老师了。
Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le.
Tôi đã nộp bài tập cho giáo viên rồi.

(4) 她把这篇课文翻译成了英文。
Tā bǎ zhè piān kèwén fānyì chéng le Yīngwén.
Cô ấy đã dịch bài khóa này sang tiếng Anh.

Động từ năng nguyện và phó từ phải đặt trước từ “把”, thông thường phó ở trước, động từ năng nguyện ở sau.

Ví dụ:

(1) 一定要把对联贴在门两边。
Yídìng yào bǎ duìlián tiē zài mén liǎngbiān.
Nhất định phải dán câu đối ở hai bên cửa.

(2) 先得把屋子打扫一下。
Xiān děi bǎ wūzi dǎsǎo yíxià.
Trước tiên phải dọn dẹp qua căn phòng.

2. Trong Hán ngữ có một số danh từ đơn âm tiết cũng có thể dùng lặp lại, sau khi lặp lại nó biểu thị ý nghĩa như “每” (měi: mỗi).

Ví dụ:

  1. 天天 = 每天

我天天坚持锻炼一个小时。
Wǒ tiāntiān jiānchí duànliàn yí gè xiǎoshí.
Tôi kiên trì tập luyện mỗi ngày một giờ.

  1. 家家 = 每家

现在家家都装上了电话。
Xiànzài jiājiā dōu zhuāng shàng le diànhuà.
Bây giờ nhà nào cũng lắp điện thoại rồi.

  1. 人人 = 每人

人人都要遵守交通规则。
Rénrén dōu yào zūnshǒu jiāotōng guīzé.
Mọi người đều phải tuân thủ luật giao thông.

Bài khóa

(一) 把吸尘器递给我 : Đưa máy hút bụi cho tôi

(玛丽和山本想把房间布置布置,因为晚上要在这儿举行生日宴会。)

玛丽:今晚要在这儿为罗兰举行生日晚会,得先把这些乱七八糟的东西收拾一下,再把房间布置布置。

山本:怎么布置?你说吧,我和你一起干。

玛丽:你看把这张方桌摆在中间,把那张圆桌搬到外边去怎么样?

山本:行。桌子上太乱了。把这些书报、杂志放到什么地方去呢?

玛丽:先把不用的东西收到书柜下面去,再把桌子擦干净。

山本:不错就布吗?

玛丽:把我新买的这块花布铺在上面吧。

山本:这样差不多了吧?

玛丽:地毯上有点儿脏。你把吸尘器递给我,我再把地毯扫一扫。

山本:你休息一会儿,让我来吧。

玛丽:好。 这么一收拾,屋子里显得又干净又整齐。

山本:把这瓶鲜花放在桌子中间,把生日蛋糕也摆在桌子上,再把蜡烛插在蛋糕上。你买的蜡烛呢?

玛丽:哎呀!我把买蜡烛的事忘得干干净净的

Phiên âm

(Mǎlì hé Shānběn xiǎng bǎ fángjiān bùzhì bùzhì, yīnwèi wǎnshàng yào zài zhèr jǔxíng shēngrì yànhuì.)

Mǎlì: Jīnwǎn yào zài zhèr wèi Luólán jǔxíng shēngrì wǎnhuì, dé xiān bǎ zhèxiē luànqībāzāo de dōngxī shōushí yīxià, zài bǎ fángjiān bùzhì bùzhì.

Shānběn: Zěnme bùzhì? Nǐ shuō ba, wǒ hé nǐ yīqǐ gàn.

Mǎlì: Nǐ kàn bǎ zhè zhāng fāng zhuō bǎi zài zhōngjiān, bǎ nà zhāng yuán zhuō bān dào wàibiān qù zěnmeyàng?

Shānběn: Xíng. Zhuōzi shàng tài luàn le. Bǎ zhèxiē shūbào, zázhì fàng dào shénme dìfāng qù ne?

Mǎlì: Xiān bǎ bùyòng de dōngxī shōu dào shūguì xiàmiàn qù, zài bǎ zhuōzi cā gānjìng.

Shānběn: Bùcuò jiù bù ma?

Mǎlì: Bǎ wǒ xīn mǎi de zhè kuài huābù pū zài shàngmiàn ba.

Shānběn: Zhèyàng chà bù duō le ba?

Mǎlì: Dìtǎn shàng yǒu diǎnr zàng. Nǐ bǎ xīchénqì dì gěi wǒ, wǒ zài bǎ dìtǎn sǎo yī sǎo.

Shānběn: Nǐ xiūxi yīhuǐr, ràng wǒ lái ba.

Mǎlì: Hǎo. Zhème yī shōushí, wūzi lǐ xiǎndé yòu gānjìng yòu zhěngqí.

Shānběn: Bǎ zhè píng xiānhuā fàng zài zhuōzi zhōngjiān, bǎ shēngrì dàngāo yě bǎi zài zhuōzi shàng, zài bǎ làzhú chā zài dàngāo shàng. Nǐ mǎi de làzhú ne?

Mǎlì: Āiyā! Wǒ bǎ mǎi làzhú de shì wàng de gāngānjìngjìng de.

Nghĩa tiếng Việt :

(Mã Lệ và Yamamoto muốn sắp xếp lại phòng vì buổi tối sẽ tổ chức tiệc sinh nhật ở đây.)

Mã Lệ: Tối nay chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật cho Lạc Lan ở đây, trước tiên phải dọn dẹp đống đồ lộn xộn này đã, sau đó mới sắp xếp lại căn phòng.

Yamamoto: Sắp xếp như thế nào? Cậu nói đi, tớ sẽ làm cùng cậu.

Mã Lệ: Cậu xem nếu đặt cái bàn vuông này ở giữa, còn cái bàn tròn kia thì chuyển ra ngoài được không?

Yamamoto: Được thôi. Trên bàn lộn xộn quá. Mấy tờ báo và tạp chí này nên để ở đâu bây giờ?

Mã Lệ: Trước tiên hãy cất những thứ không dùng đến vào dưới tủ sách, sau đó lau sạch bàn.

Yamamoto: Thế là ổn rồi chứ?

Mã Lệ: Trải tấm vải hoa mới mua của tớ lên trên bàn nhé.

Yamamoto: Thế này chắc là ổn rồi nhỉ?

Mã Lệ: Thảm có hơi bẩn một chút. Cậu đưa máy hút bụi cho tớ, tớ sẽ hút sạch thảm.

Yamamoto: Cậu nghỉ ngơi một lát đi, để tớ làm cho.

Mã Lệ: Được thôi. Dọn dẹp xong như thế này, căn phòng trông vừa sạch sẽ lại gọn gàng.

Yamamoto: Để lọ hoa tươi này vào giữa bàn, đặt bánh sinh nhật lên bàn nữa, rồi cắm nến lên bánh. Còn nến cậu mua đâu?

Mã Lệ: Ôi trời! Tớ quên mất việc mua nến rồi.

(二) 把我写的对联也贴上去吧  : Dán luôn câu đối mà tôi viết lên đi

(春节前,王伟国和高老师夫妇在布置他们的家……)

高老师: 哎,这幅画儿挂在什么地方比较好?

王伟国: 把它挂在中间吧。

高老师: 这是小林送来的一盆水仙,你看,开得多好。


王伟国: 把它摆在窗台上怎么样?

高老师: 还是摆在客厅里吧。今年我又买了张“福”字,我把它贴在门上了。

王伟国: 把我写的对联也贴上去吧。“新年新春吉祥,百行百业兴旺。”

高老师: (读对联)“新年新春吉祥,百行百业……”你把“旺”字也写成“兴”字了。

王伟国: 哎,可不是。

Phiên âm

(Chūnjié qián, Wáng Wěiguó hé Gāo lǎoshī fūfù zài bùzhì tāmen de jiā……)

Gāo lǎoshī: Āi, zhè fú huàr guà zài shénme dìfāng bǐjiào hǎo?

Wáng Wěiguó: Bǎ tā guà zài zhōngjiān ba.

Gāo lǎoshī: Zhè shì Xiǎo Lín sòng lái de yī pén shuǐxiān, nǐ kàn, kāi de duō hǎo.


Wáng Wěiguó: Bǎ tā bǎi zài chuāngtái shàng zěnmeyàng?

Gāo lǎoshī: Háishì bǎi zài kètīng lǐ ba. Jīnnián wǒ yòu mǎi le zhāng “fú” zì, wǒ bǎ tā tiē zài mén shàng le.

Wáng Wěiguó: Bǎ wǒ xiě de duìlián yě tiē shàng qù ba. “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎiháng bǎiyè xīngwàng.”

Gāo lǎoshī: (Dú duìlián) “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎiháng bǎiyè……” Nǐ bǎ “wàng” zì yě xiě chéng “xīng” zì le.

Wáng Wěiguó: Āi, kě bù shì.

Nghĩa tiếng Việt

(Trước Tết, thầy Vương Vĩ Quốc và vợ chồng thầy Cao đang trang trí nhà của họ…)

Thầy Cao: Ồ, bức tranh này treo ở đâu thì đẹp nhỉ?

Vương Vĩ Quốc: Treo nó ở giữa đi ạ.

Thầy Cao: Đây là chậu thủy tiên Tiểu Lâm tặng, anh xem, nở đẹp quá.

Vương Vĩ Quốc: Đặt nó trên bậu cửa sổ thì sao ạ?

Thầy Cao: Vẫn nên đặt trong phòng khách đi. Năm nay tôi lại mua thêm một chữ “Phúc”, tôi đã dán nó lên cửa rồi.

Vương Vĩ Quốc: Dán luôn câu đối tôi viết lên đi ạ. “Năm mới, xuân mới cát tường, trăm ngành nghề hưng vượng.”

Thầy Cao: (Đọc câu đối) “Năm mới, xuân mới cát tường, trăm ngành nghề…” Cậu lại viết nhầm chữ “vượng” thành chữ “hưng” rồi.

Vương Vĩ Quốc: Ối, đúng thật.

(三)  福到了 : May mắn đã đến

(麦克看见王老师家门上贴着对联,就问田芳……)

麦克: 田芳,这就是你说的对联吗?

田芳: 是。过春节的时候,差不多家家都贴对联。

麦克: 一定要把对联贴在门两边吗?

田芳: 对。

麦克: 门上这个字怎么念?

田芳: 你仔细看看,认不认识?

麦克: 没学过。

田芳: 这不是幸福的“福”字吗?

麦克: 这是幸福的“福”字?为什么把“福”字倒着贴呢?

田芳: 这样,人们一看见就会说“福倒了”,听声音就是“福到了”。

麦克: 哦,那我也去买一些“福”字来,把它倒着贴在门上、床上、桌子上,等着幸福来找我。

Phiên âm

(Màikè kànjiàn Wáng lǎoshī jiā mén shàng tiē zhe duìlián, jiù wèn Tián Fāng……)

Màikè: Tián Fāng, zhè jiù shì nǐ shuō de duìlián ma?

Tián Fāng: Shì. Guò Chūnjié de shíhou, chàbùduō jiājiā dōu tiē duìlián.

Màikè: Yīdìng yào bǎ duìlián tiē zài mén liǎngbiān ma?

Tián Fāng: Duì.

Màikè: Mén shàng zhège zì zěnme niàn?

Tián Fāng: Nǐ zǐxì kànkan, rèn bù rènshí?

Màikè: Méi xué guò.

Tián Fāng: Zhè bú shì xìngfú de “fú” zì ma?

Màikè: Zhè shì xìngfú de “fú” zì? Wèishéme bǎ “fú” zì dào zhe tiē ne?

Tián Fāng: Zhèyàng, rénmen yī kànjiàn jiù huì shuō “fú dào le”, tīng shēngyīn jiù shì “fú dào le”.

Màikè: Ò, nà wǒ yě qù mǎi yīxiē “fú” zì lái, bǎ tā dào zhe tiē zài mén shàng, chuáng shàng, zhuōzi shàng, děng zhe xìngfú lái zhǎo wǒ.

Nghĩa tiếng Việt

(Mike nhìn thấy câu đối dán trên cửa nhà thầy Vương, liền hỏi Điền Phương…)

Mike: Điền Phương, đây chính là câu đối mà cậu nói sao?

Điền Phương: Đúng vậy. Vào dịp Tết, hầu như nhà nào cũng dán câu đối.

Mike: Nhất định phải dán câu đối ở hai bên cửa sao?

Điền Phương: Đúng thế.

Mike: Chữ trên cửa này đọc như thế nào?

Điền Phương: Cậu nhìn kỹ xem, có nhận ra không?

Mike: Tớ chưa học qua.

Điền Phương: Đây không phải là chữ “Phúc” trong “hạnh phúc” sao?

Mike: Đây là chữ “Phúc” trong “hạnh phúc” à? Tại sao lại dán ngược chữ “Phúc” vậy?

Điền Phương: Là bởi vì khi nhìn thấy, mọi người sẽ nói “Phúc đảo rồi” (福倒了), mà âm đọc nghe giống như “Phúc đến rồi” (福到了).

Mike: Ồ, vậy thì tớ cũng phải đi mua mấy chữ “Phúc” về, dán ngược lên cửa, lên giường, lên bàn, chờ hạnh phúc đến tìm tớ thôi.

Sau khi hoàn thành bài học, người học sẽ có thể sử dụng thành thạo cấu trúc câu với “把”, đồng thời nắm vững từ vựng liên quan đến công việc gia đình. Nhờ đó, khả năng giao tiếp trong các tình huống sinh hoạt hàng ngày bằng tiếng Trung sẽ trở nên tự nhiên và chính xác hơn.

→Xem tiếp Bài 52: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button