Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với bài 46 “Chúng ta đi xuống dưới nhé” trong giáo trình Hán ngữ quyển 4 (phiên bản cũ), Bài học mang đến cho người học cơ hội tiếp cận những mẫu câu giao tiếp quen thuộc, xoay quanh các đề xuất hành động và chỉ dẫn phương hướng.
Với nội dung gần gũi, gắn liền với tình huống đời sống hằng ngày, bài học không chỉ mở rộng vốn từ vựng và củng cố cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà còn giúp người học nâng cao khả năng ứng dụng tiếng Hán trong giao tiếp một cách tự nhiên và linh hoạt.
←Xem lại Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 退 (tuì) – thoái (trả lại)
*Ví dụ:*
这件衣服不合适,我想退掉。
(Zhè jiàn yīfú bù héshì, wǒ xiǎng tuì diào.)
Tạm dịch: Cái áo này không phù hợp, tôi muốn trả lại.
2. 地址 (dìzhǐ) – địa chỉ
*Ví dụ:*
请把你的地址写在这儿。
(Qǐng bǎ nǐ de dìzhǐ xiě zài zhèr.)
Tạm dịch: Vui lòng viết địa chỉ của bạn ở đây.
3. 邮政 (yóuzhèng) – bưu chính
*Ví dụ:*
– 中国的邮政服务非常快捷。
(Zhōngguó de yóuzhèng fúwù fēicháng kuàijié.)
Tạm dịch: Dịch vụ bưu chính của Trung Quốc rất nhanh chóng.
4. 编码 (biānmǎ) – biên mã (số; mã hóa)
*Ví dụ:*
– 输入正确的编码以解锁系统。
(Shūrù zhèngquè de biānmǎ yǐ jiěsuǒ xìtǒng.)
Tạm dịch: Nhập mã đúng để mở khóa hệ thống.
5. 通知 (tōngzhī) – thông tri (thông báo)
*Ví dụ:*
– 老师已经通知我们明天不上课。
(Lǎoshī yǐjīng tōngzhī wǒmen míngtiān bú shàngkè.)
Tạm dịch: Thầy giáo đã thông báo rằng ngày mai chúng ta không có lớp.
6. 单 (dān) – đơn (giấy; đơn)
*Ví dụ:*
– 请检查一下购物单。
(Qǐng jiǎnchá yíxià gòuwù dān.)
Tạm dịch: Vui lòng kiểm tra lại hóa đơn mua sắm.
7. 贴 (tiē) – thiếp (dán)
*Ví dụ:*
– 请在信封上贴上一张邮票。
(Qǐng zài xìnfēng shàng tiē shàng yì zhāng yóupiào.)
Tạm dịch: Vui lòng dán một con tem lên phong bì.
8. 超重 (chāo zhòng) – siêu trọng (quá nặng)
*Ví dụ:*
– 你的行李超重了,需要付超重费。
(Nǐ de xínglǐ chāozhòng le, xūyào fù chāozhòng fèi.)
Tạm dịch: Hành lý của bạn quá cân, cần trả phí quá cân.
超 (chāo) – siêu (quá; vượt quá)
*Ví dụ:*
– 他跑步速度超快。
(Tā pǎobù sùdù chāo kuài.)
Tạm dịch: Tốc độ chạy của anh ấy cực nhanh.
9. **欠 (qiàn) – khiếm (thiếu)**
*Ví dụ:*
– 我还欠你一顿饭呢!
(Wǒ hái qiàn nǐ yí dùn fàn ne!)
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nợ bạn một bữa ăn đấy!
10. **补 (bǔ) – bổ (bổ sung)**
*Ví dụ:*
– 你需要补充一些维生素。
(Nǐ xūyào bǔchōng yìxiē wéishēngsù.)
Tạm dịch: Bạn cần bổ sung thêm một ít vitamin.
11. **帮助 (bāngzhù) – bang trợ (giúp đỡ)**
*Ví dụ:*
– 谢谢你的帮助。
(Xièxie nǐ de bāngzhù.)
Tạm dịch: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
12. **投 (tóu) – đầu (bỏ vào)**
*Ví dụ:*
– 请把信投进邮筒里。
(Qǐng bǎ xìn tóu jìn yóutǒng lǐ.)
Tạm dịch: Hãy bỏ lá thư vào thùng thư.
13. **邮筒 (yóutǒng) – bưu đồng (thùng thư)**
*Ví dụ:*
– 邮筒就在街道的拐角处。
(Yóutǒng jiù zài jiēdào de guǎijiǎo chù.)
Tạm dịch: Thùng thư nằm ngay ở góc đường.
. **电梯 (diàntī) – điện thê (thang máy)**
*Ví dụ:*
– 电梯坏了,我们得走楼梯。
(Diàntī huài le, wǒmen děi zǒu lóutī.)
Tạm dịch: Thang máy bị hỏng rồi, chúng ta phải đi thang bộ.
15. **百科全书 (bǎikē quánshū) – bách khoa toàn thư**
*Ví dụ:*
– 这本百科全书包括各种各样的知识。
(Zhè běn bǎikē quánshū bāokuò gè zhǒng gè yàng de zhīshì.)
Tạm dịch: Cuốn bách khoa toàn thư này bao gồm đủ loại kiến thức.
16. **满意 (mǎnyì) – mãn ý (hài lòng)**
*Ví dụ:*
– 我对这次旅行非常满意。
(Wǒ duì zhè cì lǚxíng fēicháng mǎnyì.)
Tạm dịch: Tôi rất hài lòng với chuyến du lịch lần này.
17. **内容 (nèiróng) – nội dung**
*Ví dụ:*
– 这本书的内容非常有趣。
(Zhè běn shū de nèiróng fēicháng yǒuqù.)
Tạm dịch: Nội dung của cuốn sách này rất thú vị.
18. **丰富 (fēngfù) – phong phú**
*Ví dụ:*
– 他的经验非常丰富。
(Tā de jīngyàn fēicháng fēngfù.)
Tạm dịch: Kinh nghiệm của anh ấy vô cùng phong phú.
19 包括 (bāokuò) – bao quát (bao gồm)
Ví dụ
课程内容包括听、说、读、写
(Kèchéng nèiróng bāokuò tīng, shuō, dú, xiě)
Tạm dịch: Nội dung khóa học bao gồm nghe, nói, đọc, viết
20 地理 (dìlǐ) – địa lý
Ví dụ
我对中国的地理很感兴趣
(Wǒ duì Zhōngguó de dìlǐ hěn gǎn xìngqù)
Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với địa lý Trung Quốc
21 自然 (zìrán) – tự nhiên
Ví dụ
我喜欢拍自然风景的照片
(Wǒ xǐhuān pāi zìrán fēngjǐng de zhàopiàn)
Tạm dịch: Tôi thích chụp ảnh phong cảnh tự nhiên
22 名胜 (míngshèng) – danh thắng (cảnh đẹp nổi tiếng)
Ví dụ
长城是中国著名的名胜之一
(Chángchéng shì Zhōngguó zhùmíng de míngshèng zhī yī)
Tạm dịch: Vạn Lý Trường Thành là một trong những danh thắng nổi tiếng của Trung Quốc
23 古迹 (gǔjì) – cổ tích (di tích lâu đời, cổ tích)
Ví dụ
这个城市有很多历史古迹
(Zhège chéngshì yǒu hěn duō lìshǐ gǔjì)
Tạm dịch: Thành phố này có rất nhiều di tích lịch sử
24 科学 (kēxué) – khoa học
Ví dụ
科学改变了我们的生活
(Kēxué gǎibiàn le wǒmen de shēnghuó)
Tạm dịch: Khoa học đã thay đổi cuộc sống của chúng ta
25 技术 (jìshù) – kỹ thuật
Ví dụ
这个公司在信息技术方面非常先进
(Zhège gōngsī zài xìnxī jìshù fāngmiàn fēicháng xiānjìn)
Tạm dịch: Công ty này rất tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ thông tin
26 野生 (yěshēng) – dã sinh (hoang dã)
Ví dụ
这个公园里有很多野生动物
(Zhège gōngyuán lǐ yǒu hěn duō yěshēng dòngwù)
Tạm dịch: Trong công viên này có rất nhiều động vật hoang dã
27 动物 (dòngwù) – động vật
Ví dụ
动物园里有各种各样的动物
(Dòngwùyuán lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de dòngwù)
Tạm dịch: Trong sở thú có đủ các loại động vật
28 植物 (zhíwù) – thực vật
Ví dụ
花园里种满了各种植物
(Huāyuán lǐ zhòng mǎn le gè zhǒng zhíwù)
Tạm dịch: Khu vườn trồng đầy đủ loại thực vật
29 应有尽有 (yīng yǒu jìn yǒu) – ứng hữu tận hữu (cần có đều có)
Ví dụ
这个商店里的商品应有尽有
(Zhège shāngdiàn lǐ de shāngpǐn yīng yǒu jìn yǒu)
Tạm dịch: Cửa hàng này có đầy đủ tất cả các loại hàng hóa
30 盒子 (hézi) – hạp tử (hộp, cái hộp)
Ví dụ
这个盒子里装着一条金项链
(Zhège hézi lǐ zhuāng zhe yì tiáo jīn xiàngliàn)
Tạm dịch: Trong chiếc hộp này có một sợi dây chuyền vàng
31 金 (jīn) – kim (vàng)
Ví dụ
这枚戒指是用金做的
(Zhè méi jièzhǐ shì yòng jīn zuò de)
Tạm dịch: Chiếc nhẫn này được làm bằng vàng
32 项链 (xiàngliàn) – hạng luyện (dây chuyền)
Ví dụ
这条金项链很适合你
(Zhè tiáo jīn xiàngliàn hěn shìhé nǐ)
Tạm dịch: Sợi dây chuyền vàng này rất hợp với bạn
33 戴 (dài) – đái (đeo, đội, mang)
Ví dụ
她戴着一条漂亮的项链
(Tā dài zhe yì tiáo piàoliang de xiàngliàn)
Tạm dịch: Cô ấy đang đeo một sợi dây chuyền đẹp
Từ mới bổ sung
- 行李 (xínglǐ) – hành lý
- 搬 (bān) – bưng, bê, khuân, dọn
- 传真 (chuánzhēn) – fax
- 申请 (shēnqǐng) – mời, xin, đề nghị
- 提 (tí) – nêu ra, đưa ra
- 拾 (shí) – nhặt, thu dọn
- 钱包 (qiánbāo) – ví, túi tiền
- 端 (duān) – bưng, đưa ra
- 救命 (jiù mìng) – cứu
Chú thích
1. Giải thích câu: “这下你该满意了吧。”
Pinyin: Zhè xià nǐ gāi mǎnyì le ba.
Ý nghĩa: Bây giờ cậu nên hài lòng rồi chứ.
2. Giải thích câu: “还有野生动物什么的,真是应有尽有。”
Pinyin: Hái yǒu yěshēng dòngwù shénme de, zhēn shì yīng yǒu jìn yǒu.
Ý nghĩa: Còn có cả động vật hoang dã nữa, đúng là cái gì cũng có.
Trong tiếng Hán có rất nhiều từ viết tắt, viết tắt là do rút ra vài thành phần từ tên đầy đủ tạo thành.
Ví dụ:
动植物 /dòngzhíwù/ : động thực vật
(动物和植物 /dòngwù hé zhíwù/: động vật và thực vật)
工商业 /gōngshāngyè/ : công thương nghiệp
(工业和商业 /gōngyè hé shāngyè/ : công nghiệp và thương nghiệp)
寒暑假 /hánshǔjià/ : kỳ nghỉ đông hè
(寒假和暑假 /hánjià hé shǔjià/ : kỳ nghỉ đông và kỳ nghỉ hè)
中小学生 /zhōngxiǎoxuéshēng/ : học sinh tiểu học và trung học
(中学生和小学生 /zhōngxuéshēng hé xiǎoxuéshēng/ : học sinh trung học và học sinh tiểu học)
Ngữ pháp
Biểu đạt phương hướng của động tác: Bổ ngữ xu hướng phức hợp.
Các động từ xu hướng “上, 下, 进, 出, 回, 过, 起”, nếu thêm “来” hoặc “去”, khi đặt sau một động từ khác làm bổ ngữ, gọi là bổ ngữ xu hướng phức hợp, biểu thị xu hướng của động tác. Bảng dưới đây là những bổ ngữ xu hướng phức hợp thường dùng:
上 | 下 | 进 | 出 | 回 | 过 | 起 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
来 | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 |
去 | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过去 | 起来 |
Quan hệ giữa phương hướng động tác mà “来/去” biểu thị với người nói hoặc sự vật được nhắc tới, giống như bổ ngữ xu hướng đơn.
Ví dụ:
(1) 她走出学校去了。
Tā zǒu chū xuéxiào qù le.
Cô ấy đi ra khỏi trường rồi.
(2) 他跑回家来了。
Tā pǎo huí jiā lái le.
Anh ấy chạy về nhà rồi.
(3) 我买回来一本书。
Wǒ mǎi huílai yī běn shū.
Tôi mua về một quyển sách.
(4) 爸爸从箱子里拿出来一条项链。
Bàba cóng xiāngzi lǐ ná chūlái yī tiáo xiàngliàn.
Bố lấy ra từ trong hộp một sợi dây chuyền.
Khi động từ có tân ngữ, nếu tân ngữ biểu thị nơi chốn, nhất định phải đặt trước “来” hoặc “去”.
Ví dụ
(1) 这封信我给你按进信简里去了。
Zhè fēng xìn wǒ gěi nǐ àn jìn xìn jiǎn lǐ qù le.
Lá thư này tôi đã giúp bạn nhét vào hộp thư rồi.
(2) 他们一起走出教室去了。
Tāmen yīqǐ zǒu chū jiàoshì qù le.
Bọn họ cùng nhau đi ra khỏi lớp rồi.
(3) 汽车开上山去了。
Qìchē kāi shàng shān qù le.
Chiếc xe chạy lên núi rồi.
Nếu tân ngữ biểu thị sự vật thì có thể đặt sau “来” hoặc “去”, cũng có thể đặt trước “来” hoặc “去”.
Ví dụ:
(1) 爸爸给妈妈买回一条项链。/ 爸爸给妈妈买回来一条项链。
Bàba gěi māma mǎi huí yī tiáo xiàngliàn.
Bố mua về cho mẹ một sợi dây chuyền.
(2) 你看,我给你买回来什么了?/ 你看,我给你买回来了什么?
Nǐ kàn, wǒ gěi nǐ mǎi huílai shénme le?
Nhìn này, tôi đã mua gì về cho bạn đây?
(3) 姐姐搬回来很多家具。/ 姐姐搬回来了很多家具。
Jiějie bān huílai hěn duō jiājù.
Chị đã chuyển về rất nhiều đồ đạc.
Nếu động từ không mang tân ngữ, “了” có thể đặt sau động từ, trước bổ ngữ, hoặc đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
(1) 刚一下来,同学们就都跑了出去。
Gāng yī xiàlái, tóngxuémen jiù dōu pǎo le chūqù.
Vừa mới xuống, các bạn học liền chạy ra ngoài.
(2) 看见老师走进教室,大家都站了起来。
Kànjiàn lǎoshī zǒu jìn jiàoshì, dàjiā dōu zhàn le qǐlái.
Thấy thầy giáo bước vào lớp, mọi người đều đứng lên.
Nếu sau động từ có tân ngữ chỉ nơi chốn thì “了” nên đặt cuối câu.
Ví dụ:
(1) 他向都走上去了。
Tā xiàng dōu zǒu shàngqù le.
Anh ấy đi lên rồi.
(2) 她住下楼去了。
Tā zhù xià lóu qù le.
Cô ấy đã chuyển xuống tầng dưới rồi.
Nếu sau động từ có tân ngữ chỉ sự vật, “了” nên đặt sau bổ ngữ chỉ xu hướng phức hợp, trước tân ngữ.
Ví dụ:
(1) 爸爸给妈妈买回来了一条项链。
Bàba gěi māma mǎi huílai le yī tiáo xiàngliàn.
Bố đã mua về cho mẹ một sợi dây chuyền.
(2) 我给朋友寄回去了一本介绍张艺谋的书。
Wǒ gěi péngyǒu jì huíqù le yī běn jièshào Zhāng Yìmóu de shū.
Tôi đã gửi trả cho bạn một quyển sách giới thiệu về Trương Nghệ Mưu.
Bài khóa
(一) 我们走下去吧 : Chúng ta đi xuống dưới nhé
(麦克从楼下拿上来一封信,这封信是玛丽前天刚寄出去的……)
麦克: 玛丽,这不是你前天寄出去的信吗?
玛丽: 是呀,怎么又退回来了?是不是地址或者邮政编码没写对?
麦克: 不是,通知单上说,邮票没贴够。
玛丽: 我放进去了几张照片,可能超重了。还欠多少邮票?
麦克: 还需要补贴五块钱的。
玛丽: 我这儿正好有一张五块的,帮我贴上去吧。
麦克: 贴好了。投进下边的邮筒里去吧。
(他们等电梯……)
玛丽: 别等电梯了,我们走下去吧。
麦克: 我刚才就是走上来的。
玛丽: 辛苦你了!
麦克: 哪里。
Pinyin
wǒmen zǒu xiàqù ba
(Màikè cóng lóu xià ná shànglái yī fēng xìn, zhè fēng xìn shì mǎlì qiántiān gāng jì chūqù de……)
Màikè: Mǎlì, zhè bùshì nǐ qiántiān jì chūqù de xìn ma?
Mǎlì: Shì ya, zěnme yòu tuì huíláile? Shì bùshì dìzhǐ huòzhě yóuzhèng biānmǎ méi xiě duì?
Màikè: Bùshì, tōngzhī dān shàng shuō, yóupiào méi tiē gòu.
Mǎlì: Wǒ fàng jìnqùle jǐ zhāng zhàopiàn, kěnéng chāozhòngle. Hái qiàn duōshǎo yóupiào?
Màikè: Hái xūyào bǔtiē wǔ kuài qián de.
Mǎlì: Wǒ zhè’er zhènghǎo yǒuyī zhāng wǔ kuài de, bāng wǒ tiē shàngqù ba.
Màikè: Tiē hǎole. Tóu jìn xiàbian de yóutǒng lǐ qù ba.
(Tāmen děng diàntī……)
Mǎlì: Bié děng diàntīle, wǒmen zǒu xiàqù ba.
Màikè: Wǒ gāngcái jiùshì zǒu shànglái de.
Mǎlì: Xīnkǔ nǐle!
Màikè: Nǎlǐ.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Mike: Mary, đây không phải là bức thư cậu đã gửi hôm kia sao?
Mary: Đúng rồi, sao lại bị trả lại thế này? Có phải là do địa chỉ hoặc mã bưu điện viết sai không?
Mike: Không phải đâu, trên giấy thông báo nói là chưa dán đủ tem.
Mary: Mình có để thêm mấy tấm ảnh trong thư, chắc là bị quá cân rồi. Vậy còn thiếu bao nhiêu tiền tem nữa?
Mike: Cần bổ sung thêm 5 tệ nữa.
Mary: Mình vừa hay có tờ 5 tệ đây, giúp mình dán vào nhé.
Mike: Dán xong rồi. Hãy bỏ thư vào thùng thư dưới lầu đi.
(Họ chờ thang máy…)
Mary: Thôi đừng đợi thang máy nữa, chúng ta đi bộ xuống nhé.
Mike: Mình lúc nãy cũng đi bộ lên đấy.
Mary: Cảm ơn cậu nhé, vất vả rồi!
Mike: Có gì đâu.
(二) 我给你带回来一件礼物 : Bố mang về cho con một món quà
(关经理从广州回来,给儿子带回来一件礼物)
儿子: 爸爸,你回来了!
爸爸: 回来了。你看,爸爸给你买回什么来了?
儿子: 什么呀?《中国百科全书》的光盘!
爸爸: 怎么样?
儿子: 太好了!我正想买这张光盘呢。妈妈,我要的光盘爸爸给我买回来了。
妈妈: 这下你该满意了吧。
儿子: 你看,这张光盘的内容特别丰富,包括中国地理历史、自然风光、名胜古迹、科学技术,还有野生动植物什么的,真是应有尽有。
爸爸: (对妻子)我也给你带回来一件礼物。
妈妈: 什么礼物啊?拿出来让我看看。
爸爸: 你拿过那个箱子来。
(打开箱子,拿出一个盒子)
爸爸: 你看。
妈妈: 金项链!
爸爸: 你戴上看看,一定很漂亮。
Pinyin
(Guān jīnglǐ cóng guǎngzhōu huílái, gěi érzi dài huílái yī jiàn lǐwù)
Érzi: Bàba, nǐ huíláile!
Bàba: Huíláile. Nǐ kàn, bàba gěi nǐ mǎi huí shénme láile?
Érzi: Shénme ya? “Zhōngguó bǎikē quánshū” de guāngpán!
Bàba: Zěnme yàng?
Érzi: Tài hǎole! Wǒ zhèng xiǎng mǎi zhè zhāng guāngpán ne. Māmā, wǒ yào de guāngpán bàba gěi wǒ mǎi huíláile.
Māmā: Zhè xià nǐ gāi mǎnyìle ba.
Érzi: Nǐ kàn, zhè zhāng guāngpán de nèiróng tèbié fēngfù, bāokuò zhōngguó dìlǐ lìshǐ, zìrán fēngguāng, míngshèng gǔjī, kēxué jìshù, hái yǒu yěshēng dòng zhíwù shénme de, zhēnshi yīngyǒujìnyǒu.
Bàba:(Duì qīzi) wǒ yě gěi nǐ dài huílái yī jiàn lǐwù.
Māmā: Shénme lǐwù a? Ná chūlái ràng wǒ kàn kàn.
Bàba: Nǐ náguò nàgè xiāngzi lái.
(Dǎkāi xiāngzi, ná chū yīgè hézi)
Bàba: Nǐ kàn.
Māmā: Jīn xiàngliàn!
Bàba: Nǐ dài shàng kàn kàn, yīdìng hěn piàoliang.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Con trai: Bố ơi, bố về rồi!
Bố: Bố về rồi đây. Con xem xem bố mua gì cho con này?
Con trai: Cái gì vậy ạ? Ồ, đĩa CD bách khoa toàn thư Trung Quốc!
Bố: Thế nào, thích không?
Con trai: Tuyệt quá! Con đang định mua đĩa CD này đấy ạ. Mẹ ơi, bố đã mua cho con đĩa CD mà con muốn rồi!
Mẹ: Giờ con hài lòng rồi chứ?
Con trai: Mẹ xem này, nội dung trong đĩa CD này rất phong phú, bao gồm:
- Địa lý và lịch sử Trung Quốc
- Cảnh quan thiên nhiên
- Danh lam thắng cảnh
- Khoa học kỹ thuật
- Và cả động – thực vật hoang dã, đúng là đầy đủ mọi thứ luôn!
Bố: (nói với vợ) Anh cũng mang về cho em một món quà.
Mẹ: Quà gì thế? Lấy ra cho em xem đi.
Bố: Em cầm cái vali kia lại đây.
(Bố mở vali, lấy ra một cái hộp)
Bố: Em xem này.
Mẹ: Vòng cổ vàng!
Bố: Em thử đeo xem nào, chắc chắn sẽ rất đẹp đấy.
Bài học khép lại với thông điệp rằng việc sử dụng tiếng Hán trong giao tiếp đời thường sẽ trở nên dễ dàng khi người học biết vận dụng đúng phương pháp và duy trì sự kiên trì. Không chỉ dừng lại ở kiến thức ngôn ngữ,
Bài 46 của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ còn truyền cảm hứng học tập bằng cách khuyến khích người học áp dụng tiếng Hán vào các tình huống thực tế, từ đó giúp hành trình chinh phục ngôn ngữ này trở nên thú vị và hiệu quả hơn.