Bài 50: Giáo trình Hán ngữ 4: Hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi [phiên bản cũ]

Bài 50 “请把护照和机票给我” (Qǐng bǎ hùzhào hé jīpiào gěi wǒ) – Hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi sẽ giúp người học làm quen với các cụm từ và mẫu câu thường dùng trong bối cảnh sân bay.

Thông qua bài học này, bạn sẽ được giới thiệu những từ vựng quan trọng liên quan đến du lịch và hàng không như:护照 (hùzhào): hộ chiếu机票 (jīpiào): vé máy bay

Ngoài ra, bài học còn tập trung vào việc sử dụng cấu trúc, ngữ pháp liên quan Những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp khi đi du lịch hoặc công tác tại Trung Quốc.

→Xem lại Bài 49: Giáo trình Hán ngữ 4 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

  1. 办理 (bànlǐ) (biện lý) (động từ): xử lý, giải quyết

办 Stroke Order Animation 理 Stroke Order Animation

Ví dụ:

 请先办理登机手续。

  • Qǐng xiān bànlǐ dēngjī shǒuxù.
  • Vui lòng làm thủ tục lên máy bay trước.

办理护照通常需要两个星期。

  • Bànlǐ hùzhào tōngcháng xūyào liǎng gè xīngqī.
  • Làm hộ chiếu thường mất khoảng hai tuần.

如果你想退票,需要在售票处办理手续。

  • Rúguǒ nǐ xiǎng tuìpiào, xūyào zài shòupiàochù bànlǐ shǒuxù.
  • Nếu bạn muốn hoàn vé, cần làm thủ tục tại quầy bán vé.

2. 登机 (dēng jī) (đăng cơ) (động từ): lên máy bay

登 Stroke Order Animation 机 Stroke Order Animation

Ví dụ:

 飞机快要登机了。

  • Fēijī kuàiyào dēng jī le.
  • Máy bay sắp bắt đầu lên máy bay rồi.

登机结束后,飞机将很快起飞。

  • Dēngjī jiéshù hòu, fēijī jiāng hěn kuài qǐfēi.
  • Sau khi lên máy bay xong, máy bay sẽ cất cánh ngay.

旅客们按座位号顺序登机。

  • Lǚkèmen àn zuòwèi hào shùnxù dēngjī.
  • Hành khách lên máy bay theo thứ tự số ghế.

3. 手续 (shǒuxù) (thủ tục) (danh từ): thủ tục
手 Stroke Order Animation 续 Stroke Order Animation

Ví dụ:

办手续需要身份证。

  • Bàn shǒuxù xūyào shēnfènzhèng.
  • Làm thủ tục cần chứng minh nhân dân.

退票手续需要在出发前24小时办理。

  • Tuìpiào shǒuxù xūyào zài chūfā qián èrshísì xiǎoshí bànlǐ.
  • Thủ tục hoàn vé cần được thực hiện trước 24 giờ so với thời gian khởi hành.

你只需要带身份证就可以办理相关手续。

  • Nǐ zhǐ xūyào dài shēnfènzhèng jiù kěyǐ bànlǐ xiāngguān shǒuxù.
  • Bạn chỉ cần mang theo chứng minh thư là có thể làm các thủ tục liên quan.

4. 行李 (xíngli) (hành lý) (danh từ): hành lý

行 Stroke Order Animation 李 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你的行李很重吗?

  • Nǐ de xíngli hěn zhòng ma?
  • Hành lý của bạn có nặng không?

他正在整理去旅行的行李。

  • Tā zhèngzài zhěnglǐ qù lǚxíng de xíngli.
  • Anh ấy đang sắp xếp hành lý để đi du lịch.

你可以在到达后在行李提取处领取行李。

  • Nǐ kěyǐ zài dàodá hòu zài xínglǐ tíqǔ chù lǐngqǔ xíngli.
  • Bạn có thể nhận hành lý tại khu vực nhận hành lý sau khi đến nơi.

5.托运 (tuōyùn) (thác vận) (động từ): ký gửi hành lý

托 Stroke Order Animation运 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这些行李需要托运吗?

  • Zhèxiē xíngli xūyào tuōyùn ma?
  • Những hành lý này cần ký gửi không?

托运的行李可以在到达时领取。

  • Tuōyùn de xínglǐ kěyǐ zài dàodá shí lǐngqǔ.
  • Hành lý ký gửi có thể nhận khi đến nơi.

托运手续很简单,只需要几分钟。

  • Tuōyùn shǒuxù hěn jiǎndān, zhǐ xūyào jǐ fēnzhōng.
  • Thủ tục ký gửi rất đơn giản, chỉ cần vài phút.

6. 护照 (hùzhào) – Hộ chiếu (passport)

hu 2 Bài 50: Giáo trình Hán ngữ 4: Hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi [phiên bản cũ]zhao 1 Bài 50: Giáo trình Hán ngữ 4: Hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi [phiên bản cũ]

Ví dụ:

他在大使馆申请了新的护照。

  • Tā zài dàshǐguǎn shēnqǐng le xīn de hùzhào.
  • Anh ấy đã xin hộ chiếu mới tại đại sứ quán.

如果护照丢失了,应立即报告并补办。

  • Rúguǒ hùzhào diūshī le, yīng lìjí bàogào bìng bǔbàn.
  • Nếu hộ chiếu bị mất, nên báo cáo ngay lập tức và làm lại.

护照上有我的签证和个人信息。

  • Hùzhào shàng yǒu wǒ de qiānzhèng hé gèrén xìnxī.
  • Trên hộ chiếu có visa và thông tin cá nhân của tôi.

7.机票 (jīpiào) (cơ phiếu) (danh từ): vé máy bay

机 Stroke Order Animation 票 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他忘了带机票。

  • Tā wàngle dài jīpiào.
  • Anh ấy quên mang vé máy bay.

你知道在哪里买便宜的机票吗?

  • Nǐ zhīdào zài nǎlǐ mǎi piányí de jīpiào ma?
  • Bạn có biết mua vé máy bay giá rẻ ở đâu không?

机票和护照是出国旅行必不可少的。

  • Jīpiào hé hùzhào shì chūguó lǚxíng bì bù kě shǎo de.
  • Vé máy bay và hộ chiếu là những thứ không thể thiếu khi đi du lịch nước ngoài.

(piào) (phiếu) (danh từ): vé

票 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你买了电影票了吗?

  • Nǐ mǎile diànyǐng piào le ma?
  • Bạn đã mua vé xem phim chưa?

这些票是免费的,不需要付钱。

  • Zhèxiē piào shì miǎnfèi de, bù xūyào fù qián.
  • Những vé này là miễn phí, không cần trả tiền.

我忘记带票了,进不去。

  • Wǒ wàngjì dài piào le, jìn bù qù.
  • Tôi quên mang vé rồi, không thể vào được.

8.登机牌 (dēngjīpái) (đăng cơ bài) (danh từ): thẻ lên máy bay

登 Stroke Order Animation 机 Stroke Order Animation 牌 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请出示您的登机牌。

  • Qǐng chūshì nín de dēngjīpái.
  • Vui lòng xuất trình thẻ lên máy bay của bạn.

我找不到我的登机牌了。

  • Wǒ zhǎo bù dào wǒ de dēngjīpái le.
  • Tôi không tìm thấy thẻ lên máy bay của mình.

登机牌上写着登机口和登机时间。

  • Dēngjīpái shàng xiě zhe dēngjīkǒu hé dēngjī shíjiān.
  • Trên thẻ lên máy bay có ghi cổng lên máy bay và thời gian lên máy bay.

9. (zhuāng) (trang) (động từ): sắp xếp, dựng, lắp đặt

装 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他正在装行李。

  • Tā zhèngzài zhuāng xíngli.
  • Anh ấy đang sắp xếp hành lý.

他们在厨房里装了一个新的抽油烟机。

  • Tāmen zài chúfáng lǐ zhuāng le yí gè xīn de chōuyóuyānjī.
  • Họ đã lắp đặt một máy hút mùi mới trong bếp.

他装作没听见我的话。

  • Tā zhuāng zuò méi tīngjiàn wǒ de huà.
  • Anh ấy giả vờ như không nghe thấy lời tôi nói.

10. (tāo) (đào) (động từ): móc, rút ra

掏 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他从口袋里掏出手机。

  • Tā cóng kǒudài lǐ tāochū shǒujī.
  • Anh ấy móc điện thoại ra từ túi.

奶奶正在掏鸡蛋里的蛋黄。

  • Nǎinai zhèngzài tāo jīdàn lǐ de dànhuáng.
  • Bà đang móc lòng đỏ trứng ra khỏi trứng gà.

他在掏兜找零钱。

  • Tā zài tāo dōu zhǎo língqián.
  • Anh ấy đang móc túi tìm tiền lẻ.

11.硬币 (yìngbì) (ngạnh tệ) (danh từ): tiền xu, tiền kim loại

硬 Stroke Order Animation 币 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他喜欢收集硬币。

  • Tā xǐhuān shōují yìngbì.
  • Anh ấy thích sưu tầm tiền xu.

硬币掉在地上发出了清脆的声音。

  • Yìngbì diào zài dìshàng fā chū le qīngcuì de shēngyīn.
  • Đồng xu rơi xuống đất phát ra âm thanh trong trẻo.

我正在收集不同国家的硬币。

  • Wǒ zhèngzài shōují bùtóng guójiā de yìngbì.
  • Tôi đang sưu tập tiền xu của các quốc gia khác nhau.

12. (àn) (ám) (tính từ): tối, u ám

暗 Stroke Order Animation

Ví dụ:

房间里有点儿暗。

  • Fángjiān lǐ yǒudiǎnr àn.
  • Trong phòng hơi tối.

昨天的天气很暗,看起来要下雨。

  • Zuótiān de tiānqì hěn àn, kàn qǐlái yào xiàyǔ.
  • Thời tiết hôm qua rất u ám, trông có vẻ sắp mưa.

这里的灯光太暗,读书很困难。

  • Zhèlǐ de dēngguāng tài àn, dúshū hěn kùnnán.
  • Ánh sáng ở đây quá tối, đọc sách rất khó.

13.开关 (kāiguān) (khai quan) (danh từ): công tắc, khóa

开 Stroke Order Animation 关 Stroke Order Animation

Ví dụ:

灯的开关在墙上。

  • Dēng de kāiguān zài qiáng shàng.
  • Công tắc đèn ở trên tường.

他按了一下开关,灯就亮了。

  • Tā àn le yí xià kāiguān, dēng jiù liàng le.
  • Anh ấy ấn công tắc, đèn liền sáng lên.

洗衣机的开关坏了,需要修理。

  • Xǐyījī de kāiguān huài le, xūyào xiūlǐ.
  • Công tắc của máy giặt bị hỏng, cần sửa chữa.

14. 扶手 (fúshǒu) (phù thủ) (danh từ): tay vịn

扶 Stroke Order Animation 手 Stroke Order Animation

Ví dụ:

 请扶好扶手。

  • Qǐng fú hǎo fúshǒu.
  • Vui lòng bám chặt tay vịn.

老人走路时需要扶着扶手。

  • Lǎorén zǒulù shí xūyào fú zhe fúshǒu.
  • Người già cần bám vào tay vịn khi đi lại.

公共汽车上有很多扶手,方便乘客站立。

  • Gōnggòng qìchē shàng yǒu hěn duō fúshǒu, fāngbiàn chéngkè zhànlì.
  • Trên xe buýt có nhiều tay vịn, thuận tiện cho hành khách đứng.

15.空姐 (kōngjiě) (không thư) (danh từ): tiếp viên hàng không

空 Stroke Order Animation 姐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

空姐很热情地为我们服务。

  • Kōngjiě hěn rèqíng de wèi wǒmen fúwù.
  • Tiếp viên hàng không phục vụ chúng tôi rất nhiệt tình.

起飞前,空姐提醒大家系好安全带。

  • Qǐfēi qián, kōngjiě tíxǐng dàjiā jì hǎo ānquándài.
  • Trước khi cất cánh, tiếp viên hàng không nhắc mọi người thắt dây an toàn.

她长大后想成为一名空姐。

  • Tā zhǎng dà hòu xiǎng chéngwéi yì míng kōngjiě.
  • Cô ấy muốn trở thành tiếp viên hàng không khi lớn lên.

16.起飞 (qǐfēi) (khởi phi) (động từ): cất cánh

起 Stroke Order Animation 飞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

飞机十点准时起飞。

  • Fēijī shí diǎn zhǔnshí qǐfēi.
  • Máy bay cất cánh đúng 10 giờ.

我们的航班将在十分钟后起飞。

  • Wǒmen de hángbān jiāng zài shí fēnzhōng hòu qǐfēi.
  • Chuyến bay của chúng tôi sẽ cất cánh sau mười phút nữa.

起飞前请系好安全带。

  • Qǐfēi qián qǐng jì hǎo ānquándài.
  • Vui lòng thắt dây an toàn trước khi cất cánh.

17.安全带 (ānquándài) (an toàn đai) (danh từ): dây an toàn
安全 (ānquán) (an toàn) (danh từ): an toàn
(dài) (đới, đái) (danh từ): dây, đai
安 Stroke Order Animation 全 Stroke Order Animation 带 Stroke Order Animation

Ví dụ:

乘客必须系好安全带。

  • Chéngkè bìxū jì hǎo ānquándài.
  • Hành khách phải thắt dây an toàn.

飞机起飞时请系好安全带。

  •  Fēijī qǐfēi shí qǐng jì hǎo ānquándài.
  • Khi máy bay cất cánh, xin hãy thắt chặt dây an toàn.

安全带可以在事故中保护我们的生命。

  • Ānquándài kěyǐ zài shìgù zhōng bǎohù wǒmen de shēngmìng.
  • Dây an toàn có thể bảo vệ tính mạng của chúng ta trong tai nạn.

18.插头 (chātóu) (sáp đầu) (danh từ): phích cắm

插 Stroke Order Animation 头 Stroke Order Animation

Ví dụ:

 插头插在墙上。

  • Chātóu chā zài qiáng shàng.
  • Phích cắm được cắm vào tường.

你看见我的手机插头了吗?

  • Nǐ kànjiàn wǒ de shǒujī chātóu le ma?
  • Bạn có thấy phích cắm sạc điện thoại của tôi không?

插头没插好,电器不能用。

  • Chātóu méi chā hǎo, diànqì bù néng yòng.
  •  Phích cắm chưa được cắm đúng nên thiết bị điện không hoạt động.

19.卡子 (qiǎzi) (tạp tử) (danh từ): cái kẹp, khóa

卡 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

把卡子打开就行了。

  • Bǎ qiǎzi dǎkāi jiù xíng le.
  • Chỉ cần mở cái kẹp là được.

我需要一个卡子来固定这些电线。

  • Wǒ xūyào yí gè qiǎzi lái gùdìng zhèxiē diànxiàn.
  • Tôi cần một cái kẹp để cố định những sợi dây điện này.

他用卡子把文件夹住了。

  • Tā yòng qiǎzi bǎ wénjiàn jiá zhù le.
  • Anh ấy dùng cái kẹp để kẹp chặt tài liệu.

20.  – (bān)-  Kéo, bẻ, vặn (dùng lực để kéo hoặc xoay một vật gì đó).

ban 2 Bài 50: Giáo trình Hán ngữ 4: Hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi [phiên bản cũ]

Ví dụ:

你得用更多的力气才能扳动这个把手。

  • Nǐ děi yòng gèng duō de lìqi cái néng bāndòng zhège bǎshǒu.
  • Bạn phải dùng nhiều sức hơn mới có thể vặn được tay cầm này.

他试图扳直弯曲的金属棒。

  • Tā shìtú bān zhí wānqū de jīnshǔ bàng.
  • Anh ấy cố gắng bẻ thẳng thanh kim loại bị cong.

扳动手柄可以调节座椅的高度。

  • Bāndòng shǒubǐng kěyǐ tiáojié zuòyǐ de gāodù.
  • Vặn tay cầm có thể điều chỉnh độ cao của ghế.

21. (liáng) (lương) (tính từ): nguội, lạnh

凉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

咖啡凉了,快喝吧!

  • Kāfēi liáng le, kuài hē ba!
  • Cà phê nguội rồi, uống nhanh đi!

晚上的风很凉。

  • Wǎnshàng de fēng hěn liáng.
  • Gió buổi tối rất lạnh.

水太凉了,不能游泳。

  • Shuǐ tài liáng le, bù néng yóuyǒng.
  • Nước quá lạnh, không thể bơi được.

22. 杯子 (bēizi) (bôi tử) (danh từ): cái cốc, cái ly

杯 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个杯子是我的。

  • Zhège bēizi shì wǒ de.
  • Cái cốc này là của tôi.

他把杯子打碎了。

  • Tā bǎ bēizi dǎ suì le.
  • Anh ấy làm vỡ cái cốc rồi.

我喜欢用这个杯子喝咖啡。

  • Wǒ xǐhuān yòng zhège bēizi hē kāfēi.
  • Tôi thích dùng cái ly này để uống cà phê.

23. (sǎ) (tản) (động từ): rơi, vãi, rắc

洒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他把水洒在桌子上了。

  • Tā bǎ shuǐ sǎ zài zhuōzi shàng le.
  • Anh ấy làm đổ nước lên bàn.

她在花园里洒水。

  • Tā zài huāyuán lǐ sǎ shuǐ.
  • Cô ấy đang tưới nước trong vườn.

阳光洒在大地上。

  • Yángguāng sǎ zài dàdì shàng.
  • Ánh nắng rải trên mặt đất.

Tên riêng:

关建平 (Guān Jiànpíng) (Quan Kiến Bình): tên riêng của một người Trung Quốc

夏雨 (Xià Yǔ) : Hạ Vũ (tên của một người).

2. Ngữ pháp:

Câu chữ ““(2) – Những yêu cầu khi dùng câu chữ “

1. Chủ ngữ nhất định là người thực hiện động tác mà động từ vị ngữ biểu thị.

Ví dụ:

(1) 我把照相机给姐姐了。

  • Wǒ bǎ zhàoxiàngjī gěi jiějiě le.
  • Tôi đã đưa máy ảnh cho chị tôi.

(2) 她把药喝了。

  • Tā bǎ yào hē le.
  • Cô ấy đã uống thuốc rồi.

2.Tân ngữ của chữ “” đồng thời cũng là đối tượng liên quan của động từ vị ngữ, và phải là đặc chỉ.
Loại đặc chỉ này có thể là chỉ rõ cũng có thể là ám chỉ. Cái gọi là “chỉ rõ” là tân ngữ trước chữ “” có những dấu hiệu rõ ràng như: “”“” hoặc dấu hiệu rõ ràng như định ngữ; ám chỉ là tân ngữ trước chữ “” không có những dấu hiệu đó, nhưng người hoặc sự vật mà người nói nghĩ tới được người nghe hiểu rõ nhờ ngữ cảnh. Trong một ngữ cảnh nhất định, người nghe hiểu rõ điều người nói muốn nhắc đến.

Ví dụ:

(1) 我把这本书看完了。

  • Wǒ bǎ zhè běn shū kàn wán le.
  • Tôi đã đọc xong cuốn sách này.

(2) 他把钥匙放在桌子上了。

  • Tā bǎ yàoshi fàng zài zhuōzi shàng le.
  • Anh ấy đã đặt chìa khóa lên bàn.

3. Phía sau động từ nhất định phải có thành phần khác, nói rõ kết quả hoặc ảnh hưởng do động tác phát sinh.
Cái gọi là “thành phần khác” là: , động từ lặp lại, tân ngữ hoặc bổ ngữ của động từ.

Ví dụ:

(1) 把要托运的行李放上来吧。

  • Bǎ yào tuōyùn de xíngli fàng shànglái ba.
  • Hãy đặt hành lý cần ký gửi lên đây.

(2) 请把窗户打开。

  • Qǐng bǎ chuānghù dǎkāi.
  • Hãy mở cửa sổ ra.

(3) 你把卡子按一下儿。

  • Nǐ bǎ qiǎzi àn yīxiàr.
  • Bạn ấn cái kẹp xuống một chút đi.

(4) 我把桌子擦擦。

  • Wǒ bǎ zhuōzi cā cā.
  • Tôi lau qua cái bàn.

4. Phó từ phủ định “” hoặc động từ năng nguyện cần đặt trước câu chữ “把”, không thể đặt trước động từ.

Ví dụ:

(1) 你没把口袋里的东西都掏出来。

  • Nǐ méi bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dōu tāo chūlái.
  • Bạn chưa lấy hết đồ trong túi ra.

不能说:
Bùnéng shuō:

你把口袋里的东西没掏出来。

  • Nǐ bǎ kǒudài lǐ de dōngxī méi tāo chūlái.
  • Bạn đặt “没” sai vị trí trong câu này.

(2) 你要把口袋里的东西都掏出来。

  • Nǐ yào bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dōu tāo chūlái.
  • Bạn cần lấy hết đồ trong túi ra.

不能说:
Bùnéng shuō:

你把口袋里的东西要掏出来。

  • Nǐ bǎ kǒudài lǐ de dōngxī yào tāo chūlái.
  • Bạn đặt “要” sai vị trí trong câu này.

Hội thoại

(一) 请把护照和机票给我 : Mời đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi

Phần chữ Hán

(总经理关建平和妻子夏雨一起坐飞机到国外去旅行,夏雨是第一次乘飞机……)

关建平: (对夏雨)我先去办理登机手续,把行李托运了。

服务员: 请把护照和机票给我。把要托运的行李放上来吧。这是登机牌,请拿好。

关建平: 谢谢。

(通过安全检查门,响声……)

服务员: 您口袋里装的是什么?

夏雨: 没有什么呀!

服务员: 请把您口袋里的东西掏出来。

夏雨: 啊,是口袋钥匙和两个硬币。

服务员: 行了。请进去吧。

Pinyin

(zǒng jīnglǐ Guān Jiànpíng hé qīzi Xià Yǔ yīqǐ zuò fēijī dào guówài qù lǚxíng, Xià Yǔ shì dì yī cì chéng fēijī……)

Guān Jiànpíng: (duì Xià Yǔ) wǒ xiān qù bànlǐ dēngjī shǒuxù, bǎ xíngli tuōyùn le.
fúwùyuán: qǐng bǎ hùzhào hé jīpiào gěi wǒ. bǎ yào tuōyùn de xíngli fàng shànglái ba. zhè shì dēngjīpái, qǐng ná hǎo.
Guān Jiànpíng: xièxie.

(tōngguò ānquán jiǎnchá mén, xiǎngshēng……)

fúwùyuán: nín kǒudài lǐ zhuāng de shì shénme?
Xià Yǔ: méiyǒu shénme ya!
fúwùyuán: qǐng bǎ nín kǒudài lǐ de dōngxi tāo chūlái.
Xià Yǔ: a, shì kǒudài yàoshi hé liǎng gè yìngbì.
fúwùyuán: xíng le. qǐng jìnqù ba.

Tiếng Việt

(Tổng giám đốc Quan Kiến Bình và vợ là Hạ Vũ cùng ngồi máy bay ra nước ngoài du lịch, đây là lần đầu tiên Hạ Vũ đi máy bay…)

Quan Kiến Bình: (nói với Hạ Vũ) Anh đi làm thủ tục lên máy bay trước, gửi hành lý luôn nhé.
Nhân viên: Mời đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi. Đặt hành lý ký gửi lên đây nhé. Đây là thẻ lên máy bay, xin giữ cẩn thận.
Quan Kiến Bình: Cảm ơn.

(Qua cửa kiểm tra an ninh, có tiếng kêu…)

Nhân viên: Trong túi của ngài có gì vậy?
Hạ Vũ: Không có gì cả!
Nhân viên: Mời ngài lấy hết đồ trong túi ra.
Hạ Vũ: À, là chìa khóa và hai đồng xu.
Nhân viên: Được rồi. Mời vào trong.

(二) 我想把照相机拿出来 : Tôi muốn lấy máy ảnh ra

Phần chữ Hán

(在飞机上)

夏雨: 这个盒子大了点儿,怎么办呢?

空姐: 把它给我吧,我先给您放到机舱后边。下飞机时别忘了拿。

夏雨: 谢谢了!

空姐: 不客气。

夏雨: 我的手提包呢?

关建平: 我把它放进行李箱里去了。

夏雨: 先把它拿下来,把照相机拿出来,我想在飞机上照两张相。

(关建平把手提包从行李箱里拿出来)

关建平: 给你。把护照和机票放进去吧。对了,照相机里的电池该换了,我先把电池换上。

夏雨: 里边还剩几张胶卷?

关建平: 还有四五张,咱今天把它都照完吧。

Pinyin

(zài fēijī shàng)

Xià Yǔ: zhège hézi dà le diǎnr, zěnme bàn ne?
kōngjiě: bǎ tā gěi wǒ ba, wǒ xiān gěi nín fàng dào jīcāng hòubian. xià fēijī shí bié wàng le ná.
Xià Yǔ: xièxie le!
kōngjiě: bú kèqi.
Xià Yǔ: wǒ de shǒutíbāo ne?
Guān Jiànpíng: wǒ bǎ tā fàng jìn xínglǐxiāng lǐ qù le.
Xià Yǔ: xiān bǎ tā ná xiàlái, bǎ zhàoxiàngjī ná chūlái, wǒ xiǎng zài fēijī shàng zhào liǎng zhāng xiàng.

(Guān Jiànpíng bǎ shǒutíbāo cóng xínglǐxiāng lǐ ná chūlái)

Guān Jiànpíng: gěi nǐ. bǎ hùzhào hé jīpiào fàng jìnqù ba. duìle, zhàoxiàngjī lǐ de diànchí gāi huàn le, wǒ xiān bǎ diànchí huàn shàng.
Xià Yǔ: lǐbian hái shèng jǐ zhāng jiāojuǎn?
Guān Jiànpíng: hái yǒu sì wǔ zhāng, zán jīntiān bǎ tā dōu zhào wán ba.

Tiếng Việt

(Trên máy bay)

Hạ Vũ: Cái hộp này hơi to, phải làm sao đây?
Tiếp viên: Đưa nó cho tôi, tôi sẽ để nó ở phía sau khoang hành lý. Lúc xuống máy bay đừng quên lấy nhé.
Hạ Vũ: Cảm ơn nhé!
Tiếp viên: Không có gì.
Hạ Vũ: Túi xách tay của em đâu?
Quan Kiến Bình: Anh để nó vào trong ngăn hành lý rồi.
Hạ Vũ: Lấy nó xuống trước đi, lấy máy ảnh ra, em muốn chụp vài tấm trên máy bay.

(Quan Kiến Bình lấy túi xách tay ra khỏi ngăn hành lý)

Quan Kiến Bình: Cho em này. Để hộ chiếu và vé máy bay vào đi. Đúng rồi, pin trong máy ảnh nên thay rồi, để anh thay pin trước nhé.
Hạ Vũ: Trong còn mấy tấm phim nữa?
Quan Kiến Bình: Còn bốn, năm tấm, hôm nay chụp hết luôn nhé.

(三) 你把调开开 : Anh bật điều hòa đi

夏雨: 这里边有点儿热。

关建平: 你把空调开开。

夏雨: 开关在哪儿呢?

关建平: 就在你头顶上。

空姐: 飞机马上就要起飞了,请大家把安全带系好。

夏雨:我还不会系安全带呢。

关建平: 把这个插头插进卡子里去就行了。

夏雨: 怎么打开呢?

关建平: 把卡子按一下儿就打开了。

夏雨: 咖啡都凉了,快把它喝了吧。

(关建平不小心把杯子碰倒了。)

夏雨: 哎呀!

关建平: 怎么了?

夏雨: 你把杯子碰倒了,咖啡全洒了。

关建平: 没关系。我来把桌子擦擦。

Pinyin

Xià Yǔ: zhè lǐbian yǒu diǎnr rè.
Guān Jiànpíng: nǐ bǎ kōngtiáo kāi kāi.
Xià Yǔ: kāiguān zài nǎr ne?
Guān Jiànpíng: jiù zài nǐ tóudǐng shàng.
kōngjiě: fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le, qǐng dàjiā bǎ ānquándài jì hǎo.
Xià Yǔ: wǒ hái bú huì jì ānquándài ne.
Guān Jiànpíng: bǎ zhège chātóu chā jìn kǎzi lǐ qù jiù xíng le.
Xià Yǔ: zěnme dǎkāi ne?
Guān Jiànpíng: bǎ kǎzi àn yīxiàr jiù dǎkāi le.
Xià Yǔ: kāfēi dōu liáng le, kuài bǎ tā hē le ba.

(Guān Jiànpíng bù xiǎoxīn bǎ bēizi pèng dǎo le.)

Xià Yǔ: āiyā!
Guān Jiànpíng: zěnme le?
Xià Yǔ: nǐ bǎ bēizi pèng dǎo le, kāfēi quán sǎ le.
Guān Jiànpíng: méi guānxi. wǒ lái bǎ zhuōzi cā cā.

Tiếng Việt

Hạ Vũ: Trong này hơi nóng.
Quan Kiến Bình: Em bật điều hòa đi.
Hạ Vũ: Công tắc ở đâu vậy?
Quan Kiến Bình: Ngay trên đầu em đó.
Tiếp viên: Máy bay sắp cất cánh rồi, mời mọi người thắt dây an toàn.
Hạ Vũ: Em vẫn chưa biết thắt dây an toàn.
Quan Kiến Bình: Cắm đầu cài này vào khóa là được.
Hạ Vũ: Thế mở ra thế nào?
Quan Kiến Bình: Ấn nút ở khóa là mở ra được.
Hạ Vũ: Cà phê nguội hết rồi, mau uống đi.

(Quan Kiến Bình vô ý làm đổ cốc.)

Hạ Vũ: Ôi trời!
Quan Kiến Bình: Sao thế?
Hạ Vũ: Anh làm đổ cốc rồi, cà phê tràn hết ra bàn.
Quan Kiến Bình: Không sao, để anh lau bàn nhé.

Hoàn thành bài học này, người học có thể giao tiếp tự tin tại sân bay, sử dụng thành thạo các mẫu câu và từ vựng liên quan đến du lịch đường hàng không.

Bài 50 của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ nâng cao khả năng ứng dụng ngôn ngữ trong thực tế mà còn giúp người học giao tiếp lịch sự và chính xác trong tiếng Trung.

→Xem tiếp Bài 51: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button