Bài 33: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Đàm phán, đặt hàng
← Xem lại Bài 32: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt
Khi đã chắc chắn về chất lượng hàng hóa của một nhà cung cấp nào đó và xác định muốn nhập hàng với số lượng lớn, bạn cần phải làm đơn hàng sản xuất với họ. Thực ra tất cả các đơn hàng sản xuất, dù tổng giá trị hàng hóa là lớn hay nhỏ, bạn đều cần đặt cọc một số tiền cho nhà cung cấp (thường là 40-50% giá trị đơn hàng). Vì nhà cung cấp nếu mới chỉ hợp tác 1-2 lần với bạn, họ cần chắc chắn bạn sẽ lấy hàng, tránh việc bị bùng hàng dẫn tới tồn kho không bán được. Nhà cung cấp sẽ lập đơn đặt hàng và hóa đơn thanh toán cho bạn. Trên đơn đặt hàng ghi rõ mặt hàng, giá cả, yêu cầu số lượng, chất lượng của sản phẩm, thời gian sản xuất dự kiến, cách xử lý khi phát sinh vấn đề và các ghi chú liên quan. Trên hóa đơn có ghi đầy đủ thông tin xác nhận đã thu bao nhiêu tiền, thu ngày bao nhiêu, cùng với chữ ký của hai bên. Bên bán phải cam đoan đảm bảo tiến độ sản xuất và không tự ý tăng giá nếu quá trình sản xuất kéo dài.
Tuy nhiên, khi làm đơn đặt hàng và xác nhận đã đưa tiền cọc, bạn cần biết tiếng Trung hoặc đi cùng phiên dịch vì bạn sẽ không rõ là trên tờ đơn có những nội dung gì.
Từ vựng
1. 林先生 – Lín xiānsheng – Lín xiên sang – anh Lâm (tên riêng)
林先生是我们的客户。
Lín xiānsheng shì wǒmen de kèhù.
Lín xiên sang sư uổ mân tơ khưa hù.
Anh Lâm là khách hàng của chúng tôi.
我刚刚见过林先生。
Wǒ gānggāng jiàn guò Lín xiānsheng.
Uổ can can chiên cua Lín xiên sang.
Tôi vừa gặp anh Lâm.
2. 阮黄军 – Ruǎn Huáng Jūn – Roản Hoáng Chuyên – Nguyễn Hoàng Quân (tên riêng)
阮黄军今天出差了。
Ruǎn Huáng Jūn jīntiān chūchāi le.
Roản Hoáng Chuyên chin thiên chu chai lơ.
Nguyễn Hoàng Quân hôm nay đi công tác rồi.
我是阮黄军的朋友。
Wǒ shì Ruǎn Huáng Jūn de péngyǒu.
Uổ sư Roản Hoáng Chuyên tơ pấng dẩu.
Tôi là bạn của Nguyễn Hoàng Quân.
3. 前段时间 – qiánduàn shíjiān – chiến toan sử chiên – thời gian trước
前段时间我很忙。
Qiánduàn shíjiān wǒ hěn máng.
Chiến toan sử chiên uổ hẩn máng.
Dạo trước tôi rất bận.
我们前段时间去过北京。
Wǒmen qiánduàn shíjiān qù guò Běijīng.
Uổ mân chiến toan sử chiên khư cua Bắi chin.
Trước đây chúng tôi đã từng đến Bắc Kinh.
4. 发货样 – fā huò yàng – pha hua dang – gửi hàng mẫu
我们已经发货样给客户了。
Wǒmen yǐjīng fā huò yàng gěi kèhù le.
Uổ mân ỷ chin pha hua dang kể khưa hù lơ.
Chúng tôi đã gửi hàng mẫu cho khách rồi.
请先发货样让我们确认。
Qǐng xiān fā huò yàng ràng wǒmen quèrèn.
Chỉnh xiên pha hua dang rạng uổ mân chuyê rân.
Xin gửi hàng mẫu để chúng tôi xác nhận trước.
5. 记得 – jìdé – chi tứa – nhớ
我记得他是你哥哥。
Wǒ jìdé tā shì nǐ gēge.
Uổ chi tứa tha sư nỉ cưa cơ.
Tôi nhớ anh ấy là anh của bạn.
你还记得那件事吗?
Nǐ hái jìdé nà jiàn shì ma?
Nỉ hái chi tứa na chen sư ma?
Bạn còn nhớ chuyện đó không?
6. 接受 – jiēshòu – chia sâu – chấp nhận
他接受了这个建议。
Tā jiēshòu le zhège jiànyì.
Tha chia sâu lơ chơ cưa chiên i.
Anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị này.
我不能接受这样的条件。
Wǒ bù néng jiēshòu zhèyàng de tiáojiàn.
Uổ bụ nấng chia sâu trơ yang tơ thiéo chiên.
Tôi không thể chấp nhận điều kiện như vậy.
7. 亲自 – qīnzì – chin chư – đích thân
老板亲自检查了产品。
Lǎobǎn qīnzì jiǎnchá le chǎnpǐn.
Lảo bản chin chư chiển chá lơ chản phỉnh.
Sếp đã đích thân kiểm tra sản phẩm.
他亲自打电话给我。
Tā qīnzì dǎ diànhuà gěi wǒ.
Tha chin chư tả tien hoa kể uổ.
Anh ấy đã đích thân gọi điện cho tôi.
8. 亲自来 – qīnzì lái – chin chư lái – đích thân tới
他亲自来办公室说明情况。
Tā qīnzì lái bàngōngshì shuōmíng qíngkuàng.
Tha chin chư lái pang cung sư sua mính chíng khoang.
Anh ấy đích thân đến văn phòng để giải thích tình hình.
老板亲自来接客户。
Lǎobǎn qīnzì lái jiē kèhù.
Lảo bản chin chư lái chia khưa hù.
Sếp đích thân đến đón khách hàng.
9. 批 – pī – pi – lô
我们这批货是从上海来的。
Wǒmen zhè pī huò shì cóng Shànghǎi lái de.
Uổ mân trơ pi hua sư chóng Sảng hải lái tơ.
Lô hàng này của chúng tôi đến từ Thượng Hải.
这一批产品质量很好。
Zhè yī pī chǎnpǐn zhìliàng hěn hǎo.
Trơ i pi chản phỉnh trư lượng hẩn hảo.
Lô sản phẩm này chất lượng rất tốt.
10. 一批货 – yì pī huò – i pi hua – một lô hàng
我们刚收到一批货。
Wǒmen gāng shōudào yì pī huò.
Uổ mân can sấu tao i pi hua.
Chúng tôi vừa nhận được một lô hàng.
请准备好下一批货。
Qǐng zhǔnbèi hǎo xià yì pī huò.
Chỉnh chuẩn bây hảo xia i pi hua.
Hãy chuẩn bị sẵn lô hàng tiếp theo.
11. 下单 – xià dān – xia tan – chốt đơn, đưa ra đơn hàng
我们今天上午已经下单了。
Wǒmen jīntiān shàngwǔ yǐjīng xià dān le.
Uổ mân chin thiên sang u ỷ chin xia tan lơ.
Sáng nay chúng tôi đã chốt đơn hàng rồi.
客户要求我们尽快下单。
Kèhù yāoqiú wǒmen jǐnkuài xià dān.
Khưa hù yao chiếu uổ mân chẩn khoai xia tan.
Khách hàng yêu cầu chúng tôi chốt đơn càng sớm càng tốt.
12. 生产订单 – shēngchǎn dìngdān – sáng chản sử chiên – đơn sản xuất
我们已经发出了生产订单。
Wǒmen yǐjīng fāchū le shēngchǎn dìngdān.
Uổ mân ỷ chin pha chu lơ sáng chản định tan.
Chúng tôi đã gửi đơn sản xuất.
这个月的生产订单比较多。
Zhège yuè de shēngchǎn dìngdān bǐjiào duō.
Chơ cưa duyê tơ sáng chản định tan pỉ chạo tua.
Đơn sản xuất tháng này tương đối nhiều.
13. 定金 – dìngjīn – tịnh chin – tiền cọc
请先支付30%的定金。
Qǐng xiān zhīfù 30% de dìngjīn.
Chỉnh xiên trư phu san sứ pấnh tơ tịnh chin.
Xin thanh toán trước 30% tiền cọc.
他还没有交定金。
Tā hái méiyǒu jiāo dìngjīn.
Tha hái mấy dẩu cheo tịnh chin.
Anh ấy vẫn chưa nộp tiền cọc.
14. 收 – shōu – sâu – thu
我们已经收到了货款。
Wǒmen yǐjīng shōudào le huòkuǎn.
Uổ mân ỷ chin sâu tao lơ hua khoản.
Chúng tôi đã thu được tiền hàng.
财务部门负责收款。
Cáiwù bùmén fùzé shōu kuǎn.
Thái u bụ mấn phụ chấ sâu khoản.
Bộ phận tài vụ phụ trách thu tiền.
15. 转款 – zhuǎn kuǎn – troán khoản – chuyển khoản
他已经把钱转款到我们账户了。
Tā yǐjīng bǎ qián zhuǎn kuǎn dào wǒmen zhànghù le.
Tha ỷ chin bả chén troán khoản tao uổ mân chang hu lơ.
Anh ấy đã chuyển tiền vào tài khoản của chúng tôi rồi.
请尽快转款。
Qǐng jǐnkuài zhuǎn kuǎn.
Chỉnh chẩn khoai troán khoản.
Vui lòng chuyển khoản sớm.
16. 现金 – xiànjīn – xiên chin – tiền mặt
客户用现金支付了订单。
Kèhù yòng xiànjīn zhīfù le dìngdān.
Khưa hù dung xiên chin trư phu lơ định tan.
Khách hàng đã thanh toán đơn hàng bằng tiền mặt.
我们不接受现金,只收转账。
Wǒmen bù jiēshòu xiànjīn, zhǐ shōu zhuǎnzhàng.
Uổ mân bụ chia sâu xiên chin, chỉ sâu troản chang.
Chúng tôi không nhận tiền mặt, chỉ thu chuyển khoản.
17. 赶上 – gǎn shàng – cản sang – kịp, đuổi kịp
我差点没赶上飞机。
Wǒ chàdiǎn méi gǎn shàng fēijī.
Uổ cha điển mấy cản sang phây chi.
Tôi suýt chút nữa không kịp chuyến bay.
我们赶上了最后一班车。
Wǒmen gǎn shàng le zuìhòu yì bān chē.
Uổ mân cản sang lơ chuây hâu i ban chơ.
Chúng tôi đã kịp chuyến xe cuối cùng.
Ngữ pháp
1. 请问……在吗? – Xin hỏi… có ở đây không?
请问林先生在吗?
Qǐngwèn Lín xiānsheng zài ma?
Chính uân Lín xien sáng chai ma?
→ Xin hỏi anh Lâm có ở đây không?
2. 就是我。你需要什么呢? – Chính là tôi. Bạn cần gì?
就是我。你需要什么呢?
Jiù shì wǒ. Nǐ xūyào shénme ne?
Chiêu sư ủa. Nỉ xuy deo sấn mơ nơ?
→ Chính là tôi. Bạn cần gì?
3. 跟你联系过 – Đã từng liên lạc với bạn
前段时间跟你联系过。
Qiánduàn shíjiān gēn nǐ liánxiguò.
Chiên toan sứ chien cân nỉ lèn xi cua.
→ Thời gian trước đã liên lạc với anh.
4. 你给我发过一次货。 – Anh đã gửi hàng cho tôi một lần
你给我发过一次货。
Nǐ gěi wǒ fāguò yī cì huò.
Nỉ cấy ủa pha cua í chư hua.
→ Anh đã từng gửi hàng cho tôi một lần rồi.
5. 产品质量好,价格也可以接受 – Chất lượng tốt, giá cũng chấp nhận được
产品质量好,价格也可以接受。
Chǎnpǐn zhìliàng hǎo, jiàgé yě kěyǐ jiēshòu.
Trán pỉnh trư lượng hảo, chía cưa dể khứa ỉ chia sâu.
→ Sản phẩm chất lượng tốt, giá cũng có thể chấp nhận.
6. 想要亲自来,订更大的数量来做。 – Muốn đích thân đến để đặt số lượng lớn hơn
想要亲自来,订更大的数量来做。
Xiǎng yào qīnzì lái, dìng gèng dà de shùliàng lái zuò.
Xẻng dao chim chư lái, tinh càng ta tợ su liêng lái chua.
→ Muốn đích thân đến để đặt số lượng lớn hơn.
7. 你需要多少? – Bạn cần bao nhiêu?
你需要多少?
Nǐ xūyào duōshǎo?
Nỉ xuy deo tua sào?
→ Anh cần bao nhiêu?
8. 我要下……的生产订单。 – Tôi muốn đặt đơn sản xuất…
我要下200批货的生产订单。
Wǒ yào xià 200 pī huò de shēngchǎn dìngdān.
Ủa deo xia 200 pi hua tọ sáng trản tinh tan.
→ Tôi muốn đặt đơn sản xuất 200 lô hàng.
9. ……需要定金的。 – Cần đặt cọc
这样的数量需要定金的。
Zhèyàng de shùliàng xūyào dìngjīn de.
Trưa dang tơ su liêng xuy deo tình chín tơ.
→ Số lượng như vậy cần đặt cọc.
10. 定金怎么收? – Tiền cọc thu như thế nào?
定金怎么收呢?
Dìngjīn zěnme shōu ne?
Tình chín chắn mơ sâu nơ?
→ Tiền cọc thu thế nào?
11. 可以……或者…… – Có thể… hoặc…
你可以转款,或者现金给的。
Nǐ kěyǐ zhuǎn kuǎn, huòzhě xiànjīn gěi de.
Nỉ khứa ỉ troán khoản, hua trừa xien chín cấy tọ.
→ Anh có thể chuyển khoản hoặc đưa tiền mặt.
12. 大概要……天。 – Cần khoảng… ngày
大概要20天多。
Dàgài yào èrshí duō tiān.
Ta cai deo o sứ tua thiên.
→ Cần khoảng hơn 20 ngày.
Hội thoại
A: 你好,请问林先生在吗?
Ni hào, qingwen Lin xiansheng zài ma?
Ni hào, chính uân Lín xien sáng chai ma?
Chào anh, xin hòi anh Lâm có ở đây không?
B: 就是我。你需要什么呢亲?
Jiashi wǒ. Ni xuyào shénme ne qīn?
Chiêu sư tia. Ni xuy deo sấn mơ nơ chim?
Chính là tôi. Anh cần gì nhỉ?
A: 我是阮黄军,前段时间跟你联系过,你给我发过一次货。
Wǒ shì Ruán Huáng Jin, qiánduàn shíjiān gên rǐ liánxiguò, rǐ gěi wǒ fāguò yīci huò.
Úa sư Roán Hoàng Chuyu, chiên toan sứ chien cân nǐ lèn xi cua, nǐ cấy iả pha cua í chư hua.
Tôi là Nguyễn Hoàng Quân, thời gian trước có liên lạc với anh, anh đã từng gửi hàng cho tôi một lần rồi.
B: 哦,我记得了。
Ô, wǒ jidé le.
Ô, tia chì tứa lợ.
À, tôi nhớ ra rồi.
A: 我觉得你家的产品质量好,价格也可以接受,想要亲自来,订更大的数量来做。
Wǒ juèdé nǐ jiā de chánpīn zhiliàng háo, jiàgé yě kěyǐ jíēshòu, xiǎng yào qīnzi lái, dìng gèng dà de shiliàng lái zuò.
Úa chué tơ nǐ chie tơ trán pīn trư lieng háo, chie cita dé khứa i chia sâu, xéng dao chim chư lái, tinh cáng ta tơ su lieng lái chua.
Tôi thấy sản phẩm nhà anh chất lượng tốt, giá cũng có thể chấp nhận được, muốn đích thân đến, đặt số lượng lớn hơn về làm.
B: 你需要多少?
Ni xūyào duōshǎo?
Ni xuy deo tua sào?
Anh cần bao nhiêu?
A: 我要下200批货的生产订单。
Wǒ yào xià 200 pī huò de shēngchán dìngdān.
Úa deo xie 200 pī hua tọ sáng tràn tình tan.
Tôi muốn đặt đơn sản xuất 200 lô hàng.
B: 这样的数量需要定金的。
Zhèyàng de shiliàng xūyào dìngjīn de.
Trưa dang tơ su lieng uy deo tình chín tơ.
Số lượng như vậy cần phải đặt cọc trước nhé.
A: 完全怎么收呢?
Dìngjīn zènme shōu ne?
Tình chín chắn mơ sâu nơ?
Tiền cọc thu ra sao?
B: 你可以转款,或者现金给的。定金是 2000 人民币,我们会给你做生产订单。
Nǐ kěyī zhuan kuàn, huàzhé xianjīn gēi de. Dìngjīn shì liáng qiān rénmínbǐ, wǒmen huì gěi ni zuò shēngchán dìngdān.
Nǐ khứa i troán khoản, hua trừa xien chín cấy tọ. Tình chín sự liêng chiên rắn mín pí, ủa mân huây cấy nǐ chua sáng trần tinh tan.
Anh có thể chuyển khoản, hoặc đưa tiền mặt. Tiền cọc là 2000 tệ, chúng tôi sẽ làm đơn đặt sản xuất cho anh.
A: 好的。生产时间大概多长?我要赶上冬季销售。
Háo de. Shēngchán shijiān dàgài duō zhǎng? Wǒ yào gǎn shàng dōngji xiāoshòu.
Háo tọ. Sáng chán sứ chien ta cai tua tráng? Úa deo cán sang tung chi xieo sâu.
Được. Sản xuất mất khoảng bao lâu? Tôi phải kịp để bán trong mùa đông này.
B: 大概要20天多。
Dàgài yào èrshí duō tiān.
Ta cai deo o sứ tua thien.
Cần khoảng 20 ngày.
→ Xem tiếp Bài 34: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc