Bài 20 : Giáo trình Hán ngữ 4 [ phiên bản mới ] : Những con số may mắn

Hôm nay, Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục chia sẻ đến các bạn kiến thức Bài 20 Giáo trình Hán ngữ 4 :Những con số may mắn.
Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé !

→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây

→ Ôn lại bài 19 Giáo trình Hán ngữ quyển 4

Nội dung Bài 20 Giáo trình Hán ngữ 4:

  • Làm quen với từ vựng
  • Bài khóa
  • Đột phá ngữ pháp
  • Thực hành trên sáu giác quan
  • Mở rộng

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

 LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG

1. 数字 (shùzì) – Số Tự (名) con số, chữ số

数 Stroke Order Animation 字 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
电话号码是由数字组成的。
Diànhuà hàomǎ shì yóu shùzì zǔchéng de.
Số điện thoại được tạo thành từ các con số.

学习数字对数学很重要。
Xuéxí shùzì duì shùxué hěn zhòngyào.
Học chữ số rất quan trọng đối với môn toán.

2. ⋯⋯⋯⋯ (lián…yě…) – Liên…Dã (副) ngay cả… cũng…

连 Stroke Order Animation         也 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
连小孩子也会说这个词。
Lián xiǎoháizi yě huì shuō zhège cí.
Ngay cả trẻ con cũng biết nói từ này.

他连一个字也没有写。
Tā lián yí gè zì yě méi yǒu xiě.
Anh ấy ngay cả một chữ cũng không viết.

3. 简单 (jiǎndān) – Giản Đơn (形) đơn giản, dễ

简 Stroke Order Animation 单 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
这个问题很简单。
Zhège wèntí hěn jiǎndān.
Câu hỏi này rất đơn giản.

他喜欢过简单的生活。
Tā xǐhuān guò jiǎndān de shēnghuó.
Anh ấy thích sống một cuộc sống đơn giản.

4. 一半 (yíbàn) – Nhất Bán (数) một nửa

一 Stroke Order Animation 半 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
西瓜被分成了一半。
Xīguā bèi fēnchéngle yíbàn.
Quả dưa hấu bị chia làm đôi.

他吃了一半的蛋糕。
Tā chīle yíbàn de dàngāo.
Anh ấy ăn một nửa chiếc bánh.

5.中国通 (zhōngguótōng) – Trung Quốc Thông (名) người am hiểu về Trung Quốc

中 Stroke Order Animation 国 Stroke Order Animation 通 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他是一个中国通,了解中国文化。
Tā shì yí gè Zhōngguótōng, liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
Anh ấy là một người am hiểu Trung Quốc, hiểu rõ văn hóa Trung Quốc.

成为中国通需要很多年的学习和了解。
Chéngwéi Zhōngguótōng xūyào hěn duō nián de xuéxí hé liǎojiě.
Trở thành người am hiểu Trung Quốc cần nhiều năm học tập và tìm hiểu.

6. (tōng) – Thông (名/动) thông thạo, am hiểu

通 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他对音乐很通。
Tā duì yīnyuè hěn tōng.
Anh ấy rất thông thạo âm nhạc.

这个地方的交通很通畅。
Zhège dìfāng de jiāotōng hěn tōngchàng.
Giao thông ở nơi này rất thông suốt.

7. (shào) – Thiếu (形) trẻ tuổi

少 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他是一个少校军官。
Tā shì yí gè shào xiào jūnguān.
Anh ấy là một sĩ quan trẻ.

年轻人应该珍惜少年的时光。
Niánqīng rén yīnggāi zhēnxī shàonián de shíguāng.
Người trẻ nên trân trọng thời gian tuổi trẻ.

8. 别人 (biéren) – Biệt Nhân (代) người khác

别 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
不要总是依赖别人。
Bú yào zǒng shì yīlài biéren.
Đừng luôn dựa dẫm vào người khác.

别人怎么想并不重要。
Biéren zěnme xiǎng bìng bù zhòngyào.
Người khác nghĩ gì không quan trọng.

9.伟大 (wěidà) – Vĩ Đại (形) to lớn, vĩ đại

伟 Stroke Order Animation 大 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他是一个伟大的科学家。
Tā shì yí gè wěidà de kēxuéjiā.
Ông ấy là một nhà khoa học vĩ đại.

每个人都可以做一些伟大的事情。
Měi gèrén dōu kěyǐ zuò yìxiē wěidà de shìqíng.
Mỗi người đều có thể làm một số việc vĩ đại.

10. (kě) – Khả (副) biểu thị nhấn mạnh

可 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
这个地方可真漂亮!
Zhège dìfāng kě zhēn piàoliang!
Nơi này thật sự rất đẹp!

你可别骗我。
Nǐ kě bié piàn wǒ.
Cậu đừng có lừa tôi nhé.

11. 申请 (shēnqǐng) – Thân Thỉnh (动) xin, ứng tuyển

申 Stroke Order Animation 请 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他想申请一份工作。
Tā xiǎng shēnqǐng yí fèn gōngzuò.
Anh ấy muốn xin một công việc.

申请大学需要很多材料。
Shēnqǐng dàxué xūyào hěn duō cáiliào.
Xin vào đại học cần rất nhiều giấy tờ.

12. 专利 (zhuānlì) – Chuyên Lợi (名) bản quyền, phát minh

专 Stroke Order Animation 利 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
这项技术已经申请了专利。
Zhè xiàng jìshù yǐjīng shēnqǐngle zhuānlì.
Công nghệ này đã được đăng ký bản quyền.

这个产品的专利属于他。
Zhège chǎnpǐn de zhuānlì shǔyú tā.
Bản quyền sản phẩm này thuộc về anh ấy.

13.认为 (rènwéi) – Nhận Vi (动) cho rằng

认 Stroke Order Animation 为 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
我认为这个问题很重要。
Wǒ rènwéi zhège wèntí hěn zhòngyào.
Tôi cho rằng vấn đề này rất quan trọng.

他认为自己的决定是对的。
Tā rènwéi zìjǐ de juédìng shì duì de.
Anh ấy cho rằng quyết định của mình là đúng.
Nếu bạn muốn tiếp tục, hãy cho tôi biết nhé!

14.吉利 (jílì) – Cát Lợi (形) tốt lành, thuận lợi

吉 Stroke Order Animation 利 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
这个数字在中国人看来很吉利。
Zhège shùzì zài Zhōngguórén kàn lái hěn jílì.
Con số này trong mắt người Trung Quốc rất tốt lành.

结婚选个吉利的日子很重要。
Jiéhūn xuǎn gè jílì de rìzi hěn zhòngyào.
Chọn ngày tốt lành để kết hôn rất quan trọng.

15. (yīn) – Âm (名) âm thanh

音 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
请把声音调小一点。
Qǐng bǎ shēngyīn tiáo xiǎo yìdiǎn.
Làm ơn chỉnh âm thanh nhỏ hơn một chút.

这个字的读音很特别。
Zhège zì de dúyīn hěn tèbié.
Cách đọc âm của chữ này rất đặc biệt.

16. (bèn) – Bát (形) ngu ngốc, đần

笨 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他总是说自己很笨,其实很聪明。
Tā zǒng shì shuō zìjǐ hěn bèn, qíshí hěn cōngmíng.
Anh ấy luôn nói mình ngu ngốc, nhưng thực ra rất thông minh.

别说自己笨,努力就会成功。
Bié shuō zìjǐ bèn, nǔlì jiù huì chénggōng.
Đừng nói mình ngốc, cố gắng thì sẽ thành công.

谐音 (xiéyīn) – Hài Âm (名) âm gắn giống như âm gốc

谐 Stroke Order Animation 音 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
很多汉字有谐音的特点。
Hěn duō hànzì yǒu xiéyīn de tèdiǎn.
Nhiều chữ Hán có đặc điểm hài âm.

“发”这个字的谐音是“发财”。
“Fā” zhège zì de xiéyīn shì “fācái”。
Chữ “发” có hài âm là “发财” (phát tài).

17. 巧克力 (qiǎokèlì) – Xảo Khắc Lực (名) sô-cô-la

巧 Stroke Order Animation 克 Stroke Order Animation 力 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
我很喜欢吃巧克力。
Wǒ hěn xǐhuān chī qiǎokèlì.
Tôi rất thích ăn sô-cô-la.

这家店卖的巧克力很好吃。
Zhè jiā diàn mài de qiǎokèlì hěn hǎo chī.
Sô-cô-la ở cửa hàng này rất ngon.

18. 土豆 (tǔdòu) – Thổ Đậu (名) khoai tây

土 Stroke Order Animation 豆 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
妈妈今天做了土豆炖牛肉。
Māma jīntiān zuòle tǔdòu dùn niúròu.
Hôm nay mẹ làm món khoai tây hầm thịt bò.

我喜欢吃炸土豆条。
Wǒ xǐhuān chī zhà tǔdòu tiáo.
Tôi thích ăn khoai tây chiên.

19. 胡说 (húshuō) – Hồ Thuyết (动) nói liều, nói bừa

胡 Stroke Order Animation 说 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
别听他胡说!
Bié tīng tā húshuō!
Đừng nghe anh ta nói bừa!

他说的都是胡说八道。
Tā shuō de dōu shì húshuō bādào.
Những gì anh ta nói toàn là nhảm nhí.

20. 友谊 (yǒuyì) – Hữu Nghị (名) tình hữu nghị, tình bạn

友 Stroke Order Animation 谊 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
我们的友谊非常深厚。
Wǒmen de yǒuyì fēicháng shēnhòu.
Tình bạn của chúng ta rất sâu đậm.

友谊需要互相尊重和理解。
Yǒuyì xūyào hùxiāng zūnzhòng hé lǐjiě.
Tình bạn cần sự tôn trọng và thấu hiểu lẫn nhau.

21. 长久 (chángjiǔ) – Trường Cửu (形) lâu dài

长 Stroke Order Animation 久 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
希望我们的友谊长久。
Xīwàng wǒmen de yǒuyì chángjiǔ.
Hy vọng tình bạn của chúng ta lâu dài.

这种关系不能长久。
Zhè zhǒng guānxì bùnéng chángjiǔ.
Mối quan hệ kiểu này không thể lâu dài.

22. 爱情 (àiqíng) – Ái Tình (名) tình yêu, ái tình

爱 Stroke Order Animation 情 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他们之间的爱情非常美好。
Tāmen zhī jiān de àiqíng fēicháng měihǎo.
Tình yêu giữa họ rất đẹp.

爱情需要信任和理解。
Àiqíng xūyào xìnrèn hé lǐjiě.
Tình yêu cần sự tin tưởng và thấu hiểu.

23. (huó) – Hoạt (动) sống

活 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
人要活得有意义。
Rén yào huó de yǒu yìyì.
Con người nên sống có ý nghĩa.

他活得很健康。
Tā huó de hěn jiànkāng.
Anh ấy sống rất khỏe mạnh.

24. (shùn) – Thuận (形) thuận lợi, thuận

顺 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
希望你今天一切顺利。
Xīwàng nǐ jīntiān yíqiè shùnlì.
Hy vọng hôm nay mọi việc của bạn thuận lợi.

事情进展得很顺。
Shìqíng jìnzhǎn de hěn shùn.
Công việc tiến triển rất thuận lợi.

25. 宴会 (yànhuì) – Yến Hội (名) tiệc, bữa tiệc

宴 Stroke Order Animation 会 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他们为新员工举办了一个宴会。
Tāmen wèi xīn yuángōng jǔbàn le yí gè yànhuì.
Họ tổ chức một bữa tiệc cho nhân viên mới.

婚礼后有一个盛大的宴会。
Hūnlǐ hòu yǒu yí gè shèngdà de yànhuì.
Sau lễ cưới có một bữa tiệc lớn.

26. 规矩 (guīju) – Quy Củ (名) nền nếp, phép tắc

规 Stroke Order Animation 矩 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他从小就很守规矩。
Tā cóng xiǎo jiù hěn shǒu guīju.
Từ nhỏ anh ấy đã rất giữ nề nếp.

每个地方都有自己的规矩。
Měi gè dìfāng dōu yǒu zìjǐ de guīju.
Mỗi nơi đều có quy tắc riêng.

27. 首先 (shǒuxiān) – Thủ Tiên (副) đầu tiên

首 Stroke Order Animation 先 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
首先要考虑顾客的需求。
Shǒuxiān yào kǎolǜ gùkè de xūqiú.
Trước tiên cần xem xét nhu cầu của khách hàng.

他首先发言,介绍了计划的内容。
Tā shǒuxiān fāyán, jièshàole jìhuà de nèiróng.
Anh ấy phát biểu đầu tiên, giới thiệu nội dung của kế hoạch.

28. 重要 (zhòngyào) – Trọng Yếu (形) quan trọng, trọng yếu

重 Stroke Order Animation 要 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
教育对一个国家来说非常重要。
Jiàoyù duì yí gè guójiā lái shuō fēicháng zhòngyào.
Giáo dục rất quan trọng đối với một quốc gia.

这是一个重要的决定。
Zhè shì yí gè zhòngyào de juédìng.
Đây là một quyết định quan trọng.

29. 领导 (lǐngdǎo) – Lãnh Đạo (名) lãnh đạo

领 Stroke Order Animation 导 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他是我们的领导。
Tā shì wǒmen de lǐngdǎo.
Anh ấy là lãnh đạo của chúng tôi.

好的领导能带领团队走向成功。
Hǎo de lǐngdǎo néng dàilǐng tuánduì zǒuxiàng chénggōng.
Một nhà lãnh đạo giỏi có thể dẫn dắt đội nhóm đến thành công.

30.长辈 (zhǎngbèi) – Trưởng Bối (名) bề trên, bậc trên

长 Stroke Order Animation 辈 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
我们要尊敬长辈。
Wǒmen yào zūnjìng zhǎngbèi.
Chúng ta cần kính trọng bề trên.

长辈在家庭中有很高的地位。
Zhǎngbèi zài jiātíng zhōng yǒu hěn gāo de dìwèi.
Bậc trên có vị trí rất cao trong gia đình.

31. 上座 (shàngzuò) – Thượng Tọa (名) chỗ ngồi cao quý nhất

上 Stroke Order Animation 座 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他被请到了上座。
Tā bèi qǐng dào le shàngzuò.
Anh ấy được mời ngồi vào chỗ cao nhất.

在中国文化中,上座通常留给长辈。
Zài Zhōngguó wénhuà zhōng, shàngzuò tōngcháng liú gěi zhǎngbèi.
Trong văn hóa Trung Quốc, chỗ ngồi cao quý thường dành cho bậc trên.

32. 敬酒 (jìngjiǔ) – Kính Tửu kính (mời) rượu

敬 Stroke Order Animation 酒 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
宴会上,他向领导敬酒。
Yànhuì shàng, tā xiàng lǐngdǎo jìngjiǔ.
Trong bữa tiệc, anh ấy kính rượu lãnh đạo.

敬酒是中国宴会上的传统。
Jìngjiǔ shì Zhōngguó yànhuì shàng de chuántǒng.
Kính rượu là một truyền thống trong các bữa tiệc Trung Quốc.

33. 上菜 (shàng cài) – Thượng Thái đem món ăn ra

上 Stroke Order Animation 菜 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
服务员开始上菜了。
Fúwùyuán kāishǐ shàng cài le.
Nhân viên phục vụ bắt đầu đem món ăn ra.

上菜的顺序很有讲究。
Shàng cài de shùnxù hěn yǒu jiǎngjiu.
Thứ tự đem món ăn ra rất có ý nghĩa.

34. 如果 (rúguǒ) – Như Quả (连) nếu như

如 Stroke Order Animation 果 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
如果明天下雨,我们就不去爬山了。
Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bú qù páshān le.
Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không đi leo núi nữa.

如果他同意,我们就开始吧。
Rúguǒ tā tóngyì, wǒmen jiù kāishǐ ba.
Nếu anh ấy đồng ý, chúng ta bắt đầu nhé.

35. 上次 (shàngcì) – Thượng Thứ (名) lần trước

上 Stroke Order Animation 次 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
上次开会的内容很重要。
Shàngcì kāihuì de nèiróng hěn zhòngyào.
Nội dung buổi họp lần trước rất quan trọng.

你还记得我们上次见面的时间吗?
Nǐ hái jìdé wǒmen shàngcì jiànmiàn de shíjiān ma?
Bạn còn nhớ thời gian chúng ta gặp nhau lần trước không?

36. 下次 (xiàcì) – Hạ Thứ (名) lần sau

下 Stroke Order Animation 次 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
下次见面的时候,我们一起去吃饭吧。
Xiàcì jiànmiàn de shíhòu, wǒmen yìqǐ qù chīfàn ba.
Lần sau gặp nhau, chúng ta cùng đi ăn nhé.

下次要早点来,不要迟到。
Xiàcì yào zǎodiǎn lái, bú yào chídào.
Lần sau hãy đến sớm, đừng đến muộn.

37. 干杯 (gān bēi) – Cạn Bôi (动) cạn cốc, nâng cốc

干 Stroke Order Animation 杯 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
为了我们的友谊,干杯!
Wèile wǒmen de yǒuyì, gānbēi!
Vì tình bạn của chúng ta, cạn ly!

新年快乐,大家一起干杯!
Xīnnián kuàilè, dàjiā yìqǐ gānbēi!
Chúc mừng năm mới, mọi người cùng nâng cốc nào!

38. 代替 (dàitì) – Đại Thế (动) thay thế, thay

代 Stroke Order Animation 替 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
我可以代替你去参加这个会议。
Wǒ kěyǐ dàitì nǐ qù cānjiā zhège huìyì.
Tôi có thể thay bạn tham dự cuộc họp này.

机器代替了许多人工劳动。
Jīqì dàitì le xǔduō réngōng láodòng.
Máy móc đã thay thế rất nhiều lao động thủ công.

39. 感情 (gǎnqíng) – Cảm Tình (名) tình cảm

感 Stroke Order Animation 情 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他们之间的感情很深厚。
Tāmen zhī jiān de gǎnqíng hěn shēnhòu.
Tình cảm giữa họ rất sâu đậm.

感情需要时间来培养。
Gǎnqíng xūyào shíjiān lái péiyǎng.
Tình cảm cần thời gian để vun đắp.

40. (dāng) – Đương (动) làm, thay cho

当 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
他当了三年的老师。
Tā dāng le sān nián de lǎoshī.
Anh ấy đã làm giáo viên trong ba năm.

你当我的翻译好吗?
Nǐ dāng wǒ de fānyì hǎo ma?
Bạn làm phiên dịch cho tôi được không?

41. 哈哈 (hāhā) – Ha Ha (象) tiếng cười ha ha, khả khả

哈 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
听到这个笑话,大家哈哈大笑。
Tīng dào zhège xiàohuà, dàjiā hāhā dàxiào.
Nghe câu chuyện cười này, mọi người cười ha ha.

他哈哈地回应了我的问题。
Tā hāhā de huíyìng le wǒ de wèntí.
Anh ấy cười ha ha đáp lại câu hỏi của tôi.

42. (chuī) – Xuy (动) thổi, thổi phồng

吹 Stroke Order Animation

**Ví dụ:**
风吹得很大。
Fēng chuī de hěn dà.
Gió thổi rất mạnh.

他喜欢吹牛,总是夸自己。
Tā xǐhuān chuīniú, zǒng shì kuā zìjǐ.
Anh ấy thích nói khoác, luôn khoe khoang bản thân.

 BÀI KHÓA

Phần chữ Hán

(一)吉利的数字 – Những con số may mắn
(这是联欢会上麦克和爱德华说的小相声)

麦克:你知道中国人喜欢什么数字吗?
爱德华:不知道。

麦克:你怎么连这么简单的问题也不知道?不过,不知道也好。
爱德华:什么话!

麦克:以后你什么问题不知道就来问我好了。
爱德华:你知道?

麦克:知道。世界上的事我知道一半,中国的事我没有不知道的。
爱德华:是吗?

麦克:你没听见大家都叫我什么吗?
爱德华:叫你什么?
麦克:“中国通。”

爱德华:你才学了三个半月的汉语,怎么就成“中国通”了?
麦克:这不是说相声吗?你怎么连这也不懂。

爱德华:谁说我不懂?相声是笑的艺术。说相声就是要大家笑,“笑一笑,十年少”嘛。
麦克:对呀。谁听了我们的相声,谁就会笑起来,谁就会变年轻,今年二十,明年十岁。

爱德华:什么?
麦克:你不是说“笑一笑,十年少”吗?
爱德华:别开玩笑了。你还是说说中国人喜欢什么数字吧。

麦克:我告诉你,你可别告诉别人。这是我的伟大发现,我正准备去申请专利呢。
爱德华:你快说吧,我不会告诉别人的。
麦克:中国人最喜欢的数字是“八”。

爱德华:八?为什么喜欢“八”?
麦克:中国人认为这个数字最吉利。

爱德华:“八”怎么吉利呢?
麦克:你听!我说“八,八,八”…… 你能听出什么音来吗?

爱德华:“八,八,八”呀!
麦克:你真笨啊!连这都听不出来。“八”的谐音不是“发”吗?“八,八,八”就是“发,发,发”呀。

爱德华:我怎么听不出来呢?
麦克:你的汉语水平太低。汉语的“发”是什么意思你知道不?
爱德华:不知道。

麦克:“发”就是“发财”。现在谁不想发财呀,发了财就可以买房子,买汽车,买巧克力,买土豆……想买什么就买什么。
爱德华:你胡说什么呀!

麦克:只要有钱就能买好多好东西。
爱德华:我想起来了。我学过,中国人喜欢“518”这个数,也喜欢“五月十八号”这一天,因为“518”的谐音是“我要发”。

麦克:对!对!怎么?你也知道啊!
爱德华:是啊,我还知道中国人也喜欢“六”和“九”。

麦克:为什么?
爱德华:因为……哎,你不是中国通吗?怎么又问起我来了?

麦克:我问你,你告诉我,我懂了不就“通”了吗?
爱德华:“九”与“长久”的“久”谐音。谁不希望友谊长久,爱情长久,活得长久啊。中国人还常说“六六大顺”。所以我知道中国人也喜欢“六”和“九”。

麦克:你不笨啊!
爱德华:你才笨呢!

(二)宴会上的规矩 – Quy tắc trong bữa tiệc

麦克:中国人在宴会上的规矩可多了。
爱德华:都有些什么规矩?

麦克:首先,要请重要的客人,老师、领导和长辈坐上座。
爱德华:这是应该的。

麦克:上菜时,如果是鱼的话,鱼头要对着上座,让重要的客人先吃第一口。喝酒的时候,大家都要先给他敬酒。
爱德华:上次我参加了一个中国朋友的婚礼,大家都让我先吃。是不是也把我看成重要的客人了?

麦克:是。要是你到中国人家里去做客,他们就会准备好多菜,让你怎么也吃不完。给你敬酒的时候,一定要干杯,把杯子里的酒一口喝光。
爱德华:要是不会喝酒怎么办呢?

麦克:那也没关系。他们会说“感情有,茶当酒”。你用茶代替就行了。
爱德华:你怎么知道得这么多啊!

麦克:中国通嘛,当然知道得比你多了。
爱德华:哈哈!又吹起来了。

Phần phiên âm

(一)吉利的数字
(Zhè shì liánhuān huì shàng màikè hé àidéhuá shuō de xiǎo xiàngsheng)
Zhè shì liánhuān huì shàng màikè hé àidéhuá shuō de xiǎo xiàngsheng.

Màikè: Nǐ zhīdào Zhōngguó rén xǐhuān shénme shùzì ma?
Àidéhuá: Bù zhīdào.

Màikè: Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù zhīdào? Bùguò, bù zhīdào yě hǎo.
Àidéhuá: Shénme huà!

Màikè: Yǐhòu nǐ shénme wèntí bù zhīdào jiù lái wèn wǒ hǎole.
Àidéhuá: Nǐ zhīdào?

Màikè: Zhīdào. Shìjiè shàng de shì wǒ zhīdào yíbàn, Zhōngguó de shì wǒ méiyǒu bù zhīdào de.
Àidéhuá: Shì ma?

Màikè: Nǐ méi tīngjiàn dàjiā dōu jiào wǒ shénme ma?
Àidéhuá: Jiào nǐ shénme?

Màikè: “Zhōngguótōng.”
Àidéhuá: Nǐ cái xuéle sān gè bàn yuè de Hànyǔ, zěnme jiù chéng “Zhōngguótōng” le?

Màikè: Zhè bú shì shuō xiàngsheng ma? Nǐ zěnme lián zhè yě bù dǒng.
Àidéhuá: Shéi shuō wǒ bù dǒng? Xiàngsheng shì xiào de yìshù. Shuō xiàngsheng jiù shì yào dàjiā xiào, “Xiào yì xiào, shí nián shào” ma.

Màikè: Duì ya. Shéi tīngle wǒmen de xiàngsheng, shéi jiù huì xiào qǐlái, shéi jiù huì biàn niánqīng, jīnnián èrshí, míngnián shí suì.
Àidéhuá: Shénme?

Màikè: Nǐ bù shì shuō “Xiào yì xiào, shí nián shào” ma?
Àidéhuá: Bié kāiwánxiào le. Nǐ háishì shuōshuō Zhōngguó rén xǐhuān shénme shùzì ba.

Màikè: Wǒ gàosù nǐ, nǐ kě bié gàosù biérén. Zhè shì wǒ de wěidà fāxiàn, wǒ zhèng zhǔnbèi qù shēnqǐng zhuānlì ne.
Àidéhuá: Nǐ kuài shuō ba, wǒ bù huì gàosù biérén de.

Màikè: Zhōngguó rén zuì xǐhuān de shùzì shì “bā.”
Àidéhuá: Bā? Wèishénme xǐhuān “bā”?

Màikè: Zhōngguó rén rènwéi zhège shùzì zuì jílì.
Àidéhuá: “Bā” zěnme jílì ne?

Màikè: Nǐ tīng! Wǒ shuō “Bā, bā, bā”….. Nǐ néng tīng chū shénme yīn lái ma?
Àidéhuá: “Bā, bā, bā” ya!

Màikè: Nǐ zhēn bèn a! Lián zhè dōu tīng bù chūlái. “Bā” de xiéyīn bú shì “fā” ma? “Bā, bā, bā” jiù shì “fā, fā, fā” ya.
Àidéhuá: Wǒ zěnme tīng bù chūlái ne?

Màikè: Nǐ de Hànyǔ shuǐpíng tài dī. Hànyǔ de “fā” shì shénme yìsi nǐ zhīdào bù?
Àidéhuá: Bù zhīdào.

Màikè: “Fā” jiù shì “fācái.” Xiànzài shéi bù xiǎng fācái ya, fā le cái jiù kěyǐ mǎi fángzi, mǎi qìchē, mǎi qiǎokèlì, mǎi tǔdòu…… Xiǎng mǎi shénme jiù mǎi shénme.
Àidéhuá: Nǐ húshuō shénme ya!

Màikè: Zhǐyào yǒu qián jiù néng mǎi hǎo duō hǎo dōngxi.
Àidéhuá: Wǒ xiǎng qǐlái le. Wǒ xuéguò, Zhōngguó rén xǐhuān “518” zhège shù, yě xǐhuān “Wǔ yuè shíbā hào” zhè yì tiān, yīnwèi “518” de xiéyīn shì “Wǒ yào fā.”

Màikè: Duì! Duì! Zěnme? Nǐ yě zhīdào a!
Àidéhuá: Shì a, wǒ hái zhīdào Zhōngguó rén yě xǐhuān “liù” hé “jiǔ.”

Màikè: Wèishénme?
Àidéhuá: Yīnwèi…… ai, nǐ bú shì Zhōngguótōng ma? Zěnme yòu wèn qǐ wǒ lái le?

Màikè: Wǒ wèn nǐ, nǐ gàosù wǒ, wǒ dǒng le bù jiù “tōng” le ma?
Àidéhuá: “Jiǔ” yǔ “chángjiǔ” de “jiǔ” xiéyīn. Shéi bù xīwàng yǒuyì chángjiǔ, àiqíng chángjiǔ, huó de chángjiǔ a. Zhōngguó rén hái cháng shuō “liù liù dà shùn.” Suǒyǐ wǒ zhīdào Zhōngguó rén yě xǐhuān “liù” hé “jiǔ.”

Màikè: Nǐ bù bèn a!
Àidéhuá: Nǐ cái bèn ne!

(二)宴会上的规矩

Màikè: Zhōngguó rén zài yànhuì shàng de guījǔ kě duō le.
Àidéhuá: Dōu yǒu xiē shénme guījǔ?

Màikè: Shǒuxiān, yào qǐng zhòngyào de kèrén, lǎoshī, lǐngdǎo hé zhǎngbèi zuò shàngzuò.
Àidéhuá: Zhè shì yīnggāi de.

Màikè: Shàng cài shí, rúguǒ shì yú de huà, yú tóu yào duìzhe shàngzuò, ràng zhòngyào de kèrén xiān chī dì-yī kǒu. Hē jiǔ de shíhòu, dàjiā dōu yào xiān gěi tā jìng jiǔ.

Àidéhuá: Shàngcì wǒ cānjiā le yí gè Zhōngguó péngyǒu de hūnlǐ, dàjiā dōu ràng wǒ xiān chī. Shì bù shì yě bǎ wǒ kàn chéng zhòngyào de kèrén le?

Màikè: Shì. Yào shì nǐ dào Zhōngguó rén jiālǐ qù zuòkè, tāmen jiù huì zhǔnbèi hǎo duō cài, ràng nǐ zěnme yě chī bù wán. Gěi nǐ jìng jiǔ de shíhòu, yídìng yào gānbēi, bǎ bēizi lǐ de jiǔ yì kǒu hē guāng.
Àidéhuá: Yào shì bù huì hē jiǔ zěnme bàn ne?

Màikè: Nà yě méi guānxi. Tāmen huì shuō “gǎnqíng yǒu, chá dāng jiǔ.” Nǐ yòng chá dàitì jiù xíng le.
Àidéhuá: Nǐ zěnme zhīdào dé zhème duō a!

Màikè: Zhōngguótōng ma, dāngrán zhīdào dé bǐ nǐ duō le.
Àidéhuá: Hāhā! Yòu chuī qǐlái le.

1, Những con số may mắn
Mạch Khắc: Bạn có biết người Trung Quốc thích con số nào không?
Ái Đức Hoa: Không biết.

Mạch Khắc: Sao ngay cả câu hỏi đơn giản thế này mà bạn cũng không biết? Nhưng thôi, không biết cũng không sao.
Ái Đức Hoa: Câu gì vậy!

Mạch Khắc: Sau này có gì không biết thì cứ hỏi tôi nhé.
Ái Đức Hoa: Bạn biết à?

Mạch Khắc: Biết chứ. Chuyện trên thế giới tôi biết một nửa, chuyện ở Trung Quốc thì không gì là tôi không biết.
Ái Đức Hoa: Thật à?

Mạch Khắc: Bạn không nghe thấy mọi người gọi tôi là gì sao?
Ái Đức Hoa: Gọi bạn là gì?

Mạch Khắc: “Thông thạo Trung Quốc.”
Ái Đức Hoa: Bạn mới học tiếng Trung được ba tháng rưỡi, sao đã trở thành “thông thạo Trung Quốc” rồi?

Mạch Khắc: Đây không phải là nói đùa sao? Sao ngay cả cái này bạn cũng không hiểu.
Ái Đức Hoa: Ai bảo tôi không hiểu? Xiangsheng là nghệ thuật hài hước. Nói xiangsheng là để mọi người cười, “Cười một cái, trẻ ra mười tuổi” mà.

Mạch Khắc: Đúng vậy. Ai nghe xiangsheng của chúng ta, người đó sẽ cười, sẽ trẻ ra, năm nay hai mươi, năm sau mười tuổi.
Ái Đức Hoa: Cái gì cơ?

Mạch Khắc: Bạn không nói là “Cười một cái, trẻ ra mười tuổi” sao?
Ái Đức Hoa: Đừng đùa nữa. Bạn nói xem người Trung Quốc thích con số nào đi.

Mạch Khắc: Tôi nói cho bạn biết, nhưng đừng nói với ai khác. Đây là phát hiện vĩ đại của tôi, tôi đang chuẩn bị đăng ký bản quyền đấy.
Ái Đức Hoa: Nói nhanh lên, tôi sẽ không nói cho ai đâu.

Mạch Khắc: Người Trung Quốc thích nhất là số “8”.
Ái Đức Hoa: Tám? Tại sao thích số “8”?

Mạch Khắc: Người Trung Quốc cho rằng con số này là may mắn nhất.
Ái Đức Hoa: “Tám” sao lại may mắn?

Mạch Khắc: Bạn nghe này! Tôi nói “bā, bā, bā”… Bạn có nghe ra âm gì không?
Ái Đức Hoa: “Tám, tám, tám” chứ gì!

Mạch Khắc: Bạn thật ngốc! Ngay cả điều này cũng không nghe ra. “Bā” không phải là đồng âm với “phát” sao? “Bā, bā, bā” chính là “phát, phát, phát” mà.
Ái Đức Hoa: Sao tôi không nghe ra được nhỉ?

Mạch Khắc: Trình độ tiếng Trung của bạn quá kém. Bạn có biết “phát” trong tiếng Trung nghĩa là gì không?
Ái Đức Hoa: Không biết.

Mạch Khắc: “Phát” nghĩa là “phát tài”. Bây giờ ai mà không muốn phát tài chứ, phát tài rồi thì có thể mua nhà, mua xe, mua sô cô la, mua khoai tây… Muốn mua gì thì mua cái đó.
Ái Đức Hoa: Bạn đang nói bậy bạ gì thế!

Mạch Khắc: Chỉ cần có tiền là mua được rất nhiều thứ tốt.
Ái Đức Hoa: Tôi nhớ ra rồi. Tôi đã học rằng, người Trung Quốc thích số “518”, cũng thích ngày “18 tháng 5”, bởi vì âm đồng nghĩa của “518” là “Tôi muốn phát”.

Mạch Khắc: Đúng rồi! Sao? Bạn cũng biết à!
Ái Đức Hoa: Đúng vậy, tôi còn biết người Trung Quốc cũng thích số “6” và “9”.

Mạch Khắc: Tại sao?
Ái Đức Hoa: Vì… Ai, bạn không phải là “thông thạo Trung Quốc” sao? Sao lại hỏi tôi?

Mạch Khắc: Tôi hỏi bạn, bạn nói cho tôi, tôi hiểu thì không phải “thông” sao?
Ái Đức Hoa: “Chín” đồng âm với “trường cửu” (lâu dài). Ai mà không muốn tình bạn bền lâu, tình yêu dài lâu, sống lâu dài chứ. Người Trung Quốc còn thường nói “sáu sáu đại thuận”. Vì vậy, tôi biết người Trung Quốc cũng thích số “6” và “9”.

Mạch Khắc: Bạn không ngốc đâu!
Ái Đức Hoa: Bạn mới ngốc ấy!

2. Quy tắc trong bữa tiệc

Mạch Khắc: Người Trung Quốc có rất nhiều quy tắc trong bữa tiệc.
Ái Đức Hoa: Có những quy tắc gì?

Mạch Khắc: Trước tiên, phải mời những vị khách quan trọng, thầy cô, lãnh đạo và bậc trên ngồi chỗ cao nhất.
Ái Đức Hoa: Điều này là đương nhiên.

Mạch Khắc: Khi dọn món ăn, nếu là cá, đầu cá phải hướng về chỗ cao nhất, để vị khách quan trọng ăn miếng đầu tiên. Khi uống rượu, mọi người đều phải rót rượu mời họ trước.
Ái Đức Hoa: Lần trước tôi tham gia một đám cưới của bạn người Trung Quốc, mọi người đều để tôi ăn trước. Có phải họ cũng coi tôi là khách quan trọng không?

Mạch Khắc: Đúng vậy. Nếu bạn đến nhà người Trung Quốc làm khách, họ sẽ chuẩn bị rất nhiều món, làm bạn ăn mãi không hết. Khi mời bạn uống rượu, nhất định phải cạn ly, uống hết rượu trong ly chỉ trong một hơi.
Ái Đức Hoa: Nếu không biết uống rượu thì làm thế nào?

Mạch Khắc: Vậy cũng không sao. Họ sẽ nói “Cảm tình có, trà thay rượu.” Bạn dùng trà thay rượu là được.
Ái Đức Hoa: Sao bạn biết nhiều thế!

Mạch Khắc: Thông thạo Trung Quốc mà, tất nhiên biết nhiều hơn bạn rồi.
Ái Đức Hoa: Ha ha! Lại chém gió nữa rồi!

Ngữ pháp

#1.反问句 Câu phản vấn

对已知或明显的事实,汉语常用反问句来强调肯定或否定,用来证明某事或反驳别人。反问句的意义和形式正好相反,否定形式强调肯定;肯定形式强调否定。

对于已经明确的事实, tiếng Hán thường dùng câu phản vấn để nhấn mạnh khẳng định hoặc phủ định, nhằm chứng minh sự việc nào đó hoặc phản bác người khác. Ý nghĩa và hình thức của câu phản vấn ngược lại nhau; hình thức phủ định nhấn mạnh khẳng định; hình thức khẳng định nhấn mạnh phủ định。

除了已经学过的“不是……吗?”以外,反问句还有以下的形式:

Ngoài “…不是……吗?” đã học, câu phản vấn còn có các hình thức khác。
1. 没 + 动词 …… 吗? 没 + Verb …… 吗? 没 + 动词 + …… 吗?

1. 这件事你没听说过吗?(你应该听说过。)
Zhè jiàn shì nǐ méi tīng shuō guò ma? (Nǐ yīnggāi tīng shuō guò.)
Chuyện này bạn chưa từng nghe qua sao? (Bạn đáng lẽ phải nghe qua rồi.)

2. 你没看见吗?他就在这儿。(你应该看得见。)
Nǐ méi kàn jiàn ma? Tā jiù zài zhèr. (Nǐ yīnggāi kàn dé jiàn.)
Bạn không thấy à? Anh ấy đang ở đây. (Bạn đáng lẽ phải thấy được.)

**用疑问代词反问** (Dùng đại từ nghi vấn để phản vấn)

1. 你不告诉我,我怎么知道呢?(我不可能知道。)
Nǐ bù gàosu wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne? (Wǒ bù kěnéng zhīdào.)
Bạn không nói cho tôi, làm sao tôi biết được? (Tôi không thể nào biết được.)

2. A: 听说他去过美国。
A: Tīng shuō tā qù guò Měiguó.
A: Nghe nói anh ấy đã từng đi Mỹ.

B: 他哪儿去过美国?(他没有去过美国。)
B: Tā nǎr qù guò Měiguó? (Tā méiyǒu qù guò Měiguó.)
B: Anh ấy làm gì mà đã đi Mỹ? (Anh ấy chưa từng đi Mỹ.)

3. 好朋友邀请我,我怎么能不去呢。(当然要去。)
Hǎo péngyǒu yāoqǐng wǒ, wǒ zěnme néng bù qù ne. (Dāngrán yào qù.)
Bạn thân mời tôi, làm sao tôi không đi được chứ. (Tất nhiên phải đi.)

4. A: 你不是不去吗?
A: Nǐ bú shì bù qù ma?
A: Bạn chẳng phải không đi sao?

B: 谁说我不去?(我当然去。)
B: Shéi shuō wǒ bù qù? (Wǒ dāngrán qù.)
B: Ai nói tôi không đi? (Tôi tất nhiên sẽ đi.)

5. A: 她去哪儿了?
A: Tā qù nǎr le?
A: Cô ấy đã đi đâu rồi?

B: 谁知道她去哪儿了?(我不知道。)
B: Shéi zhīdào tā qù nǎr le? (Wǒ bù zhīdào.)
B: Ai biết cô ấy đã đi đâu? (Tôi không biết.)

#2. 强调意义的表达:连 …… 也 / 都…… Biểu đạt ý nghĩa nhấn mạnh. 连 …… 也 / 都……

汉语常用“连 …… 也 / 都……” 这一结构来表示强调。介词“连”引出强调的部分(一般是极端的情况),后面用“也”、“都”与之呼应。隐含有比较的意义,表示强调的对象与其他的就更不再用说了。

Giới từ: “连” nếu nên bộ phận cần nhấn mạnh (thường là tình huống cực đoan) sau đó dùng
Giới từ “连” nêu lên bộ phận cần nhấn mạnh (thường là tình huống cực đoan) sau đó dùng “也”, “都” để phối hợp. Ngầm mang ý nghĩa so sánh, biểu thị đối tượng nhấn mạnh mà nhữ vậy thì những cái khác càng khỏi phải nói.

Ví dụ:

(1) 来北京快三年了,她连长城也没去过。 (别的风景区更没去过了。)
Lái Běijīng kuài sān nián le, tā lián Chángchéng yě méi qù guò. (Bié de fēngjǐngqū gèng méi qù guò le.)
Đã gần ba năm từ khi đến Bắc Kinh, cô ấy thậm chí còn chưa đi Vạn Lý Trường Thành. (Các điểm tham quan khác thì càng chưa đi qua.)

(2) 你怎么连这么简单的问题也不会回答? (复杂的问题更不会了。)
Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù huì huídá? (Fùzá de wèntí gèng bù huì le.)
Sao bạn lại không trả lời được câu hỏi đơn giản như vậy? (Các câu hỏi phức tạp thì càng không trả lời được.)

(3) A: 你读过这本书吗?
A: Nǐ dú guò zhè běn shū ma?
A: Bạn đã đọc cuốn sách này chưa?

B: 没有,我连这本书的名字也没听说过。 (不可能读过)
B: Méiyǒu, wǒ lián zhè běn shū de míngzì yě méi tīng shuō guò. (Bù kěnéng dú guò.)
B: Không, tôi thậm chí còn chưa nghe tên cuốn sách này. (Chắc chắn tôi chưa đọc.)

(4) A: 你最近忙吗?
A: Nǐ zuìjìn máng ma?
A: Dạo gần đây bạn có bận không?

B: 很忙,常常连星期日也不能休息。 (平时更不能休息。)
B: Hěn máng, chángcháng lián xīngqīrì yě bù néng xiūxí. (Píngshí gèng bù néng xiūxí.)
B: Rất bận, thường xuyên cả Chủ Nhật cũng không nghỉ ngơi được. (Bình thường thì càng không thể nghỉ ngơi.)

“连……也/都……” 的 “也” 或 “都” 后边都可以接否定句。后接肯定句时,通常用 “连……也……”。

“也” 或 “都” 后 của “连……也/都……” đều có thể là hình thức phủ định, hình thức khẳng định thường dùng “连……也……”.

(5) 连校长都参加了我们的联欢晚会。
Lián xiàozhǎng dōu cānjiā le wǒmen de liánhuān wǎnhuì.
Thậm chí hiệu trưởng cũng tham gia buổi tối liên hoan của chúng tôi.

(6) 这么简单的问题连孩子都会回答。
Zhème jiǎndān de wèntí lián háizi dōu huì huídá.
Câu hỏi đơn giản như vậy, ngay cả trẻ con cũng có thể trả lời.

#3. 强调肯定:二次否定 Nhấn mạnh khẳng định: hai lần phủ định

汉语在一个句子中用两个否定词来强化肯定。例如:
Tiếng Hán dùng hai từ phủ định trong một câu để nhấn mạnh khẳng định. Ví dụ:

(1) 中国的事我没有不知道的。(都知道)
Zhōngguó de shì wǒ méiyǒu bù zhī dào de. (Dōu zhī dào)
Những chuyện của Trung Quốc tôi không có chuyện nào là không biết. (Đều biết)

(2) 你不能不去。(你必须去)
Nǐ bù néng bù qù. (Nǐ bìxū qù)
Bạn không thể không đi. (Bạn phải đi)

练习 Bài tập

Bài 1: 语音  Ngữ âm

(1) 拼音拼调 Phân biệt âm, thanh điệu

  • jí                .jì                .guìjù            .guìjī
  • jiǎndān      .jiǎnduàn    .shùzì           .shùzī
  • shēnqǐng   .shēnqíng   .yǒuyì           .yǒuyù
  • zhǎngbèi   .chángbèi   .gǎnqíng      .kàn qíng

(2) 朗读 Đọc thành tiếng

  • 申请留学              .申请护照              .申请签证
  • 工作顺利               .旅行顺利              .祝你顺利
  • 吉利的数字             .吉利的话              .吉利的日子
  • 跟你开玩笑             .开了一个玩笑          .喜欢跟别人开玩笑
  • 谁说我不会             .谁说我没来            .我怎么知道
  • 连一句汉语也不会说                            .连一句汉语也不会写
  • 只要努力就能有好成绩                         .要努力就能有好成绩

3. 换 Bài tập thay thế

(1) A: 我不知道宴会上有什么规矩。
B: 你是不是中国通吗?(你应该知道。)

    • 她叫什么名字
    • 跟她在一个班
    • 这个电影好不好
    • 看过这个电影
    • 那儿的情况
    • 去过那儿
    • 曾讯是谁
    • 学过汉语
    • 她结婚了
    • 她的好朋友

(2) A: 你怎么连这个也不懂。
B: 谁说我不懂?

  • 这个
    不知道
    曾训的书
    没读过
    这个题
    不会做
    长城
    没去过
    这个电影
    没看过

(3) 只要有钱就能买好多好东西。

    • 你努力
      能学好汉语
      我有时间
      一定参加
      你去
      一定能找到他
      用一点儿时间
      能看完
      报名
      可以参加太极拳比赛

(4) 谁听了他的相声都会笑起来。

  • 知道这件事
    会告诉你
    听到这件事
    会很高兴
    知道你来
    会欢迎的
    去过那儿
    会喜欢那儿的风光
    看了这个电影
    会被感动

(5) A: 你认得张东吗?
B: 我连这个名字也没听说过。

    • 听得懂中文广播
      简单的汉语
      会书法
      汉字
      能喝白酒
      喝酒
      去过上海
      中国
      会修电脑

Bài tập 3. 选择填空 Chọn từ điền vào chỗ trống

(1) 我 _______ 法文字也不认识,更不要说看法语书了。
(2) 这个问题很 _______ ,谁都可以回答。
(3) 有的中国人 _______ “八” 是个吉利的数字。
(4) 他这个人就爱跟别人开 _______ 。
(5) 我想向学校 _______ 再延长一年。
(6) 希望我们两国人民 _______ 地友好下去。
(7) _______ 让我们给大家介绍一下。
(8) 今天的晚会,很多重要的国家 _______ 人都来了。
(9) 刚来时,我一点儿也不习惯,现在我对这儿已经有了 _______ ,又不想离开了。
(10) 我真 _______ ,怎么连这么简单的问题也答不出来。

Bài tập 4. 划线组合句 Nối thành câu

(1) 只要你给我打电话           .a.病很快就会好。
(2) 只要你努力                      ,b. 我就一定来。
(3) 只要汉语说得好              .c.就一定能把汉语学好。
(4) 只要吃了这种药              .d. 就能买到好东西。
(5) 只要你告诉她                  .e. 就能找到工作。
(6) 只要有钱                         .f. 她就会帮助你。

Bài tập 5. 用反问句完成句子 Dùng câu phân vấn hoàn thành câu đối thoại

(1) A: 来中国以前,她没学过汉语。
B: ____________________ ? (谁说……)

(2) A: 你没看过这个电影,你怎么知道没有意思。
B: ____________________ ? (谁说……)

(3) A: 你知道这件事吗?
B: ____________________ ? (怎么……)

(4) A: 我的钥匙怎么找不到了?
B: ____________________ ? (不是……吗)

(5) A: 听说小张去美国留学。
B: ____________________ ? (哪里……)

(6) A: 你知道玛丽去哪儿了吗?
B: ____________________ ? 我今天一天都没看见她。 (谁……)

Bài tập 6. 用“连……也/都……”回答问题 Dùng “连……也/都……” trả lời câu hỏi

(1) A: 听力考试难吗?
B: 很难,_________________。

(2) A: 来中国以前你学过多长时间汉语?
B: __________________。

(3) A: 听说她结婚了。
B: 胡说,_______________,跟谁结婚呢?

(4) A: 来中国以后你去旅行过几次?
B: ___________________。

(5) A: 你读过鲁迅的作品吗?
B: ____________________。

(6) A: 今天你来得早吗?
B: 来得很早,我来时_________。

(7) A: 她回来以后常给你写信吗?
B: ___________________。

(8) A: 这些书你看完几本了?
B: 我刚借来,__________。

Bài tập 7. 遇到下列情况怎么说 (用反问句)
Dùng câu phán vấn nói trong các tình huống sau

(1) 朋友在我旁边,你看她的妆容就来年子上,你怎么说?
(2) 朋友问你你的老师叫什么名字,你说不知道,朋友会怎么说?
(3) 朋友问你们住的风景怎么样?但是你没去过,怎么说?
(4) 有人说你当过演员,但是你没有当过演员,怎么说?
(5) 有人找玛丽,但玛丽不在,地问你,你也不知道,怎么说?

bài tập 8. 改错句 Sửa câu sai

(1) 你把生词是不是要预习预习吗?

(2) 只要你努力才能学好汉语。

(3) 只要说汉语说得好,就能找到工作。

(4) 连我看得懂明书,你一定看得懂。

(5) 连她不会做这个题,我也不会。

(6) 我以前连一次也没有去过中国。

Bài tập  9. 综合填空 Điền trống

哪个数字最吉利

看到很多朋友买了汽车,李四也买了一辆。去办理牌照的时候,营业员( ①……… )。他说,如果多交 50 元,车牌的最后一个号码可以随便选。李四就多交了 50 块钱。

营业员说,从 0 到 3、5 到 9,您选哪个数字呀?

李四说,我自己决定不了( ②…………………. )。让我的朋友去隔桌打听再商量,一会儿再来告诉您。

营业员笑着说,您快点儿呀。

李四说,一会儿就来。

李四回到家,对妻子讲了挑号码的事。妻子说,就挑 8 嘛,还跟我商量什么,这几年只要带 8 字的东西都卖得快,这个数字最吉利。

李四说,8 跟仇怨的“冤”同音,不太好,我看 6 比较合适,六六大顺,你看行不行。

妻子说,6 和“流”谐音,流泪,流浪,多难听。我看 9 这个数不错,你说呢?

李四说,9 好什么?九泉,一人死就说去了九泉。9 又和“救”谐音,救济、救命,都是不吉利的词。还是 5 吧,你看 5 怎么样?

妻子说,5 更不好了!要是倒数第二位是 2、7、8 的话,你念念,不就成了儿无、妻无、爸无了吗?另外,5 与污染的“污”谐音,不干净。不能要 5,还是 7 这个数合适。

李四说,7 和“凄惨”的“凄”同音,也不好。

妻子说,选 3 行不行?

李四摇摇头( ③……… )说,三就是散,就是离婚,多不吉利呀,你想想 2 可以不可以?

妻子分析说,二流子、二百五,都和二有关。二和儿谐音,当儿子有低人一等的感觉。不行,不行。

李四说,那就选 1 吧。

妻子说,你怎么糊涂了,1 是什么好数字呀!一团糟、一场空,1 的贬义词太多。

李四说,没关系,在电话号码中人们不说一,说幺(yāo)。

妻子说,那就更不好了,“幺”和“夭”同音,夭折不就是死了吗?这个更不行。

李四说,那就用 0 吧。0 怎么看都是 0,永远不会看错。

妻子说,0 和“灵”同音,灵堂、灵车,都和死人( ④……… )有关,最不吉利了。

李四说,那就只有 4 了,我认为这个数字不错,四季发财,我李四从小到大,平安无事地长这么大,就是和“4”有关系。

妻子说,别说了,4 就是死,谁不知道这是个倒霉的数字,我们要选这个数,人家会笑掉牙的。

李四说,0 到 9 我们都研究过了,都不行,你说怎么办?

妻子说,从 0 到 9,每张纸上各写一个数字,揉成纸团,抓到哪个是( ⑤………. )吧。

李四说,这个办法不错。妻子写好后,⑥ _______ 纸团放在一起,李四随便抓了一个,打开一看……

妻子生气地哭了⑦ _______。

李四又来到办牌照的地方,把纸递给营业员说,就要这个数。

营业员办完手续后又把 50 块钱还( ⑧ )______了李四。

李四问,这 50 块钱怎么又还给我了?

营业员说,你选的这个数不加钱。

Qua bài học này, chúng ta hiểu được ý nghĩa các con số trong văn hóa Trung Quốc, như số 8 mang lại may mắn và số 4 thường bị tránh vì liên quan đến điềm xấu. Hiểu rõ các quan niệm này giúp tránh hiểu lầm và tạo ấn tượng tốt trong giao tiếp, đặc biệt trong kinh doanh. Việc chọn số phù hợp không chỉ là thói quen mà còn thể hiện sự tôn trọng văn hóa.

Hy vọng bài học giáo trình hán ngữ này giúp bạn thêm yêu thích tiếng Trung! Và đây cung là bài học cuối trong giáo trình hán ngữ quyển 4 Cùng tham khảo thêm các bài học trong giáo trình hán ngữ quyển 5 ngay nhé!

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button