Hôm nay, Tiếng Trung Chinese rất vui được tiếp tục đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục tiếng Trung qua Bài 17: Tôi Nhớ Ra Rồi (我想起来了) thuộc Giáo trình Hán ngữ 4.
Đây là một bài học vô cùng thực tế, giúp bạn nắm vững cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp quan trọng và từ vựng liên quan đến chủ đề ghi nhớ và hồi tưởng. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này để nâng cao khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Trung trong đời sống hàng ngày nhé!
→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây
→ Ôn lại Bài 16: Núi cao thế này, bạn có leo lên được không
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.突然 (tūrán) – đột nhiên – tính từ/phó từ: đột nhiên, bất ngờ.
Ví dụ:
- 突然发生了地震。
- (Tūrán fāshēng le dìzhèn.)
- Đột nhiên xảy ra động đất.
2.熟 (shú) – thục – tính từ: quen biết, thông thạo.
Ví dụ:
- 这些水果熟了。
- (Zhèxiē shuǐguǒ shú le.)
- Những loại quả này đã chín rồi.
3.一下子 (yíxiàzi) – một lát – phó từ: loáng 1 cái, vèo 1 cái, thoáng qua.
Ví dụ:
- 他一下子就记住了。
- (Tā yíxiàzi jiù jì zhù le.)
- Anh ấy nhớ ngay lập tức.
4.应 (yìng) – ứng – động từ: nhận lời ( mời ).
Ví dụ:
- 他应了朋友的邀请。
- (Tā yìng le péngyǒu de yāoqǐng.)
- Anh ấy đã nhận lời mời của bạn.
5.国际 (guójì) – quốc tế – danh từ: quốc tế.
Ví dụ:
- 我想参加国际会议。
- (Wǒ xiǎng cānjiā guójì huìyì.)
- Tôi muốn tham gia hội nghị quốc tế.
6.广播 (guǎngbò) – quảng bá – danh từ: phát thanh, chương trình phát thanh.
Ví dụ:
- 我们每天听广播新闻。
- (Wǒmen měitiān tīng guǎngbò xīnwén.)
- Chúng tôi nghe tin tức phát thanh mỗi ngày.
7.电台 (diàntái) – điện đài – danh từ: đài phát thanh.
Ví dụ:
- 这是我们学校的电台。
- (Zhè shì wǒmen xuéxiào de diàntái.)
- Đây là đài phát thanh của trường chúng tôi.
8.邀请 (yāoqǐng) – yêu thỉnh – động từ/danh từ: mời, lời mời.
Ví dụ:
- 他接受了我们的邀请。
- (Tā jiēshòu le wǒmen de yāoqǐng.)
- Anh ấy đã nhận lời mời của chúng tôi.
9.呆 (dāi) – đái – động từ: ở lại, lưu lại.
Ví dụ:
- 他打算呆在北京两年。
- (Tā dǎsuàn dāi zài Běijīng liǎng nián.)
- Anh ấy dự định ở lại Bắc Kinh hai năm.
10.签 (qiān) – ký – động từ: ký, ký tên.
Ví dụ:
- 他刚刚签了合同。
- (Tā gānggāng qiān le hétong.)
- Anh ấy vừa ký hợp đồng.
11.合同 (hétong) – hợp đồng – danh từ: hợp đồng.
Ví dụ:
- 他们签了两年的合同。
- (Tāmen qiān le liǎng nián de hétong.)
- Họ đã ký hợp đồng hai năm.
12.中外 (zhōngwài) – trung ngoại – danh từ: Trung Quốc và nước ngoài.
Ví dụ:
- 这是一家中外合资企业。
- (Zhè shì yì jiā zhōngwài hézī qǐyè.)
- Đây là một doanh nghiệp liên doanh Trung – nước ngoài.
13.合资 (hézī) – hợp tư – động từ: liên doanh, hợp tác đầu tư.
Ví dụ:
- 他们在北京成立了一家合资公司。
- (Tāmen zài Běijīng chénglì le yì jiā hézī gōngsī.)
- Họ đã thành lập một công ty liên doanh tại Bắc Kinh.
14.空儿 (kòngr) – không nhi – danh từ: thời gian rảnh, khoảng trống.
Ví dụ:
- 星期六下午您有空儿吗?
- (Xīngqīliù xiàwǔ nín yǒu kòngr ma?)
- Chiều thứ bảy thầy có rảnh không?
15.地址 (dìzhǐ) – địa chỉ – danh từ: địa chỉ.
Ví dụ:
- 请把你的地址告诉我。
- (Qǐng bǎ nǐ de dìzhǐ gàosu wǒ.)
- Hãy cho tôi biết địa chỉ của bạn.
16.业务 (yèwù) – nghiệp vụ – danh từ: nghiệp vụ, kinh doanh.
Ví dụ:
- 我们公司的主要业务是文化交流。
- (Wǒmen gōngsī de zhǔyào yèwù shì wénhuà jiāoliú.)
- Nghiệp vụ chính của công ty chúng tôi là giao lưu văn hóa.
17.搞 (gǎo) – cảo – động từ: làm, thực hiện.
Ví dụ:
- 他搞了一个新项目。
- (Tā gǎo le yí gè xīn xiàngmù.)
- Anh ấy đã thực hiện một dự án mới.
18.交流 (jiāoliú) – giao lưu – động từ: trao đổi, giao lưu.
Ví dụ:
- 我们公司主要负责中外文化交流。
- (Wǒmen gōngsī zhǔyào fùzé zhōngwài wénhuà jiāoliú.)
- Công ty chúng tôi chủ yếu phụ trách giao lưu văn hóa Trung – nước ngoài.
19.成立 (chénglì) – thành lập – động từ: thành lập, sáng lập.
Ví dụ:
- 这家公司成立于2005年。
- (Zhè jiā gōngsī chénglì yú 2005 nián.)
- Công ty này được thành lập vào năm 2005.
20.不久 (bùjiǔ) – bất cửu – phó từ: không lâu, chẳng bao lâu.
Ví dụ:
- 公司成立不久,就已经开展了多个项目。
- (Gōngsī chénglì bùjiǔ, jiù yǐjīng kāizhǎn le duō gè xiàngmù.)
- Công ty vừa mới thành lập, nhưng đã triển khai nhiều dự án.
21.开展 (kāizhǎn) – khai triển – động từ: bắt đầu, triển khai.
Ví dụ:
- 我们已经开始开展新业务。
- (Wǒmen yǐjīng kāishǐ kāizhǎn xīn yèwù.)
- Chúng tôi đã bắt đầu triển khai nghiệp vụ mới.
22.继续 (jìxù) – tiếp tục – động từ: tiếp tục.
Ví dụ:
- 我们打算继续学汉语。
- (Wǒmen dǎsuàn jìxù xué Hànyǔ.)
- Chúng tôi định tiếp tục học tiếng Trung.
23.一定 (yídìng) – nhất định – tính từ: nhất định, chắc chắn.
Ví dụ:
- 只要努力,就一定能成功。
- (Zhǐyào nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng.)
- Chỉ cần nỗ lực, chắc chắn sẽ thành công.
24.基础 (jīchǔ) – cơ sở – danh từ: cơ sở, nền tảng.
Ví dụ:
- 学习语言需要打好基础。
- (Xuéxí yǔyán xūyào dǎ hǎo jīchǔ.)
- Học ngôn ngữ cần xây dựng nền tảng tốt.
25.只有……才…… (zhǐyǒu……cái……) – chỉ có…mới… – cấu trúc: chỉ khi…mới.
Ví dụ:
- 只有努力学习,才会有进步。
- (Zhǐyǒu nǔlì xuéxí, cái huì yǒu jìnbù.)
- Chỉ khi chăm chỉ học tập, mới có tiến bộ.
26.光 (guāng) – quang – tính từ/phó từ: hết, sạch, chỉ.
Ví dụ:
- 钱花光了。
- (Qián huā guāng le.)
- Tiền đã tiêu hết.
27.抽 (chōu) – trừu – động từ: dành ra, rút ra.
Ví dụ:
- 我抽不出时间来帮你。
- (Wǒ chōu bù chū shíjiān lái bāng nǐ.)
- Tôi không thể dành thời gian để giúp bạn.
28.同意 (tóngyì) – đồng ý – động từ: đồng ý, tán thành.
Ví dụ:
- 老师同意了我们的计划。
- (Lǎoshī tóngyì le wǒmen de jìhuà.)
- Thầy giáo đã đồng ý với kế hoạch của chúng tôi.
Tên riêng:
1.海伦 (Hǎi Lún) – Hải Luân – tên riêng: Helen.
Ví dụ:
- 海伦是我的好朋友。
- (Hǎi Lún shì wǒ de hǎo péngyǒu.)
- Helen là bạn tốt của tôi.
2.保罗 (Bǎoluó) – Bảo La – tên riêng: Paul.
Ví dụ:
- 保罗在北京工作。
- (Bǎoluó zài Běijīng gōngzuò.)
- Paul làm việc ở Bắc Kinh.
2. Ngữ pháp:
1.动作结果的表达:趋向补语的引申用法 (Biểu đạt kết quả động tác: cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng)
汉语动词的趋向补语大都有引申意义,表示动作行为的结果。
Bổ ngữ xu hướng của động từ trong Hán ngữ phần nhiều có ý nghĩa mở rộng, biểu thị kết quả của động tác,hành vi。
1. 动词+ 起来 (Động từ+ 起来)
表示动作开始并继续。例如:
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục。Ví dụ:
(1)
- 笑起来、下起来、打起来、跑起来、开展起来
- Xiào qǐlái, xià qǐlái, dǎ qǐlái, pǎo qǐlái, kāizhǎn qǐlái
- Cười lên, bắt đầu rơi, bắt đầu đánh nhau, bắt đầu chạy, bắt đầu triển khai.
(2)
- 她说得大家都笑起来了。
- Tā shuō de dàjiā dōu xiào qǐlái le.
- Cô ấy nói làm mọi người đều bật cười.
(3)
- 刚才还是晴天,突然下起雨来了。
- Gāngcái hái shì qíngtiān, tūrán xià qǐ yǔ lái le.
- Vừa nãy trời còn nắng, đột nhiên trời bắt đầu mưa.
“想+起来”的意思是:恢复记忆。例如:
Ý nghĩa“想+起来”là:khôi phục ký ức。Ví dụ:
(4)
- 啊!我想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,忘了拔下来了。
- Ā! Wǒ xiǎng qǐlái le, yàoshi hái zài lóuxià zìxíngchē shàng chā zhe ne, wàng le bá xià lái le.
- A! Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa vẫn đang cắm trên xe đạp dưới lầu, quên rút xuống rồi.
(5)
- 我想起来了,这个地方我们来过。
- Wǒ xiǎng qǐlái le, zhège dìfāng wǒmen lái guò.
- Tôi nhớ ra rồi, chúng ta đã đến nơi này.
(6)
- 我们在一起学习过,但是她叫什么名字我想不起来了。
- Wǒmen zài yìqǐ xuéxí guò, dànshì tā jiào shénme míngzì wǒ xiǎng bù qǐlái le.
- Chúng tôi đã từng học chung, nhưng cô ấy tên là gì thì tôi không nhớ ra.
2.动词+出来 (Động từ+ 出来)
表示辨认或动作使事物从无到有或由隐蔽到显露。例如:
Biểu thị sự nhận rõ hoặc động tác làm cho sự vật từ không đến có hoặc từ ẩn đến hiện. Ví dụ:
(1)
- 听出来、看出来、喝出来、洗出来、画出来、写出来
- Tīng chū lái, kàn chū lái, hē chū lái, xǐ chū lái, huà chū lái, xiě chū lái
- Nghe ra, nhìn ra, uống ra, rửa ra, vẽ ra, viết ra.
(2)
- 这道题我做出来了。
- Zhè dào tí wǒ zuò chū lái le.
- Bài tập này tôi đã làm xong rồi.
(3) A:
- 这是什么茶你喝得出来吗?
- Zhè shì shénme chá nǐ hē dé chū lái ma?
- Đây là trà gì, bạn nhận ra được không?
B:
- 我喝不出来。
- Wǒ hē bù chū lái.
- Tôi không nhận ra được.
(4)
- 我看出来了,这是王老师写的字。
- Wǒ kàn chū lái le, zhè shì Wáng lǎoshī xiě de zì.
- Tôi đã nhận ra, đây là chữ do thầy Vương viết.
(5)
- 我们照的照片洗出来了。
- Wǒmen zhào de zhàopiàn xǐ chū lái le.
- Ảnh chúng tôi chụp đã rửa ra rồi.
“想出来”的意思是:大脑产生新的想法。例如:
Ý nghĩa “想出来” là: trong đầu nảy sinh ra ý kiến mới. Ví dụ:
(6)
- 他想出来了一个办法。
- Tā xiǎng chū lái le yí gè bànfǎ.
- Anh ấy đã nghĩ ra một cách.
(7)
- 这个方法是谁想出来的?
- Zhè gè fāngfǎ shì shuí xiǎng chū lái de?
- Cách này là ai nghĩ ra vậy?
(8) A:
- 我们怎么办呢?
- Wǒmen zěnme bàn ne?
- Chúng ta phải làm sao đây?
B:
- 我也想不出办法来。
- Wǒ yě xiǎng bù chū bànfǎ lái.
- Tôi cũng không nghĩ ra được cách nào.
比较:“想起来”和“想出来”
So sánh:“想起来”và“想出来”
“想起来”:大脑原有的信息忘记了,后经过回忆又恢复了记忆。
“想起来”thông tin vốn có của đại não đã quên mất, sau khi hồi tưởng đã nhớ lại.
“想出来”:大脑里原来没有的信息,经过思考产生了。宾语一般是“办法”, “主意”, “意见”等。
“想出来” tin tức vốn không có trong đại não, qua suy nghĩ mà có, tân ngữ thông thường là “办法”,“主意”,“意见”…
(6)
- 想起来了,我把钥匙放在提包里了。
- Xiǎng qǐ lái le, wǒ bǎ yàoshi fàng zài tíbāo lǐ le.
- Tôi nhớ ra rồi, tôi đã để chìa khóa trong túi xách.
(7)
- 我想不起来那本书借给谁了。
- Wǒ xiǎng bù qǐ lái nà běn shū jiè gěi shuí le.
- Tôi không nhớ ra cuốn sách đó đã cho ai mượn.
(8)A:
- 我怎么办呢,你能帮我想出一个好办法吗?
- Wǒ zěnme bàn ne, nǐ néng bāng wǒ xiǎng chū yí gè hǎo bànfǎ ma?
- Tôi phải làm sao đây, bạn có thể giúp tôi nghĩ ra một cách tốt được không?
B:
- 我也想不出好办法来。
- Wǒ yě xiǎng bù chū hǎo bànfǎ lái.
- Tôi cũng không nghĩ ra được cách nào hay.
3.动词+下去 (Động từ+下去)
表示正在进行的动作继续进行。例如:
Biểu thị tiếp tục động tác đang tiến hành。Ví dụ:
(1)
- 学下去、说下去、读下去、做下去、干下去、住下去
- Xué xià qù, shuō xià qù, dú xià qù, zuò xià qù, gàn xià qù, zhù xià qù
- Học tiếp, nói tiếp, đọc tiếp, làm tiếp, làm tiếp (công việc), ở tiếp.
(2)
- 明年,我还想继续在这儿学下去。
- Míngnián, wǒ hái xiǎng jìxù zài zhèr xué xià qù.
- Năm sau, tôi vẫn muốn tiếp tục học ở đây.
(3)
- 让他说下去。
- Ràng tā shuō xià qù.
- Hãy để anh ấy nói tiếp.
(4)
- 这件事我们准备坚持做下去。
- Zhè jiàn shì wǒmen zhǔnbèi jiānchí zuò xià qù.
- Chúng tôi dự định kiên trì làm việc này tiếp.
4. 动词+下来 (Động từ +下来)
表示动作使事物固定或动作(状态)从过去继续到现在。例如:
Biểu thị động tác làm cho sự vật cố định hoặc hoạt động (trạng thái) trước đây tiếp diễn đến thời điểm hiện tại。Ví dụ:
(1)
- 记下来、写下来、照下来、画下来、拍下来、坚持下来
- Jì xià lái, xiě xià lái, zhào xià lái, huà xià lái, pāi xià lái, jiānchí xià lái
- Ghi lại, viết lại, chụp lại, vẽ lại, quay lại, kiên trì tiếp tục.
(2)
- 我已经把他的地址和电话号码记下来了。
- Wǒ yǐjīng bǎ tā de dìzhǐ hé diànhuà hàomǎ jì xià lái le.
- Tôi đã ghi lại địa chỉ và số điện thoại của anh ấy rồi.
(3)
- 应该把这儿的风景照下来。
- Yīnggāi bǎ zhèr de fēngjǐng zhào xià lái.
- Nên chụp lại phong cảnh ở đây.
(4)
- 请大家把黑板上的句子记下来。
- Qǐng dàjiā bǎ hēibǎn shàng de jùzi jì xià lái.
- Mời mọi người ghi lại câu trên bảng đen.
(5)
- 后来因为忙,我没有坚持下来。
- Hòulái yīnwèi máng, wǒ méiyǒu jiānchí xià lái.
- Sau đó vì bận, tôi đã không thể kiên trì tiếp tục.
2.只有………………才オ・・・・・Chỉ có… mới…
“只有…………………才……………….”连接一个条件复句。“只有”表示必需的条件,“才” 表示在这一条件下出现的情况或产生的结果。例如:
“只有……才……” liên kết câu phức điều kiện。“只有”biểu thị điều kiện cần phải có “才” biểu thị tình hình xuất hiện Hoặc kết quả có được trong điều kiện đó。Ví dụ:
(1)
- 只有努力学习才能得到好成绩。
- Zhǐyǒu nǔlì xuéxí cái néng dédào hǎo chéngjì.
- Chỉ có cố gắng học tập mới có thể đạt được thành tích tốt.
(2)
- 学外语,只有多听、多说、多练才能学好。
- Xué wàiyǔ, zhǐyǒu duō tīng, duō shuō, duō liàn cái néng xuéhǎo.
- Học ngoại ngữ, chỉ có nghe nhiều, nói nhiều, luyện tập nhiều mới có thể học tốt.
3. Bài đọc:
#1. Bài khóa 1:
我想起来了 Tôi nhớ ra rồi
一天,王老师突然接到一个电话,原来是他三年前的学生打来的。
(Yì tiān, Wáng lǎoshī tūrán jiēdào yí gè diànhuà, yuánlái shì tā sān nián qián de xuéshēng dǎ lái de.)
Một ngày, thầy giáo Vương đột nhiên nhận được một cuộc điện thoại, hóa ra là học sinh của thầy từ ba năm trước gọi đến.
海伦: 喂,是王老师吗?
- (Hǎi Lún): Wéi, shì Wáng lǎoshī ma?
- Helen: Alo, có phải thầy Vương không?
王老师: 是,你是……
- (Wáng lǎoshī): Shì, nǐ shì……
- Thầy Vương: Đúng vậy, em là……
海伦: 老师,你听得出来我是谁吗?
- (Hǎi Lún): Lǎoshī, nǐ tīng de chūlái wǒ shì shéi ma?
- Helen: Thầy ơi, thầy nghe ra được em là ai không?
王老师: 你是……对不起,声音有点儿熟,但一下子想不起来是谁了。
- (Wáng lǎoshī): Nǐ shì……duìbùqǐ, shēngyīn yǒu diǎnr shú, dàn yíxiàzi xiǎng bù qǐlái shì shéi le.
- Thầy Vương: Em là… xin lỗi, giọng nghe hơi quen, nhưng nhất thời không nghĩ ra là ai.
海伦: 我是你三年前的学生,老师还参加过我的婚礼呢。
- (Hǎi Lún): Wǒ shì nǐ sān nián qián de xuéshēng, lǎoshī hái cānjiā guò wǒ de hūnlǐ ne.
- Helen: Em là học sinh của thầy ba năm trước, thầy còn tham dự lễ cưới của em nữa mà.
王老师: 啊,我想起来了,海伦!你现在在哪儿?
- (Wáng lǎoshī): A, wǒ xiǎng qǐlái le, Hǎi Lún! Nǐ xiànzài zài nǎr?
- Thầy Vương: À, thầy nhớ ra rồi, Helen! Bây giờ em ở đâu?
海伦: 我现在在北京。
- (Hǎi Lún): Wǒ xiànzài zài Běijīng.
- Helen: Hiện tại em ở Bắc Kinh.
王老师: 你是怎么知道这个电话号码的?
- (Wáng lǎoshī): Nǐ shì zěnme zhīdào zhège diànhuà hàomǎ de?
- Thầy Vương: Làm sao em biết được số điện thoại này?
海伦: 是罗兰告诉我的。
- (Hǎi Lún): Shì Luólán gàosu wǒ de.
- Helen: Là Roland nói cho em biết.
王老师: 是吗?你是来旅行的吗?
- (Wáng lǎoshī): Shì ma? Nǐ shì lái lǚxíng de ma?
- Thầy Vương: Vậy à? Em đến đây để du lịch phải không?
海伦: 不是。我是应国际广播电台的邀请来北京工作的。
- (Hǎi Lún): Bù shì. Wǒ shì yìng guójì guǎngbò diàntái de yāoqǐng lái Běijīng gōngzuò de.
- Helen: Không phải. Em đến Bắc Kinh làm việc theo lời mời của Đài phát thanh quốc tế.
王老师: 要来多长时间?
- (Wáng lǎoshī): Yào lái duō cháng shíjiān?
- Thầy Vương: Em sẽ ở lại bao lâu?
海伦: 我跟他们签了两年的合同。
- (Hǎi Lún): Wǒ gēn tāmen qiān le liǎng nián de hétong.
- Helen: Em đã ký hợp đồng hai năm với họ.
王老师: 保罗呢?
- (Wáng lǎoshī): Bǎoluó ne?
- Thầy Vương: Còn Paul thì sao?
海伦: 保罗也来了。他在北京的一家中外合资公司工作。老师,我们想请您来我家做客。
- (Hǎi Lún): Bǎoluó yě lái le. Tā zài Běijīng de yì jiā zhōng-wài hézī gōngsī gōngzuò. Lǎoshī, wǒmen xiǎng qǐng nín lái wǒ jiā zuòkè.
- Helen: Paul cũng đã đến. Anh ấy làm việc ở một công ty liên doanh Trung – nước ngoài tại Bắc Kinh. Thầy ơi, chúng em muốn mời thầy đến nhà chơi.
王老师: 好啊。
- (Wáng lǎoshī): Hǎo a.
- Thầy Vương: Được thôi.
海伦: 不知道您星期六下午有没有空儿?
- (Hǎi Lún): Bù zhīdào nín xīngqīliù xiàwǔ yǒu méiyǒu kòngr?
- Helen: Không biết chiều thứ bảy thầy có rảnh không?
王老师: 这个星期六下午可以。
- (Wáng lǎoshī): Zhège xīngqīliù xiàwǔ kěyǐ.
- Thầy Vương: Chiều thứ bảy tuần này thì được.
海伦: 那我让保罗开车去接您。您还住在原来的地方吗?
- (Hǎi Lún): Nà wǒ ràng Bǎoluó kāichē qù jiē nín. Nín hái zhù zài yuánlái de dìfang ma?
- Helen: Vậy em sẽ bảo Paul lái xe đến đón thầy. Thầy vẫn ở chỗ cũ phải không?
王老师: 不,我早就搬家了,搬到学校附近一个新建的住宅小区了。我告诉你,你把我的地址记下来。保罗来的时候,给我来个电话,我去门口接他。
- (Wáng lǎoshī): Bù, wǒ zǎo jiù bānjiā le, bān dào xuéxiào fùjìn yí gè xīnjiàn de zhùzhái xiǎoqū le. Wǒ gàosù nǐ, nǐ bǎ wǒ de dìzhǐ jì xiàlái. Bǎoluó lái de shíhou, gěi wǒ lái gè diànhuà, wǒ qù ménkǒu jiē tā.
- Thầy Vương: Không, thầy đã chuyển nhà lâu rồi, giờ thầy ở một khu nhà mới xây gần trường học. Thầy sẽ nói địa chỉ cho em, em ghi lại nhé. Khi Paul đến, gọi cho thầy một cuộc, thầy sẽ ra cổng đón.
海伦: 好的。
- (Hǎi Lún): Hǎo de.
- Helen: Được ạ.
#2. Bài khóa 2:
我们还想学下去 Chúng tôi còn muốn học tiếp
(在海伦家…………………)
(Zài Hǎi Lún jiā…………………)
(Tại nhà của Helen…)
海伦: 老师,您喝点儿什么?茶还是咖啡?
- (Hǎi Lún): Lǎoshī, nín hē diǎnr shénme? Chá háishì kāfēi?
- Helen: Thầy ơi, thầy uống gì ạ? Trà hay cà phê?
王老师: 我茶和咖啡都喝不了,一喝晚上就睡不着觉。就喝点儿水吧。你们这儿真不错!
- (Wáng lǎoshī): Wǒ chá hé kāfēi dōu hē bù liǎo, yī hē wǎnshàng jiù shuì bù zháo jiào. Jiù hē diǎnr shuǐ ba. Nǐmen zhèr zhēn bùcuò!
- Thầy Vương: Thầy không uống được trà và cà phê, uống vào buổi tối là không ngủ được. Thầy chỉ uống chút nước thôi. Nhà em thật đẹp!
海伦: 这是保罗的公司给我们租的房子。要是让我们自己花钱可租不起。
- (Hǎi Lún): Zhè shì Bǎoluó de gōngsī gěi wǒmen zū de fángzi. Yàoshi ràng wǒmen zìjǐ huā qián kě zū bù qǐ.
- Helen: Đây là nhà mà công ty của Paul thuê cho chúng em. Nếu tự bỏ tiền thuê thì chúng em không thuê nổi.
王老师: 保罗,你们公司的业务是什么?
- (Wáng lǎoshī): Bǎoluó, nǐmen gōngsī de yèwù shì shénme?
- Thầy Vương: Paul, công ty của các em làm về lĩnh vực gì?
保罗: 我们公司是搞中外文化交流的。公司成立不久,业务也刚开展起来。
- (Bǎoluó): Wǒmen gōngsī shì gǎo zhōng-wài wénhuà jiāoliú de. Gōngsī chénglì bù jiǔ, yèwù yě gāng kāizhǎn qǐlái.
- Paul: Công ty chúng em là về giao lưu văn hóa Trung – quốc tế. Công ty thành lập chưa lâu, công việc cũng vừa mới bắt đầu.
海伦: 老师,我和保罗的工作都需要用汉语,所以打算继续学下去。我们想利用在北京工作的机会把汉语学好。
- (Hǎi Lún): Lǎoshī, wǒ hé Bǎoluó de gōngzuò dōu xūyào yòng Hànyǔ, suǒyǐ dǎsuàn jìxù xué xiàqù. Wǒmen xiǎng lìyòng zài Běijīng gōngzuò de jīhuì bǎ Hànyǔ xuéhǎo.
- Helen: Thầy ơi, công việc của em và Paul đều cần sử dụng tiếng Trung, vì thế chúng em định tiếp tục học. Chúng em muốn tận dụng cơ hội làm việc ở Bắc Kinh để học giỏi tiếng Trung.
王老师: 你们俩原来都学得不错,有一定的基础,坚持学下去的话,一定能学好。
- (Wáng lǎoshī): Nǐmen liǎ yuánlái dōu xué de bùcuò, yǒu yídìng de jīchǔ, jiānchí xué xiàqù de huà, yídìng néng xuéhǎo.
- Thầy Vương: Hai em trước đây học rất khá, đã có nền tảng nhất định. Nếu kiên trì học tiếp, chắc chắn sẽ học giỏi.
海伦: 时间过得真快!离开中国都三年多了。刚回国的时候,还常听听录音,读读课文。后来因为忙,也没坚持下来。很长时间不说,汉语差不多都忘光了,要用的时候,好多词都想不起来了。
- (Hǎi Lún): Shíjiān guò de zhēn kuài! Líkāi Zhōngguó dōu sān nián duō le. Gāng huíguó de shíhou, hái cháng tīngting lùyīn, dúdú kèwén. Hòulái yīnwèi máng, yě méi jiānchí xiàlái. Hěn cháng shíjiān bù shuō, Hànyǔ chàbùduō dōu wàngguāng le, yào yòng de shíhou, hǎoduō cí dōu xiǎng bù qǐlái le.
- Helen: Thời gian trôi thật nhanh! Rời Trung Quốc đã hơn ba năm rồi. Lúc mới về nước, em còn hay nghe băng, đọc bài khóa. Sau đó vì bận rộn, không tiếp tục được nữa. Lâu lắm không nói, tiếng Trung gần như quên hết, lúc cần dùng thì rất nhiều từ không nhớ ra.
王老师: 是。学外语,只有坚持下去,多听、多说、多练才能学好。
- (Wáng lǎoshī): Shì. Xué wàiyǔ, zhǐyǒu jiānchí xiàqù, duō tīng, duō shuō, duō liàn cái néng xuéhǎo.
- Thầy Vương: Đúng vậy. Học ngoại ngữ, chỉ có kiên trì, nghe nhiều, nói nhiều, luyện nhiều thì mới học giỏi được.
海伦: 我们还想请老师业余教我们,不知道老师能不能抽出时间来。
- (Hǎi Lún): Wǒmen hái xiǎng qǐng lǎoshī yèyú jiāo wǒmen, bù zhīdào lǎoshī néng bù néng chōu chū shíjiān lái.
- Helen: Chúng em còn muốn mời thầy dạy ngoài giờ, không biết thầy có dành được thời gian không.
王老师: 我工作比较忙,抽不出时间来。你们打算怎么学?
- (Wáng lǎoshī): Wǒ gōngzuò bǐjiào máng, chōu bù chū shíjiān lái. Nǐmen dǎsuàn zěnme xué?
- Thầy Vương: Thầy khá bận, không thể sắp xếp thời gian được. Hai em định học thế nào?
海伦: 白天我们都没有时间,只有晚上才抽得出时间。要是老师同意的话,我们想到老师家里去上课。
- (Hǎi Lún): Báitiān wǒmen dōu méiyǒu shíjiān, zhǐyǒu wǎnshàng cái chōu dé chū shíjiān. Yàoshi lǎoshī tóngyì de huà, wǒmen xiǎng dào lǎoshī jiālǐ qù shàngkè.
- Helen: Ban ngày chúng em đều không có thời gian, chỉ buổi tối mới rảnh. Nếu thầy đồng ý, chúng em muốn đến nhà thầy để học.
Vậy là chúng ta đã hoàn thành Bài 17: Tôi Nhớ Ra Rồi (我想起来了) trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản mới. Hy vọng rằng qua bài học này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng liên quan, cũng như cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung của mình.
Hãy dành thời gian luyện tập thêm để ghi nhớ bài học một cách hiệu quả. Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục đồng hành cùng bạn trong Bài 18: Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch (寒假你打算去哪儿旅行).