Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Bài 47 “Cửa của trung tâm hội nghị đang mở” trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 mang đến cho người học cơ hội rèn luyện kỹ năng tiếng Hán thông qua việc học từ vựng, ngữ pháp và luyện tập hội thoại. Bài học giúp củng cố kiến thức và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Hán trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

←Xem lại Bài 46: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

TỪ MỚI

1 会议 – huìyì – ( hội nghị) – hội nghị

1 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]11 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

我们下午有一个重要的会议

  • (Wǒmen xiàwǔ yǒu yí gè zhòngyào de huìyì)
  • Chiều nay chúng tôi có một cuộc họp quan trọng

2 中心 (zhōngxīn) – trung tâm, giữa

zhong Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]xin 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

城市的中心有一个大商场
(Chéngshì de zhōngxīn yǒu yí gè dà shāngchǎng)
Tạm dịch: Ở trung tâm thành phố có một trung tâm thương mại lớn

3 (zhe) – đang (chỉ trạng thái đang diễn ra)

9 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他在看书着。

  • Tā zài kàn shū zhe.
  • Anh ấy đang đọc sách.

她穿着一件漂亮的裙子。

  • Tā chuānzhuó yī jiàn piàoliang de qúnzi.
  • Cô ấy đang mặc một chiếc váy đẹp.

他正看着一本有趣的书

  • (Tā zhèng kàn zhe yì běn yǒuqù de shū)
  • Anh ấy đang đọc một cuốn sách thú vị

4 (fù) – chiếc, cặp (lượng từ cho kính, găng tay, trang sức)

10 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我买了一副耳环。

  • Wǒ mǎi le yī fù ěrhuán.
  • Tôi đã mua một cặp bông tai.

她穿了一副漂亮的手套。

  • Tā chuān le yī fù piàoliang de shǒutào.
  • Cô ấy đeo một đôi găng tay đẹp.

他戴着一副眼镜

  • (Tā dài zhe yí fù yǎnjìng)
  • Anh ấy đang đeo một cặp kính

5 上身 (shàngshēn) – nửa trên cơ thể

shang 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]shen Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

她的上身穿着一件白色衬衫
(Tā de shàngshēn chuān zhe yí jiàn báisè chènshān)
Tạm dịch: Cô ấy mặc một chiếc áo sơ mi trắng ở phần thân trên

6 穿 (chuān) – mặc (áo quần), mang (giày dép)

11 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

身上穿着一件红的。

  • Shēn shang chuān zhe yī jiàn hóng de.
  • Trên người đang mặc một chiếc áo đỏ.

今天我穿了一件新衣服。

  • Jīntiān wǒ chuān le yī jiàn xīn yīfú.
  • Hôm nay tôi mặc một bộ đồ mới.

他今天穿了一套西服

  • (Tā jīntiān chuān le yí tào xīfú)
  • Hôm nay anh ấy mặc một bộ com-lê

7 黄色 (huángsè) – màu vàng

huang Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]se Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

她最喜欢的颜色是黄色
(Tā zuì xǐhuān de yánsè shì huángsè)
Tạm dịch: Màu yêu thích nhất của cô ấy là màu vàng

8 (gēn) – theo, đi theo

gen Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

请跟我来,我带你去会议室
(Qǐng gēn wǒ lái, wǒ dài nǐ qù huìyì shì)
Tạm dịch: Hãy đi theo tôi, tôi sẽ dẫn bạn đến phòng họp

9. 西服 – xīfú – ( tây phục ) – âu phục, com lê

12 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]121 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

穿着一身蓝色的西服。

  • Chuān zhe yī shēn lánsè de xīfú.
  • Đang mặc một bộ com lê màu xanh lam.

他穿着一套黑色的西服,看起来非常正式。

  • Tā chuānzhe yí tào hēisè de xīfú, kàn qǐlái fēicháng zhèngshì.
  • Anh ấy mặc một bộ âu phục màu đen, trông rất trang trọng.

他在婚礼上穿了一套黑色西服

  • (Tā zài hūnlǐ shàng chuān le yí tào hēisè xīfú)
  • Anh ấy mặc một bộ com-lê màu đen trong đám cưới

10 (tiáo) – chiếc (lượng từ cho váy, quần)

tiao 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

她买了一条新裙子
(Tā mǎi le yì tiáo xīn qúnzi)
Tạm dịch: Cô ấy mua một chiếc váy mới

11 裙子 (qúnzi) – váy

13 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]131 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví ụ:

下边穿着一条黑色的裙子。

  • Xià biān chuān zhe yī tiáo hēisè de qúnzi.
  • Phía dưới đang mặc một chiếc váy màu đen.

她今天穿了一条漂亮的裙子。

  • Tā jīntiān chuān le yī tiáo piàoliang de qúnzi.
  • Hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy đẹp.

她穿着一条红色的裙子

  • (Tā chuān zhe yì tiáo hóngsè de qúnzi)
  • Cô ấy đang mặc một chiếc váy màu đỏ

12 电视台 (diànshìtái) – đài truyền hình

dian Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]shi 8 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]tai Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

他在中央电视台工作
(Tā zài zhōngyāng diànshìtái gōngzuò)
Tạm dịch: Anh ấy làm việc tại đài truyền hình trung ương

13 小伙子 (xiǎohuǒzi) – chàng trai, cậu bé

2 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]21 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]22 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]e Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他是个很聪明的小伙子。

  • Tā shì gè hěn cōngmíng de xiǎohuǒzi.
  • Anh ấy là một chàng trai rất thông minh.

他是一个聪明的小伙儿,总是能解决问题。

  • Tā shì yí gè cōngmíng de xiǎohuǒr, zǒng shì néng jiějué wèntí.
  • Anh ấy là một chàng trai thông minh, luôn có thể giải quyết vấn đề.

那个小伙子很聪明

  • (Nà gè xiǎohuǒzi hěn cōngmíng)
  • Cậu bé đó rất thông minh

14 (káng) – vác, gánh ( giang ) – vác

3 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他扛着一袋米回家。

  • Tā káng zhe yī dài mǐ huí jiā.
  • Anh ấy đang vác một bao gạo về nhà.

我帮他扛了几个箱子。

  • Wǒ bāng tā káng le jǐ gè xiāngzi.
  • Tôi đã giúp anh ấy vác vài cái vali.

他扛着一袋大米走进来

  • (Tā káng zhe yí dài dàmǐ zǒu jìnlái)
  • Anh ấy vác một bao gạo đi vào

15 摄像机 – shèxiàngjī – ( nhiếp tượng cơ ) – máy quay phim

4 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]41 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]42 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

扛摄像机

  • káng shèxiàngjī
  • Vác máy quay phim.

这个摄像机的画质非常清晰。

  • Zhège shèxiàngjī de huàzhì fēicháng qīngxī.
  • Chất lượng hình ảnh của chiếc máy quay phim này rất rõ nét.

摄影师正在用摄像机拍摄婚礼

  • (Shèyǐngshī zhèngzài yòng shèxiàngjī pāishè hūnlǐ)
  • Nhiếp ảnh gia đang quay phim lễ cưới

16 麦克风 – màikèfēng – ( mạch khắc phong ) – micro

5 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]51 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]52 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

是不是手里拿着麦克风?

  • Shì bù shì shǒu lǐ ná zhe mài kè fēng?
  • Có phải đang cầm micro trong tay không?

你能把麦克风调大一点吗?

  • Nǐ néng bǎ màikèfēng tiáo dà yīdiǎn ma?
  • Bạn có thể tăng âm lượng micro lên một chút không?

请把麦克风递给我

  • (Qǐng bǎ màikèfēng dì gěi wǒ)
  • Làm ơn đưa micro cho tôi

17 讲话 – jiǎnghuà – ( giảng thoại ) – nói, nói chuyện

6 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]61 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

她喜欢和朋友们讲话。

  • Tā xǐhuan hé péngyoumen jiǎnghuà.
  • Cô ấy thích nói chuyện với bạn bè.

我喜欢和朋友们在咖啡店里讲讲话。

  • Wǒ xǐhuan hé péngyoumen zài kāfēi diàn lǐ jiǎng jiǎnghuà.
  • Tôi thích ngồi trong quán cà phê và nói chuyện với bạn bè.

校长正在台上讲话

  • (Xiàozhǎng zhèngzài tái shàng jiǎnghuà)
  • Hiệu trưởng đang phát biểu trên sân khấu

18 – guā – ( quải ) – treo

12 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

屋子里挂着大红灯笼。

  • Wūzi lǐ guà zhe dà hóng dēnglóng.
  • Trong nhà treo đèn lồng đỏ lớn.

我把画挂在墙上了。

  • Wǒ bǎ huà guà zài qiáng shàng le.
  • Tôi đã treo bức tranh lên tường.

请把外套挂在墙上

  • (Qǐng bǎ wàitào guà zài qiáng shàng)
  • Vui lòng treo áo khoác lên tường

19 彩灯 (cǎidēng) – đèn màu

cai 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]deng 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

房间里挂满了彩灯
(Fángjiān lǐ guà mǎn le cǎidēng)
Tạm dịch: Căn phòng được treo đầy đèn màu

20 (tiē) – dán

tie Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

她在墙上贴了一张画
(Tā zài qiáng shàng tiē le yì zhāng huà)
Tạm dịch: Cô ấy dán một bức tranh lên tường

21. / shuāng / – Đôi, cặp

shuan Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我买了一双新鞋。

  • Wǒ mǎi le yī shuāng xīn xié.
  • Tôi mua một đôi giày mới.

这是一双很漂亮的耳环。

  • Zhè shì yī shuāng hěn piàoliang de ěrhuán.
  • Đây là một cặp bông tai rất đẹp.

我买了一双新鞋

  • (Wǒ mǎi le yì shuāng xīn xié)
  • Tôi đã mua một đôi giày mới

22 – xǐ – ( hỉ ) – vui

738668 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

喜酒” 是什么酒?

  • “Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
  • “Hỷ tửu” là rượu gì?

今天是我的生日,大家一起为我庆祝,真是太喜了。

  • Jīntiān shì wǒ de shēngrì, dàjiā yìqǐ wèi wǒ qìngzhù, zhēn shì tài xǐ le.
  •  Hôm nay là sinh nhật của tôi, mọi người cùng chúc mừng tôi, thật là vui quá.

今天是个喜庆的日子

  • (Jīntiān shì gè xǐqìng de rìzi)
  • Hôm nay là một ngày vui

23 婚礼 – hūnlǐ – ( hôn lễ ) – hôn lễ, đám cưới

9 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]91 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我去参加了一个中国人的婚礼。

  • wǒ qù cānjiā le yī gè Zhōngguó rén de hūnlǐ.
  • tôi đã đi tham dự một lễ cưới của người Trung Quốc.

他们的婚礼将在下个月举行。

  • Tāmen de hūnlǐ jiāng zài xià gè yuè jǔxíng.
  • Đám cưới của họ sẽ được tổ chức vào tháng sau.

他们的婚礼非常热闹

  • (Tāmen de hūnlǐ fēicháng rènào)
  • Lễ cưới của họ rất náo nhiệt

24 热闹 – rènao – ( náo nhiệt ) – náo nhiệt

10 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]11 3 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

中国人的婚礼很热闹。

  • Zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènao.
  • Lễ cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.

晚上,广场上总是很热闹,很多人聚在那里散步。

  • Wǎng, guǎngchǎng shàng zǒng shì hěn rènao, hěn duō rén jù zài nàlǐ sànbù.
  • Vào buổi tối, quảng trường luôn rất náo nhiệt, rất nhiều người tụ tập ở đó đi dạo.

节日的市场非常热闹

  • (Jiérì de shìchǎng fēicháng rènào)
  • Khu chợ vào dịp lễ rất náo nhiệt

25. – bǎi – ( bài ) – bày, sắp xếp

15 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

桌子上摆着很多酒和菜。

  • Zhuōzi shàng bǎi zhe hěn duō jiǔ hé cài.
  • Trên bàn có nhiều rượu và món ăn.

妈妈正在摆桌子,为晚餐做准备。

  • Māma zhèngzài bǎi zhuōzi, wèi wǎncān zuò zhǔnbèi.
  • Mẹ đang sắp xếp bàn ăn, chuẩn bị cho bữa tối.

她在桌子上摆满了水果

  • (Tā zài zhuōzi shàng bǎi mǎn le shuǐguǒ)
  • Cô ấy bày đầy hoa quả trên bàn

26 新娘 – xīnniáng – ( tân nương ) – cô dâu

16 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]161 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

新娘长得很漂亮。

  • Xīnniáng zhǎng de hěn piàoliang.
  • Cô dâu trông rất đẹp.

今天是她的婚礼,她是最美的新娘。

  • Jīntiān shì tā de hūnlǐ, tā shì zuì měi de xīnniáng.
  • Hôm nay là đám cưới của cô ấy, cô ấy là cô dâu đẹp nhất.

新娘穿着一件漂亮的婚纱

  • (Xīnniáng chuān zhe yí jiàn piàoliang de hūnshā)
  • Cô dâu mặc một chiếc váy cưới đẹp

27. 新浪 – xīnláng – ( tân lang ) – chú rể

18 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]181 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

新郎今天穿着一套黑色的西服。

  • Xīnláng jīntiān chuān zhuó yī tào hēisè de xīfú.
  • Chú rể hôm nay mặc một bộ vest màu đen.

今天是他的婚礼,他是新郎。

  • Jīntiān shì tā de hūnlǐ, tā shì xīnláng.
  • Hôm nay là đám cưới của anh ấy, anh ấy là chú rể.

新郎看起来非常帅气

  • (Xīnláng kàn qǐlái fēicháng shuàiqì)
  • Chú rể trông rất bảnh bao

28 (xiào) – cười

Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

孩子们在公园里开心地笑
(Háizimen zài gōngyuán lǐ kāixīn de xiào)
Tạm dịch: Bọn trẻ vui vẻ cười trong công viên

29. 热情 – rèqíng – ( nhiệt tình ) – nhiệt tình

22 2 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]23 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

新娘热情地请客人吃糖。

  • Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng.
  • Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo.

她总是用热情的笑容欢迎每一位客人。

  • Tā zǒng shì yòng rèqíng de xiàoróng huānyíng měi yī wèi kèrén.
  • Cô ấy luôn chào đón mỗi vị khách bằng nụ cười nhiệt tình.

他对客人非常热情

  • (Tā duì kèrén fēicháng rèqíng)
  • Anh ấy rất nhiệt tình với khách

30 客人 – kèrén – ( khách nhân ) – khách, khách khứa

24 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]25 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

客人们都很开心。

  • Kèrénmen dōu hěn kāixīn.
  • Các khách mời đều rất vui vẻ.

这些客人都是从国外来的。

  • Zhèxiē kèrén dōu shì cóng guówài lái de.
  • Những khách này đều đến từ nước ngoài.

我们有很多客人来参加晚宴

  • (Wǒmen yǒu hěn duō kèrén lái cānjiā wǎnyàn)
  • Chúng tôi có rất nhiều khách đến dự tiệc tối

31 (táng) – kẹo, đường

tang Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

孩子们都喜欢吃糖
(Háizimen dōu xǐhuān chī táng)
Tạm dịch: Trẻ con đều thích ăn kẹo

32.  不停 (bùtíng) – không ngừng

bu Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]ting Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ

他不停地说话
(Tā bùtíng de shuōhuà)
Tạm dịch: Anh ấy nói không ngừng

33 气氛 (qìfēn) – không khí

qi Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]fen 1 Bài 47: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Cửa của trung tâm hội nghị đang mở [Phiên bản cũ ]

Ví dụ:

晚会的气氛非常愉快
(Wǎnhuì de qìfēn fēicháng yúkuài)
Tạm dịch: Không khí buổi tiệc tối rất vui vẻ

Từ vựng bổ sung 

  1. 抽屉 (chōuti) – ngăn kéo
  2. 进行 (jìnxíng) – tiến hành
  3. (tǎng) – nằm
  4. 耳机 (ěrjī) – tai nghe
  5. 牛仔裤 (niúzǎikù) – quần bò
  6. 彩旗 (cǎiqí) – cờ màu
  7.  打盹儿 (dǎ dǔnr) – ngủ gà ngủ gật
  8. 领带 (lǐngdài) – cà vạt
  9. 衬衫 (chènshān) – áo sơ mi
  10. 帽子 (màozi) – mũ

Ngữ pháp

Sự tiến hành của động tác hoặc sự tiếp diễn của trạng thái: Động từ + 着
Phía sau động từ thêm trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái . Trong giao tiếp dùng để miêu tả.

VD1: 同学们走着,说着,笑着,可热闹拉

  • Tóngxuémen zǒuzhe, shuōzhe, xiàozhe, kě rènao lā)
  • Các bạn học đang đi, nói, cười thật náo nhiệt.

VD2: 墙上贴着红双喜字

  • Qiáng shàng tiēzhe hóngshuāngxǐ zì
  • Trên tường treo một cặp chữ hỉ đỏ.

VD3: 墙上贴着红喜字。

  • Qiáng shàng tiē zhe hóng xǐ zì.
  • Chữ “hỷ” được dán trên tường.

VD4: 她正在里面穿着衣服呢,请等一会儿。

  • Tā zhèng zài lǐmiàn chuān zhe yīfú ne, qǐng děng yī huìr.
  • Cô ấy đang mặc đồ bên trong, xin chờ một lát.

VD5: 她穿着一件红衣服。

  • Tā chuān zhe yī jiàn hóng yīfu.
  • Cô ấy đang mặc một chiếc áo đỏ.

– Hình thức phủ định: “没(有)……着”.nhưng rất ít dùng trong giao tiếp.

VD1: 老师没有在前面坐着,他站着呢

  • Lǎoshī méiyǒu zài qiánmiàn zuòzhe, tā zhànzhe ne
  • Thầy giáo không ngồi ở phía trước, thầy dang đứng kia kìa.

VD2: 教室的门没开着。

  • Jiàoshì de mén méi kāi zhe.
  • Cửa lớp học không mở.

VD3: 书上没写着名字,不知道是谁的书。

  • Shū shàng méi xiě zhe míngzì, bù zhīdào shì shuí de shū.
  • Trên sách không viết tên, không biết là sách của ai.

– Hình thức câu nghi vấn chính phản là :

“ Động từ + 着 + 没有”

VD1: 里边开着会没有?

  • Lǐbian kāizhe huì méiyǒu?
  • Bên trong có họp không ?

VD2: 墙上挂着地图没有?

  • Qiáng shàng guà zhe dìtú méiyǒu?
  • Trên tường có treo bản đồ không?

“ Động từ + 着” dùng trước động từ thứ hai của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thức tiến hành của động tác thứ hai.

VD1: 他正在前边站着讲话呢。

  • Tā zhèngzài qiánbian zhànzhe jiǎnghuà ne
  • Cậu ấy đang đứng bên kia nói chuyện.

VD2: 她笑着对我说:“欢迎!欢迎!”

  • Tā xiào zhe duì wǒ shuō: “Huānyíng! Huānyíng!”
  • Cô ấy cười và nói với tôi: “Chào mừng! Chào mừng!”

VD3: 那里离这儿不远,我们走着去吧。

  • Nàlǐ lí zhèr bù yuǎn, wǒmen zǒu zhe qù ba.
  • Nơi đó cách đây không xa, chúng ta đi bộ đến đó nhé.

– “ Động từ + 着” thường dùng với các liên từ như : 正在、正、在、呢。

VD1: 里边正上课呢。

  • Lǐbiān zhèng shàng kè ne.
  • Bên trong đang học bài.

VD2: 她来时,我正在躺着看书呢。

  • Tā lái shí, wǒ zhèngzàitǎngzhe kàn shū ne.
  • Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.

Bài khóa

Bài khóa 1. 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp vẫn đang mở

(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员)
玛丽: 请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?
服务员: 什么小姐? 长得怎么样?
玛丽: 她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。身上穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。
服务员: 是干什么的?
玛丽: 是电视台的主持人。
服务员: 后边是不是跟着两个小伙子,扛摄像机?
玛丽:
服务员: 会议厅的门开着呢。你们进去找吧.
玛丽: 里边正开着会呢吗?
服务员: 没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?
玛丽: 对,就是她。他们正等着我们呢。
服务员: 你们进去吧。
玛丽: 谢谢啦!
服务员: 不客气。

Phần phiên âm

Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìn qù yī wèi xiǎojiě, nǐ kàn jiàn méiyǒu?
Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé zěnme yàng?
Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dà dà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. Shēnshang chuān zhe yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuān zhe yītiáo hēisè de qúnzi.
Fúwùyuán: Shì gàn shénme de?
Mǎlì: Shì diànshì tái de zhǔchí rén.
Fúwùyuán: Hòubian shì bù shì gēn zhe liǎng gè xiǎohuǒzi, káng shèxiàngjī?
Mǎlì: Duì.
Fúwùyuán: Huìyìtīng de mén kāizhe ne. Nǐmen jìnqù zhǎo ba.
Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma?
Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà de nà wèi?
Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.
Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba.
Mǎlì: Xièxiè la!
Fúwùyuán: Bù kèqì.

Phần dịch nghĩa

Mary: Xin hỏi, vừa nãy có một chị đi vào, anh có nhìn thấy không?
Nhân viên: Chị nào? Trông như thế nào?
Mary: Cô ấy có vóc người cao cao, khoảng một mét bảy, tóc màu vàng, mắt to to, đeo một cặp mắt kính. bên trên mặc áo vét màu đỏ, bên dưới mặc một chiếc váy đen.
Nhân viên: Là làm gì thế?
Mary: Là người dẫn chương trình của đài truyền hình.
Nhân viên: Có phải phía sau còn có hai cậu thanh niên vác máy quay không?
Mary: Đúng rồi.
Nhân viên: Cửa phòng họp vẫn đang mở. Mọi người vào trong tìm đi.
Mary: Bên trong đang họp à?
Nhân viên: Không. mọi người nhìn xem có phải là vị tay đang cầm micro nói vào máy quay kia không?
Mary: Đúng rồi, chính là cô ấy. Bọn họ đang đợi chúng tôi đó.
Nhân viên: Các cô vào đi.
Mar: Cảm ơn nha!
Nhân viên: Không có gì.

Bài khóa 2. 墙上贴着红双喜字

(麦克参加了一个中国朋友的婚礼)
玛丽: 你昨天去哪儿了?
麦克: 张东带我去参加了一个中国人的婚礼。
玛丽: 怎么样?听说中国人的婚礼很热闹。
麦克: 是!我是第一次看到这样的婚礼。屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。桌子上摆着很多酒和菜。新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄, 头上还戴着红花。新娘是一个帅小伙子,穿着一身蓝色的西服,打着红领带。他们笑着对我们说:“欢迎、欢迎”。新娘热情地请客人吃糖新浪忙着给客人倒喜茶。孩子们不听的说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。
玛丽:“ 喜酒是什么酒?
麦克: 结婚时喝的酒中国人叫喜酒,吃的糖叫喜糖。所以,中国人就问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚。
玛丽: 是吗?

Phần phiên âm

Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le?
Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.
Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.
Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi. Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài. Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā. Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài. Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō:“Huānyíng, huānyíng”. Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào xǐ chá. Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.
Mǎlì:“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?
Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng. Suǒyǐ, zhōngguó rén jiù wèn:“Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn
Mǎlì: Shì ma?

Phần dịch nghĩa

Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy?
Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc.
Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.
Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này. Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn. Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn. Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa. Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách. Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui.
Mary: “ Rượu hỷ” là rượu gì?
Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “ KHi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn.
Mary: Thật sao?

Qua bài 47 của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ này, người học sẽ hiểu rõ hơn cách diễn đạt trạng thái và hành động song song trong tiếng Hán. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp và từ vựng trong bài sẽ giúp việc mô tả sự vật, sự việc trở nên chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp hàng ngày.

→Xem tiếp Bài 48 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button