Bài 37: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Khiếu nại

Bài 37: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Khiếu nại

← Xem lại Bài 36: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

Khi lấy hàng, bạn cần kiểm tra kỹ càng trước khi trả tiền và đem hàng đi, tránh mang về tiêu thụ mới phát hiện ra sản phẩm bị lỗi. Vì mỗi nhà cung cấp có một chính sách đổi trả hàng khác nhau nên trước khi nhập hàng, bạn cần hỏi rõ chính sách đổi trả của họ để tránh những hiểu lầm, khúc mắc sau này nếu xảy ra vấn đề.

Một số quy định đổi trả thường gặp:

– Khi đổi trả hàng hóa, phải giữ lại hóa đơn mua hàng hoặc biên nhận hàng hóa. Không nhà cung cấp nào chấp nhận một món hàng lỗi mà họ không chắc chắn nó được mua từ cửa hàng của họ, và bạn cũng không có căn cứ gì để khiến họ phải chịu trách nhiệm về sản phẩm không rõ nguồn gốc đó.

– Hàng giảm giá, sản phẩm bán trong chương trình ưu đãi thường không được đổi trả.

– Đổi trả hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hàng. Nếu là hàng vận chuyển về Việt Nam, bạn có thể thương lượng trước với nhà cung cấp về thời gian, vì quá trình vận chuyển dễ xảy ra sự cố khiến hàng đến chậm. Họ sẽ xác nhận bằng ngày bạn bắt đầu gửi hàng qua phía họ.

– Sản phẩm đổi trả không có dấu hiệu đã qua sử dụng, không bị biến dạng, hư hỏng, còn nguyên tem, mác, thẻ bài, hướng dẫn sử dụng, bao vỏ kèm theo… Phía nhà cung cấp sẽ sẽ thực hiện các bước tiếp theo để kiểm tra chất lượng sản phẩm và tiến hành đổi trả hàng hoặc hoàn tiền theo yêu cầu của bạn và theo quy định của từng nơi. Ngoài sản phẩm lỗi từ phía sản xuất, họ sẽ không chấp nhận bất cứ trường hợp nào về việc trả sản phẩm, bao gồm lỗi do khách cố ý, trực tiếp tạo ra, hay những lỗi do hỏa hoạn, thiên tai,… gây ra.

– Nếu sản phẩm gửi trả không đáp ứng một trong những điều kiện quy định, nhà cung cấp sẽ từ chối hoàn tiền và bạn sẽ phải thanh toán số tiền cho cả hai lần vận chuyển qua lại.

Từ vựng

1. 投诉 – tóusù – thấu xu – khiếu nại

如果您不满意,可以向我们投诉。
Rúguǒ nín bù mǎnyì, kěyǐ xiàng wǒmen tóusù.
Rú của nín bụ mãn i, khửa ỷ xiang uổ mân thấu xu.
Nếu quý khách không hài lòng, có thể khiếu nại với chúng tôi.

客户已经提交了投诉信。
Kèhù yǐjīng tíjiāo le tóusù xìn.
Khưa hù ỷ chin thúy cheo lơ thấu xu xin.
Khách hàng đã nộp đơn khiếu nại.

2. – pò – pua – rách

包装破了,需要重新打包。
Bāozhuāng pò le, xūyào chóngxīn dǎbāo.
Pao troang pua lơ, xu dao chóng xin tả pao.
Bao bì bị rách, cần đóng gói lại.

信封被撕破了。
Xìnfēng bèi sīpò le.
Xin phâng bây sư pua lơ.
Phong bì đã bị xé rách.

3. 具体 – jùtǐ – chuy thể – cụ thể

请说一下具体情况。
Qǐng shuō yíxià jùtǐ qíngkuàng.
Chỉnh sua ỷ xia chuy thể chíng khoang.
Hãy nói rõ tình hình cụ thể.

我们需要具体的说明。
Wǒmen xūyào jùtǐ de shuōmíng.
Uổ mân xu dao chuy thể tơ sua mính.
Chúng tôi cần bản giải thích cụ thể.

4. 收据 – shōujù – sâu chuy – hóa đơn

请保留收据以便退换。
Qǐng bǎoliú shōujù yǐbiàn tuìhuàn.
Chỉnh bảo liếu sâu chuy ỷ piên thuây hoan.
Xin giữ lại hóa đơn để tiện đổi trả.

这张收据是付款证明。
Zhè zhāng shōujù shì fùkuǎn zhèngmíng.
Trơ chang sâu chuy sư phu khoản trâng mính.
Hóa đơn này là bằng chứng thanh toán.

5. 图片 – túpiàn – thú piên – ảnh

请提供损坏部分的图片。
Qǐng tígōng sǔnhuài bùfèn de túpiàn.
Chỉnh thúy cung xuẩn hoai pu phân tơ thú piên.
Vui lòng cung cấp ảnh phần bị hỏng.

我拍了几张产品图片。
Wǒ pāi le jǐ zhāng chǎnpǐn túpiàn.
Uổ pai lơ chỉ chang chản phỉnh thú piên.
Tôi đã chụp vài bức ảnh sản phẩm.

6. 过程 – guòchéng – cua trắng – quá trình

我们在生产过程中发现了问题。
Wǒmen zài shēngchǎn guòchéng zhōng fāxiàn le wèntí.
Uổ mân chai sâng chản cua trắng trung pha xiên lơ uân thí.
Trong quá trình sản xuất, chúng tôi đã phát hiện vấn đề.

请记录整个运输过程。
Qǐng jìlù zhěnggè yùnshū guòchéng.
Chỉnh chi lụ chẩng cơ duyên su cua trắng.
Hãy ghi lại toàn bộ quá trình vận chuyển.

7. 撕破 – sīpò – xư pua – vết rách

包装袋有撕破的地方。
Bāozhuāng dài yǒu sīpò de dìfāng.
Pao troang tài dẩu xư pua tơ ti phang.
Túi đóng gói có chỗ bị rách.

他不小心把信封撕破了。
Tā bù xiǎoxīn bǎ xìnfēng sīpò le.
Tha bụ xéo xin bả xin phâng xư pua lơ.
Anh ấy bất cẩn làm rách phong bì.

8. 仔细 – zǐxì – chữ xì – cẩn thận

做事要仔细才能减少错误。
Zuòshì yào zǐxì cái néng jiǎnshǎo cuòwù.
Chua sư dao chữ xì chái nấng chiển sảo chua u.
Làm việc cần cẩn thận mới có thể giảm sai sót.

她检查得非常仔细。
Tā jiǎnchá de fēicháng zǐxì.
Tha chiển chá tơ phây cháng chữ xì.
Cô ấy kiểm tra rất kỹ càng.

Ngữ pháp

1. 我……有问题,我要投诉。 – Tôi gặp vấn đề…, tôi muốn khiếu nại
我购买的商品有质量问题,我要投诉。
Wǒ gòumǎi de shāngpǐn yǒu zhìliàng wèntí, wǒ yào tóusù.
Ủa cầu mải tọ sang pỉnh dầu trư leng uấn thì, ủa deo tháu xu.
→ Hàng tôi mua có vấn đề về chất lượng, tôi muốn khiếu nại.

2. 有什么能为你服务的? – Có thể giúp gì cho bạn?
你好,请问有什么能为你服务的?你购买的什么商品?
Nǐ hǎo, qǐngwèn yǒu shéme néng wèi nǐ fúwù de, nǐ gòumǎi de shénme shāngpǐn?
Nỉ hảo, chỉnh uấn dầu sấn mo nâng uấy nỉ phú u to, nỉ cầu mải tọ sản mo sang pỉnh?
→ Xin chào, có thể giúp gì cho bạn? Bạn đã mua sản phẩm gì?

3. 我购买…… – Tôi đã mua…
我购买500件儿童的冬季衣服。
Wǒ gòumǎi wǔbǎi jiàn értóng de dōngjì yīfú.
Ủa cầu mải ủ pải chen ỏ thúng to tung chi yí phu.
→ Tôi đã mua 500 bộ quần áo mùa đông cho trẻ em.

4. 有什么问题? – Có vấn đề gì?
有什么问题?
Yǒu shénme wèntí?
Dầu sấn mo uấn thì?
→ Có vấn đề gì vậy?

5. 有……,具体是…… – Có khoảng…, cụ thể là…
有大概50件衣服破了,具体是43件。
Yǒu dàgài wǔshí jiàn yīfú pòle, jùtǐ shì sìshísān jiàn.
Dầu ta cải ủ sư chiên i phu po lơ, chụy thi sư xư sỉ san chen.
→ Có khoảng 50 bộ bị rách, cụ thể là 43 bộ.

6. 你可以让我看……吗? – Bạn có thể cho tôi xem… không?
你可以让我看收据吗?
Nǐ kěyǐ ràng wǒ kàn shōujù ma?
Nỉ khứa i rạng ủa khan sâu chuy ma?
→ Bạn có thể cho tôi xem hóa đơn không?

你可以让我看破衣服的图片吗?
Nǐ kěyǐ ràng wǒ kàn pò yīfú de túpiàn ma?
Nỉ khứa i rạng ủa khan pua i phu tọ thú piên ma?
→ Bạn có thể cho tôi xem ảnh quần áo bị rách không?

7. 有可能……吗? – Có thể là do… không?
有可能因为运输的过程吗?
Yǒu kěnéng yīnwèi yùnshū de guòchéng ma?
Dầu khứa nâng in uây duyn su tọ cua trấng ma?
→ Có thể do quá trình vận chuyển không?

8. ……不可能是因为……,因为…… – Không thể là do…, bởi vì…
这些衣服上的撕破不可能是因为运输过程中来,因为我们的物流公司已经包装很仔细了。
Zhèxiē yīfú shàng de sī pò bù kěnéng shì yīnwèi yùnshū guòchéng ér lái, yīnwèi wǒmen de wùliú gōngsī yǐjīng bāozhuāng hěn zǐxì le.
Trưa xia i phu sàng tọ xư pua pu khứa nâng su in uây duyn shu cua trấng tọ lái, in uây ủa mẩn tọ u liếu cung su i chỉnh pao troang hấn chữ xi lơ.
→ Những vết rách trên quần áo không thể là do vận chuyển vì công ty hậu cần của chúng tôi đã đóng gói rất cẩn thận.

Hội thoại

A: 我购买的商品有质量问题,我要投诉。
Wǒ gòumǎi de shāngpǐn yǒu zhìliàng wèntí, wǒ yào tóusù.
Ủa cầu mải tọ sang pỉnh dầu trư leng uấn thì, ủa deo tháu xu.
Hàng của tôi mua tại cửa hàng của các bạn có vấn đề, tôi muốn khiếu nại.

B: 你好,请问有什么能为你服务的?你购买的什么商品?
Nǐ hǎo, qǐngwèn yǒu shé me néng wèi nǐ fúwù de, nǐ gòumǎi de shénme shāngpǐn?
Nỉ hảo, chỉnh uấn dầu sấn mo nâng uấy nỉ phú u to, nỉ cầu mải tọ sản mo sang pỉnh?
Xin chào, cho hỏi có thể giúp gì được chị, chị mua sản phẩm nào ở cửa hàng chúng tôi?

A: 我购买500件儿童的冬季衣服。
Wǒ gòumǎi wǔbǎi jiàn értóng de dōngjì yīfú de.
Ủa cầu mải ủ pải chen ỏ thúng to tung chi yí phu tọ.
Tôi mua 500 bộ quần áo mùa đông cho trẻ em.

B: 有什么问题?
Yǒu shénme wèntí?
Dầu sấn mo uấn thì?
Có vấn đề gì vậy?

A: 我检查好了你们的衣服,有大概50件衣服破了,具体是43件。
Wǒ jiǎnchá hǎole nǐmen de yīfú, yǒu dàgài wǔshí jiàn yīfú pòle, jùtǐ shì sìshísān jiàn.
Ủa chiên trá hảo lơ nỉ mẩn tọ i phu, dầu ta cải ủ sư chiên i phu po lơ, chụy thi sư xư sỉ san chen.
Tôi đã kiểm tra kỹ quần áo của các bạn, có khoảng 50 bộ bị rách, cụ thể hơn là 43 bộ.

B: 你可以让我看收据吗?
Nǐ kěyǐ ràng wǒ kàn shōujù ma?
Nỉ khứa i rạng ủa khan sâu chuy ma?
Chị có thể cho tôi xem hóa đơn được không?

A: 这个。
Zhège.
Trưa cua.
Đây ạ.

B: 你可以让我看破衣服的图片吗?
Nǐ kěyǐ ràng wǒ kàn pò yīfú de túpiàn ma?
Nỉ khứa i rạng ủa khan pua i phu tọ thú piên ma?
Chị có thể cho tôi xem ảnh những bộ quần áo bị rách được không?

A: 你看看。
Nǐ kànkan.
Nỉ khan khan.
Bạn xem này.

B: 有可能因为运输的过程吗?
Yǒu kěnéng yīnwèi yùnshū de guòchéng ma?
Dầu khứa nâng in uây duyn su tọ cua trấng ma?
Có khả năng do quá trình vận chuyển không?

A: 这些衣服上的撕破不可能是因为运输过程中来,因为我们的物流公司已经包装很仔细了。
Zhèxiē yīfú shàng de sī pò bù kěnéng shì yīnwèi yùnshū guòchéng ér lái, yīnwèi wǒmen de wùliú gōngsī yǐjīng bāozhuāng hěn zǐxì le.
Trưa xia i phu sàng tọ xư pua pu khứa nâng su in uây duyn shu cua trấng tọ lái, in uây ủa mẩn tọ u liếu cung su i chỉnh pao troang hấn chữ xi lơ.
Những vết rách trên quần áo này không thể do quá trình vận chuyển gây ra được vì công ti vận chuyển của chúng tôi đóng gói rất cẩn thận.

→ Xem tiếp Bài 38: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button