Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – Có khó khăn tìm cảnh sát [Phiên bản mới]

Hôm nay, Trung tâm Chinese sẽ tiếp tục chia sẻ đến các bạn kiến thức Bài 19 Giáo trình Hán ngữ 4 : Có khó khăn tìm cảnh sát trong cuốn Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé !

→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây

→ Ôn lại Bài 18: Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch

Nội dung Bài 19 Giáo trình Hán ngữ 4:

    • Làm quen với từ vựng
    • Bài khóa
    • Đột phá ngữ pháp
    • Thực hành trên sáu giác quan
    • Mở rộng

LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG

1. (jù) – Cú (量) câu

句 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这句话很有意思。
    Zhè jù huà hěn yǒuyìsi.
    Câu này rất thú vị.
  • 我刚才学了一句中文。
    Wǒ gāngcái xuéle yí jù Zhōngwén.
    Tôi vừa học một câu tiếng Trung.

2. 困难 (kùnnan) – Khốn Nan (名) khó khăn

困 Stroke Order Animation 难 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 我们遇到了很多困难。
      Wǒmen yù dàole hěn duō kùnnan.
      Chúng tôi đã gặp rất nhiều khó khăn.
    • 面对困难不要放弃。
      Miànduì kùnnan búyào fàngqì.
      Đừng từ bỏ khi đối mặt với khó khăn.

3. 警察 (jǐngchá) – Cảnh Sát (名) cảnh sát

警 Stroke Order Animation 察 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 我是一名警察。
      Wǒ shì yì míng jǐngchá.
      Tôi là một cảnh sát.
    • 警察正在调查这件事。
      Jǐngchá zhèngzài diàochá zhè jiàn shì.
      Cảnh sát đang điều tra sự việc này.

4. 到处 (dàochù) – Đáo Xứ (副) khắp nơi

到 Stroke Order Animation 处 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 他到处旅行。
      Tā dàochù lǚxíng.
      Anh ấy đi du lịch khắp nơi.
    • 春天到处是美丽的花。
      Chūntiān dàochù shì měilì de huā.
      Mùa xuân khắp nơi đều có hoa đẹp.

5. 感动 (gǎndòng) – Cảm Động (动, 形) cảm động

感 Stroke Order Animation 动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 听了他的故事,我非常感动。
    Tīngle tā de gùshì, wǒ fēicháng gǎndòng.
    Nghe câu chuyện của anh ấy, tôi rất cảm động.
  • 这个电影让我感动得流泪了。
    Zhè gè diànyǐng ràng wǒ gǎndòng de liúlèi le.
    Bộ phim này khiến tôi cảm động đến rơi nước mắt.

6. 十字路口 (shí zì lùkǒu) – Thập Tự Lộ Khẩu (名) ngã tư đường

十 Stroke Order Animation 字 Stroke Order Animation 路 Stroke Order Animation 口 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们在十字路口见面吧。
    Wǒmen zài shí zì lùkǒu jiànmiàn ba.
    Chúng ta gặp nhau ở ngã tư nhé.
  • 十字路口的交通灯坏了。
    Shí zì lùkǒu de jiāotōng dēng huài le.
    Đèn giao thông ở ngã tư bị hỏng rồi.

7. (duì) – Đối (量) đôi, cặp

对 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 一对夫妻正在公园散步。
    Yí duì fūqī zhèngzài gōngyuán sànbù.
    Một cặp vợ chồng đang đi dạo trong công viên.
  • 这对耳环真漂亮。
    Zhè duì ěrhuán zhēn piàoliang.
    Đôi bông tai này thật đẹp.

8. 夫妻 (fūqī) – Phu Thê (名) vợ chồng

夫 Stroke Order Animation 妻 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们是一对幸福的夫妻。
    Tāmen shì yí duì xìngfú de fūqī.
    Họ là một cặp vợ chồng hạnh phúc.
  • 夫妻之间要互相关心。
    Fūqī zhījiān yào hùxiāng guānxīn.
    Giữa vợ chồng cần quan tâm lẫn nhau.

9. 看样子 (kàn yàngzi) – Khán Dạng Tử (看 dạng từ) xem dáng vẻ, hình như

看 Stroke Order Animation 样 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 看样子他不想去参加会议。
    Kàn yàngzi tā bù xiǎng qù cānjiā huìyì.
    Hình như anh ấy không muốn đi họp.
  • 看样子今天会下雨。
    Kàn yàngzi jīntiān huì xiàyǔ.
    Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.

样子 (yàngzi) – Dạng Tử (名) hình dáng, kiểu

样 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 这个样子很好看。
      Zhè gè yàngzi hěn hǎokàn.
      Kiểu dáng này rất đẹp.
    • 他喜欢老式的样子。
      Tā xǐhuān lǎoshì de yàngzi.
      Anh ấy thích kiểu dáng cổ điển.

10. 农村 (nóngcūn) – Nông Thôn (名) nông thôn

农 Stroke Order Animation 村 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我住在一个美丽的农村。
    Wǒ zhù zài yí gè měilì de nóngcūn.
    Tôi sống ở một vùng nông thôn xinh đẹp.
  • 农村的空气很新鲜。
    Nóngcūn de kōngqì hěn xīnxiān.
    Không khí ở nông thôn rất trong lành.

11. 来往 (láiwǎng) – Lai Vãng (动) qua lại

来 Stroke Order Animation 往 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这条街上人来往很热闹。
    Zhè tiáo jiē shàng rén láiwǎng hěn rènào.
    Con phố này người qua lại rất nhộn nhịp.
  • 他们经常来往。
    Tāmen jīngcháng láiwǎng.
    Họ thường xuyên qua lại.

12. (gǎn) – Cảm (能愿) dám

敢 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你敢试试这道菜吗?
    Nǐ gǎn shìshi zhè dào cài ma?
    Bạn có dám thử món này không?
  • 他不敢说实话。
    Tā bù gǎn shuō shíhuà.
    Anh ấy không dám nói sự thật.

13. 立即 (lìjí) – Lập Tức (副) ngay, lập tức

立 Stroke Order Animation 即 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他听到消息后立即出发了。
    Tā tīngdào xiāoxi hòu lìjí chūfā le.
    Anh ấy lập tức khởi hành sau khi nghe tin.
  • 请立即回家!
    Qǐng lìjí huíjiā!
    Hãy về nhà ngay lập tức!

14. (fú) – Phù (动) vực, dìu

扶 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 老人需要有人扶着他过马路。
    Lǎorén xūyào yǒu rén fúzhe tā guò mǎlù.
    Cụ già cần người dìu qua đường.
  • 他扶着桌子站起来。
    Tā fúzhe zhuōzi zhàn qǐlái.
    Anh ấy vịn vào bàn để đứng dậy.

15. 情景 (qíngjǐng) – Tình Cảnh (名) tình cảnh, hoàn cảnh

情 Stroke Order Animation 景 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个情景让我想起了小时候。
    Zhè gè qíngjǐng ràng wǒ xiǎngqǐ le xiǎoshíhou.
    Tình cảnh này làm tôi nhớ lại thời thơ ấu.
  • 当时的情景非常感人。
    Dāngshí de qíngjǐng fēicháng gǎnrén.
    Hoàn cảnh lúc đó rất cảm động.

16. (kě) – Khả (副) đáng

可 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 这个主意可行。
      Zhè gè zhǔyì kěxíng.
      Ý tưởng này có thể thực hiện được.
    • 这座山的景色真可爱。
      Zhè zuò shān de jǐngsè zhēn kě’ài.
      Phong cảnh ngọn núi này thật đáng yêu.

17. 发生 (fāshēng) – Phát Sinh (动) xảy ra, phát sinh

发 Stroke Order Animation 生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 昨天这里发生了一场事故。
    Zuótiān zhèlǐ fāshēngle yì chǎng shìgù.
    Hôm qua ở đây đã xảy ra một vụ tai nạn.
  • 我不知道什么时候会发生变化。
    Wǒ bù zhīdào shénme shíhòu huì fāshēng biànhuà.
    Tôi không biết khi nào sẽ xảy ra sự thay đổi.

18. (gǔn) – Cổn (动) lăn

滚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 球从山坡上滚下来。
    Qiú cóng shānpō shàng gǔn xiàlái.
    Quả bóng lăn xuống từ sườn đồi.
  • 热水滚得很快,小心别烫着。
    Rè shuǐ gǔn de hěn kuài, xiǎoxīn bié tàngzháo.
    Nước nóng sôi nhanh, cẩn thận kẻo bị bỏng.

19. (bào) – Bão, Bảo (动) bế, ôm

抱 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 妈妈抱着孩子睡觉。
    Māma bàozhe háizi shuìjiào.
    Mẹ ôm con ngủ.
  • 她开心地抱住了我。
    Tā kāixīn de bàozhùle wǒ.
    Cô ấy vui vẻ ôm lấy tôi.

20. 鞋带 (xiédài) – Hài Đái (名) dây giày

鞋 Stroke Order Animation 带 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你的鞋带松了。
    Nǐ de xiédài sōng le.
    Dây giày của bạn bị lỏng rồi.
  • 他蹲下来系鞋带。
    Tā dūn xiàlái xì xiédài.
    Anh ấy ngồi xuống buộc dây giày.

(xié) – Hài (名) giày

鞋 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我需要买一双新鞋。
    Wǒ xūyào mǎi yì shuāng xīn xié.
    Tôi cần mua một đôi giày mới.
  • 这双鞋很舒服。
    Zhè shuāng xié hěn shūfu.
    Đôi giày này rất thoải mái.

21. (jiǎo) – Cước (名) chân

脚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我的脚被石头绊了一下。
    Wǒ de jiǎo bèi shítou bàn le yíxià.
    Chân tôi bị đá làm vấp.
  • 他光着脚在沙滩上走。
    Tā guāngzhe jiǎo zài shātān shàng zǒu.
    Anh ấy đi chân trần trên bãi cát.

22. (shēn) – Thân (动) duỗi ra

伸 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 他伸出手握了握我的手。
      Tā shēn chū shǒu wòle wò wǒ de shǒu.
      Anh ấy đưa tay ra bắt tay tôi.
    • 小猫伸了个懒腰。
      Xiǎo māo shēnle gè lǎnyāo.
      Con mèo nhỏ vươn vai một cái.

23. 面前 (miànqián) – Diện Tiền (名) trước mặt

面 Stroke Order Animation 前 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他站在我面前。
    Tā zhàn zài wǒ miànqián.
    Anh ấy đứng trước mặt tôi.
  • 面前的景色非常美丽。
    Miànqián de jǐngsè fēicháng měilì.
    Cảnh sắc trước mặt rất đẹp.

24. 叔叔 (shūshu) – Thúc Thúc (名) chú

叔 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我的叔叔非常和蔼。
    Wǒ de shūshu fēicháng hé’ǎi.
    Chú của tôi rất hòa nhã.
  • 叔叔送给我一个礼物。
    Shūshu sòng gěi wǒ yí gè lǐwù.
    Chú tặng tôi một món quà.

25. (wān) – Loan (动, 形) khom, cong

弯 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他弯下腰捡起了地上的东西。
    Tā wān xià yāo jiǎn qǐ le dì shàng de dōngxi.
    Anh ấy cúi xuống nhặt đồ trên đất.
  • 这条路弯弯曲曲的。
    Zhè tiáo lù wān wān qū qū de.
    Con đường này quanh co khúc khuỷu.

26. (yāo) – Yêu (名) lưng

腰 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他扭伤了腰。
    Tā niǔshāng le yāo.
    Anh ấy bị trật lưng.
  • 她的腰很细。
    Tā de yāo hěn xì.
    Vòng eo của cô ấy rất thon.

27. (méi) – Mai (名) cây mai

梅 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 冬天梅花开得很漂亮。
    Dōngtiān méihuā kāi de hěn piàoliang.
    Mùa đông hoa mai nở rất đẹp.
  • 这幅画上有一棵梅树。
    Zhè fú huà shàng yǒu yì kē méi shù.
    Trong bức tranh này có một cây mai.

28. (tú) – Đồ (名) bức tranh, bức vẽ

图 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 墙上挂着一幅图。
    Qiáng shàng guàzhe yì fú tú.
    Trên tường treo một bức tranh.
  • 我们需要一张地图。
    Wǒmen xūyào yì zhāng dìtú.
    Chúng tôi cần một tấm bản đồ.

29. 画家 (huàjiā) – Họa Gia (名) họa sĩ

画 Stroke Order Animation 家 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是一个著名的画家。
    Tā shì yí gè zhùmíng de huàjiā.
    Anh ấy là một họa sĩ nổi tiếng.
  • 画家正在创作一幅画。
    Huàjiā zhèngzài chuàngzuò yì fú huà.
    Họa sĩ đang sáng tác một bức tranh.

30. (sōng) – Tùng (名) cây tùng

松 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 山上长满了松树。
    Shān shàng zhǎng mǎn le sōng shù.
    Trên núi đầy cây tùng.
  • 松树常绿不凋。
    Sōng shù cháng lǜ bù diāo.
    Cây tùng luôn xanh tươi không rụng lá.

31. (zhú) – Trúc (名) cây trúc

竹 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 这片竹林非常美。
      Zhè piàn zhúlín fēicháng měi.
      Khu rừng trúc này rất đẹp.
    • 竹子是一种环保的材料。
      Zhúzi shì yì zhǒng huánbǎo de cáiliào.
      Cây trúc là một loại vật liệu thân thiện với môi trường.

32. 叫做 (jiàozuò) – Khiếu Tố (动) là, gọi là

叫 Stroke Order Animation 做 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这种花叫做梅花。
    Zhè zhǒng huā jiàozuò méihuā.
    Loài hoa này được gọi là hoa mai.
  • 他叫做“画家”。
    Tā jiàozuò “huàjiā”.
    Anh ấy được gọi là “họa sĩ”.

33. 岁寒三友 (suì hán sān yǒu) – Tuế Hàn Tam Hữu (名) ba người bạn mùa đông

岁 Stroke Order Animation 寒 Stroke Order Animation 三 Stroke Order Animation 友 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 松、竹、梅被称为岁寒三友。
    Sōng, zhú, méi bèi chēng wéi suì hán sān yǒu.
    Tùng, trúc, mai được gọi là ba người bạn mùa đông.
  • 岁寒三友象征着高洁的品格。
    Suì hán sān yǒu xiàngzhēng zhe gāojié de pǐngé.
    Ba người bạn mùa đông tượng trưng cho phẩm cách cao đẹp.

34. 字画 (zìhuà) – Tự Họa (名) tranh chữ

字 Stroke Order Animation 画 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 墙上挂着一幅字画。
    Qiáng shàng guàzhe yì fú zìhuà.
    Trên tường treo một bức tranh chữ.
  • 他喜欢收藏字画。
    Tā xǐhuān shōucáng zìhuà.
    Anh ấy thích sưu tầm tranh chữ.

35. 过奖 (guòjiǎng) – Quá Tưởng (动) quá khen

过 Stroke Order Animation 奖 Stroke Order Animation

Ví dụ:

    • 你真是太过奖了!
      Nǐ zhēn shì tài guòjiǎng le!
      Bạn thật sự quá khen rồi!
    • 我只是尽力而已,过奖了。
      Wǒ zhǐ shì jìnlì éryǐ, guòjiǎng le.
      Tôi chỉ cố gắng hết sức thôi, bạn quá khen rồi.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

BÀI KHÓA

Phần chữ Hán

1.(一)有困难找警察 Có Khó Khăn Tìm Cảnh Sát

(几个同学在聊天,他们谈到“有困难找警察”这句话……)

麦克:街上到处都写着“有困难找警察”,你找过警察吗?
爱德华:没有。
大 山:昨天我在街上遇到一件事。
麦克:什么事?
大山:在一个十字路口,我看见一对老夫妻,看样子是从农村来的。他们要过马路,但是看到来往的车那么多,等了半天,也没敢过来。这时,一个交通警察看见了,就立即跑了过去,扶着这两位老人,一步一步地走过去。看到这种情景,我非常感动。
麦克:这是警察应该做的事,有什么可感动的?
大山:可是,有的地方,还发生过警察打人的事。
爱德华:我觉得中国的警察还是不错的。我有个同学,去年秋天去重庆旅行,不小心把钱包和护照都丢了,身上一分钱也没有了,非常着急。正在不知道怎么办的时候,他想到了“有困难找警察”这句话,就去找警察。警察为他安排了住的地方,还借给他钱买了回北京的机票,又开车把他送到机场。
麦克:真的吗?
爱德华:当然是真的!我还在报上看到这样一件事:一个四五岁的小男孩儿把球滚到大街上去了。他要跑过去拿,被警察看见了。警察就帮孩子把球捡了回来,然后把小男孩抱到路边。孩子说了一声“谢谢叔叔”,刚要走,又回头对警察说:“叔叔,我的鞋带开了。”说着就把小脚伸到警察面前,警察笑着弯下腰去,给孩子把鞋带系好。这个孩子的妈妈也跑了过来,看到这种情景,感动得不知道说什么好。

2.(二)我们把松竹梅叫做“岁寒三友” Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”

(在王老师家的客厅里,王老师正与韩国朋友朴正浩先生谈话……)

朴正浩:这幅《红梅图》画得真好!
王老师:这是一位画家朋友送的。

朴正浩:虽然是冬天,但是一看到这幅画就感到像春天一样。
王老师:梅、松、竹是中国画家最喜欢画的。中国人把松竹梅叫做“岁寒三友”。听说先生很喜欢中国画和中国书法。

朴正浩:是。我每次到中国来,看到喜欢的字画,总要买一些带回去。
王老师:我跟您一样,也非常喜欢书法和中国画。
朴正浩:我看您的字写得很漂亮。
王老师:哪里,您过奖了。

Phần phiên âm

1. Yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá – Có khỏ khăn thì tìm cảnh sât

(Jǐ gè tóngxué zài liáotiān, tāmen tándào “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá” zhè jù huà……)

Màikè: Jiē shàng dàochù dōu xiězhe “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá”, nǐ zhǎo guò jǐngchá ma?
Àidéhuá: Méiyǒu.
Dàshān: Zuótiān wǒ zài jiē shàng yùdào yí jiàn shì.
Màikè: Shénme shì?
Dàshān: Zài yí gè shízì lùkǒu, wǒ kànjiàn yí duì lǎo fūqī, kàn yàngzi shì cóng nóngcūn lái de. Tāmen yào guò mǎlù, dànshì kàndào láiwǎng de chē nàme duō, děngle bàntiān, yě méi gǎn guòlái. Zhè shí, yí gè jiāotōng jǐngchá kànjiàn le, jiù lìjí pǎo guò qù, fúzhe zhè liǎng wèi lǎorén, yí bù yí bù de zǒu guòqù. Kàndào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ fēicháng gǎndòng.
Màikè: Zhè shì jǐngchá yīnggāi zuò de shì, yǒu shénme kě gǎndòng de?
Dàshān: Kěshì, yǒu de dìfāng, hái fāshēng guò jǐngchá dǎ rén de shì.
Àidéhuá: Wǒ juéde Zhōngguó de jǐngchá hái shì bùcuò de. Wǒ yǒu yí gè tóngxué, qùnián qiūtiān qù Chóngqìng lǚxíng, bù xiǎoxīn bǎ qiánbāo hé hùzhào dōu diū le, shēnshàng yì fēn qián yě méiyǒu le, fēicháng zháojí. Zhèng zài bù zhīdào zěnme bàn de shíhou, tā xiǎngdào le “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá” zhè jù huà, jiù qù zhǎo jǐngchá. Jǐngchá wèi tā ānpái le zhù de dìfāng, hái jiè gěi tā qián mǎi le huí Běijīng de jīpiào, yòu kāichē bǎ tā sòng dào jīchǎng.
Màikè: Zhēn de ma?
Àidéhuá: Dāngrán shì zhēn de! Wǒ hái zài bào shàng kàndào zhèyàng yí jiàn shì: Yí gè sì wǔ suì de xiǎo nánháir bǎ qiú gǔn dào dàjiē shàng qù le. Tā yào pǎo guò qù ná, bèi jǐngchá kànjiàn le. Jǐngchá jiù bāng háizi bǎ qiú jiǎn le huílái, ránhòu bǎ xiǎo nánhái bào dào lùbiān. Háizi shuō le yì shēng “xièxie shūshu”, gāng yào zǒu, yòu huítóu duì jǐngchá shuō: “Shūshu, wǒ de xiédài kāi le.” Shuō zhe jiù bǎ xiǎo jiǎo shēn dào jǐngchá miànqián, jǐngchá xiàozhe wān xià yāo qù, gěi háizi bǎ xiédài jì hǎo. Zhè gè háizi de māma yě pǎo le guòlái, kàndào zhè zhǒng qíngjǐng, gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo.

2. Wǒmen bǎ sōng zhú méi jiàozuò “suì hán sān yǒu” Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”

(Zài Wáng lǎoshī jiā de kètīng lǐ, Wáng lǎoshī zhèng yǔ Hánguó péngyǒu Piáo Zhènghào xiānshēng tánhuà……)

Piáo Zhènghào: Zhè fú “Hóngméi Tú” huà de zhēn hǎo!
Wáng lǎoshī: Zhè shì yí wèi huàjiā péngyǒu sòng de.
Piáo Zhènghào: Suīrán shì dōngtiān, dànshì yí kàndào zhè fú huà jiù gǎndào xiàng chūntiān yíyàng.
Wáng lǎoshī: Méi, sōng, zhú shì Zhōngguó huàjiā zuì xǐhuān huà de. Zhōngguó rén bǎ sōng zhú méi jiàozuò “suì hán sān yǒu”. Tīng shuō xiānshēng hěn xǐhuān Zhōngguó huà hé Zhōngguó shūfǎ.
Piáo Zhènghào: Shì. Wǒ měi cì dào Zhōngguó lái, kàndào xǐhuān de zìhuà, zǒng yào mǎi yìxiē dài huíqù.
Wáng lǎoshī: Wǒ gēn nín yíyàng, yě fēicháng xǐhuān shūfǎ hé Zhōngguó huà.
Piáo Zhènghào: Wǒ kàn nín de zì xiě de hěn piàoliang.
Wáng lǎoshī: Nǎlǐ, nín guòjiǎng le.

Phân dịch nghĩa :

1. Có Khó Khăn Tìm Cảnh Sát

(Một vài học sinh đang trò chuyện, họ nói đến câu “Có khó khăn tìm cảnh sát”……)

麦克 (Mạch Khắc): Trên đường phố khắp nơi đều viết “Có khó khăn tìm cảnh sát”. Cậu đã từng tìm đến cảnh sát chưa?
爱德华 (Ái Đức Hoa): Chưa từng.
大山 (Đại Sơn): Hôm qua tôi gặp một chuyện trên đường.
麦克 (Mạch Khắc): Chuyện gì vậy?
大山 (Đại Sơn): Ở một ngã tư, tôi thấy một đôi vợ chồng già, trông có vẻ là từ nông thôn đến. Họ muốn sang đường, nhưng thấy xe cộ qua lại quá nhiều, đợi cả nửa ngày vẫn không dám qua. Lúc đó, một cảnh sát giao thông thấy được liền chạy tới ngay, dìu hai ông bà già từng bước từng bước qua đường. Thấy cảnh này, tôi cảm thấy rất cảm động.
麦克 (Mạch Khắc): Đây là việc cảnh sát nên làm mà, sao lại cảm động?
大山 (Đại Sơn): Nhưng mà ở một số nơi khác còn xảy ra chuyện cảnh sát đánh người.
爱德华 (Ái Đức Hoa): Tôi nghĩ cảnh sát ở Trung Quốc vẫn rất tốt. Tôi có một người bạn, mùa thu năm ngoái đến Trùng Khánh du lịch, không cẩn thận làm mất ví tiền và hộ chiếu, trên người không còn một xu, rất lo lắng. Đang không biết phải làm thế nào, anh ấy liền nhớ đến câu “Có khó khăn tìm cảnh sát” rồi đi tìm cảnh sát. Cảnh sát đã sắp xếp chỗ ở cho anh ấy, còn cho mượn tiền mua vé máy bay về Bắc Kinh, rồi lái xe đưa anh ấy đến sân bay.
麦克 (Mạch Khắc): Thật vậy sao?
爱德华 (Ái Đức Hoa): Đương nhiên là thật! Tôi còn đọc trên báo thấy một chuyện như thế này: Một cậu bé khoảng 4-5 tuổi làm quả bóng lăn ra đường lớn. Cậu bé định chạy qua lấy thì bị cảnh sát nhìn thấy. Cảnh sát liền giúp cậu nhặt quả bóng về, sau đó đưa cậu bé đến bên lề đường. Cậu bé nói “Cảm ơn chú” rồi định đi, nhưng lại quay đầu nói với cảnh sát: “Chú ơi, dây giày của cháu bị tuột rồi.” Nói xong, cậu bé đưa chân ra trước mặt cảnh sát. Cảnh sát mỉm cười, cúi người xuống buộc dây giày cho cậu. Lúc đó, mẹ của cậu bé cũng chạy tới, nhìn thấy cảnh tượng này, cảm động đến mức không biết nói gì.

2. Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”

(Trong phòng khách nhà thầy Vương, thầy Vương đang trò chuyện với người bạn Hàn Quốc, ông Park Jungho……)

Park Jungho: Bức “Tranh hoa mai đỏ” này vẽ thật đẹp!
Thầy Vương: Đây là quà tặng từ một người bạn họa sĩ.
Park Jungho: Mặc dù là mùa đông, nhưng khi nhìn bức tranh này, tôi cảm thấy như đang ở mùa xuân.
Thầy Vương: Mai, tùng, trúc là những thứ mà các họa sĩ Trung Quốc thích vẽ nhất. Người Trung Quốc gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”. Nghe nói ông rất thích tranh và thư pháp Trung Quốc.
Park Jungho: Đúng vậy. Mỗi lần đến Trung Quốc, khi nhìn thấy những bức tranh chữ mình thích, tôi luôn phải mua một ít mang về.
Thầy Vương: Tôi cũng giống như ông, rất thích thư pháp và tranh Trung Quốc.
Park Jungho: Tôi thấy chữ của thầy viết rất đẹp.
Thầy Vương: Đâu có, ông quá khen rồi.

Ngữ pháp

#1. 无关联词语复句 Câu phức không dùng liên từ

汉语口语通常只用语序来表示小句之间的语义联系,只要语义清楚,符合逻辑,一般不用关联词,而实际上小句之间隐含着一定的逻辑关系。例如:

Trong khẩu ngữ Hán ngữ thường chỉ dùng trật tự từ để biểu thị quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu nhỏ, chỉ cần nghĩa đó rõ ràng, phù hợp logic thường không dùng liên từ mà trên thực tế giữa các câu nhỏ đã ngầm chứa quan hệ logic nhất định. Ví dụ:

a. 表示假设关系的: Biểu thị quan hệ giả thiết:

    • 有困难找警察。= 要是有困难就找警察。
      Yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá. = Yàoshì yǒu kùnnan jiù zhǎo jǐngchá.
      Có khó khăn thì tìm cảnh sát. = Nếu có khó khăn thì tìm cảnh sát.
    • 你去我就去。= 要是你去的话,我就去。
      Nǐ qù wǒ jiù qù. = Yàoshì nǐ qù de huà, wǒ jiù qù.
      Cậu đi thì tôi đi. = Nếu cậu đi thì tôi sẽ đi.
    • 下雨就不去了。= 要是下雨的话,就不去了。
      Xiàyǔ jiù bù qù le. = Yàoshì xiàyǔ de huà, jiù bù qù le.
      Trời mưa thì không đi nữa. = Nếu trời mưa thì không đi nữa.

b. 表示因果关系的:Biểu thị quan hệ nhân quả:

    • 不小心把护照丢了。= 因为不小心,所以把护照丢了。
      Bù xiǎoxīn bǎ hùzhào diū le. = Yīnwèi bù xiǎoxīn, suǒyǐ bǎ hùzhào diū le.
      Không cẩn thận làm mất hộ chiếu. = Vì không cẩn thận, nên đã làm mất hộ chiếu.
    • 不小心把裤子烧破了。= 因为不小心,所以把裤子烧破了。
      Bù xiǎoxīn bǎ kùzi shāo pò le. = Yīnwèi bù xiǎoxīn, suǒyǐ bǎ kùzi shāo pò le.
      Không cẩn thận làm cháy rách quần. = Vì không cẩn thận, nên đã làm cháy rách quần.

#2. 状态补语 (二) Bổ ngữ trạng thái (2)

汉语的动词词组也可用“得”连接作动词的状态补语,描写动作者(或受动作者)的状态。

Nhóm động từ trong tiếng Hán cũng có thể dùng “得” liên kết làm bổ ngữ trạng thái của động từ, miêu tả trạng thái của chủ thể động tác (hoặc đối tượng động tác). Ví dụ:

    • 他感动得不知道说什么好。
      Tā gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo.
      Anh ấy cảm động đến mức không biết nói gì cho phải.
    • 他们高兴得跳啊,唱啊。
      Tāmen gāoxìng de tiào a, chàng a.
      Họ vui mừng đến mức nhảy múa, ca hát.
    • 他看球赛看得忘了吃饭。
      Tā kàn qiúsài kàn de wàng le chīfàn.
      Anh ấy xem trận bóng đến mức quên cả ăn cơm.
    • 他气得大叫起来。
      Tā qì de dà jiào qǐlái.
      Anh ấy tức giận đến mức hét lớn lên.

练习 Bài tập

Bài 1 : 语音 Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Phân biệt âm, thanh điệu

jǐngchá jìngchà kùnnan kōngnàn
lìjí líqí qíngjǐng qìnjìn
miànqián miǎnqiǎng wàibīn wàibiān

 

(2) 朗读 Đọc thành tiếng

    • 下课就回宿舍
      Xià kè jiù huí sùshè
      Tan học thì về ký túc xá.
    • 放寒假就回国
      Fàng hánjià jiù huí guó
      Nghỉ đông thì về nước.
    • 你来我就走
      Nǐ lái wǒ jiù zǒu
      Cậu đến thì tôi đi.
    • 老师来了就好了
      Lǎoshī lái le jiù hǎo le
      Thầy giáo đến thì tốt rồi.
    • 让我很感动
      Ràng wǒ hěn gǎndòng
      Khiến tôi rất cảm động.
    • 让她很生气
      Ràng tā hěn shēngqì
      Khiến cô ấy rất tức giận.
    • 看样子要下雨
      Kàn yàngzi yào xià yǔ
      Xem ra sắp mưa.
    • 看样子是中国人
      Kàn yàngzi shì Zhōngguórén
      Xem ra là người Trung Quốc.
    • 不小心把护照丢了
      Bù xiǎoxīn bǎ hùzhào diū le
      Không cẩn thận làm mất hộ chiếu.
    • 不小心把照相机摔坏了
      Bù xiǎoxīn bǎ zhàoxiàngjī shuāi huài le
      Không cẩn thận làm rơi hỏng máy ảnh.
    • 起床就去跑步
      Qǐchuáng jiù qù pǎobù
      Thức dậy là đi chạy bộ.
    • 没事就去玩儿
      Méi shì jiù qù wánr
      Không có việc gì thì đi chơi.
    • 他去我也去
      Tā qù wǒ yě qù
      Anh ấy đi thì tôi cũng đi.
    • 你去就知道了
      Nǐ qù jiù zhīdào le
      Cậu đi thì sẽ biết.
    • 让妈妈很着急
      Ràng māma hěn zhāojí
      Khiến mẹ rất lo lắng.
    • 让朋友很不高兴
      Ràng péngyǒu hěn bù gāoxìng
      Khiến bạn bè rất không vui.
    • 看样子是夫妻
      Kàn yàngzi shì fūqī
      Xem ra là vợ chồng.
    • 看样子她不来了
      Kàn yàngzi tā bù lái le
      Xem ra cô ấy không đến nữa.
    • 不小心把腿摔了
      Bù xiǎoxīn bǎ tuǐ shuāi le
      Không cẩn thận làm ngã gãy chân.
    • 不小心把杯子碰倒了
      Bù xiǎoxīn bǎ bēizi pèng dǎo le
      Không cẩn thận làm đổ cái cốc.

Bài 2 替换 Substitutions Bài tập thay thế

(1) 有困难找警察。

  • 有事来找我
  • 有问题问老师
  • 有事来电话
  • 有意见跟我提

(2) 这件事让我很感动。

    • 让妈妈很着急
    • 让朋友很不高兴
    • 叫我很难过
    • 叫我很生气

(3) 看样子今天要下雨。

他们是夫妻
她是欧洲人
他病得很厉害
你是个足球迷

(4) A: 你们把梅松竹叫做什么?
B: 我们把梅松竹叫做“岁寒三友”。

  • 爸爸的弟弟 → 成叔
  • 苏州和杭州 → 人间天堂
  • 黄河 → 母亲河
  • 这 → 对联

(5) 看到这种情景,她感动得不知道说什么好。

    • 着急得不知道怎么办好
    • 遗憾得不知道说什么好
    • 担心得不知道问谁好
    • 难过得不知道跟谁说好

Bài 3 选词填空 Chọn từ điền vào chỗ trống

A. 也.  立即.  半天.  过奖.  困难.  情景.  岁寒三友.  看样子

(1) 学习上有 __________ 就来找我。
(2) 他不但是我们的老师, __________ 是我们的朋友。
(3) __________ 他有话要对你说。
(4) 我等了 __________ 他也没来。
(5) 你要是给我打电话,我 __________ 就过来。
(6) 想到我们过去在一起的 __________ ,就好像是昨天发生的事情一样。
(7) 中国人把梅松竹叫做 __________ 。
(8) A: 你真是帮了我的大忙。
B: 您 __________ 了,这是我应该做的。

B. 要是……就…… 虽然……但是…… 因为……所以…… 一……就……
Điền vào chỗ trống

(1) 我要去香港,你 __________ 想去, __________ 就跟一起去吧。

(2) 你 __________ 真喜欢她, __________ 应该把你想说的话告诉她。

(3) 你的病 __________ 好了, __________ 还需要多休息。

(4) __________ 王老师对学生很好, __________ 同学们都很尊敬他。

(5) 我哥哥大学 __________ 毕业 __________ 参加工作了。

(6) __________ 她今天晚上要去跳舞, __________ 打扮得很漂亮。

(7) __________ 身体不好, __________ 不能去上课。

(8) 他就住在学校里,你 __________ 找他, __________ 到他家去找吧。

Bài 4 按照例句做练习 Làm bài tập theo mẫu

例: A: 怎么了?
B: 不小心把盘子摔碎了。

    1. 滑冰时把腿摔破了。
    2. 骑自行车把人撞倒了。
    3. 孩子踢球把窗户踢破了。
    4. 抽烟把衣服烧了。
    5. 不小心把护照丢了。
    6. 大风把树刮倒了。

Bài 5 完成句子Hoàn thành câu

(1) 要是 __________ ,你的听力一定会提高得更快。

(2) 要是 __________ ,我们不会认识的。

(3) 虽然学习很忙, __________ 。

(4) 明天要是下雨, __________ 。

(5) __________ ,就应该到医院去检查检查。

(6) __________ ,但是我不知道她的名字。

(7) 她的眼红红的,看样子 __________ 。

(8) 他屋里开着灯呢,看样子 __________ 。

Bài 6 改错句 Sửa câu sai

(1) 她对中国画很感兴趣,画得不太好。

(2) 我虽然觉得汉语很难,也很有意思。

(3) 虽然她的身体不太好,所以她每天锻炼。

(4) 因为她感冒了,但是还来上课。

(5) 只要学习才能会说汉语。

(6) 要是你想去,就打电话我。

Bài 7 遇到下列情景时怎么说 Bạn sẽ nói thế nào trong các tình huống dưới đây

(1) 朋友问你要是遇到不懂的问题怎么办,你怎么回答?

(2) 你的包丢了,怎么向警察报告?

A: ___________________________________________
警察: 你的包是什么颜色的?
A: ___________________________________________
警察: 你把包丢在哪里儿了?
A: ___________________________________________
警察: 你还记得那辆车的颜色吗?
A: ___________________________________________
警察: 有发票(fāpiào: hóa đơn)吗?
A: ___________________________________________
警察: 我们马上给你找。请把你的电话号码留下。
A: ___________________________________________

(3) 你想和朋友明天去长城,天气预报说明天有雨……

朋友: 要是明天下雨怎么办?
A: ___________________________________________ (要是……就……)

Bài 8 综合填空 Điền trống

十字路口

天快黑了。

我骑① __________ 自行车,急急忙忙地往家走。到了十字路口的时候,前面红灯亮② __________ 。我急忙停车,但是车没停③ __________ ,还是向前跑,我紧握车闸,还是不行,车闸坏④ __________ !我连忙往下跳,但是还是过了停车线。

一个警察正站在我面前,他向我敬了个礼说:“先生,请你把自行车推⑤ __________ 那边去。”他指了指路边的岗亭。

“什么,过一点儿也要罚款?”我心里很不高兴,说:“只过这么一小点儿,以后一定遵守交通规则,不再__________。”

“先生,请你过去!”他又敬了个礼,很礼貌。我只好把车推出⑥ __________ 。

他从岗亭里拿⑦ __________ 一个工具箱,取出一把钳子,说:“我看你的车闸坏了,所以得给你修理⑧ __________ 。大街上还有好多个十字路口呢!”

Đáp án hán ngữ 4 ( Bài 18 )

Trên đây là toàn bộ nội dung bài học số 19: Có khó khăn tìm cảnh sát trong Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản mới của bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển. Bài học không chỉ cung cấp từ vựng, ngữ pháp và mẫu câu quan trọng mà còn nhấn mạnh giá trị nhân văn về vai trò của cảnh sát trong việc hỗ trợ và bảo vệ cộng đồng.

Qua bài học, hy vọng người học không chỉ nâng cao trình độ tiếng Trung mà còn hiểu thêm về văn hóa và lối sống của người dân Trung Quốc. Bạn muốn tham gia khóa hoc tiếng Trung HSK 4 hãy liên hệ hotline 0989543912 để biết thông tin khóa học

→ Xem tiếp Bài 20: Những con số may mắn

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button