Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Trong cuộc sống hiện đại, chụp ảnh đã trở thành một cách quan trọng để lưu giữ những kỷ niệm đẹp. Đồng thời, vấn đề giao thông cũng là nỗi phiền toái mà ai cũng gặp phải hằng ngày. Đặc biệt, tình trạng giao thông tắc nghẽn và tai nạn ở các thành phố thường khiến mọi người cảm thấy bất lực và đau đầu.

Qua hai đoạn hội thoại “Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi” và “Kính mắt của tôi hỏng rồi”, chúng ta không chỉ học được các từ vựng liên quan đến nhiếp ảnh và giao thông, mà còn hiểu thêm những tình huống thực tế và cách diễn đạt trong đời sống hàng ngày

←Xem lại Bài 44: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. /zhào/ chụp, chụp ảnh

784976 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

 我们在长城照的照片洗好了吗?

  • Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
  • Chúng ta đã rửa xong những bức ảnh chụp ở Vạn Lý Trường Thành chưa?

太阳照在窗户上。

  • Tàiyáng zhào zài chuānghu shàng.
  • Mặt trời chiếu vào cửa sổ.

2. 光圈 /guāngquān/ ống kính

guang Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]quan Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

在拍摄夜景时,适当

调节光圈可以让画面更加清晰。

  • Zài pāishè yèjǐng shí, shìdàng tiáojié guāngquān kěyǐ ràng huàmiàn gèngjiā qīngxī.
  • Khi chụp cảnh đêm, điều chỉnh khẩu độ hợp lý có thể làm cho hình ảnh rõ nét hơn.

光圈的大小直接影响到进光量和景深效果。

  • Guāngquān de dàxiǎo zhíjiē yǐngxiǎng dào jìnguāngliàng hé jǐngshēn xiàoguǒ.
  • Kích thước khẩu độ trực tiếp ảnh hưởng đến lượng ánh sáng đi vào và hiệu ứng độ sâu trường ảnh.

3. /duì/ đối, đáp, mở

dui Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

在辩论比赛中,双方选手对得非常精彩,难分胜负。

  • Zài biànlùn bǐsài zhōng, shuāngfāng xuǎnshǒu duì de fēicháng jīngcǎi, nán fēn shèngfù.
  • Trong cuộc thi tranh biện, hai bên đối đáp vô cùng xuất sắc, khó phân thắng bại.

老师提出了一个问题,学生们纷纷举手对答案。

  • Lǎoshī tíchūle yīgè wèntí, xuéshēngmen fēnfēn jǔshǒu duì dá’àn.
  • Giáo viên đưa ra một câu hỏi, học sinh lần lượt giơ tay đối đáp câu trả lời.

4. /bì/ đóng

bi Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

会议结束后,他顺手把会议室的门闭上了。

  • Huìyì jiéshù hòu, tā shùnshǒu bǎ huìyìshì de mén bì shàng le.
  • Sau khi cuộc họp kết thúc, anh ấy tiện tay đóng cửa phòng họp lại.

这家博物馆因维修原因暂时闭馆,具体开放时间另行通知。

  • Zhè jiā bówùguǎn yīn wéixiū yuányīn zhànshí bìguǎn, jùtǐ kāifàng shíjiān lìngxíng tōngzhī.
  • Bảo tàng này tạm thời đóng cửa để sửa chữa, thời gian mở cửa cụ thể sẽ được thông báo sau.

5. 油画 /yóuhuà/ tranh sơn dầu

562680 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]336606 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这两张洗得最好,象油画一样。

  • Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
  • Hai bức này được rửa tốt nhất, giống như tranh dầu vậy.

这幅油画非常美丽。

  • Zhè fú yóuhuà fēicháng měilì.
  • Bức tranh sơn dầu này rất đẹp.

6. 放大 /fàngdà/ phóng to

364602 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]704829 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ :

 在放大两张吧。

  • Zài fàngdà liǎng zhāng ba.
  • Hãy phóng to hai bức này lên nhé.

在电脑上可以把图片放大。

  • Zài diànnǎo shàng kěyǐ bǎ túpiàn fàngdà.
  • Trên máy tính có thể phóng to hình ảnh.

7. /bèi/ lần

bei Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这款新手机的运行速度是上一代的两倍。

  • Zhè kuǎn xīn shǒujī de yùnxíng sùdù shì shàngyīdài de liǎng bèi.
  • Tốc độ vận hành của mẫu điện thoại mới này nhanh gấp hai lần thế hệ trước.

经过这次培训,我对这个行业的了解程度提高了好几倍。

  • Jīngguò zhè cì péixùn, wǒ duì zhège hángyè de liǎojiě chéngdù tígāo le hǎo jǐ bèi.
  • Sau khóa đào tạo này, mức độ hiểu biết của tôi về ngành này đã tăng lên gấp nhiều lần.

8. 眼镜 /yǎnjìng/ kính, kính mắt

231766 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]701411 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你的眼镜怎么了?

  • Nǐ de yǎnjìng zěnme le?
  • Kính mắt của bạn bị làm sao vậy?

他戴着一副黑色的眼镜。

  • Tā dàizhe yí fù hēisè de yǎnjìng.
  • Anh ấy đang đeo một cặp kính màu đen.

9. /shuāi/ ngã, té

shuai Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他不小心从楼梯上摔了下来,幸好没有受重伤。

  • Tā bù xiǎoxīn cóng lóutī shàng shuāi le xiàlái, xìnghǎo méiyǒu shòu zhòngshāng.
  • Anh ấy vô ý ngã từ cầu thang xuống, may mắn là không bị thương nặng.

手机不小心摔到地上,屏幕都碎了。

  • Shǒujī bù xiǎoxīn shuāi dào dìshàng, píngmù dōu suì le.
  • Chiếc điện thoại vô tình rơi xuống đất, màn hình vỡ tan.

10. /pò/ rách, nát, vỡ, hỏng

po Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他不小心把书包的拉链拉坏了,书包也被刮破了一个小口。

  • Tā bù xiǎoxīn bǎ shūbāo de lāliàn lā huài le, shūbāo yě bèi guā pò le yīgè xiǎo kǒu.
  • Anh ấy vô ý làm hỏng khóa kéo của cặp sách, cặp cũng bị rách một lỗ nhỏ.

这个花瓶是祖传的,不小心摔到地上就破成了好几块。

  • Zhège huāpíng shì zǔchuán de, bù xiǎoxīn shuāi dào dìshàng jiù pò chéng le hǎo jǐ kuài.
  • Chiếc bình hoa này là đồ gia truyền, không may rơi xuống đất thì vỡ thành nhiều mảnh.

11. 差一点儿 /chà yì diǎnr/ kém một chút

199670 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]yi Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]dian Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]er e1656333979925 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

差点儿迟到。

  • Chà diǎn er chí dào.
  • Suýt nữa thì trễ.

他差一点儿摔倒了。

  • Tā chà yī diǎnr shuāidǎo le.
  • Anh ấy suýt nữa bị ngã.

12. 堵车 /dǔchē/ tắc đường, kẹt xe

du Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]che Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

早高峰时段,这条主干道经常严重堵车,司机们都非常头疼。

  • Zǎo gāofēng shíduàn, zhè tiáo zhǔgàndào jīngcháng yánzhòng dǔchē, sījīmen dōu fēicháng tóuténg.
  • Vào giờ cao điểm buổi sáng, con đường chính này thường xuyên kẹt xe nghiêm trọng, các tài xế đều rất đau đầu.

为了避免堵车,我们决定提前半小时出发去机场。

  • Wèile bìmiǎn dǔchē, wǒmen juédìng tíqián bàn xiǎoshí chūfā qù jīchǎng.
  • Để tránh kẹt xe, chúng tôi quyết định khởi hành ra sân bay sớm hơn nửa tiếng.

13. /pèng/ va, chạm, gặp

206728 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

一下雪就堵车,又碰上一起交通事故。

  • Yī xià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yī qǐ jiāotōng shìgù.
  • Vừa có tuyết rơi thì đã tắc đường, lại còn gặp một vụ tai nạn giao thông.

他不小心碰到了桌子。

  • Tā bù xiǎoxīn pèng dào le zhuōzi.
  • Anh ấy vô tình đụng vào bàn.

14. /qǐ/ (lượng từ cho tai nạn)

223170 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

一起交通事故

  • Yī qǐ jiāotōng shìgù
  • một vụ tai nạn giao thông.

昨天在市中心起了一起交通事故。

  • Zuótiān zài shì zhōngxīn qǐ le yī qǐ jiāotōng shìgù.
  • Hôm qua, một vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trung tâm thành phố.

15. 造成 /zàochéng/ gây nên, gây ra

zao Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]cheng Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

工厂废水直接排放到河流中,造成了严重的环境污染。

  • Gōngchǎng fèishuǐ zhíjiē páifàng dào héliú zhōng, zàochéngle yánzhòng de huánjìng wūrǎn.
  • Nước thải từ nhà máy xả thẳng ra sông, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

司机疲劳驾驶,最终造成了一起连环追尾事故。

  • Sījī píláo jiàshǐ, zuìzhōng zàochéngle yīqǐ liánhuán zhuīwěi shìgù.
  • Tài xế lái xe trong tình trạng mệt mỏi, cuối cùng gây ra một vụ tai nạn liên hoàn.

16. 事故 /shìgù/ sự cố

563964 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]432663 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

机器发生了技术事故。

  • Jīqì fāshēng le jìshù shìgù.
  • Máy móc đã xảy ra sự cố kỹ thuật.

他在工厂工作时出了事故。

  • Tā zài gōngchǎng gōngzuò shí chū le shìgù.
  • Anh ấy gặp sự cố khi làm việc trong nhà máy.

17. /zhěng/ chẵn, tròn, đúng

798020 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我的车在路上整整堵了三十分钟。

  • Wǒ de chē zài lù shàng zhěng zhěng dǔ le sānshí fēnzhōng.
  • Xe của tôi đã bị kẹt trên đường đúng ba mươi phút.

我们班整整有五十名学生。

  • Wǒmen bān zhěngzhěng yǒu wǔshí míng xuéshēng.
  • Lớp chúng tôi có đúng 50 học sinh.

18. 别提了 /biétíle/ đừng nhắc đến nữa

867132 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]843419 3 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]948872 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

别提了,今天的事情真让人烦。

  • Bié tí le, jīntiān de shìqíng zhēn ràng rén fán.
  • Đừng nói nữa, việc hôm nay thật khiến người ta phiền phức.

别提了,我说错话了。

  • Bié tí le, wǒ shuō cuò huà le.
  • Đừng nhắc nữa, tôi nói sai rồi.

19. 倒霉 /dǎoméi/ xui xẻo, đen đủi, xúi quẩy

806460 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]657194 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

今天倒霉得很。

  • Jīntiān dǎoméi de hěn.
  • Hôm nay xui xẻo quá.

今天真倒霉,下雨还忘带伞。

  • Jīntiān zhēn dǎoméi, xiàyǔ hái wàng dài sǎn.
  • Hôm nay thật xui xẻo, trời mưa mà lại quên mang ô.

20. 摔跤 /shuāijiāo/ ngã, té

659736 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]953023 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我刚出门就摔了一跤。

  • Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo.
  • Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã ngã một cái.

手机不小心摔在地上了。

  • Shǒujī bù xiǎoxīn shuāi zài dìshàng le.
  •  Điện thoại bị rơi xuống đất do bất cẩn.

21. /diào/ rơi, rớt

335734 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

钥匙掉了。

  • Yàoshi diào le.
  • Chìa khóa rơi mất rồi.

手机掉了。

  • Shǒujī diào le.
  • Điện thoại bị rơi rồi.

22. 出来 /chūlái/ ra, đi ra

chu Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]lai Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他在房间里待了一整天,终于肯出来跟大家一起吃饭了。

  • Tā zài fángjiān lǐ dāile yī zhěng tiān, zhōngyú kěn chūlái gēn dàjiā yīqǐ chīfàn le.
  • Anh ấy ở trong phòng cả ngày, cuối cùng cũng chịu ra ngoài ăn cơm cùng mọi người.

经过长时间的讨论,大家终于总结出来了一个可行的解决方案。

  • Jīngguò cháng shíjiān de tǎolùn, dàjiā zhōngyú zǒngjié chūlái le yīgè kěxíng de jiějué fāng’àn.
  • Sau một thời gian thảo luận lâu dài, mọi người cuối cùng cũng đưa ra được một phương án khả thi.

23. 地上 /dìshang/ trên đất, mặt đất

898099 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]883997 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

东西掉在地上了。

  • Dōngxī diào zài dì shàng le.
  • Đồ vật đã rơi xuống đất rồi.

我们坐在地上。

  • Wǒmen zuò zài dìshàng.
  • Chúng tôi ngồi trên mặt đất.

24. 遵守 /zūnshǒu/ tuân thủ, tuân theo

70288 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]533352 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

有的人又不遵守交通规则。

  • Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
  • Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.

我们必须遵守交通规则

  • Wǒmen bìxū zūnshǒu jiāotōng guīzé.
  • Chúng ta phải tuân thủ các quy tắc giao thông.

25. 规则 /guīzé/ quy tắc, luật (giao thông)

352177 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]281789 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

请仔细阅读比赛的规则。

  • Qǐng zǐxì yuèdú bǐsài de guīzé.
  • Xin vui lòng đọc kỹ quy tắc của cuộc thi.

学校要求学生遵守学校的规则。

  • Xuéxiào yāoqiú xuéshēng zūnshǒu xuéxiào de guīzé.
  • Trường học yêu cầu học sinh tuân thủ các quy tắc của trường.

26. 保证 /bǎozhèng/ bảo đảm, cam đoan

262393 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]958379 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

骑车能保证时间。

  • Qí chē néng bǎozhèng shíjiān.
  • Đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian.

他向我保证不会再迟到。

  • Tā xiàng wǒ bǎozhèng bù huì zài chídào.
  • Anh ấy đã cam kết với tôi là sẽ không đến muộn nữa.

27. 拥挤 /yōngjǐ/ chật chội, chen chúc

拥挤 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]72357 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

造成拥挤的主要原因之一。

  • Zàochéng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī.
  • Một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đông đúc.

今天早上地铁特别拥挤。

  • Jīntiān zǎoshang dìtiě tèbié yōngjǐ.
  • Sáng nay tàu điện ngầm rất đông đúc.

28. 原因 /yuányīn/ nguyên nhân

779448 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]549452 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ :

事故的原因是什么?

  • Shìgù de yuányīn shì shénme?
  • Nguyên nhân của vụ tai nạn là gì?

我迟到的原因是交通堵塞。

  • Wǒ chídào de yuányīn shì jiāotōng dǔsè.
  •  Nguyên nhân tôi đến muộn là do tắc đường.

29. 之一 /zhīyī/ một trong những

448414 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]763736 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这是我最喜欢的电影之一。

  • Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng zhī yī.
  • Đây là một trong những bộ phim tôi thích nhất.

北京是中国的文化中心之一。

  • Běijīng shì Zhōngguó de wénhuà zhōngxīn zhī yī.
  • Bắc Kinh là một trong những trung tâm văn hóa của Trung Quốc.

30. 引起 /yǐnqǐ/ gây ra, dẫn tới

111755 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]223170 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

今天的事故就是一辆自行车引起的。

  • Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
  • Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.

不当的饮食习惯可能引起健康问题。

  • Bùdāng de yǐnshí xíguàn kěnéng yǐnqǐ jiànkāng wèntí.
  • Thói quen ăn uống không hợp lý có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.

31. 赶快 /gǎnkuài/ nhanh, mau, gấp

708065 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]426280 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

最好还是赶快发展地铁。

  • Zuì hǎo hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.
  • Tốt nhất vẫn là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.

我们赶快完成这个任务。

  • Wǒmen gǎnkuài wánchéng zhège rènwu.
  • Chúng ta nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ này.

32. 发展 /fāzhǎn/ phát triển

604374 3 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]790430 1 Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我们需要促进经济的发展。

  • Wǒmen xūyào cùjìn jīngjì de fāzhǎn.
  • Chúng ta cần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

这个城市的发展非常快速。

  • Zhè ge chéngshì de fāzhǎn fēicháng kuàisù.
  • Thành phố này phát triển rất nhanh.

33. 地铁 /dìtiě/ tàu điện ngầm

di Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ] tie Bài 45 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Kính mắt của tôi bị vỡ rồi [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

早晚高峰时段,地铁车厢里总是挤满了上班族和学生。

  • Zǎo wǎn gāofēng shíduàn, dìtiě chēxiāng lǐ zǒngshì jǐmǎnle shàngbānzú hé xuéshēng.
  • Vào giờ cao điểm sáng và tối, các toa tàu điện ngầm luôn chật kín dân công sở và sinh viên.

为了方便市民出行,这座城市正在加快地铁线路的建设。

  • Wèile fāngbiàn shìmín chūxíng, zhè zuò chéngshì zhèngzài jiākuài dìtiě xiànlù de jiànshè.
  • Để thuận tiện cho việc đi lại của người dân, thành phố này đang đẩy nhanh việc xây dựng các tuyến tàu điện ngầm.

Từ mới bổ sung:

  1. /jiǎo/ chân
  2. /pèng/ va chạm, gặp, đụng
  3. /suì/ vỡ, bể, tan, vụn

Ngữ pháp

Trong phần ngữ pháp bạn cần chú ý tới 2 điểm là phần chú thích và ngữ pháp. Hãy cùng Chinese xem giải thích dưới đây

#1. 注释:Chú thích

1. 不怎么样
Ý nghĩa của 不怎么样 là không tốt. Biểu thị không vừa ý.

2. “Hình dung từ + 了 (一)点儿”
“Hình dung từ + 了 (一)点儿” Biểu thị so sánh với một tiêu chuẩn nào đó, mức độ không thích hợp. Biểu thị không hài lòng.

VD: 这本书贵了一点儿

  • Zhè běn shū guì le yīdiǎnr
  • Quyển sách này hơi đắt một chút.

3. 别提了
Ý nghĩa của cụm từ 别提了 là đừng nói nữa, đừng nhắc nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán.

4. 差(一)点儿 :Suýt
Biểu thị một sự việc không tốt nào đó suýt chút nữa sẽ xảy ra, người nói vui mừng vì điều đó. Động từ phía sau dùng ở hình thức khẳng định hoặc phủ định thì ý nghĩa đều giống nhau, đều chưa từng xảy ra.

差一点+ động từ = 差一点 + 没+ động từ

VD1: 今天早上我差一点儿迟到 = 今天早上我差一点儿没迟到 ( 都没迟到)

VD2: 昨天我差丢钱包 = 昨天我差一点儿没丢钱包 ( 没丢钱包)

Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau  差一点 dùng hình thức phủ định thì biểu thị ý nghĩa cuối cùng đã thực hiện được, có ý chúc mừng.

VD: 我差一点儿没上飞机 (上了):Tôi suýt chút nữa thì không lên được máy bay.

Khi động từ dùng hình thức khẳng định thì biểu thị cuối cùng không thực hiện được, mang ý nghĩa tiếc nuối

VD: 我差一点儿考上大学 (没考上):Tôi suýt chút nữa thì thi đỗ đại học.

5. 倒霉得很
Phó từ làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.

VD1: 今天倒霉得很

  • Jīntiān dǎoméi dé hěn
  • hôm nay thật đen đủi.

VD2: 听说北京的冬天冷得很

  • Tīng shuō běijīng de dōngtiān lěng dé hěn
  • Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh lạnh lắm.

6. Lượng từ 起
起 + 事故: Để chỉ một sự cố, một va chạm nào đó

一起事故: Một sự cố

一起交通事故:Một sự cố giao thông

7. 赶快 và 马上
赶快 Chỉ có thể dùng với người.

VD: 你赶快来吧,我已经等很久了

  • Nǐ gǎnkuài lái ba, wǒ yǐjīng děng hěnjiǔ le
  • Cậu mau tới đi, tớ đợi lâu lắm rồi.

马上 Có thể dùng cả cho người và vật

VD1: 你马上来吧,老师已经等很久了

  • Nǐ mǎshàng lái ba, lǎoshī yǐjīng děng hěnjiǔ le
  • Cậu tới đây ngay đi, thầy đợi cậu lâu lắm rồi.

VD2: 电影马上开始了

  • Diànyǐng mǎshàng kāishǐ le
  • Bộ phim lật tức bắt đầu rồi.

#2. 语法:Ngữ pháp

1. Câu biểu thị ý nghĩa bị động
Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. Hình thức kết cấu của câu bị động là :

 S(bị động)+ V (mang ý bị động)+ thành phần khác

VD1: 他的写字得真不错

VD2: 我的护照找到了吗?

Chú ý:

  • Chủ ngữ phải là người hoặc vật xác định
  • Câu thuộc loại trung tính, mô tả tình huống bị động của chủ ngữ, không có ý tốt xấu khen chê.
  • Không được thay đổi trật tự giữa chủ ngữ bị động và động từ.

2. Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” .

VD1: 这些照片张张照得都很好。

VD2: 我们班的同学个个都很努力。

3. 一年比一年: Mỗi năm một
一年比一年 làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”

VD1: 有汽车的人一年比一年多

  • Yǒu qìchē de rén yī nián bǐ yī nián duō
  • Người có ô tô mỗi năm một nhiều.

VD2: 来中国以后,我一天比一天胖

  • Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān pàng
  • Sau khi tới Trung Quốc, tôi mỗi ngày một béo lên.

Hội thoại

(一)我们的照片洗好了 : Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi

Phần chữ Hán

(玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)
玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?
麦克:洗好了
玛丽:照得怎么样?快让我看看。
麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。
玛丽:这张也没照好,人照小了,一点也不清楚。你看看这张,眼睛都闭上了,象睡着一样。
麦克:这张怎么样?
玛丽:不怎么样。洗得不太好,颜色深了一点儿。这两张洗得最好,象油画一样。
麦克:在放大两张吧。
玛丽:放成多大的?放大一倍怎么样?
麦克:放成十公分的就行了。

Phần phiên âm:

Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xuǎn hǎo le ma? Xiàwǔ qù xǐle ba.
Màikè: Hái méi xuǎn hǎo ba. Wǒmen yīqǐ xuǎn ba.
Mǎlì: Kuài fàng dào diànnǎo shàng kàn kàn, zhào dé zěnme yàng?
Màikè: Zhèxiē zhàopiàn dōu fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang.
Mǎlì: Zhè zhāng zhàopiàn méi zhào hǎo, rén zhào xiǎo le, nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le, xiàng shuì zhè yīyàng.
Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng?
Mǎlì: Bù zěnme yàng. Xǐ de bù tài hǎo, yǎnsè shēn le yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng zhào de zuì hǎo, xiàng yóu huà yīyàng.
Màikè: Fàng dà jǐ zhāng ba.
Mǎlì: Nǐ kàn fàng chéng duō dà de?
Mǎlì: Fàng chéng shí cùn de jiù xíng.

Phần dịch nghĩa: 

Mary: Chúng ta đã chọn xong những bức ảnh dài chưa? Chiều nay đi rửa ảnh nhé?
Mike: Chưa chọn xong, chúng ta chọn cùng nhau đi.
Mary: Nhanh lên, cho vào máy tính xem, thế nào rồi?
Mike: Những bức ảnh này rất đẹp, tất cả đều rất xinh đẹp.
Mary: Bức này không chụp tốt, người quá nhỏ, cậu xem bức này đi, mắt nhắm lại, trông như đang ngủ.
Mike: Bức này thế nào?
Mary: Không đẹp lắm. Không tốt lắm, màu sắc hơi đậm. Hai bức này là đẹp nhất, trông như tranh vẽ vậy.
Mike: Để phóng to vài bức nhé.
Mary: Cậu thấy phóng to bao nhiêu là vừa?
Mary: Phóng to khoảng 10 cm là ổn.

(二) 我的眼镜摔坏了 : Kính mắt của tôi hỏng rồi

(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题。。。)

小白:哎呀,差点儿迟到。
小黄:是开车来的吗?
小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。
小黄:你的眼镜怎么了
小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。
小黄:几点从家里出来的?
小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。
小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。
小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。
小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。

Phần phiên âm

Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.
Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?
Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.
Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?
Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?
Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.
Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ.
Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě

Phần dịch nghĩa:

( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)

Tiểu Bái: Ái chà, chân đau quá.
Tiểu Hoàng: Làm sao vậy?
Tiểu Bái: Là vì học quá lâu, lại còn đạp xe nữa, mình lại còn đứng lâu nữa.
Tiểu Hoàng: Chân của bạn sao rồi?
Tiểu Bái: Cảm thấy không ổn lắm, hôm nay đi bộ nhiều quá. Cũng vừa làm việc nhà xong, chân còn đau hơn nữa.
Tiểu Hoàng: Cậu có đi khám không?
Tiểu Bái: Mình đi khám rồi, bác sĩ nói là chấn thương nhẹ, nghỉ ngơi sẽ ổn thôi.
Tiểu Hoàng: Vậy thì đừng quá lo, cứ nghỉ ngơi là được.
Tiểu Bái: Nhưng bác sĩ khuyên mình đừng đứng lâu, ngồi lâu cũng không tốt.
Tiểu Hoàng: Vậy thì phải chú ý đến tư thế khi làm việc.
Tiểu Bái: Mình biết rồi, giờ sẽ cố gắng nghỉ ngơi và vận động nhẹ thôi. Cảm ơn cậu đã nhắc nhở.

Thông qua bài 45 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này, chúng ta không chỉ nắm được các từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến chụp ảnh và giao thông, mà còn biết cách miêu tả những tình huống bất ngờ trong cuộc sống hàng ngày, như tắc đường, ngã, làm rơi đồ…

Những nội dung này không chỉ nâng cao khả năng ngôn ngữ của chúng ta, mà còn giúp chúng ta hiểu hơn về đời sống đô thị và tình hình giao thông ở Trung Quốc.

→Xem thêm: Bài 46 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button