Hôm nay, Tiếng Trung Chinese rất hân hạnh được tiếp tục đồng hành cùng các bạn trên hành trình khám phá ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Chúng ta sẽ cùng nhau bước vào Bài 18 của Giáo trình Hán ngữ 4 với chủ đề: “Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch” (寒假你打算去哪儿旅行).
Đây là một chủ đề thú vị và gần gũi trong Giáo trình Hán ngữ 6 quyển, giúp bạn không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn mở rộng vốn từ vựng, cách biểu đạt ý định và kế hoạch trong tiếng Trung.
→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây
→ Ôn lại Bài 17: Tôi nhớ ra rồi
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.饿 (tính từ/động từ) è (ngã) đói, thèm ăn
Ví dụ:
- 我饿了。
- Wǒ è le.
- Tôi đói rồi.
2.渴 (tính từ) kě (khát) khát
Ví dụ:
- 我渴了,想喝水。
- Wǒ kě le, xiǎng hē shuǐ.
- Tôi khát rồi, muốn uống nước.
3.点(菜) (động từ) diǎn (cài) (điểm thái) gọi món
Ví dụ:
- 他在饭店点菜。
- Tā zài fàndiàn diǎn cài.
- Anh ấy đang gọi món ở nhà hàng.
4.好吃 (tính từ) hǎochī (hảo ngật) ngon miệng
Ví dụ:
- 这个菜很好吃。
- Zhège cài hěn hǎochī.
- Món này rất ngon.
5.辣子鸡丁 (danh từ) làzi jīdīng (lạt tử kê đinh) gà xào ớt
Ví dụ:
- 辣子鸡丁很有名。
- Làzi jīdīng hěn yǒumíng.
- Gà xào ớt rất nổi tiếng.
6.糖醋鱼 (danh từ) táng cù yú (đường thố ngư) cá chua ngọt
Ví dụ:
- 我喜欢吃糖醋鱼。
- Wǒ xǐhuān chī táng cù yú.
- Tôi thích ăn cá chua ngọt.
7.周 (danh từ) zhōu (chu) tuần
Ví dụ:
- 一周有七天。
- Yì zhōu yǒu qī tiān.
- Một tuần có bảy ngày.
8.放假 (động từ) fàng jià (phóng giả) nghỉ
Ví dụ:
- 学校明天放假。
- Xuéxiào míngtiān fàng jià.
- Ngày mai trường được nghỉ.
9.寒假 (danh từ) hánjià (hàn giả) kỳ nghỉ đông
Ví dụ:
- 我的寒假很有趣。
- Wǒ de hánjià hěn yǒuqù.
- Kỳ nghỉ đông của tôi rất thú vị.
10.外地 (danh từ) wàidì (ngoại địa) ngoại tỉnh
Ví dụ:
- 他去外地工作了。
- Tā qù wàidì gōngzuò le.
- Anh ấy đã đi ngoại tỉnh làm việc.
11.零下 (danh từ) língxià (linh hạ) dưới không
Ví dụ:
- 今天的温度是零下十度。
- Jīntiān de wēndù shì língxià shí dù.
- Nhiệt độ hôm nay là âm mười độ.
12.冰灯 (danh từ) bīngdēng (băng đăng) băng đăng
Ví dụ:
- 哈尔滨的冰灯很美。
- Hā’ěrbīn de bīngdēng hěn měi.
- Đèn băng ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp.
13.冰雕 (danh từ) bīngdiāo (băng điêu) điêu khắc trên băng
Ví dụ:
- 这些冰雕很精致。
- Zhèxiē bīngdiāo hěn jīngzhì.
- Những tác phẩm điêu khắc trên băng này rất tinh xảo.
14.开玩笑 (động từ) kāi wánxiào (khai ngoạn tiếu) nói đùa
Ví dụ:
- 别开玩笑了。
- Bié kāi wánxiào le.
- Đừng đùa nữa.
玩笑 (danh từ) wánxiào (ngoạn tiếu) trò vui đùa
Ví dụ:
- 他的话只是玩笑。
- Tā de huà zhǐshì wánxiào.
- Lời anh ấy chỉ là trò đùa thôi.
15.计划 (động từ/danh từ) jìhuà (kế hoạch) lập kế hoạch
Ví dụ:
- 我计划去旅游。
- Wǒ jìhuà qù lǚyóu.
- Tôi lên kế hoạch đi du lịch.
16.兵马俑 (danh từ) bīngmǎyǒng (bình mã dũng) tượng binh mã
Ví dụ:
- 兵马俑很有名。
- Bīngmǎyǒng hěn yǒumíng.
- Tượng binh mã rất nổi tiếng.
17.船 (danh từ) chuán (thuyền) thuyền
Ví dụ:
- 我们坐船去旅行。
- Wǒmen zuò chuán qù lǚxíng.
- Chúng tôi đi du lịch bằng thuyền.
18.游览 (động từ) yóulǎn (du lãm) du lịch, ngao du
Ví dụ:
- 我们游览了很多名胜古迹。
- Wǒmen yóulǎn le hěn duō míngshèng gǔjì.
- Chúng tôi đã tham quan rất nhiều danh lam thắng cảnh.
19.峡 (danh từ) xiá (hạp, hiệp) khe núi
Ví dụ:
- 长江三峡很壮观。
- Chángjiāng Sānxiá hěn zhuàngguān.
- Tam Hiệp của sông Trường Giang rất hùng vĩ.
20.天堂 (danh từ) tiāntáng (thiên đường) thiên đường
Ví dụ:
- 这个地方像天堂一样美。
- Zhège dìfang xiàng tiāntáng yīyàng měi.
- Nơi này đẹp như thiên đường.
21.山水 (danh từ) shānshuǐ (sơn thủy) cảnh non nước
Ví dụ:
- 桂林的山水很有名。
- Guìlín de shānshuǐ hěn yǒumíng.
- Cảnh non nước ở Quế Lâm rất nổi tiếng.
22.甲 (danh từ) jiǎ (giáp) đứng đầu, đệ nhất
Ví dụ:
- 他在比赛中拿到了甲。
- Tā zài bǐsài zhōng ná dào le jiǎ.
- Anh ấy giành được vị trí đứng đầu trong cuộc thi.
23.天下 (danh từ) tiānxià (thiên hạ) thiên hạ
Ví dụ:
- 天下没有不散的筵席。
- Tiānxià méiyǒu bú sàn de yánxí.
- Trong thiên hạ, không có bữa tiệc nào không tàn.
24.少数 (danh từ) shǎoshù (thiểu số) thiểu số
Ví dụ:
- 中国有很多少数民族。
- Zhōngguó yǒu hěn duō shǎoshù mínzú.
- Trung Quốc có rất nhiều dân tộc thiểu số.
25.民族 (danh từ) mínzú (dân tộc) dân tộc
Ví dụ:
- 每个民族都有自己的文化。
- Měi gè mínzú dōu yǒu zìjǐ de wénhuà.
- Mỗi dân tộc đều có văn hóa riêng của mình.
26.风俗 (danh từ) fēngsú (phong tục) phong tục
Ví dụ:
- 每个地方都有自己的风俗。
- Měi gè dìfang dōu yǒu zìjǐ de fēngsú.
- Mỗi nơi đều có phong tục riêng.
27.路线 (danh từ) lùxiàn (lộ tuyến) tuyến (du lịch)
Ví dụ:
- 我们制定了旅行路线。
- Wǒmen zhìdìng le lǚxíng lùxiàn.
- Chúng tôi đã lên kế hoạch tuyến du lịch.
28.一边…一边… (trạng từ) yìbiān…yìbiān… (nhất biên…nhất biên) vừa…vừa…
Ví dụ:
- 他一边吃饭一边看电视。
- Tā yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì.
- Anh ấy vừa ăn cơm vừa xem tivi.
29.考察 (động từ) kǎochá (khảo sát) khảo sát
Ví dụ:
- 我们去那边考察情况。
- Wǒmen qù nàbiān kǎochá qíngkuàng.
- Chúng tôi đến đó để khảo sát tình hình.
30.公费 (danh từ) gōngfèi (công phí) công phí
Ví dụ:
- 这次旅行是公费的。
- Zhè cì lǚxíng shì gōngfèi de.
- Chuyến du lịch lần này là công phí.
Tên riêng:
1.碑林 (danh từ) Bēilín (Bi Lâm) Rừng bia
Ví dụ:
- 碑林是西安的著名景点之一。
- Bēilín shì Xī’ān de zhùmíng jǐngdiǎn zhī yī.
- Rừng bia là một trong những điểm tham quan nổi tiếng ở Tây An.
2.重庆 (danh từ) Chóngqìng (Trùng Khánh)
Ví dụ:
- 重庆是中国的一个大城市。
- Chóngqìng shì Zhōngguó de yī gè dà chéngshì.
- Trùng Khánh là một thành phố lớn của Trung Quốc.
3.长江 (danh từ) Cháng Jiāng (Trường Giang)
Ví dụ:
- 长江是中国最长的河流。
- Cháng Jiāng shì Zhōngguó zuì cháng de héliú.
- Trường Giang là con sông dài nhất ở Trung Quốc.
4.三峡 (danh từ) Sānxiá (Tam Hiệp)
Ví dụ:
- 三峡是长江上有名的景点。
- Sānxiá shì Cháng Jiāng shàng yǒumíng de jǐngdiǎn.
- Tam Hiệp là điểm tham quan nổi tiếng trên sông Trường Giang.
5.苏州 (danh từ) Sūzhōu (Tô Châu)
Ví dụ:
- 苏州以它的园林闻名于世。
- Sūzhōu yǐ tā de yuánlín wénmíng yú shì.
- Tô Châu nổi tiếng trên thế giới với các khu vườn.
6.杭州 (danh từ) Hángzhōu (Hàng Châu)
Ví dụ:
- 杭州是浙江省的省会。
- Hángzhōu shì Zhèjiāng shěng de shěnghuì.
- Hàng Châu là thủ phủ của tỉnh Chiết Giang.
7.桂林 (danh từ) Guìlín (Quế Lâm)
Ví dụ:
- 桂林以山水甲天下而闻名。
- Guìlín yǐ shānshuǐ jiǎ tiānxià ér wénmíng.
- Quế Lâm nổi tiếng với cảnh non nước đẹp nhất thiên hạ.
8.云南 (danh từ) Yúnnán (Vân Nam)
Ví dụ:
- 云南有很多不同的少数民族。
- Yúnnán yǒu hěn duō bùtóng de shǎoshù mínzú.
- Vân Nam có rất nhiều dân tộc thiểu số khác nhau.
2. Ngữ pháp:
疑问代词的活用
Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn
疑问代词除了表示疑问、反问之外,还表达对人或物的任指、特指和指辞。
Đại từ nghi vấn ngoài việc biểu thị nghi vấn, phản vấn còn biểu đạt ý phiếm chỉ, đặc chỉ hoặc hư chỉ đối với người hoặc vật.
1.任指(泛指)(chi chung, phiếm chỉ)
疑问代词表示任指时,“谁”表示任何人;“什么”表示任何东西;“怎么”表示任何方式或方法;“哪儿”表示任何地方;“什么时候”表示任何时间等。
Khi đại từ nghi vấn biểu thị phiếm chỉ, “谁” biểu thị bất kỳ người nào, “什么” biểu thị bất kỳ cái gì, “怎么” biểu thị bất kỳ phương thức nào, biện pháp nào, “哪儿” biểu thị bất kỳ nơi nào, “什么时候” biểu thị bất kỳ thời gian nào.
句中常用副词“也”或“都”与之呼应。例如:
Trong câu thường dùng phó từ “也” hoặc “都” phối hợp, ví dụ:
1.
我们班的同学谁都喜欢她。
Wǒmen bān de tóngxué shuí dōu xǐhuān tā.
Bạn cùng lớp của chúng tôi ai cũng thích cô ấy.
2.
天太冷,我哪儿也不想去。
Tiān tài lěng, wǒ nǎr yě bù xiǎng qù.
Trời quá lạnh, tôi không muốn đi đâu cả.
3.
怎么办都行,我没意见。
Zěnme bàn dōu xíng, wǒ méi yìjiàn.
Làm thế nào cũng được, tôi không có ý kiến.
4.
吃什么都可以。
Chī shénme dōu kěyǐ.
Ăn gì cũng được.
5.
你什么时候来我都欢迎。
Nǐ shénme shíhou lái wǒ dōu huānyíng.
Bất cứ khi nào bạn đến, tôi đều hoan nghênh.
2. 特指(Đặc chỉ)
用两个同样的疑问代词,前后呼应,可以指同一个人、同一事物、同一时间、同一种方式等。前一个疑问代词表示任指,后一个疑问代词特指前一个所指的事物,前后两个分句或短语之间有时用“就”连接。例如:
Dùng hai đại từ nghi vấn giống nhau, trước sau hô ứng, chỉ cùng một người, một sự vật, cùng một phương thức… Đại từ nghi vấn trước biểu thị ý phiếm chỉ, đại từ nghi vấn sau chỉ cụ thể một sự vật trong số những sự vật đã được chỉ ra ở trước, giữa hai phần câu hoặc hai đoạn ngữ đôi lúc dùng “就” để nối liền. Ví dụ:
1.
哪儿好玩就去哪儿。
Nǎr hǎowán jiù qù nǎr.
Nơi nào vui thì đi nơi đó.
2.
怎么好就怎么办。
Zěnme hǎo jiù zěnme bàn.
Làm thế nào tốt thì làm thế đó.
3.
什么好吃就吃什么。
Shénme hǎochī jiù chī shénme.
Cái gì ngon thì ăn cái đó.
4.
谁说得好我就跟谁学。
Shéi shuō de hǎo wǒ jiù gēn shéi xué.
Ai nói hay thì tôi học theo người đó.
5.
你什么时候想来就什么时候来吧。
Nǐ shénme shíhou xiǎng lái jiù shénme shíhou lái ba.
Bạn muốn đến khi nào thì đến khi đó.
前后两个疑问代词也可指不同的人或事物。例如:
Hai đại từ nghi vấn trước và sau cũng có thể chỉ hai người hoặc hai vật khác nhau. Ví dụ:
1.
我们好长时间没见面了,一见面谁也不认识谁。
Wǒmen hǎo cháng shíjiān méi jiànmiàn le, yí jiànmiàn shéi yě bù rènshi shéi.
Chúng tôi đã rất lâu không gặp nhau, gặp lại ai cũng không nhận ra ai.
2.
这些车哪辆跟哪辆都不一样。
Zhèxiē chē nǎ liàng gēn nǎ liàng dōu bù yíyàng.
Những chiếc xe này chiếc nào cũng không giống chiếc nào.
3 虚指(Hư chỉ)
表示不确定、不知道、说不清楚或不需要说出的人或事物。例如:
Biểu thị cái không xác định, không biết, không nói ra được hoặc không cần nói ra. Ví dụ:
1.
这个人我好像在哪儿见过。
Zhège rén wǒ hǎoxiàng zài nǎr jiànguò.
Người này hình như tôi đã gặp ở đâu đó.
2.
我的照相机不知道怎么弄坏了。
Wǒ de zhàoxiàngjī bù zhīdào zěnme nòng huài le.
Máy ảnh của tôi không biết làm sao bị hỏng rồi.
3.
朋友要回国了,我应该买点什么礼物送给她。
Péngyǒu yào huíguó le, wǒ yīnggāi mǎi diǎn shénme lǐwù sòng gěi tā.
Bạn tôi sắp về nước, tôi nên mua quà gì đó tặng cô ấy.
4.
我听谁说过这件事。
Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì.
Tôi đã nghe ai đó nói về việc này.
2.两个动作同时进行:一边……,一边……Hai hành động đồng thời tiến hành: 一边……,一边……
关联副词“一边……,一边……”用在动词前,表示两种以上的动作同时进行。例如:
Phó từ liên quan “一边……,一边……” dùng ở trước động từ, biểu thị hai động tác trở lên cùng đồng thời tiến hành. Ví dụ:
1.
她一边说一边笑。
Tā yìbiān shuō yìbiān xiào.
Cô ấy vừa nói vừa cười.
2.
我喜欢一边听音乐,一边做练习。
Wǒ xǐhuān yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò liànxí.
Tôi thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
注意:“一边”中的“—”可以省略。同单音节动词组合时,中间不停顿。
Chú ý: có thể bỏ “—” trong “一边”. Khi phối hợp với động từ đơn âm tiết thì không ngắt quãng ở giữa.
例如:边听边看,边想边写,边说边笑,边喝边聊
Ví dụ: Vừa nghe vừa nhìn, vừa nghĩ vừa viết, vừa nói vừa cười, vừa uống vừa nói chuyện.
注意:动词所表示的动作必须是可以同时进行的,而且应该是同类的。
Chú ý: Động tác của các động từ biểu thị phải có thể tiến hành cùng một lúc, đồng thời phải là cùng loại.
不能说:
*我一边打篮球,一边觉得很饿。
Không thể nói: Tôi vừa chơi bóng rổ vừa cảm thấy rất đói.
也不能说:
*我一边听老师讲,一边不懂。
Cũng không thể nói: Tôi vừa nghe thầy giáo giảng vừa không hiểu.
3.连续动作的顺序:先……再(又)……然后……最后……Thứ tự của động tác liên tục: 先……再/又……然后……最后……
Ví dụ:
1.
我先复习生词,再做练习,然后读课文,最后预习课文。
Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò liànxí, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén.
Tôi ôn từ mới trước, sau đó làm bài tập, rồi đọc bài khóa, cuối cùng là chuẩn bị bài khóa.
2.
他先去西安,再去重庆,然后游览长江三峡,最后去香港。
Tā xiān qù Xī’ān, zài qù Chóngqìng, ránhòu yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá, zuìhòu qù Xiānggǎng.
Anh ấy đi Tây An trước, sau đó đến Trùng Khánh, rồi tham quan Tam Hiệp trên Trường Giang, cuối cùng đi Hồng Kông.
3.
你先填申请表,再去办护照,然后去大使馆办签证,最后再订机票。
Nǐ xiān tián shēnqǐng biǎo, zài qù bàn hùzhào, ránhòu qù dàshǐguǎn bàn qiānzhèng, zuìhòu zài dìng jīpiào.
Bạn điền đơn xin trước, sau đó làm hộ chiếu, rồi đến đại sứ quán làm thị thực, cuối cùng mới đặt vé máy bay.
3. Bài đọc:
#1. Bài khóa 1:
吃什么都可以 Ăn gì cũng được
麦克:我有点儿饿了,想吃点儿什么,你呢?
- Màikè: Wǒ yǒu diǎnr è le, xiǎng chī diǎnr shénme, nǐ ne?
- Mike: Tôi hơi đói rồi, muốn ăn chút gì đó, còn bạn thì sao?
玛丽:我又饿又渴。咱们去饭馆吧。
- Mǎlì: Wǒ yòu è yòu kě. Zánmen qù fànguǎn ba.
- Mary: Tôi vừa đói vừa khát. Chúng ta đi nhà hàng nhé.
(在饭馆)
(Zài fànguǎn)
(Tại nhà hàng)
麦克:你吃点儿什么?
- Màikè: Nǐ chī diǎnr shénme?
- Mike: Bạn ăn gì?
玛丽:你点吧,什么都可以。
- Mǎlì: Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ.
- Mary: Bạn gọi đi, ăn gì cũng được.
服务员:你们两位要点儿什么?
- Fúwùyuán: Nǐmen liǎng wèi yào diǎnr shénme?
- Nhân viên: Hai vị muốn gọi gì ạ?
麦克:小姐,你们这儿有什么好吃的菜?什么好吃我们就吃什么。
- Màikè: Xiǎojiě, nǐmen zhèr yǒu shénme hǎochī de cài? Shénme hǎochī wǒmen jiù chī shénme.
- Mike: Cô ơi, ở đây có món gì ngon? Món gì ngon thì chúng tôi gọi món đó.
服务员:我们这儿什么菜都好吃啊。
- Fúwùyuán: Wǒmen zhèr shénme cài dōu hǎochī a.
- Nhân viên: Ở đây món nào cũng ngon ạ.
麦克:是吗?把你们这儿最好吃的菜给我们来两个。
- Màikè: Shì ma? Bǎ nǐmen zhèr zuì hǎochī de cài gěi wǒmen lái liǎng gè.
- Mike: Thật không? Cho chúng tôi hai món ngon nhất ở đây.
服务员:这儿的辣子鸡丁和糖醋鱼都不错。
- Fúwùyuán: Zhèr de làzǐ jīdīng hé tángcù yú dōu bùcuò.
- Nhân viên: Ở đây món gà xào cay và cá chua ngọt đều rất ngon.
麦克:那就一样来一个吧。我们喝点儿什么呢?
- Màikè: Nà jiù yíyàng lái yí gè ba. Wǒmen hē diǎnr shénme ne?
- Mike: Vậy thì lấy một cái giống vậy đi. Chúng ta uống gì đây?
玛丽:随便。你说喝什么就喝什么吧。
- Mǎlì: Suíbiàn. Nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba.
- Mary: Tùy thôi. Bạn nói uống gì thì uống cái đó.
#2. Bài khóa 2:
你是哪儿冷去哪儿啊 Bạn là ai lạnh thì đến nơi đó à?
田中:时间过得真快,下周考试就要放寒假了。
- Tiánzhōng: Shíjiān guò de zhēn kuài, xiàzhōu kǎoshì jiù yào fàng hánjià le.
- Điền Trung: Thời gian trôi qua nhanh thật, tuần sau thi xong là được nghỉ đông rồi.
麦克:是啊,寒假你有什么打算吗?
- Màikè: Shì a, hánjià nǐ yǒu shénme dǎsuàn ma?
- Mike: Đúng vậy, kỳ nghỉ đông bạn có dự định gì không?
田中:学校要组织留学生去外地旅行,谁都可以报名,你报名吗?
- Tiánzhōng: Xuéxiào yào zǔzhī liúxuéshēng qù wàidì lǚxíng, shuí dōu kěyǐ bàomíng, nǐ bàomíng ma?
- Điền Trung: Trường sẽ tổ chức cho du học sinh đi du lịch xa, ai cũng có thể đăng ký, bạn có đăng ký không?
麦克:我听谁说过这件事。不过我想自己去旅行。
- Màikè: Wǒ tīng shuí shuō guò zhè jiàn shì. Bùguò wǒ xiǎng zìjǐ qù lǚxíng.
- Mike: Tôi nghe ai đó nói rồi. Nhưng tôi muốn tự mình đi du lịch.
田中:去哪儿?
- Tiánzhōng: Qù nǎr?
- Điền Trung: Đi đâu?
麦克:哈尔滨。
- Màikè: Hā’ěrbīn.
- Mike: Cáp Nhĩ Tân.
田中:哈尔滨?你是哪儿冷去哪儿啊。现在那儿白天已经零下二十多度了。
- Tiánzhōng: Hā’ěrbīn? Nǐ shì nǎr lěng qù nǎr a. Xiànzài nàr báitiān yǐjīng líng xià èrshí duō dù le.
- Điền Trung: Cáp Nhĩ Tân? Bạn là ai lạnh thì đến nơi đó à. Hiện tại ban ngày ở đó đã âm hơn hai mươi độ rồi.
麦克:听说哈尔滨的冰灯冰雕很好看,我想去看看。
- Màikè: Tīng shuō Hā’ěrbīn de bīngdēng bīngdiāo hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù kànkan.
- Mike: Nghe nói đèn băng và điêu khắc băng ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp, tôi muốn đến xem.
田中:你想怎么去?
- Tiánzhōng: Nǐ xiǎng zěnme qù?
- Điền Trung: Bạn định đi bằng cách nào?
麦克:除了骑自行车以外,怎么去都行。
- Màikè: Chúle qí zìxíngchē yǐwài, zěnme qù dōu xíng.
- Mike: Trừ việc đi xe đạp ra, đi cách nào cũng được.
田中:你又开始玩笑。
- Tiánzhōng: Nǐ yòu kāishǐ wánxiào.
- Điền Trung: Bạn lại bắt đầu đùa rồi.
麦克:要是买不到火车票就坐飞机去。你的计划呢?
- Màikè: Yàoshì mǎi bú dào huǒchēpiào jiù zuò fēijī qù. Nǐ de jìhuà ne?
- Mike: Nếu không mua được vé tàu thì tôi sẽ đi máy bay. Còn kế hoạch của bạn thì sao?
田中:我打算先去马安看看碑林和兵马俑,再到重庆,从重庆坐船游览长江三峡,然后去苏州、杭州,最后去桂林和云南。
- Tiánzhōng: Wǒ dǎsuàn xiān qù Mǎ’ān kànkan bēilín hé Bīngmǎyǒng, zài dào Chóngqìng, cóng Chóngqìng zuò chuán yóulǎn Chángjiāng Sānxiá, ránhòu qù Sūzhōu, Hángzhōu, zuìhòu qù Guìlín hé Yúnnán.
- Điền Trung: Tôi dự định trước tiên đi Mã An để xem rừng bia và đội quân đất nung, sau đó đến Trùng Khánh, từ Trùng Khánh đi thuyền ngắm Tam Hiệp sông Trường Giang, rồi đến Tô Châu, Hàng Châu, cuối cùng đến Quế Lâm và Vân Nam.
麦克:田苏杭,苏州、杭州很美。
- Màikè: Tián Sū Háng, Sūzhōu, Hángzhōu hěn měi.
- Mike: Tô Châu và Hàng Châu rất đẹp.
田中:上有天堂,下有苏杭嘛。你去过桂林吗?听说“桂林山水甲天下”。
- Tiánzhōng: Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu Sū Háng ma. Nǐ qù guò Guìlín ma? Tīng shuō “Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”.
- Điền Trung: Trên có thiên đường, dưới có Tô Hàng mà. Bạn đã đến Quế Lâm chưa? Nghe nói “Phong cảnh Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ”.
林山水甲天下”,风景像画儿一样,美极了。
Lín shānshuǐ jiǎ tiānxià, fēngjǐng xiàng huàr yíyàng, měi jí le.
“Phong cảnh Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ”, cảnh đẹp như tranh vẽ, thật tuyệt vời.
麦克:没有。我对云南少数民族的风俗很感兴趣。要是有机会一定去看看。你的旅行路线很好,不过要花多少钱啊?
- Màikè: Méiyǒu. Wǒ duì Yúnnán shǎoshù mínzú de fēngsú hěn gǎn xìngqù. Yàoshi yǒu jīhuì yídìng qù kànkan. Nǐ de lǚxíng lùxiàn hěn hǎo, búguò yào huā duōshǎo qián a?
- Mike: Chưa. Tôi rất hứng thú với phong tục của các dân tộc thiểu số ở Vân Nam. Nếu có cơ hội, nhất định sẽ đến xem. Lộ trình du lịch của bạn rất hay, nhưng sẽ tốn bao nhiêu tiền nhỉ?
田中:是公司要求我利用假期一边旅行一边考察的。
- Tiánzhōng: Shì gōngsī yāoqiú wǒ lìyòng jiàqī yìbiān lǚxíng yìbiān kǎochá de.
- Điền Trung: Công ty yêu cầu tôi tận dụng kỳ nghỉ để vừa du lịch vừa khảo sát.
麦克:原来你是公费旅行啊。
- Màikè: Yuánlái nǐ shì gōngfèi lǚxíng a.
- Mike: Thì ra bạn được đi du lịch công vụ.
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành Bài 18 của Giáo trình Hán ngữ 4: “Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch” (寒假你打算去哪儿旅行). Qua bài học này, các bạn không chỉ học thêm từ vựng và ngữ pháp quan trọng mà còn thực hành cách trình bày kế hoạch một cách tự nhiên và rõ ràng trong tiếng Trung.
Đừng quên truy cập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 để ôn tập hằng ngày nhé! bạn có thể xem thêm các phiên bản khác của giáo trình hán ngữ để lựa chọn cho mình giáo trình phù hợp nhất.
→ Xem tiếp Bài 19: Có khó khăn tìm cảnh sát