Bài 36: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Vận chuyển

Bài 36: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Vận chuyển

← Xem lại Bài 35: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

Sau khi mua hàng ở Trung Quốc xong, bước quan trọng tiếp theo là vận chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam. Những phần sau đây sẽ giúp bạn giải đáp phần nào các thắc mắc về vận chuyển hàng hóa.

Có hai hình thức vận chuyển từ Trung Quốc về Việt Nam là vận chuyển chính ngạch và vận chuyển tiểu ngạch. Mỗi hình thức vận chuyển lại có các ưu, nhược điểm riêng.

a. Vận chuyển tiểu ngạch
Vận chuyển tiểu ngạch là hình thức vận chuyển hàng hóa giữa các nước giáp biên giới với nhau, như Việt Nam – Campuchia, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Trung Quốc. Hình thức vận chuyển tiểu ngạch là một hình thức xuất nhập khẩu hàng hóa được Việt Nam thừa nhận và tạo điều kiện để phát triển. Hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua con đường tiểu ngạch vẫn phải kê khai hải quan, nộp thuế, phải kiểm dịch, kiểm tra không khác so với con đường chính ngạch trước khi thông quan.

Ưu điểm của vận chuyển tiểu ngạch là tiết kiệm về chi phí, không cần nhiều giấy tờ và thủ tục phức tạp. Ngoài ra, thời gian chuyển hàng theo đường tiểu ngạch tương đối nhanh chóng. Nếu bạn sử dụng dịch vụ chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam qua đường tiểu ngạch thì thời gian chuyển hàng cũng rất nhanh. Chỉ khoảng từ 3 – 5 ngày là hàng đã từ kho Trung Quốc về đến kho Việt Nam.

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm nhưng hình thức chuyển hàng tiểu ngạch vẫn có nhiều nhược điểm nhất định. Người làm kinh doanh thì còn có thể chịu phải những tình huống như tắc biên, hàng bị móp méo và bị hạn chế về giá trị giao dịch.

b. Vận chuyển chính ngạch
Xuất nhập khẩu chính ngạch là một trong hai phương thức xuất nhập khẩu phổ biến nhất ở Việt Nam. Hàng hóa xuất nhập khẩu chính ngạch phải được kiểm duyệt kỹ lưỡng về chất lượng sản phẩm, độ an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

Ưu điểm thứ nhất của vận chuyển chính ngạch là hàng hóa có chứng minh xuất xứ rõ ràng. So với hàng hóa không rõ nguồn gốc đang trôi nổi trên thị trường hiện nay thì việc hàng hóa có xuất xứ rõ ràng sẽ giúp mặt hàng của bạn có vị trí trên thị trường. Vận chuyển chính ngạch là phương thức vận chuyển đa dạng (đường bộ, đường biển, đường bay), các bạn có thể tùy chọn phương thức vận chuyển để bảo đảm chất lượng hàng hóa. Ngoài ra, vận chuyển theo hình thức này không bị hạn chế về giá trị giao dịch.

Nhược điểm của hình thức này là chi phí cao khiến giá thành sản phẩm khó cạnh tranh hơn, phương thức thanh toán tiền hàng nhanh và tiện như tiểu ngạch. Hồ sơ chứng từ cũng tương đối khó khăn với các doanh nghiệp mới, cơ sở mới tiếp xúc.

Sau khi hiểu được cả hai dịch vụ vận chuyển chính ngạch và tiểu ngạch là gì và nắm được ưu nhược điểm của nó thì bạn có thể phần nào lựa chọn được hình thức vận chuyển hàng phù hợp với bạn dựa theo các tiêu chí như quy mô mua hàng và tính chất của hàng hóa.

Từ vựng

1. 装运 – zhuāngyùn – troang duyên – vận chuyển

这些货物已经装运出发了。
Zhèxiē huòwù yǐjīng zhuāngyùn chūfā le.
Trơ sie hua u ỷ chin troang duyên chu pha lơ.
Lô hàng này đã được vận chuyển đi rồi.

装运过程中要特别小心。
Zhuāngyùn guòchéng zhōng yào tèbié xiǎoxīn.
Troang duyên cua chấng trung dao thưa biề xéo xin.
Trong quá trình vận chuyển cần đặc biệt cẩn thận.

2. 货源 – huòyuán – hua doén – nguồn hàng

我们正在寻找新的货源。
Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xīn de huòyuán.
Uổ mân trâng chai sún trảo xin tơ hua doén.
Chúng tôi đang tìm kiếm nguồn hàng mới.

货源稳定对供应很重要。
Huòyuán wěndìng duì gōngyìng hěn zhòngyào.
Hua doén uẩn tịnh tuây cung in hẩn trông dao.
Nguồn hàng ổn định rất quan trọng đối với việc cung ứng.

3. 紧张 – jǐnzhāng – chẩn trang – eo hẹp

最近原材料供应很紧张。
Zuìjìn yuáncáiliào gōngyìng hěn jǐnzhāng.
Chuây chin doén thái liêu cung in hẩn chẩn trang.
Gần đây nguồn cung nguyên liệu rất eo hẹp.

不要紧张,慢慢说。
Bù yào jǐnzhāng, màn màn shuō.
Bụ dao chẩn trang, man man sua.
Đừng lo lắng, cứ từ từ nói.

4. 分批 – fēnpī – phân pi – chia đợt

这些货物将分批发出。
Zhèxiē huòwù jiāng fēnpī fāchū.
Trơ sie hua u chang phân pi pha chu.
Lô hàng này sẽ được gửi đi theo từng đợt.

请分批安排生产。
Qǐng fēnpī ānpái shēngchǎn.
Chỉnh phân pi an phái sâng chản.
Hãy sắp xếp sản xuất theo từng đợt.

5. 成套 – chéngtào – trẳng thao – đồng bộ

设备必须成套采购。
Shèbèi bìxū chéngtào cǎigòu.
Sưa pây pì xu trẳng thao thái câu.
Thiết bị phải được mua đồng bộ.

这些产品是成套出售的。
Zhèxiē chǎnpǐn shì chéngtào chūshòu de.
Trơ sie chản phỉnh sư trẳng thao chu sâu tơ.
Những sản phẩm này được bán theo bộ đồng nhất.

6. 设备 – shèbèi – sưa pây – thiết bị

我们购买了一批新设备。
Wǒmen gòumǎi le yì pī xīn shèbèi.
Uổ mân câu mãi lơ i pi xin sưa pây.
Chúng tôi đã mua một lô thiết bị mới.

设备维护工作很重要。
Shèbèi wéihù gōngzuò hěn zhòngyào.
Sưa pây uây hù cung chua hẩn trông dao.
Việc bảo trì thiết bị rất quan trọng.

7. 厂家 – chǎngjiā – trẳng cha – xưởng

我们是这家厂家的长期合作伙伴。
Wǒmen shì zhè jiā chǎngjiā de chángqī hézuò huǒbàn.
Uổ mân sư trơ cha trẳng cha tơ tráng chi hơ chua hủa pan.
Chúng tôi là đối tác lâu dài của xưởng này.

请联系厂家确认货期。
Qǐng liánxì chǎngjiā quèrèn huòqī.
Chỉnh lién xì trẳng cha chuê rân hua chi.
Hãy liên hệ với xưởng để xác nhận thời gian giao hàng.

8. 协商 – xiéshāng – xía sang – thương lượng

双方正在协商价格。
Shuāngfāng zhèngzài xiéshāng jiàgé.
Soang phang trâng chai xía sang cha cưa.
Hai bên đang thương lượng về giá cả.

任何问题都可以协商解决。
Rènhé wèntí dōu kěyǐ xiéshāng jiějué.
Rân hơ uân thí đâu khửa ỷ xía sang chỉa chuế.
Mọi vấn đề đều có thể thương lượng giải quyết.

9. 供不应求 – gōngbùyìngqiú – cung pu inh chiếu – cung không đủ cầu

这个产品目前供不应求。
Zhège chǎnpǐn mùqián gōngbùyìngqiú.
Chơ cưa chản phỉnh mụ chén cung pu inh chiếu.
Hiện tại sản phẩm này cung không đủ cầu.

市场需求旺盛,导致供不应求。
Shìchǎng xūqiú wàngshèng, dǎozhì gōngbùyìngqiú.
Sư chảng xu chiếu oang sâng, đảo trư cung pu inh chiếu.
Nhu cầu thị trường tăng cao dẫn đến tình trạng cung không đủ cầu.

Ngữ pháp

1. 很想听听……的意见。 – Rất muốn nghe ý kiến về…
我们很想听听你们在包装方面有什么意见。
Wǒmen hěn xiǎng tīngtīng nǐmen zài bāozhuāng fāngmiàn yǒu shéme yìjiàn.
Ủa mẩn hẳn xẻng thính thinh nỉ mẩn chai pao troang phang miên dầu sấn mo i chiên.
→ Chúng tôi rất muốn nghe ý kiến của các anh về việc đóng gói.

2. 因为……可以…… – Bởi vì… nên có thể…
因为坚固的包装可以防止货物在运输中受到任何损失。
Yīnwèi jiāngù de bāozhuāng kěyǐ fángzhǐ huòwù zài yùnshū zhōng shòudào rènhé sǔnshī.
In uây chien cu tợ pao troang khứa i pháng trứ hưa u chai duyn su trung sâu tao rấn hứa xuẩn su.
→ Vì đóng gói chắc chắn có thể tránh được thiệt hại trong khi vận chuyển.

3. 想 + Động từ + Danh từ – Muốn làm gì
我们想用木箱。
Wǒmen xiǎng yòng mùxiāng.
Ủa mẩn xẻng dùng mu xeng.
→ Chúng tôi muốn dùng thùng gỗ.

4. 我认为……应…… – Tôi cho rằng… nên…
我认为这种货物应适合的纸箱包装。
Wǒ rènwéi zhè zhǒng huòwù yīng shìhé de zhǐxiāng bāozhuāng.
Ủa rấn uấy trưa trúng hưa u inh su hứa tợ trỉu xeng pao troang.
→ Tôi cho rằng loại hàng này nên dùng thùng giấy để đóng gói.

5. 恐怕…… – E rằng, sợ rằng…
恐怕纸箱不够结实。
Kǒngpà zhǐxiāng bùgòu jiéshí.
Khủng pa trỉu xeng pủ câu chia su.
→ Tôi e rằng thùng giấy không đủ chắc chắn.

6. 按……要求进行…… – Tiến hành theo yêu cầu của…
我们将按你方的要求进行包装。
Wǒmen jiāng àn nǐ fāng de yāoqiú jìnxíng bāozhuāng.
Ủa mẩn cheng an nỉ phang tợ deo chiếu chin xính pao troang.
→ Chúng tôi sẽ đóng gói theo yêu cầu của phía anh.

7. ……费用由谁负担? – Chi phí … do ai chịu?
包装费用由谁负担?
Bāozhuāng fèiyòng yóu shéi fùdān?
Pao troang phây dùng dầu suây phụ tan?
→ Chi phí đóng gói do ai chịu?

8. 一般来说,……应承担…… – Thông thường… nên chịu…
一般来说,买方应承担包装费用。
Yībān lái shuō, mǎifāng yīng chéngdān bāozhuāng fèiyòng.
Yi pan lái sua, mải phang inh trắng tan pao troang phây dung.
→ Thông thường, bên mua nên chịu chi phí đóng gói.

9. 如果……的话,……可以…… – Nếu… thì có thể…
如果你们使用纸箱的话,我们可以提供免费包装。
Rúguǒ nǐmen shǐyòng zhǐxiāng dehuà, wǒmen kěyǐ tígōng miǎnfèi bāozhuāng.
Rú cửa nỉ mẩn sử dụng trỉu xeng to hoa, ủa mẩn khứa i thì cung miễn phâỷ pao troang.
→ Nếu các anh dùng thùng giấy, chúng tôi có thể đóng gói miễn phí.

10. 但是……的话,……中有……费用。 – Nhưng nếu…, thì có thêm chi phí…
但是使用木箱的话,包装费中有包装桶的费用。
Dànshì shǐyòng mùxiāng dehuà, bāozhuāng fèi zhōng yǒu bāozhuāng tǒng de fèiyòng.
Tan sư sử dụng mu xeng to hoa, pao troang phây trung dầu pao troang thủng tợ phây dùng.
→ Nhưng nếu dùng thùng gỗ, chi phí sẽ bao gồm cả tiền thùng.

Hội thoại

A: 现在我们来谈谈这批货物的装运问题吧。
Xiànzài wǒmen lái tán tán pī huòwù de zhuāngyùn wèntí ba.
Xien chai ủa mẩn lái thán than pi hua u tơ troang duyn uân thí pa.
Bây giờ chúng ta sẽ đàm phán về phương thức đóng gói và vận chuyển lô hàng này nhé

B: 好。我先听你的意见。
Hǎo. Wǒ xiān tīng nǐ de yìjiàn.
Hảo. Ủa xien thinh nỉ mẩn tơ i chien.
Tôi nghe ý kiến của anh trước.

A: 这批货因为货源紧张,我们打算分批装运,您认为合适吗?
Zhè pī huò yīnwèi huòyuán jǐnzhāng, wǒmen dǎsuàn fēnpī zhuāngyùn, nín rènwéi héshì ma?
Trưa pi hua in uây hua doén chỉn trang, ủa mân tả xoan phân pi troang duyn, nín ỉ uấy hứa sư ma?
Vì nguồn hàng của lô này đang eo hẹp nên chúng tôi dự kiến chia đợt vận chuyển, anh thấy có được không?

B: 对我们来说,一次装运要比分批装运合算。
Duì wǒmen lái shuō, yīcì zhuāngyùn yào bǐ fēnpī zhuāngyùn hésuàn.
Tuây ủa mẩn lái xua, í chư troang duyn deo pỉ phần pi troang duyn hứa xoan.
Theo tôi thì vận chuyển một lần sẽ tốt hơn là chia đợt vận chuyển.

A: 因为你们购买的不是成套设备,所以分批装运是可以的。
Yīnwèi nǐmen gòumǎi de bùshì chéngtào shèbèi, suǒyǐ fēnpī zhuāngyùn shì kěyǐ de.
In uây nỉ mẩn cầu mải tơ pú sư trấng thao sua pây, xúa ỉ phần pi troang duyn sự khứa i tơ.
Bởi vì hàng bên anh mua không phải thiết bị đồng bộ nên có thể tách ra làm hai lần vận chuyển.

B: 不能采用别的方法,适应我们的需要呢?
Nèng bù néng cǎiyòng bié de fāngfǎ, shìyìng wǒmen de xūyào ne?
Nấng pu nấng chải dung piá tơ phang phá, sư inh ủa mẩn tọ xuy deo ne?
Có thể dùng biện pháp khác để đáp ứng yêu cầu của chúng tôi được không?

A: 为了你们的需要,我们已经跟厂家协商过了。这种设备深受国外客户欢迎,供不应求,只能分批装运。
Wèile nǐmen de xūyào, wǒmen yǐjīng gēn chǎngjiā xiéshāng guò le. Zhè zhǒng shèbèi shēn shòu guówài kèhù huānyíng, gōng bù yìng qiú, zhǐ néng fēnpī zhuāngyùn.
Uây lơ nỉ mân tơ xư deo, ủa mẩn i chinh cân trảng cha xía sang cua lơ. Trưa trủng sưa pây sâu sâu của nây oai khưa hu tơ hoan ính, cung pu inh chiếu, trử nấng phân pi troang duyn.
Để đáp ứng yêu cầu của anh, chúng tôi đã liên hệ với bên xưởng. Loại thiết bị này nhận được sự ưa chuộng của khách hàng trong và ngoài nước, cung không đủ cầu, nên đành phải chia đợt vận chuyển.

B: 这样,我们只能按你的意见办。
Zhèyàng, wǒmen zhǐ néng àn nǐ de yìjiàn le.
Trưa dang, ủa mân trấng nấng an nỉ tơ i chien la.
Như thế này, chúng tôi chỉ còn cách làm theo ý kiến của anh thôi.

→ Xem tiếp Bài 37: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button