Bài 10: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Anh vui lòng đi chậm một chút nhé

Trong tất cả các phương tiện công cộng, taxi là phương tiện di chuyển tiện lợi và vô cùng dễ dàng, với giá cước phù hợp, taxi ở Quảng Châu càng là sự lựa chọn ưu tiên của nhiều du khách. Tuy nhiên taxi sẽ khó gọi vào giờ cao điểm, tầm 8h – 9h sáng và buổi trưa hay giờ ăn tối. Khi đón taxi ở Quảng Châu, cần phải thực hiện chiến thuật “tranh chỗ”. Xe vừa dừng, khách cũ đang trả tiền trên xe, các bạn cứ gọi xe luôn, nếu không sẽ có người khác gọi mất xe. Bởi ở thành phố này, khách đi taxi ở các chợ rất nhiều mà lượng xe thì không đủ nên nếu không “tranh chỗ” các bạn rất khó bắt xe.

← Xem lại Bài 9: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Thủ tục trả phòng

Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng học từ vựng, mẫu câu, và tình huống thực tế khi gọi taxi ở Quảng Châu – giúp bạn tự tin “tranh xe”, lên đúng tuyến, và giao tiếp suôn sẻ với tài xế mà không cần đến phiên dịch!

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 出租车 – chūzū chē – (tru chu trưa) – xe taxi

我们打了一辆出租车去机场。
Wǒmen dǎ le yí liàng chūzū chē qù jīchǎng.
(Ủa mân tả lơ í liạng tru chu trưa chuy chi chẳng)
Chúng tôi gọi một chiếc taxi để đến sân bay.

现在很难打到出租车。
Xiànzài hěn nán dǎdào chūzū chē.
(Xiên chai hẩn nán tả tao tru chu trưa)
Bây giờ rất khó gọi được taxi.

2. 这里 – zhèlǐ – (trưa lỉ) – ở đây

我们在这里等你。
Wǒmen zài zhèlǐ děng nǐ.
(Ủa mân chai trưa lỉ tẩng nỉ)
Chúng tôi đợi bạn ở đây.

这里有很多出租车。
Zhèlǐ yǒu hěn duō chūzū chē.
(Trưa lỉ dẩu hẩn tua tru chu trưa)
Ở đây có rất nhiều taxi.

3. 上车 – shàng chē – (sang trưa) – lên xe

请上车吧,我们要出发了。
Qǐng shàng chē ba, wǒmen yào chūfā le.
(Chỉnh sang trưa ba, ủa mân deo tru pha lơ)
Lên xe đi, chúng ta sắp khởi hành rồi.

他刚上车,就接到电话了。
Tā gāng shàng chē, jiù jiēdào diànhuà le.
(Tha cang sang trưa, chiêu chiê tao tiên hoa lơ)
Anh ấy vừa lên xe thì nhận được cuộc gọi.

4. 那儿 – nàr – (nà ớ) – ở đó

你要在那儿下车吗?
Nǐ yào zài nàr xià chē ma?
(Nỉ deo chai nà ớ xia trưa ma?)
Bạn muốn xuống xe ở đó à?

那儿有一家很好的饭店。
Nàr yǒu yì jiā hěn hǎo de fàndiàn.
(Nà ớ dẩu í cha hẩn hảo tơ phan tiên)
Ở đó có một nhà hàng rất ngon.

5. – màn – (man) – chậm

请开慢一点,我晕车。
Qǐng kāi màn yìdiǎn, wǒ yùnchē.
(Chỉnh khai man í điẻn, ủa in trưa)
Làm ơn lái chậm một chút, tôi bị say xe.

他走得很慢。
Tā zǒu de hěn màn.
(Tha rẩu tơ hẩn man)
Anh ấy đi rất chậm.

6. 一点 – yìdiǎn – (í tiển) – một chút, một ít

给我一点时间,好吗?
Gěi wǒ yìdiǎn shíjiān, hǎo ma?
(Kể ủa í tiển sứ chen, hảo ma?)
Cho tôi một chút thời gian được không?

我只吃了一点米饭。
Wǒ zhǐ chī le yìdiǎn mǐfàn.
(Ủa chỉ chư lơ í tiển mỉ phan)
Tôi chỉ ăn một ít cơm thôi.

Ngữ pháp

1. Gọi taxi
出租车!
Chūzū chē!
Tru chu trưa!
→ Taxi!

🧠 Ngữ pháp: 出租车 = xe taxi (nghĩa đen: xe cho thuê chở khách)

Dùng như câu cảm thán/gọi

2. Câu hỏi “muốn đi đâu”
你要去哪儿?
Nǐ yào qù nǎr?
Nỉ deo chuy ná ỉ?
→ Anh/chị muốn đi đâu?

Ngữ pháp:

  • 要 + động từ = muốn làm gì
  • 去哪儿? = đi đâu? (miền Bắc TQ)

⟶ 去哪里? cũng đúng (phổ thông)

3. Trả lời điểm đến
去广州酒店。
Qù Guǎngzhōu jiǔdiàn.
Chuy Quảng Trâu chiếu tiên.
→ Đến khách sạn Quảng Châu.

Ngữ pháp: 去 + địa điểm = đi tới đâu

4. Đề nghị xem địa chỉ + mời lên xe
让我看这里的地址…请上车。
Ràng wǒ kàn zhèlǐ de dìzhǐ… qǐng shàng chē.
Rang ủa khan trưa lỉ tơ tì chỉ… chỉnh sang trưa.
→ Cho tôi xem địa chỉ nơi đây… Mời lên xe.

Ngữ pháp:

  • 让 + ai + làm gì = để / cho ai làm gì
  • 地址 = địa chỉ
  • 请 + động từ = mời, vui lòng
  • 上车 = lên xe

5. Yêu cầu lịch sự: đi chậm lại
请开慢一点。
Qǐng kāi màn yìdiǎn.
Chỉnh khai man ỉ tiền.
→ Làm ơn lái chậm một chút.

Ngữ pháp:

  • 请 + động từ + bổ ngữ = yêu cầu lịch sự
  • 慢一点 = chậm một chút (một cách nhẹ nhàng)

6. Câu hỏi xác nhận đường đi
你确定这条路线对吗?
Nǐ quèdìng zhè tiáo lùxiàn duì ma?
Nỉ chuế định trưa théo lù xièn tuây ma?
→ Anh chắc chắn đây là tuyến đường đúng không?

Ngữ pháp:

  • 确定 = xác nhận, chắc chắn
  • 这条路线 = tuyến đường này
  • …对吗? = đúng không?

7. Trấn an – Đừng lo, đây là đường tắt
别担心,这是捷径。
Bié dānxīn, zhè shì jiéjìng.
Pía tan xin, trưa sư chiế chình.
→ Đừng lo, đây là đường tắt.

Ngữ pháp:

  • 别 + động từ = đừng làm gì
  • 担心 = lo lắng
  • 捷径 = đường tắt (lối đi ngắn hơn)

Hội thoại

A: 出租车!
Chūzū chē!
Tru chu trưa!
Taxi!

B: 你要去哪儿?
Nǐ yào qù nǎlǐ?
Nỉ deo chuy ná lỉ?
Anh muốn đi đâu?

A: 去广州酒店。
Qù Guǎngzhōu jiǔdiàn.
Chuy Quảng Trâu chiếu tiên.
Đi tới khách sạn Quảng Châu.

B: 让我看这里的地址…请上车。
Ràng wǒ kàn zhèlǐ de dìzhǐ… qǐng shàng chē
Rang ủa khan trưa lỉ tơ tỉ trư… Chính sang trưa.
Cho tôi xem địa chỉ nơi đó… Xin mời lên xe.

A: 请开慢一点。
Qǐng kāi màn yìdiǎn.
Chỉnh khai man ỉ tiền.
Anh vui lòng đi chậm một chút nhé.

B: 你确定这条路线对吗?
Nǐ quèdìng zhè tiáo lùxiàn duì ma?
Nỉ chuế định trưa théo lù xièn tuây ma?
Anh chắc chắn đây là đường đúng không?

A: 别担心,这是捷径。
Bié dānxīn, zhè shì jiéjìng.
Pía tan xin, trưa sư chiếa chình.
Đừng lo, đây là đường tắt.

→ Gọi taxi ở Quảng Châu đôi khi là một cuộc đua… tốc độ! Nhưng chỉ cần bạn thuộc vài mẫu câu cơ bản như “去哪儿?” hay “请开慢一点”, và nắm rõ chiến thuật “gọi nhanh – lên lẹ” là đã đủ để chủ động khi di chuyển.

→ Xem tiếp Bài 11: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Bắt xe buýt

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button