Bài 52 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – phiên bản cũ mang đến cho người học không chỉ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến giao thông, tai nạn và sự giúp đỡ, mà còn khắc họa bức tranh sống động về những hành động đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
Qua câu chuyện nhỏ về một người mẹ và con gái gặp tai nạn trên đường, bài học giúp người học tiếp xúc với cách kể chuyện, tường thuật sự việc, đồng thời phản ánh thái độ, hành động của cộng đồng trước những tình huống cần sự sẻ chia, giúp đỡ.
←Xem lại Bài 51: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.腿 (tuǐ) (thoái) (danh từ): chân
Ví dụ:
我的腿受伤了。
- Wǒ de tuǐ shòushāng le.
- Chân của tôi bị thương rồi.
2.被 (bèi) (bị) (giới từ): bị, được
Ví dụ:
我的手机被偷了。
- Wǒ de shǒujī bèi tōu le.
- Điện thoại của tôi bị trộm mất rồi.
3.撞 (zhuàng) (trang) (động từ): va, chạm, đụng
Ví dụ:
他不小心撞到了一棵树。
- Tā bù xiǎoxīn zhuàng dào le yī kē shù.
- Anh ấy bất cẩn đụng phải một cái cây.
4.倒 (dǎo) (đảo) (động từ): ngã, đổ
Ví dụ:
风太大,把树刮倒了。
- Fēng tài dà, bǎ shù guā dǎo le.
- Gió lớn quá làm đổ cây rồi.
5.上街 (shàng jiē) (thượng nhai) (động từ): ra phố, lên phố
Ví dụ:
他下午去上街买东西了。
- Tā xiàwǔ qù shàng jiē mǎi dōngxi le.
- Chiều nay anh ấy ra phố mua đồ.
6.伤 (shāng) (thương) (động từ): tổn thương, bị thương
Ví dụ:
- 他的手伤得很严重。
- Tā de shǒu shāng de hěn yánzhòng.
- Tay của anh ấy bị thương rất nặng.
7.要紧 (yàojǐn) (yếu khẩn) (tính từ): quan trọng, nghiêm trọng
Ví dụ:
别担心,不要紧的。
- Bié dānxīn, bù yàojǐn de.
- Đừng lo, không nghiêm trọng đâu.
8.流 (liú) (lưu) (động từ): chảy, di động
Ví dụ:
她的鼻子流血了。
- Tā de bízi liúxiě le.
- Mũi của cô ấy bị chảy máu rồi.
9.血 (xiě) (huyết) (danh từ): máu
Ví dụ:
血流得太多了,快送他去医院吧!
- Xiě liú de tài duō le, kuài sòng tā qù yīyuàn ba!
- Máu chảy nhiều quá rồi, mau đưa anh ấy đến bệnh viện đi!
10.骨头 (gǔtou) (cốt đầu) (danh từ): xương
Ví dụ:
他摔倒了,但骨头没事。
- Tā shuāidǎo le, dàn gǔtou méi shì.
- Anh ấy bị ngã, nhưng xương không sao cả.
12.不好意思 (bù hǎo yìsi) (bất hảo ý tứ) (động từ): xấu hổ, ngại
Ví dụ:
他迟到了,觉得很不好意思。
- Tā chídào le, juéde hěn bù hǎo yìsi.
- Anh ấy đến muộn, cảm thấy rất xấu hổ.
13.故意 (gùyì) (cố ý) (phó từ): cố tình
Ví dụ:
他不是故意撞你的。
- Tā bù shì gùyì zhuàng nǐ de.
- Anh ấy không cố tình va vào bạn đâu.
14.钱包 (qiánbāo) (tiền bao) (danh từ): ví tiền
Ví dụ:
我的钱包丢了。
- Wǒ de qiánbāo diū le.
- Tôi làm mất ví rồi.
15.让 (ràng) (nhượng) (giới từ): để, để cho
Ví dụ:
他让我去拿文件。
- Tā ràng wǒ qù ná wénjiàn.
- Anh ấy bảo tôi đi lấy tài liệu.
16.小偷 (xiǎotōu) (tiểu thâu) (danh từ): kẻ trộm
Ví dụ:
小偷偷了我的钱包。
- Xiǎotōu tōu le wǒ de qiánbāo.
- Kẻ trộm đã lấy mất ví của tôi.
17.偷 (tōu) (thâu) (động từ): trộm, cắp
Ví dụ:
他偷了我的自行车。
- Tā tōu le wǒ de zìxíngchē.
- Anh ấy trộm mất chiếc xe đạp của tôi.
18.叫 (jiào) (khiếu) (động từ): kêu, gọi, bảo
Ví dụ:
他叫我帮他拿东西。
- Tā jiào wǒ bāng tā ná dōngxi.
- Anh ấy bảo tôi giúp anh ấy cầm đồ.
19.遇到 (yùdào) (ngộ đáo) (động từ): gặp phải
Ví dụ:
我在路上遇到了一个老朋友。
- Wǒ zài lùshàng yùdào le yī gè lǎo péngyǒu.
- Tôi gặp một người bạn cũ trên đường.
20. 嗐 (叹)hài (hài) ôi, ối
嗐,我又忘了带钥匙。
- Hài, wǒ yòu wàng le dài yàoshi.
- Ôi, tôi lại quên mang chìa khóa rồi.
21. 丢 (动)diū (tiêu) mất
我的钱包丢了。
- Wǒ de qiánbāo diū le.
- Ví tiền của tôi bị mất rồi.
22.淋 (lín) (lâm) (động từ): thấm ướt, dầm
Ví dụ:
他淋了一场大雨。
- Tā lín le yī chǎng dà yǔ.
- Anh ấy bị dầm một trận mưa lớn.
23.落汤鸡 (luòtāngjī) (lạc thang kê) (danh từ): (người) ướt như chuột lột
Ví dụ:
他全身湿透了,像落汤鸡一样。
- Tā quánshēn shī tòu le, xiàng luòtāngjī yīyàng.
- Cả người anh ấy ướt đẫm, như chuột lột.
24.…似的 (shìde) (tự đích) (trợ từ): như, tựa như
Ví dụ:
他跑得快得像风似的。
- Tā pǎo de kuài de xiàng fēng shìde.
- Anh ấy chạy nhanh như gió vậy.
25.司机 (sījī) (tư cơ) (danh từ): tài xế
Ví dụ:
司机开车非常小心。
- Sījī kāichē fēicháng xiǎoxīn.
- Tài xế lái xe rất cẩn thận.
26.拉 (lā) (lạp) (động từ): kéo, lôi, đưa
Ví dụ:
他把门拉开了。
- Tā bǎ mén lākāi le.
- Anh ấy kéo cửa ra.
27.可气 (kěqì) (khả khí) (tính từ): đáng giận
Ví dụ:
他老是迟到,真可气!
- Tā lǎo shì chídào, zhēn kěqì!
- Anh ấy cứ đến muộn mãi, thật đáng giận!
28. 算卦 suàn guà (toán quái) bói toán
他去找大师算卦了。
- Tā qù zhǎo dàshī suàn guà le.
- Anh ấy đã đi tìm thầy để xem bói.
29.运气 (yùnqì) (vận khí) (danh từ): vận mệnh, số phận
Ví dụ:
今天我的运气很好。
- Jīntiān wǒ de yùnqì hěn hǎo.
- Hôm nay vận may của tôi rất tốt.
30.傻 (shǎ) (ngốc) (tính từ): ngốc, khờ
Ví dụ:
你怎么这么傻?
- Nǐ zěnme zhème shǎ?
- Sao bạn ngốc thế?
31.花 (huā) (hoa) (động từ): tiêu, dùng (thời gian, tiền)
Ví dụ:
我花了很多钱买这个东西。
- Wǒ huā le hěn duō qián mǎi zhège dōngxi.
- Tôi đã tiêu rất nhiều tiền để mua món đồ này.
32.受骗 (shòupiàn) (thụ biến) (động từ): bị lừa
Ví dụ:
他不小心受骗了。
- Tā bù xiǎoxīn shòupiàn le.
- Anh ấy không cẩn thận nên bị lừa.
受 (shòu) – nhận, chịu (động từ)
Ví dụ:
他受到了很多痛苦
- (Tā shòu dào le hěn duō tòngkǔ)
- Anh ấy đã chịu đựng rất nhiều đau khổ.
骗 (piàn) – lừa dối (động từ)
Ví dụ:
他骗了我很多次
- (Tā piàn le wǒ hěn duō cì)
- Anh ấy đã lừa dối tôi rất nhiều lần.
33.抽烟 (chōu yān) – hút thuốc (động từ)
Ví dụ:
他每天都抽烟
- (Tā měi tiān dōu chōu yān)
- Anh ấy hút thuốc mỗi ngày.
34.罚 (fá) – phạt (động từ)
Ví dụ:
他因为迟到被罚款
- (Tā yīn wèi chídào bèi fá kuǎn)
- Anh ấy bị phạt tiền vì đến muộn.
35.点 (动) diǎn (diễm) đốt
Ví dụ:
请把蜡烛点上。
- Qǐng bǎ làzhú diǎn shàng.
- Làm ơn đốt nến lên.
36.戒烟 (jiè yān) – cai thuốc lá (động từ)
Ví dụ:
我决定戒烟
- (Wǒ juédìng jiè yān)
- Tôi quyết định cai thuốc lá.
37.浪费 (làng fèi) – lãng phí (động từ)
Ví dụ:
他浪费了很多时间
- (Tā làng fèi le hěn duō shíjiān)
- Anh ấy đã lãng phí rất nhiều thời gian.
Tên riêng:
2. Ngữ pháp
#1. Cách sử dụng Câu chữ “被”
Câu chữ “被” là câu vị ngữ động từ, trong đó giới từ “被” cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ để biểu thị ý nghĩa bị động.
Cấu trúc của câu chữ “被”
主语 + 被 (叫/让) + 宾语 + 动词 + 其他成分
Chủ ngữ + 被 (kêu/để) + tân ngữ + động từ + thành phần khác
Ví dụ:
1. 我的钱包被小偷偷走了。
- Wǒ de qián bāo bèi xiǎo tōu tōu zǒu le.
- Ví của tôi bị tên trộm nhỏ lấy mất rồi.
2. 我的自行车刚刚被人偷去。
- Wǒ de zìxíngchē gāng gāng bèi rén tōu qù.
- Xe đạp của tôi vừa bị người ta lấy đi.
3. 我的照相机让弟弟摔坏了。
- Wǒ de zhàoxiàngjī ràng dìdi shuāi huài le.
- Máy ảnh của tôi bị em trai làm rơi hỏng.
4. 她的骨头没有被撞伤。
- Tā de gǔ tóu méiyǒu bèi zhuàng shāng.
- Xương của cô ấy không bị chấn thương.
Khi không cần nhấn mạnh người thực hiện, tân ngữ của chữ “被” có thể lược bỏ. Ví dụ:
1. 我的钱包被偷了。
- Wǒ de qián bāo bèi tōu le.
- Ví của tôi bị lấy mất rồi.
2. 他被淹成了落汤鸡。
- Tā bèi yān chéng le luò tāng jī.
- Anh ấy bị ướt sũng như gà rơi vào nước.
Trong khẩu ngữ thường dùng giới từ “让”, “叫”, “给” để thay thế “被”. Khi dùng “让”, “叫” thì đằng sau nhất định phải có tân ngữ. Ví dụ:
1. 我的词典叫玛丽借去了。
- Wǒ de cídiǎn jiào Mǎlì jiè qù le.
- Cuốn từ điển của tôi đã được Mary mượn đi rồi.
2. 我的车让弟弟开走了。
- Wǒ de chē ràng dìdi kāi zǒu le.
- Xe của tôi đã bị em trai lái đi rồi.
Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyên phải đặt trước “被” (叫, 让), không được đặt trước động từ. Cuối câu phủ định không cho phép “了” xuất hiện. Ví dụ:
1. 还好,骨头没有被车撞伤。
- Hái hǎo, gǔ tóu méiyǒu bèi chē zhuàng shāng.
- May quá, xương không bị xe đâm phải.
2. 我的车没有叫他借走。
- Wǒ de chē méiyǒu jiào tā jiè zǒu.
- Xe của tôi không có bị anh ta mượn đi.
#2.Cách sử dụng phó từ “又” trong câu phủ định
Phó từ “又” nhấn mạnh ngữ khí phủ định. Ví dụ:
1. 你又不是故意的。
- Nǐ yòu bù shì gùyì de.
- Bạn đâu có cố ý đâu.
2. 雨下得特别大,我们又没带雨伞。
- Yǔ xià dé tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn.
- Mưa rơi rất to, chúng tôi lại không mang ô.
3. Bài đọc:
#1. Bài khóa 1:(一) 我的腿被自行车撞伤了 – Wǒ de tuǐ bèi zìxíngchē zhuàng shāng le
罗兰:你的腿怎么了?
玛丽:星期天我骑车上街的时候,被一个小伙子撞倒了,从车上摔下来把腿摔伤了。
罗兰:要紧吗?
玛丽:流了一点儿血,不要紧。
罗兰:还疼吗?
玛丽:还有点儿疼。
罗兰:伤着骨头没有?
玛丽:我被撞倒后,小伙子马上叫了辆出租车,把我送到了医院。大夫给我检查了一下,还好,没伤着骨头。
罗兰:那个小伙子是哪儿的?
玛丽:是外语大学的学生,昨天还来看过我。他也觉得挺不好意思的。我说,没什么,你又不是故意的。
罗兰:街上人多车也多,骑车上街的时候,一定要特别小心。
玛丽:可不是。
Phiên âm
#2. Bài khóa 2:
(二) 钱包让小偷偷走了
(大山遇到了不少倒霉事……)
大山:真倒霉!
爱德华:怎么了?
大山:哎,别提了,我的钱包让小偷偷走了。
爱德华:丢了多少钱?
大山:钱不多,才几十块钱。我最近遇到好几件倒霉事了。
爱德华:都遇到什么倒霉事了?
大山:我刚买了一辆自行车,就叫人骑走了,到现在也没送回来。
爱德华:你还连着给小偷偷回来呀?
大山:上星期跟朋友一起去爬大坡,出发时天气好好的,没想到,刚到就下雨了。雨下得特别大,我们又没带雨伞,个人都淋得像落汤鸡的。前天我坐出租车要去“首都剧场”,差点儿误了戏的开场。首都剧场一位他说“戏的开场得看不能准,准了场就成‘机械场’了。”你说气不气人?
爱德华:怎么倒霉的事都让你碰上了?
大山:所以,前几天我遇到一个算卦的,就叫他给我算了一卦。
爱德华:结果怎么样?
大山:他说我这几天天气太好,明儿就好了。为了感谢他,我多给了他一百块钱,朋友们都说我傻,花钱受骗。那天我跟大家一起去爬山,因为在山上抽烟,又被公园罚了五十块钱,你说倒霉不倒霉?
爱德华:要是换做你结着,说更倒霉了。
大山:你说说对了,所以从下星期起,我决定把烟戒掉,不抽了。
爱德华:为什么从下星期开始呢?
大山:我的烟还抽到下星期,不抽就浪费了。
Phiên âm
(二) Qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒu le
(Dàshān yù dào le bù shǎo dǎoméi shì……)
Dàshān: Zhēn dǎoméi!
Ài Déhuá: Zěnme le?
Dàshān: Āi, bié tí le, wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒu le.
Ài Déhuá: Diū le duōshao qián?
Dàshān: Qián bù duō, cái jǐ shí kuài qián. Wǒ zuìjìn yù dào hǎo jǐ jiàn dǎoméi shìqíng le.
Ài Déhuá: Dōu yù dào shénme dǎoméi shìqíng le?
Dàshān: Wǒ gāng mǎi le yī liàng zìxíngchē, jiù bèi rén qí zǒu le, dào xiànzài yě méi sòng huílái.
Ài Déhuá: Nǐ hái lián zhe gěi xiǎotōu sòng huílái ma?
Dàshān: Shàng xīngqī gēn péngyǒu yīqǐ qù pá shān, chūfā shí tiānqì hǎo hǎo de, méi xiǎng dào, gāng dào bàn tú jiù xiàyǔ le.Yǔ xià de tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn, gè gè dōu lín de xiàng luótāngjī de. Qián tiān wǒ hái zài chūzūchē shàng fāxiàn “Shǒudū jùchǎng”, chē zhàn dào “Tiān’ānmén guǎngchǎng” de shíhou, yòu bèi gàosu qù bù liǎo le, nǐ shuō suàn bù suàn dǎoméi?
Ài Déhuá: Zěnme dǎoméi de shìqíng dōu ràng nǐ yù dào le?
Dàshān: Suǒyǐ, qián jǐ tiān wǒ yù dào yí gè suànmìng de, jiù ràng tā gěi wǒ suàn le yī guà.
Ài Déhuá: Jiéguǒ zěnme yàng?
Dàshān: Tā shuō wǒ zhè jǐ tiān tiānqì tài hǎo, míngrì jiù hǎo le. Wèile gǎnxiè tā, wǒ duō gěi tā yī bǎi kuài qián, péngyǒu dōu shuō wǒ shǎ, qián yě huā le. Nà tiān wǒmen yīqǐ qù pá shān, yīnwèi lù shàng xià yǔ, yòu bèi guānmén qǔ wǔshí kuài qián, nǐ shuō suàn bù suàn dǎoméi?
Ài Déhuá: Wǒ juéde nǐ gàn shénme shì, jiù gèng dǎoméi.
Dàshān: Nǐ shuō de duì, suǒyǐ wǒ juédìng cóng xīngqītiān kāishǐ bù chōuyān.
Ài Déhuá: Wèishéme cóng xīngqītiān kāishǐ?
Dàshān: Wǒ de yān hái chōu dào xīngqītiān, bù chōu jiù làngfèi le.