Bài 16 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 mang đến cho chúng ta nhiều kiến thức bổ ích, từ từ vựng, ngữ pháp cho đến cách sử dụng các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Chủ đề của bài học xoay quanh những sự thay đổi trong cuộc sống hiện đại, đặc biệt là sự chuyển mình của các khu nhà truyền thống như tứ hợp viện và những nét văn hóa đặc sắc trong các ngày lễ tết.
Thông qua bài học này, chúng ta không chỉ mở rộng vốn từ mà còn hiểu thêm về phong tục, lối sống cũng như sự giao thoa văn hóa ở Trung Quốc ngày nay.
←Xem lại Bài 48 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1.空 /kōng/ không, trống
Ví dụ :
这条街道现在很空。
- zhè tiáo jiēdào xiànzài hěn kōng.C
- on đường này bây giờ rất trống.
她的心里感到空虚。
- tā de xīnlǐ gǎndào kōngxū.
- Cô ấy cảm thấy trống rỗng trong lòng.
2. 做客 – zuòkè – ( tố khách) – làm khách
Ví dụ:
我们邀请他到我们家做客
- wǒmen yāoqǐng tā dào wǒmen jiā zuòkè.
- Chúng tôi mời anh ấy đến nhà chúng tôi làm khách.
小明来我家做客。
- xiǎomíng lái wǒjiā zuòkè.
- Tiểu Minh đến nhà tôi làm khách.
3. 越来越… – yuèláiyuè – ( việt lai việt ) – càng ngày càng
Ví dụ :
我越来越喜欢学法语。
- wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué fǎyǔ.
- Tôi ngày càng thích học tiếng Pháp.
学汉语的人越来越多。
- xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō.
- Ngày càng có nhiều người học tiếng Trung.
4. 打的 – dǎ dí – ( đả đích ) – bắt taxi, gọi xe
Ví dụ :
- 我打的回学校。wǒ dǎ di huí xuéxiào.Tôi bắt taxi về trường.
- 我们打的去看电影。wǒmen dǎ di qù kàn diànyǐng.Chúng tôi bắt taxi đi xem phim.
5. 四合院 – sìhéyuàn – ( tứ hợp viện ) – tứ hợp viện
Ví dụ :
老四合院的房子非常漂亮。
- lǎo sìhéyuàn de fángzi fēicháng piàoliang.
- Những căn nhà trong tứ hợp viện cổ thật đẹp.
这里所有的四合院都被拆除了。
- zhèlǐ suǒyǒu de sìhéyuàn dōu bèi chāichúle.
- Tất cả các ngôi nhà tứ hợp viện ở đây đã bị phá bỏ
6. 院子 – yuànzi – ( viện tử ) – sân
Ví dụ :
我们家有一个大院子。
- wǒmen jiā yǒu yīgè dà yuànzi.
- Nhà chúng tôi có một sân lớn.
孩子们在院子里玩耍。
- háizimen zài yuànzi lǐ wánshuǎ.
- Những đứa trẻ đang chơi đùa trong sân.
7. 种 – zhòng – ( chúng ) – trồng
Ví dụ : `
他研究了很多种昆虫。
- tā yánjiūle hěnduō zhǒng kūnchóng.
- Những con chim này thuộc cùng một loài.
我们发现了新的一种鱼。
- wǒmen fāxiànle xīn de yī zhǒngyú.C
- húng tôi đã phát hiện một loài cá mới.
8. 棵 – kē – ( khỏa ) – ( lượng từ ) cái
\
Ví dụ :
一棵树。
- yīkēshù。
- Một cái cây.
一棵草。
- Yī kē cǎo。
- Một ngọn cỏ.
9.类.– zǎo – ( táo, tảo ) – táo
Ví dụ :
这是什么藻类?
- zhè shì shénme zǎolèi?
- Đây là loại tảo gì?
他对这种类很感兴趣。
- Tā duì zhè zhǒnglèi hěn gǎn xìngqù.
- Anh ấy rất quan tâm đến loại này.
10. 结 – jiē – ( kết ) – kết
Ví dụ :
我们会结彩装饰房子。
- wǒmen huì jiécǎi zhuāngshì fángzi.
- Chúng tôi sẽ đan hoa trang trí nhà cửa.
他们一起在海边结网。
- tāmen yīqǐ zài hǎibiān jié wǎng.
- Họ cùng nhau đan lưới bên bờ biển.
11. 尝 – cháng – ( thưởng ) – thử
Ví dụ :
她尝了一口汤。
- tā chángle yīkǒu tāng.
- Cô ấy nếm một ngụm canh.
这菜闻着香,快尝尝!
- zhè cài wénzhe xiāng, kuài cháng chang!
- Món này thơm quá, nếm thử đi!
12. 甜 – tián – ( điềm ) – ngọt
Ví dụ:
糖果真是甜得很呢。
- tángguǒ zhēnshi tián dé hěn ne.
- Kẹo thật ngọt ngào.
我喜欢吃甜的。
- wǒ xǐhuān chī tián de.
- Tớ thích ăn đồ ngọt.
13.越 …越 – yuè …yuè … – ( việt…việt) – càng…càng..
Ví du:
道路越走越宽广。
- dàolù yuè zǒu yuè kuānguǎng。
- con đường càng đi càng rộng.
这年月呀, 越活越有盼头啦!.
- zhè nián yue ya, yuè huó yuè yǒu pàntou la!
- những năm tháng này càng sống càng hy vọng.
14. 盖 – gài – ( cái ) – xây
Ví dụ :
瓶盖儿在哪里?
- píng gàir zài nǎlǐ?
- Cái nắp chai ở đâu?
这儿有很多瓶盖儿。
- zhèr yǒu hěnduō píng gàir.
- Ở đây có rất nhiều nắp chai.
15. 搬 – bān – ( ban ) – chuyển, dọn
Ví dụ
把货物搬走。
- bǎ huòwù bānzǒu.
- Chuyển dọn hàng hoá đi
把小说里的故事搬到舞台上。
- bǎ xiǎoshuō lǐ de gùshì bān dào wǔtái shàng .
- Đưa câu chuyện trong tiểu thuyết lên sân khấu.
16. 遗憾 – yíhàn – ( di hám ) – đáng tiếc
Ví dụ :
我觉得有点儿遗憾。
- wǒ juéde yǒudiǎnr yíhàn.
- Tôi cảm thấy có chút tiếc nuối.
他感到非常遗憾。
- tā gǎndào fēicháng yíhàn.
- Thật đáng tiếc, chúng ta lại thua rồi.
17. 离开 – líkāi – ( li khai ) – rời xa, rời bỏ
Ví dụ:
我们马上要离开这里了。
- wǒmen mǎshàng yào líkāi zhèlǐle.
- Chúng tôi cần rời khỏi đây ngay rồi.
他已经离开学校很久了。
- tā yǐjīng líkāi xuéxiào hěnjiǔle.
- Anh ấy đã rời khỏi trường rất lâu rồi.
18.打扮 – dǎban – ( đả ban ) – trang điểm
Ví dụ :
这个房间被打扮得很漂亮。
- zhège fángjiān bèi dǎbàn de hěn piàoliang.
- Căn phòng này được trang trí rất đẹp.
妈妈正在给女儿打扮。
- māma zhèngzài gěi nǚ’ér dǎbàn.
- Mẹ đang trang điểm cho con gái.
19.随便 – suíbiàn – ( tùy tiện ) – tùy ý, dễ dàng
Ví dụ :
随便一点,别那么紧张。
- suíbiàn yīdiǎn, bié nàme jǐnzhāng.
- Hãy thoải mái đi, đừng căng thẳng như vậy.
大家随便坐吧,别客气。
- dàjiā suíbiàn zuò ba, bié kèqì.
- Mọi người ngồi tự nhiên nhé , đừng khách khí.
20.体会 – tǐhuì – ( thể hội ) – hiểu biết
Ví dụ :
亲身体验才能真正体会生活。
- qīnshēn tǐyàn cáinéng zhēnzhèng tǐhuì shēnghuó.
- Trải nghiệm trực tiếp mới hiểu rõ cuộc sống.
参与活动能深刻体会合作。
- cānyù huódòng néng shēnkè tǐhuì hézuò.
- Tham gia hoạt động giúp hiểu rõ sự hợp tác.
21. 靠 /kào/ dựa vào
Ví dụ:
成功不是靠运气,而是靠不断的努力和坚持。
- Chénggōng bùshì kào yùnqì, érshì kào bùduàn de nǔlì hé jiānchí.
- Thành công không dựa vào may mắn, mà dựa vào sự nỗ lực và kiên trì không ngừng.
这次比赛他完全靠自己的实力赢得了冠军。
- Zhè cì bǐsài tā wánquán kào zìjǐ de shílì yíngdé le guànjūn.
- Cuộc thi lần này, anh ấy hoàn toàn dựa vào thực lực của bản thân để giành chức vô địch.
22. 父母 /fùmǔ/ cha mẹ
Ví dụ:
无论我们走到哪里,父母永远是最关心我们的人。
- Wúlùn wǒmen zǒudào nǎlǐ, fùmǔ yǒngyuǎn shì zuì guānxīn wǒmen de rén.
- Dù chúng ta đi đâu, cha mẹ luôn là người quan tâm chúng ta nhất.
孩子的成长离不开父母的关爱和教育。
- Háizi de chéngzhǎng líbùkāi fùmǔ de guān’ài hé jiàoyù.
- Sự trưởng thành của con cái không thể tách rời tình thương và sự giáo dục của cha mẹ.
23.楚门– chūmén – ( xuất môn) – ra ngoài
Ví dụ :
医中翘楚。
- yìzhōng qiáochǔ。
- tài năng xuất chúng trong giới Y học.
我能清清楚楚地看见它。
- wǒ néng qīng qīng chu chu de kànjiàn tā.
- Tôi có thể nhìn thấy nó rõ ràng.
24. 嘛 /ma/ mà, mà lại
Ví dụ:
你别担心嘛,一切都会顺利的。
- Nǐ bié dānxīn ma, yīqiè dōu huì shùnlì de.
- Bạn đừng lo mà, mọi chuyện sẽ suôn sẻ thôi.
这个问题很简单嘛,怎么会不会呢?
- Zhège wèntí hěn jiǎndān ma, zěnme huì bù huì ne?
- Câu hỏi này dễ mà, sao lại không biết được chứ?
25. 胖 /pàng/ béo
Ví dụ:
最近吃太多零食,我好像又胖了几斤。
- Zuìjìn chī tài duō língshí, wǒ hǎoxiàng yòu pàngle jǐ jīn.
- Dạo này ăn vặt nhiều quá, hình như tôi lại béo lên mấy cân.
虽然他有点胖,但是动作特别灵活。
- Suīrán tā yǒudiǎn pàng, dànshì dòngzuò tèbié línghuó.
- Mặc dù cậu ấy hơi béo, nhưng động tác lại rất linh hoạt.
26.人们 – rénmen – ( nhân môn ) – mọi người
Ví dụ :
人们都希望和平与幸福。
- rénmen dōu xīwàng hépíng yǔ xìngfú.
- Mọi người đều mong muốn hòa bình và hạnh phúc.
每年,人们都会庆祝这个节日。
- měinián, rénmen dōuhuì qìngzhù zhège jiérì.
- Mỗi năm, mọi người đều tổ chức lễ hội này.
27. 装饰 – zhuāngshì – ( trang sức) – trang trí
Ví dụ :
这家商店的装饰很有特色。
- zhè jiā shāngdiàn de zhuāngshì hěn yǒu tèsè.
- Cách trang trí của cửa hàng này rất đặc biệt.
这个房间的装饰很漂亮。
- zhège fángjiān de zhuāngshì hěn piàoliang.
- Cách trang trí của căn phòng này rất đẹp.
28. 节 /jié/ lễ, tết
Ví dụ:
春节是中国最重要的传统节之一。
- Chūnjié shì zhōngguó zuì zhòngyào de chuántǒng jié zhī yī.
- Tết Nguyên Đán là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng nhất ở Trung Quốc.
每个民族都有自己独特的节庆活动。
- Měi gè mínzú dōu yǒu zìjǐ dútè de jiéqìng huódòng.
- Mỗi dân tộc đều có những hoạt động lễ hội đặc sắc riêng.
29. 欢乐 – huānlè – ( hoan lạc ) – hoan hỉ, vui mừng
Ví dụ :
节日的气氛很欢乐。
- jiérì de qìfēn hěn huānlè.
- Không khí ngày lễ rất vui vẻ.
孩子们在公园里玩得很欢乐。
- háizimen zài gōngyuán lǐ wán de hěn huānlè.
- Các em bé chơi rất vui vẻ ở công viên.
30. 祥和 /xiánghé/ tốt lành
Ví dụ:
这个小村庄一片祥和,仿佛远离了尘世的喧嚣。
- Zhège xiǎo cūnzhuāng yīpiàn xiánghé, fǎngfú yuǎnlíle chénshì de xuānxiāo.
- Ngôi làng nhỏ này yên bình, dường như tách biệt khỏi sự ồn ào của thế giới bên ngoài.
新年的钟声敲响,人们互相送上祥和的祝福。
- Xīnnián de zhōngshēng qiāoxiǎng, rénmen hùxiāng sòng shàng xiánghé de zhùfú.
- Tiếng chuông năm mới vang lên, mọi người gửi đến nhau những lời chúc tốt lành.
31. 节日 /jiérì/ Tết, ngày lễ
Ví dụ:
每到节日,家家户户都会张灯结彩,热闹非凡。
- Měi dào jiérì, jiājiā hùhù dōu huì zhāngdēng jiécǎi, rènào fēifán.
- Mỗi khi đến ngày lễ, khắp các nhà đều treo đèn kết hoa, vô cùng náo nhiệt.
这个节日不仅是欢乐的日子,更是家人团聚的时刻。
- Zhège jiérì bùjǐn shì huānlè de rìzi, gèng shì jiārén tuánjù de shíkè.
- Ngày lễ này không chỉ là ngày vui mà còn là khoảnh khắc sum họp của gia đình.
Từ mới bổ sung
- 飞 /fēi/ bay
- 只 /zhī/ con (lượng từ cho chim)
- 鸟 /niǎo/ chim
- 书柜 /shūguì/ tủ sách
- 铺 /pū/ trải ra
- 雨 /yǔ/ mưa
Chú thích
Để hiểu hơn về đoạn hội thoại trong bài 16, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu #3 chú thích dưới đây nhé!
1. Giải thích cụm “四合院” – Tứ hợp viện
Tứ hợp viện. là kiểu nhà một tầng bao quanh sân. Người Bắc Kinh xưa thường sống ở Tứ hợp viện
2. Giải thích câu “在家靠父母,出门靠朋友”
Ý nghĩa của câu này là: Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè.
3. Cách phát âm của từ 种
Có hai âm đọc:
- 种 – zhòng – trồng
- 种 – zhǒng – Loại
Ngữ pháp
Để nắm kĩ hơn bài học chúng ta hãy cùng tìm hiểu #2 điểm ngữ pháp sau nhé!
1. Cách sử dụng câu tồn hiện / Câu tồn tại
Biểu thị sự xuất hiện của người và sự vật.
Cấu trúc:
Từ chỉ nơi chốn + động từ+ trợ từ/ bổ ngữ + danh từ
Ví dụ:
楼上下来一个人
- / Lóu shàng xiàlái yīgè rén /
- trên lầu có một người đang đi xuống
前边开过来一辆出租车 /
- Qiánbian kāi guòlái yī liàng chūzū chē/
- Phía trước có một chiếc taxi đang đi tới.
Câu tồn hiện thường dùng để miêu tả sự vật khách quan, tân ngữ trong câu là những thông tin chưa rõ, chưa xác định.
Vậy nên, không thể nói:
*楼上下来了王老师。
- lóu shàng xià lái le Wáng lǎoshī.
- Từ trên lầu xuống là thầy Vương.
应该说:楼上下来了一个人。
- yīng gāi shuō: lóu shàng xià lái le yí gè rén. –
- Nên nói: Từ trên lầu xuống là một người.
2. Cách sử dụng “越来越……” 和 “越……越……” để biểu đạt sự thay đổi.
Biểu thị mức độ của sự vật thay đổi theo thời gian.
Ví dụ:
课文越来越难。
- / Kèwén yuè lái yuè nán /
- Bài đọc càng ngày càng khó
年轻人越来越会打扮了 。
- Niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎban le
- Giới trẻ càng ngày càng biết trang điểm rồi.
“越……越……” biểu thị mức độ thay đổi tùy theo điều kiện:
Ví dụ:
他的汉语越说越好。
- / Tā de hànyǔ yuè shuō yuè hǎo /
- tiếng hán của anh ấy càng nói càng tốt.
你看,雨越下越大了。
- / Nǐ kàn, yǔ yuè xiàyuè dà le /
- Cậu xem, mưa càng ngày càng to rồi
“越……越……” đã bao hàm ý nghĩa mức độ cao, bởi vậy không thể dùng thêm phó từ để tu sức cho vị ngữ.
Ví dụ:
这本书我越看越喜欢。
- zhè běn shū wǒ yuè kàn yuè xǐhuān.
- Quyển sách này tôi càng xem càng thích.
不能说:* 这本书我越看越很喜欢。
- bù néng shuō: * zhè běn shū wǒ yuè kàn yuè hěn xǐhuān.
- Không thể nói: * Quyển sách này tôi càng xem càng rất thích.
Bài khóa
Phần chữ Hán
1. 前边开过来一辆空车 – Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
(秋天的一天,田芳请张东、玛丽和麦克到家里做客。。。)
田芳:等车的人越来越多,咱们还是打的去吧,别坐公共汽车了。
玛丽:好吧。你看,那边正好开过来一辆空车,就座这两吧。
(在出租车上)( Trên xe taxi)
玛丽:你家住的是四合院吗?
田芳:是啊。我家院子里种着一棵大枣树,树上结着很多红枣,远远儿的地方就能看见。一看见那个大枣树就看到我家了。今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了。
玛丽:我听说现在住四合院的越来越少了。
田芳:是。现在城市里大楼越盖越多,住宅小区也越建越漂亮。很多人都搬进楼房里去住了。我们院子里最近也搬走了五六家,明年我们家也要搬走了。
玛丽:那太遗憾了。
田芳:我虽然也舍不得离开我们家的小院,但还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。
2. 年轻人打扮的越来越漂亮了 – Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp
(圣诞节和新年节快到了。。。)
王老师:同学们已经学了两个多月汉语了。今天,想请大家随便谈谈自己的感想和体会。有什么意见和建议也可以提。
玛丽:刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了。
麦克:我们的汉汉语越来越好,觉得越学越有意思了。
玛丽:我的朋友越来越多了。
麦克:朋友越多越好,“在家靠父母,出门靠朋友” 嘛。
山本:中国菜很好吃,我越吃越喜欢,所以也越来越胖了。
麦克:我觉得人们的生活一天比一天丰富,年轻人越来越会打扮,打扮得越来越漂亮了。
玛丽:圣诞节和新年节快到了,不少商店都摆着圣诞树,装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树和圣诞礼物。
麦克:老师,我听说中国人也开始过圣诞节了,是吗?
王老师:一般家庭是不过圣诞节的。有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种喜乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那儿得到礼物,当然也很高兴。不过,中国最大的节日还是春节。
Phần phiên âm
Bài 1
Tián fāng: Děng chē de rén yuè lái yuè duō, zánmen háishì dǎdí qù ba, bié zuò gōnggòng qìchēle.
Mǎlì: Hǎo ba. Nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guò lái yī liàng kōng chē, jiù zuò zhè liǎng ba.
( Trên xe taxi)
Mǎlì: Nǐ jiā zhù de shì sìhéyuàn ma?
Tián fāng: Shì a. Wǒjiā yuànzi lǐ zhòngzhe yī kē dà zǎo shù, shù shàng jiēzhe hěnduō hóngzǎo, yuǎn yuǎn er de dìfāng jiù néng kànjiàn. Yī kànjiàn nàgè dà zǎo shù jiù kàn dào wǒjiā le. Jīntiān qǐng nǐmen cháng cháng wǒ jiā de hóngzǎo, kě tián le.
Mǎlì: Wǒ tīng shuō xiànzài zhù sìhéyuàn de yuè lái yuè shǎole
Tián fāng: Shì. Xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè gài yuè duō, zhù zhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. Hěnduō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhùle. Wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒule wǔliù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒule.
Mǎlì: Nà tài yíhànle.
Tián fāng: Wǒ suīrán yě shěbudé líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuàn, dàn háishì xīwàng kuài diǎnr bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù.
Bài 2
Wáng lǎoshī: Tóngxuémen yǐjīng xuéle liǎng gè duō yuè hànyǔ le. Jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. Yǒu shénme yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí.
Mǎlì: Gāng lái de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguànle.
Màikè: Wǒmen de hàn hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juédé yuè xué yuè yǒu yìsi le.
Mǎlì: Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duōle.
Màikè: Péngyǒu yuè duō yuè hǎo,“zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma.
Shānběn: Zhōngguó cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàngle.
Màikè: Wǒ juédé rénmen de shēnghuó yītiān bǐ yītiān fēngfù, niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliang le.
Mǎlì: Shèngdàn jié hé xīnnián jié kuài dàole, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎizhe shèngdànshù, zhuāngshì dé fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěnduō zhōngguó rén yě mǎi shèngdànshù hé shèngdàn lǐwù.
Màikè: Lǎoshī, wǒ tīng shuō zhōngguó rén yě kāishǐ guò shèngdàn jié le, shì ma?
Wáng lǎoshī: Yībān jiātíng shì bùguò shèngdàn jié de. Yǒu de rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng xǐlè de qìfēn, háizi men néng cóng bàba māmā nàr dé dào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. Bùguò, zhōngguó zuìdà de jiérì háishì chūnjié.
Phần dịch nghĩa
1. Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Điền Phương: Người đợi xe càng ngày càng nhiều, chúng ta bắt taxi đi đi, đừng ngồi xe bus nữa.
Mary: Được. Cậu xem, đằng đó vừa hay có một chiếc xe trống đi tới, đi xe đó đi.
( Trên xe taxi)
Mary: Nhà cậu ở là tứ hợp viện à?
Điền Phương: Đúng vậy. Trong sân nhà tớ trồng một cây táo đỏ to, trên cây có rất nhiều quả, ở dưới đất xa xa là đã có thể nhìn thấy. Khi nhìn thấy cây táo to đó là nhìn thấy nhà của tớ. Hôm nay mời các bạn nếm thử táo đỏ nhà tớ, rất ngọt đó.
Mary: Tớ nghe tứ hợp viện bây giờ càng ngày càng ít người ở.
Điền Phương: Đúng rồi. Bây giờ nhà lầu ở thành phố càng xây càng nhiều, nhà ở khu dân cư cũng càng xây càng đẹp. Rất nhiều người đều chuyển vào nhà lầu ở rồi. Khu nhà tớ gần đây cũng chuyển đi năm sáu nhà rồi, nhà tớ sang năm cũng phải chuyển đi rồi.
Mary: Vậy thì thật đáng tiếc rồi.
Điền Phương: Mặc dù tớ cũng không nỡ rời xa tiểu viện của chúng tớ, nhưng vẫn hi vọng mau chóng dọn vào nhà tầng hiện đại sống.
2. – Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp
Thầy Vương: Các em đã học tiếng Hán hơn hai tháng rồi. Hôm nay, mời mọi người tùy ý nói về cảm nhận và hiểu biết của mình. Có ý kiến gì và đề nghị gì có thể nêu ra.
Mary: Khi vừa mới đến, em không quen khí hậu ở Bắc Kinh, thường hay bị ốm, hiện tại càng ngày càng quen rồi.
Mike: Tiếng Hán của chúng em càng ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng có ý nghĩa.
Mary: Bạn của em càng ngày càng nhiều rồi.
Mike: Bạn càng nhiều càng tốt, “ ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn bè” mà.
Yamamoto: Món ăn Trung Quốc rất ngon, em càng ăn càng thích, vì thế càng ngày càng béo lên rồi.
Mike: Em cảm thấy cuộc sống của mọi người càng ngày càng phong phú, người trẻ càng ngày càng biết trang điểm, trang điểm càng ngày càng đẹp.
Mary: Giáng sinh và năm mới sắp tới rồi, không ít cửa tiệm đều đã bày cây thông noel, trang trí vô cùng đẹp, em thấy rất nhiều người Trung Quốc cũng mua cây thông Noel và quà Noel.
Mike: Thầy, em nghe nói người Trung Quốc cũng bắt đầu đón Noel rồi phải không ạ?
Thầy Vương: Đa số các gia đình không đón Giáng sinh
练习 Bài tập
Bài 1: Dịch Việt – Trung
1. Trời mưa càng lúc càng to, đêm nay chúng ta không thể về được rồi.
2. Trương Đông càng lớn càng đẹp trai.
3. Phía trước có một đôi vợ chồng già đang qua đường.
4. Món lẩu ở cửa hàng này càng ăn càng ngón, lần sau lại tới đây ăn tiếp nhé.
5. Đây là chữ của cậu á? sao càng ngày càng xấu thế?
Bài 2: Sắp xếp thành câu:
1. 班 / 新 / 一个 / 我们 / 来/ 了 / 同学 / 。
2. 习惯 / 越来越 / 我 / 北京 / 的 / 对 / 气候 / 了 / 。
3. 高楼 / 越 / 这儿 / 多 / 越 / 盖 / 的 / 。
4. 我 / 汉语 / 越 / 意思 / 觉得 / 学 / 越 / 有 / 。
5. 书 / 我 / 这本 / 喜欢 / 越 / 越 / 看 / 。
Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống
A: 越来越 四合院 常常 着 节日 靠 欢乐 越 ……越 ……
1. 我家院子里种————很多花。
2. 我觉得北京的————是一种建筑文化。
3. 这种建筑现在————少了。
4. 汉语————学————难,也————学————有意思。
5. 我们全家————父亲一个人工作生活。
6. 这是我做的菜,请您————。
7. 中国最大的————还是春节。
8. 有些人过圣诞节可能是因为喜欢那种————。
B: 睡觉 贴着 放着 摆着 挂着 听着 种着 写着
1. 会议中心前边————很多花。
2. 树上————几辆车。
3. 墙上————一个双喜字。
4. 床上————一个孩子。
5. 屋子里————两个书架。
6. 这本书上没有————名字,不知道是谁的。
7. 桌子上————一瓶花。
8. 教室里————两张地图。
Bài 4: Hoàn thành câu:
A: 越来越……
1. 出院后,她的身体————了。
2. 城市的汽车————了。城市交通————了。
3. 冬天快来了, 天————了。
4. 我对这儿的生活————了。
5. A: 你的发音————了。
B: 谢谢。可是我觉得汉语————了。
6. 来中国学汉语的外国人——————。
B: 越……越……
1. 你看,外边的雪————————。
2. 她的汉语————————了。
3. 这本书很好,我——————。
4. “出门靠朋友,朋友————————。
5. 我觉得她——————。
Bài 5: Sửa câu sai
1. 教室里跑出来了麦克。
2. 很多同学们坐着在草地上。
3. 车里坐在我和一个朋友。
4. 前边开过来他坐的汽车。
5. 我们班来了这个新老师。
6. 我的汉语越来越很流利了。
7. 这个歌我越听越很喜欢。
8. 在床上他坐着看报纸。
Đáp án ( Hán ngữ 4 bài 11 )
Bài 2:
1. 我们班来了一个新同学。
2. 我对北京的气候越来越习惯了。
3. 这儿的高楼越盖越多。
4. 我觉得汉语越学越有意思。
5. 这本书我越看越喜欢。
Bài 3:
A:
1. 着 5. 靠
2. 四合院 6. 常常
3. 越来越 7. 节日
4. 越……越 8. 欢乐
B:
1. 种着 5. 放着
2. 听着 6. 写着
3. 贴着 7. 摆着
4. 睡着 8. 挂着
Bài 4:
A:
1. 越来越好
2. 越来越多/ 越来越方便
3. 越来越冷
4. 越来越习惯
5. A:越来越好 / B: 越学越难
6. 越来越多
B:
1. 越下越大
2. 越学越好
3. 越看越喜欢
4. 越多越好
5. 越长大越漂亮
Bài 5:
1. 教室里跑出来了一个人。/ 麦克从教室里跑出来了。
2. 很多同学们坐在草地上。/ 草地上坐着很多同学。
3. 我和朋友坐在车里。/ 车里坐着我和朋友。
4. 他坐的汽车从前边开过来了。/ 前边开过来一辆汽车。
5. 我们班来了一位新老师。/ 我们班新来了一个老师。
6. 我的汉语越来越流利了。 / 我的汉语越说越流利了。
7. 这个歌我越听越喜欢。
8. 他睡在沙发上。/ 他躺在沙发上睡觉呢。
Tóm lại, bài 16 của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ không chỉ giúp người học củng cố các cấu trúc ngữ pháp quan trọng như câu tồn hiện, mẫu câu diễn tả sự thay đổi (càng ngày càng, càng…càng…), mà còn trang bị thêm vốn từ vựng phong phú liên quan đến cuộc sống, sinh hoạt, các ngày lễ tết.
Bên cạnh đó, bài học còn mang đến góc nhìn thú vị về sự thay đổi trong môi trường sống của người dân thành phố, từ những khu nhà truyền thống tứ hợp viện tới các tòa nhà hiện đại.