Bài 16 : Giáo trình Hán ngữ 4 [phiên bản mới] : Núi cao thế này, bạn có leo lên được không

Hôm nay, Tiếng Trung Chinese rất vui được tiếp tục đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục tiếng Trung qua Bài 16 Giáo trình Hán ngữ 4: “Núi cao thế này, bạn có leo lên được không” (山这么高,你能得上去吗).

Đây là một bài học vô cùng thực tế, giúp bạn nắm vững cách sử dụng cấu trúc câu hỏi về khả năng và khả năng thực hiện hành động trong tiếng Trung, từ đó giao tiếp tự nhiên hơn trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta sẽ cùng khám phá cách diễn đạt khả năng với các động từ và bổ ngữ để hỏi về khả năng của bản thân hay người khác trong những tình huống cụ thể.

→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây

→ Ôn lại Bài 15: Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng không nghe nhiều

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng:

1.缆车 (lǎnchē) – lâm xa – danh từ: cáp treo.

缆 Stroke Order Animation 车 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们乘坐缆车上山。
  • (Wǒmen chéngzuò lǎnchē shàng shān.)
  • Chúng tôi đi cáp treo lên núi.

2.喘气 (chuǎn qì) – suyễn khí – động từ: thở dốc.

喘 Stroke Order Animation 气 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 跑完步后,我喘气得很厉害。
  • (Pǎo wán bù hòu, wǒ chuǎnqì dé hěn lìhài.)
  • Sau khi chạy xong, tôi thở dốc rất nhiều.

3. (dòng) – động – động từ: di chuyển, lay động.

动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 风吹动了树叶。
  • (Fēng chuī dòngle shùyè.)
  • Gió làm lay động lá cây.

4.到底 (dàodǐ) – đáo để – phó từ: rốt cuộc, đến cuối.

到 Stroke Order Animation 底 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们到底到达了目的地。
  • (Wǒmen dàodǐ dàodále mùdìdì.)
  • Rốt cuộc chúng tôi đã đến đích.

5.胜利 (shènglì) – thắng lợi – danh từ: chiến thắng.

胜 Stroke Order Animation 利 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 经过努力,我们取得了胜利。
  • (Jīngguò nǔlì, wǒmen qǔdélé shènglì.)
  • Sau nỗ lực, chúng tôi đã giành chiến thắng.

6.加油 (jiā yóu) – gia du – động từ: cố gắng, tiếp thêm sức mạnh.

加 Stroke Order Animation 油 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 比赛时,我们喊“加油!”。
  • (Bǐsài shí, wǒmen hǎn “jiā yóu!”)
  • Khi thi đấu, chúng tôi hô “Cố lên!”.

7.出汗 (chū hàn) – xuất hãn – động từ: đổ mồ hôi.

出 Stroke Order Animation 汗 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 夏天运动时容易出汗。
  • (Xiàtiān yùndòng shí róngyì chū hàn.)
  • Vào mùa hè vận động dễ đổ mồ hôi.

8. (hàn) – hãn – danh từ: mồ hôi.

汗 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他满头大汗。
  • (Tā mǎn tóu dà hàn.)
  • Anh ấy mồ hôi đầy đầu.

9. (shēn) – thân – danh từ: cơ thể, thân mình.

身 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他全身湿了。
  • (Tā quán shēn shī le.)
  • Toàn thân anh ấy ướt hết rồi.

10.接着 (jiēzhe) – tiếp trước – liên từ: sau đó, tiếp theo.

接 Stroke Order Animation 着 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吃完饭接着去工作。
  • (Chī wán fàn jiēzhe qù gōngzuò.)
  • Ăn cơm xong rồi tiếp tục đi làm.

11.危险 (wēixiǎn) – nguy hiểm – tính từ/danh từ: nguy hiểm; mối nguy.

危 Stroke Order Animation 险 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这里很危险,小心!
  • (Zhèlǐ hěn wēixiǎn, xiǎoxīn!)
  • Ở đây rất nguy hiểm, hãy cẩn thận!

12. (bǐ) – tỷ – động từ: so sánh, so với.

比 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这次考试比上次好。
  • (Zhè cì kǎoshì bǐ shàng cì hǎo.)
  • Kỳ thi lần này tốt hơn lần trước.

13.积极 (jījí) – tích cực – tính từ: tích cực.

积 Stroke Order Animation 极 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是个积极的人。
  • (Tā shì gè jījí de rén.)
  • Anh ấy là một người rất tích cực.

14.相声 (xiàngsheng) – tương thanh – danh từ: tấu, tấu hài.

相 Stroke Order Animation 声 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们在表演相声。
  • (Tāmen zài biǎoyǎn xiàngsheng.)
  • Họ đang biểu diễn tấu hài.

15.台词 (táicí) – đài từ – danh từ: lời thoại.

台 Stroke Order Animation 词 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他正在背台词。
  • (Tā zhèngzài bèi táicí.)
  • Anh ấy đang học lời thoại.

16. (bèi) – bối – động từ: học thuộc, công.

背 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他背下了整本书。
  • (Tā bèixiàle zhěng běn shū.)
  • Anh ấy đã học thuộc cả cuốn sách.

17.话剧 (huàjù) – thoại kịch – danh từ: kịch nói.

话 Stroke Order Animation 剧 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们看了一场话剧。
  • (Wǒmen kànle yī chǎng huàjù.)
  • Chúng tôi đã xem một vở kịch nói.

18.排练 (páiliàn) – bái luyện – động từ: tập (kịch, biểu diễn).

排 Stroke Order Animation 练 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们正在排练新节目。
  • (Tāmen zhèngzài páiliàn xīn jiémù.)
  • Họ đang tập chương trình mới.

19.受伤 (shòu shāng) – thụ thương – động từ: bị thương.

受 Stroke Order Animation 伤 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在比赛中受了伤。
  • (Tā zài bǐsài zhōng shòule shāng.)
  • Anh ấy bị thương trong trận đấu.

20.纠正 (jiūzhèng) – củ chính – động từ: sửa chữa, uốn nắn.

纠 Stroke Order Animation 正 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 老师帮我纠正了发音。
  • (Lǎoshī bāng wǒ jiūzhèngle fāyīn.)
  • Giáo viên giúp tôi sửa phát âm.

21. (yǎn) – diễn – động từ: diễn.

演 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她演得非常好。
  • (Tā yǎn de fēicháng hǎo.)
  • Cô ấy diễn rất tốt.

22.只要…就… (zhǐyào…jiù…) – chỉ yếu…tựu… – liên từ: chỉ cần…sẽ (thì).

只 Stroke Order Animation 要 Stroke Order Animation           就 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 只要努力,就能成功。
  • (Zhǐyào nǔlì, jiù néng chénggōng.)
  • Chỉ cần cố gắng, sẽ thành công.

23.世上 (shìshàng) – thế thượng – danh từ: ở đời, trên thế giới.

世 Stroke Order Animation 上 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 世上没有不可能的事。
  • (Shìshàng méiyǒu bù kěnéng de shì.)
  • Trên đời không có việc gì là không thể.

24. (wú) – vô – động từ: không có.

无 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我无话可说。
  • (Wǒ wú huà kě shuō.)
  • Tôi không có gì để nói.

25. (pà) – phạ – động từ: sợ, sợ hãi.

怕 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他怕黑。
  • (Tā pà hēi.)
  • Anh ấy sợ bóng tối.

26. (xīn) – tâm – danh từ: tim, tư tưởng.

心 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的心很善良。
  • (Tā de xīn hěn shànliáng.)
  • Trái tim anh ấy rất nhân hậu.

27.自信 (zìxìn) – tự tín – tính từ: tự tin.

自 Stroke Order Animation 信 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她很自信地回答了问题。
  • (Tā hěn zìxìn de huídále wèntí.)
  • Cô ấy rất tự tin trả lời câu hỏi.

28.相信 (xiāngxìn) – tương tín – động từ: tin tưởng.

相 Stroke Order Animation 信 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我相信他的话。
  • (Wǒ xiāngxìn tā de huà.)
  • Tôi tin lời của anh ấy.

29.争取 (zhēngqǔ) – tranh cử – động từ: tranh thủ, cố gắng đạt được.

争 Stroke Order Animation 取 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们要争取好成绩。
  • (Wǒmen yào zhēngqǔ hǎo chéngjì.)
  • Chúng ta cần cố gắng đạt kết quả tốt.

30.恐怕 (kǒngpà) – khủng phạ – phó từ: sợ rằng, có lẽ.

恐 Stroke Order Animation 怕 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 恐怕今天会下雨。
  • (Kǒngpà jīntiān huì xiàyǔ.)
  • Sợ rằng hôm nay sẽ mưa.

31. (shǒu) – thủ – lượng từ: bài (dùng cho bài hát, bài thơ).

首 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他唱了一首歌。
  • (Tā chàngle yī shǒu gē.)
  • Anh ấy đã hát một bài hát.

2. Ngữ pháp:

1.可能补语 (2) Bổ ngữ khả năng (2)

动词 + 得/不 + 动 ( Động từ + 得/不 + 动)

动词 “动” 作可能补语表示动作能否使人或物移动位置。例如:

Động từ “动” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm cho người hoặc vật thay đổi vị trí được hay không. Ví dụ:

(1)
A:

  • 你一个人搬得动吗?
  • (Nǐ yī gè rén bān dé dòng ma?)
  • Một mình bạn có thể di chuyển được không?

B:

  • 这张桌子不重,我搬得动。
  • (Zhè zhāng zhuōzi bú zhòng, wǒ bān dé dòng.)
  • Cái bàn này không nặng, tôi có thể di chuyển được.

(2)

  • 已经爬了半个小时了,我有点儿爬不动了。
  • (Yǐjīng pá le bàn gè xiǎoshí le, wǒ yǒudiǎnr pá bú dòng le.)
  • Đã leo được nửa tiếng rồi, tôi có chút không leo nổi nữa.

2. 动词 + 得/不 + 好 ( Động từ + 得/不 + 好)

形容词 “好” 作可能补语表示动作能否达到完善,令人满意。例如:

Hình dung từ “好” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có đạt tới mức hoàn thiện, làm cho mọi người vừa lòng hay không. Ví dụ:

(1)

  • 我担心这个节目演不好。
  • (Wǒ dānxīn zhège jiémù yǎn bù hǎo.)
  • Tôi lo rằng tiết mục này diễn không tốt.

(2)

  • 要相信自己学得好。
  • (Yào xiāngxìn zìjǐ xué dé hǎo.)
  • Phải tin rằng bản thân có thể học tốt.

3. 动 + 得/不 + 住 ( Động từ + 得/不 + 住)

动词 “住” 作可能补语表示动作能否使某事物固定或存留于某处。例如:

Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm cho sự vật nào đó cố định hoặc lưu lại ở vị trí nào đó hay không. Ví dụ:

(1)
A:

  • 你一天记得住二十个生词吗?
  • (Nǐ yī tiān jì dé zhù èrshí gè shēngcí ma?)
  • Một ngày bạn có thể nhớ được 20 từ mới không?

B:

  • 我想记得住。
  • (Wǒ xiǎng jì dé zhù.)
  • Tôi nghĩ mình có thể nhớ được.

(2)

  • 他的车停不住了。
  • (Tā de chē tíng bù zhù le.)
  • Xe của anh ấy không dừng lại được nữa.

2.可能补语与状态补语 (Bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trạng thái)

1.可能补语表示可能实现的结果,而状态补语表示业已实现的结果。前者的句重音在动词上;而后者的句重音在状态补语上。例如:

Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện được, còn bổ ngữ trạng thái biểu thị kết quả đã được thực hiện. Trong âm câu của trường hợp trước rơi vào động từ, còn trọng âm câu của trường hợp sau rơi vào bổ ngữ trạng thái. Ví dụ:

(1)

  • 他演得好这个节目。(可能补语,可能但无结果。)
  • (Tā yǎn dé hǎo zhège jiémù.)
  • Anh ấy có thể diễn tốt tiết mục này. (Bổ ngữ khả năng, có khả năng nhưng chưa có kết quả.)

(2)

  • 这个节目他演得好。(状态补语,评价,称赞已有结果。)
  • (Zhège jiémù tā yǎn dé hǎo.)
  • Tiết mục này anh ấy đã diễn tốt. (Bổ ngữ trạng thái, đánh giá, khen ngợi, đã có kết quả.)

2.否定式不同。

Hình thức phủ định khác nhau.

(1)

  • 这个节目她担心演不好。(可能补语)
  • (Zhège jiémù tā dānxīn yǎn bù hǎo.)
  • Cô ấy lo rằng tiết mục này không thể diễn tốt. (Bổ ngữ khả năng)

(2)

  • 这个节目她演得不好。(状态补语)
  • (Zhège jiémù tā yǎn dé bù hǎo.)
  • Tiết mục này cô ấy đã diễn không tốt. (Bổ ngữ trạng thái)

3.正反疑问句的形式不同。

Hình thức câu hỏi chính phản khác nhau.

(1)

  • 这个节目她演得好演不好?(可能补语)
  • (Zhège jiémù tā yǎn dé hǎo yǎn bù hǎo?)
  • Tiết mục này cô ấy có thể diễn tốt hay không? (Bổ ngữ khả năng)

(2)

  • 这个节目她演得好不好?(状态补语)
  • (Zhège jiémù tā yǎn dé hǎo bù hǎo?)
  • Tiết mục này cô ấy đã diễn tốt hay không? (Bổ ngữ trạng thái)

4.可能补语能带宾语,状态补语不能带宾语。

Bổ ngữ khả năng có thể mang tân ngữ, bổ ngữ trạng thái không mang được tân ngữ.

(1)

  • 我演不好这个节目。(可能补语)
  • (Wǒ yǎn bù hǎo zhège jiémù.)
  • Tôi không thể diễn tốt tiết mục này. (Bổ ngữ khả năng)

不能说: 他演得不好这个节目。(状态补语)
(Bù néng shuō: Tā yǎn dé bù hǎo zhège jiémù.)
Không thể nói: Anh ấy đã diễn không tốt tiết mục này. (Bổ ngữ trạng thái)

3. 只要……就……Chi cần…sẽ (thì)…

“只要……就……” 连接一个条件复句。“只要” 引出一个必要的条件;“就”(都)后边是这个条件所产生的结果。例如:

“只要……就……” liên kết câu phức có điều kiện. “只要” nêu lên điều kiện tất yếu; phía sau “就”(都) là kết quả sinh ra từ điều kiện đó. Ví dụ:

(1)

  • 只要努力,就一定能学好。
  • (Zhǐyào nǔlì, jiù yídìng néng xué hǎo.)
  • Chỉ cần nỗ lực, nhất định có thể học tốt.

(2)

  • 只要她知道,就一定会来。
  • (Zhǐyào tā zhīdào, jiù yídìng huì lái.)
  • Chỉ cần cô ấy biết, cô ấy nhất định sẽ đến.

3. Bài đọc:

#1. Bài khóa 1:

山这么高,你能得上去吗 Núi cao như vậy, bạn có leo lên được không?

王老师和林老师跟同学们一起去爬山……
(Wáng lǎoshī hé Lín lǎoshī gēn tóngxuémen yīqǐ qù pá shān……)
(Thầy Vương và thầy Lâm cùng các bạn học đi leo núi…)

林老师: 王老师,嘿们怎么上山?坐缆车上去还是爬上去?

  • Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, hēi men zěnme shàng shān? Zuò lǎnchē shàng qù háishì pá shàng qù?
  • Lýnh giáo sư: Thầy Vương, chúng ta leo núi thế nào? Đi cáp treo lên hay leo lên?

王老师: 别坐缆车了。跟同学们一起爬上去吧。

  • Wáng lǎoshī: Bié zuò lǎnchē le. Gēn tóngxué men yīqǐ pá shàng qù ba.
  • Thầy Vương: Đừng ngồi cáp treo nữa. Hãy leo lên cùng các bạn học.

林老师: 这座山很高呀,你能得上去吗?

  • Lín lǎoshī: Zhè zuò shān hěn gāo ya, nǐ néng dé shàng qù ma?
  • Thầy Lâm: Núi này cao quá, bạn có thể leo lên không?

老师和同学们一起爬山……
(Lǎoshī hé tóngxuémen yīqǐ qù pá shān……)
(Thầy giáo và các bạn học đi leo núi…)

林老师: 美英,我看你气得都上气不来, 还爬得动吗?

  • Lín lǎoshī: Měi yīng, wǒ kàn nǐ qì de dōu shàng qì bù lái, hái pá dé dòng ma?
  • Thầy Lâm: Mỹ Anh, tôi thấy bạn thở không ra hơi, còn leo lên được không?

李美英: 能得动。

  • Lǐ Měi yīng: Néng dé dòng.
  • Mỹ Anh: Có thể leo được.

林老师: 别着急,一步一步地往上爬,爬不动的时候就休息一下。走,嘿们一起走,要坚持到底,坚持就是胜利。

  • Lín lǎoshī: Bié zhāojí, yī bù yī bù de wǎng shàng pá, pá bù dòng de shíhòu jiù xiūxí yīxià. Zǒu, hēi men yīqǐ zǒu, yào jiānchí dào dǐ, jiānchí jiù shì shènglì.
  • Thầy Lâm: Đừng vội, từng bước một leo lên, khi không leo được thì nghỉ một chút. Đi, đi cùng nhau, phải kiên trì đến cuối, kiên trì chính là chiến thắng.

王老师:刚爬一会儿就出了一身汗,我们休息一会儿再接着爬,比不上你们年轻人啦。

  • Wáng lǎoshī: Gāng pá yī huì er jiù chū le yī shēn hàn, wǒmen xiūxí yī huì er zài jiē zhe pá, bǐ bù shàng nǐmen niánqīngrén la.
  • Thầy Vương: Mới leo một lúc đã ra mồ hôi, chúng ta nghỉ một chút rồi lại tiếp tục leo, không thể so với các bạn trẻ được.

……

李美英:啊,看,王老师也爬上来了。

  • Lǐ Měi yīng: A, kàn, Wáng lǎoshī yě pá shàng lái le.
  • Mỹ Anh: A, nhìn kìa, thầy Vương cũng leo lên rồi.

王老师:麦克,别从那儿上,太危险了。要注意安全。

  • Wáng lǎoshī: Màikè, bié cóng nà er shàng, tài wēixiǎn le. Yào zhùyì ānquán.
  • Thầy Vương: Mike, đừng leo từ chỗ đó, quá nguy hiểm. Phải chú ý an toàn.

麦克:知道了。

  • Màikè: Zhī dào le.
  • Mike: Biết rồi.

#2. Bài khóa 2:

我担心自己演不好 Tôi lo lắng không thể diễn tốt.

同学们都在积极准备节目,参加联欢会……
(Tóngxuémen dōu zài jījí zhǔnbèi jiémù, cānjiā liánhuānhuì……)
(Các bạn học đều đang tích cực chuẩn bị chương trình, tham gia buổi liên hoan…)

林老师: 爱德华,咱们班参加联欢会的节目准备得怎么样?

  • Lín lǎoshī: Ài dé huá, zánmen bān cānjiā liánhuānhuì de jiémù zhǔnbèi dé zěnme yàng?
  • Thầy Lâm: Ai Đức Hoa, chương trình mà lớp chúng ta tham gia buổi liên hoan chuẩn bị như thế nào rồi?

爱德华: 大家都在积极地准备呢。

  • Ài dé huá: Dàjiā dōu zài jījí de zhǔnbèi ne.
  • Ai Đức Hoa: Mọi người đều đang chuẩn bị tích cực.

林老师: 你准备演什么节目?

  • Lín lǎoshī: Nǐ zhǔnbèi yǎn shénme jiémù?
  • Thầy Lâm: Bạn chuẩn bị diễn chương trình gì?

爱德华: 我和麦克说个相声。可是总记不住台词,正背台词呢。

  • Ài dé huá: Wǒ hé mài kè shuō ge xiàngsheng. Kěshì zǒng jì bù zhù táicí, zhèng bèi táicí ne.
  • Ai Đức Hoa: Tôi và Mike diễn một màn đối thoại. Nhưng tôi cứ nhớ không ra lời, đang ôn lại lời thoại.

林老师: 背会了吗?

  • Lín lǎoshī: Bèi huì le ma?
  • Thầy Lâm: Bạn đã thuộc chưa?

爱德华: 快了,山本,你们的小话剧呢?

  • Ài dé huá: Kuài le, shān běn, nǐmen de xiǎo huàjù ne?
  • Ai Đức Hoa: Sắp rồi, Shamben, vở kịch nhỏ của các bạn thì sao?

山本: 我们也正在排练呢。有的声音发不准,我请田芳一句一句给我纠正。

  • Shān běn: Wǒmen yě zhèngzài páiliàn ne. Yǒu de shēngyīn fā bù zhǔn, wǒ qǐng tián fāng yī jù yī jù gěi wǒ jiūzhèng.
  • Shamben: Chúng tôi cũng đang tập luyện. Có những tiếng phát không chuẩn, tôi nhờ Tiền Phương chỉnh sửa từng câu một cho tôi.

林老师: 谁跟你一起表演?

  • Lín lǎoshī: Shéi gēn nǐ yīqǐ biǎoyǎn?
  • Thầy Lâm: Ai diễn cùng bạn?

山本: 原来是玛丽,可是玛丽的腿受伤了,参加不了。我请马跟我一起表演。

  • Shān běn: Yuánlái shì mǎ lì, kěshì mǎ lì de tuǐ shòushāng le, cānjiā bù liǎo. Wǒ qǐng mǎ gēn wǒ yīqǐ biǎoyǎn.
  • Shamben: Ban đầu là Mary, nhưng chân của cô ấy bị thương, không tham gia được. Tôi nhờ Má cùng tôi diễn.

罗美英: 我担心自己演不好。

  • Luó měi yīng: Wǒ dānxīn zìjǐ yǎn bù hǎo.
  • Lô Mỹ Anh: Tôi lo lắng không thể diễn tốt.

林老师: 要有自信,相信自己能演好。

  • Lín lǎoshī: Yào yǒu zìxìn, xiāngxìn zìjǐ néng yǎn hǎo.
  • Thầy Lâm: Cần phải có sự tự tin, tin rằng mình có thể diễn tốt.

山本: 只要我们做好练习,就一定能演好。“世上无难事,只怕有心人。”

  • Shān běn: Zhǐ yào wǒmen zuò hǎo liànxí, jiù yīdìng néng yǎn hǎo. “Shì shàng wú nán shì, zhǐ pà yǒu xīn rén.”
  • Shamben: Chỉ cần chúng ta luyện tập tốt, nhất định sẽ diễn tốt. “Trên đời không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không có quyết tâm.”

只怕有心人!” 吗!

  • Zhǐ pà yǒu xīn rén!” Ma!
  • Chỉ sợ lòng có quyết tâm!” thôi!

罗兰: 我一定努力,争取演出成功。

  • Luó Lán: Wǒ yīdìng nǔlì, zhēngqǔ yǎnchū chénggōng.
  • Lô Lan: Tôi nhất định sẽ cố gắng, để có thể diễn thành công.

山本: 老师,您也给我们表演个节目吧。

  • Shān běn: Lǎoshī, nín yě gěi wǒmen biǎoyǎn ge jiémù ba.
  • Thầy Shamben: Thầy ơi, thầy cũng diễn cho chúng tôi một chương trình đi.

林老师: 我准备了一首歌,不过,很长时间没唱了,怕唱不好。

  • Lín lǎoshī: Wǒ zhǔnbèi le yī shǒu gē, bùguò, hěn cháng shíjiān méi chàng le, pà chàng bù hǎo.
  • Thầy Lâm: Tôi chuẩn bị một bài hát, nhưng lâu rồi không hát, sợ hát không hay.

山本: 这个地方这么小,坐得下二百多人吗?

  • Shān běn: Zhège dìfāng zhème xiǎo, zuò dé xià èr bǎi duō rén ma?
  • Thầy Shamben: Nơi này nhỏ như vậy, ngồi được hơn 200 người không?

林老师: 联欢会在楼下小礼堂举行,那儿能坐下三百四百人呢。

  • Lín lǎoshī: Liánhuānhuì zài lóu xià xiǎo lǐtáng jǔxíng, nà er néng zuò xià sān bǎi sì bǎi rén ne.
  • Thầy Lâm: Buổi liên hoan sẽ tổ chức ở hội trường nhỏ dưới tầng, ở đó có thể ngồi được 300 đến 400 người.

Bài học 16-“Núi cao thế này, bạn có leo lên được không” (山这么高,你能得上去吗) đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các câu hỏi thể hiện khả năng trong tiếng Trung, từ đó làm phong phú thêm vốn từ và cách diễn đạt của mình.

Các bạn có thể xem thêm các phiên bản khác của giáo trình hán ngữ để lựa chọn cho mình giáo trình phù hợp nhất nhé. Đừng quên truy cập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 để ôn tập hằng ngày nhé!

→ Xem tiếp nội dung Bài 17: Tôi nhớ ra rồi

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button