Bài 16: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản 3)

Bài 16: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3…..

← Xem lại Bài 15: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 院子 yuànzi             🔊 原子 yuánzǐ             🔊 打扮 dǎban            🔊 打翻  dǎfān
🔊 随便  suíbiàn           🔊 虽然 suīrán              🔊 出门 chū mén        🔊 处分  chǔfēn
🔊 父母 fùmǔ               🔊 服务 fúwù                🔊 打的 dǎ dī              🔊 打击 dǎjī
🔊 欢乐  huānlè            🔊 换了 huàn le            🔊 遗憾 yíhàn             🔊 银行  yínháng

(2) 朗读 Read out the following phrases
Đọc thành tiếng

🔊 别等了             🔊 别说了             🔊 别吃了             🔊 别唱了             🔊 别去了
🔊 别哭了             🔊 别睡了             🔊 别找了             🔊 别写了             🔊 别看了

🔊 随便说             🔊 随便谈             🔊 随便坐             🔊 随便要             🔊 随便喝

🔊 过生日             🔊 过寒假             🔊 过暑假             🔊 过新年             🔊 过春节

🔊 越来越热                 🔊 越来越冷                   🔊 越来越好                 🔊 越来越流利
🔊 越来越有意思          🔊 越来越喜欢               🔊 越来越高兴              🔊 越来越习惯
🔊 越学越有意思          🔊 越写越好                   🔊 越跳越高                 🔊 越跑越快
🔊 越练越熟                 🔊 越说越流利               🔊 越说越高兴              🔊 越好越贵

2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

(1) 🔊 前边开过来一辆空车。
Qiánbian kāi guòlái yī liàng kōngchē.
Phía trước lái đến một chiếc xe trống.

🔁 Thay thế:

🔊 前边跑过来一个人。
Qiánbian pǎo guòlái yī gè rén.
Có một người chạy đến từ phía trước.

🔊 301房间搬走了一个学生。
Sān líng yī fángjiān bān zǒu le yī gè xuéshēng.
Có một học sinh đã chuyển ra khỏi phòng 301.

🔊 我们班来了一个新同学。
Wǒmen bān lái le yī gè xīn tóngxué.
Lớp chúng tôi có một bạn học mới.

🔊 树上掉下来很多苹果。
Shù shàng diào xiàlái hěn duō píngguǒ.
Rất nhiều táo rơi từ trên cây xuống.

🔊 我们院里搬走了五六家。
Wǒmen yuàn lǐ bān zǒu le wǔ liù jiā.
Trong sân chúng tôi có năm sáu hộ đã chuyển đi.

🔊 树上落下来几片红叶。
Shù shàng luò xiàlái jǐ piàn hóng yè.
Một vài chiếc lá đỏ rơi từ trên cây xuống.

(2) 她🔊 家门前种着一棵树。
Tā jiāmén qián zhòng zhe yī kē shù.
Trước cửa nhà anh ấy trồng một cái cây.

🔁 Thay thế:

🔊 树上结着很多红枣。
Shù shàng jiē zhe hěn duō hóngzǎo.
Trên cây có nhiều quả đỏ.

🔊 门上贴着一个“红双喜”。
Mén shàng tiē zhe yī gè “hóng shuāngxǐ”.
Trên cửa dán một chữ “Hỷ song đỏ”.

🔊 书架上摆着很多书。
Shūjià shàng bǎi zhe hěn duō shū.
Trên giá sách bày rất nhiều sách.

🔊 院子里种着一些花儿。
Yuànzi lǐ zhòng zhe yīxiē huār.
Trong sân trồng một vài loại hoa.

🔊 楼前边停着几辆车。
Lóu qiánbian tíng zhe jǐ liàng chē.
Trước tòa nhà đỗ vài chiếc xe.

🔊 墙上挂着很多照片。
Qiáng shàng guà zhe hěn duō zhàopiàn.
Trên tường treo nhiều bức ảnh.

(3) 🔊 现在住四合院儿的人越来越少了。
Xiànzài zhù sìhéyuànr de rén yuè lái yuè shǎo le.
Bây giờ người ở trong tứ hợp viện ngày càng ít.

🔁 Thay thế:

🔊 天气越来越冷了。
Tiānqì yuè lái yuè lěng le.
Thời tiết ngày càng lạnh.

🔊 天气越来越暖和了。
Tiānqì yuè lái yuè nuǎnhuo le.
Thời tiết ngày càng ấm lên.

🔊 学过的生词越来越多了。
Xuéguò de shēngcí yuè lái yuè duō le.
Từ mới đã học ngày càng nhiều.

🔊 汉语越来越有意思了。
Hànyǔ yuè lái yuè yǒuyìsi le.
Tiếng Trung ngày càng thú vị.

🔊 我对这儿的气候越来越习惯了。
Wǒ duì zhèr de qìhòu yuè lái yuè xíguàn le.
Tôi ngày càng quen với khí hậu ở đây.

🔊 人们的生活越来越丰富了。
Rénmen de shēnghuó yuè lái yuè fēngfù le.
Cuộc sống của mọi người ngày càng phong phú.

(4) 🔊 年轻人越打扮越漂亮。
Niánqīngrén yuè dǎbàn yuè piàoliang.
Người trẻ càng ăn diện càng xinh đẹp.

🔁 Thay thế:

🔊 她越长越好看。
Tā yuè zhǎng yuè hǎokàn.
Cô ấy càng lớn càng xinh.

🔊 她的汉语越说越好。
Tā de Hànyǔ yuè shuō yuè hǎo.
Tiếng Trung của cô ấy càng nói càng giỏi.

🔊 这儿的高楼越盖越多。
Zhèr de gāolóu yuè gài yuè duō.
Nhà cao tầng ở đây càng xây càng nhiều.

🔊 雨越下越大。
Yǔ yuè xià yuè dà.
Mưa càng lúc càng to.

🔊 风越刮越大。
Fēng yuè guā yuè dà.
Gió càng thổi càng mạnh.

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 越来越         四合院儿         经营         着         节日         靠         快乐         越……越……

(1) 🔊 我家院子里种 很多花儿。
Wǒ jiā yuànzi lǐ zhòng zhe hěn duō huār.
Trong sân nhà tôi trồng nhiều hoa.

(2) 🔊 我觉得北京的 四合院儿 是一种建筑文化。
Wǒ juéde Běijīng de sìhéyuànr shì yī zhǒng jiànzhù wénhuà.
Tôi cảm thấy tứ hợp viện ở Bắc Kinh là một nét văn hóa kiến trúc.

(3) 🔊 这种建筑现在 越来越 少了。
Zhè zhǒng jiànzhù xiànzài yuè lái yuè shǎo le.
Loại kiến trúc này hiện nay ngày càng ít đi.

(4) 🔊 汉语 有意思。
Hànyǔ yuè xué yuè yǒuyìsi.
Tiếng Trung càng học càng thú vị.

(5) 🔊 我们全家 父亲一个人工作生活。
Wǒmen quán jiā kào fùqīn yī gèrén gōngzuò shēnghuó.
Cả gia đình tôi sống dựa vào công việc của cha tôi.

(6) 🔊 这是我做的菜,请您 尝尝
(Từ “尝尝” được thêm vào cho đúng ngữ pháp và nghĩa)
Zhè shì wǒ zuò de cài, qǐng nín chángchang.
Đây là món tôi nấu, mời bạn nếm thử.

(7) 🔊 中国最大的 节日 还是春节。
Zhōngguó zuì dà de jiérì háishi Chūnjié.
Ngày lễ lớn nhất ở Trung Quốc vẫn là Tết Nguyên Đán.

(8) 🔊 有些人过圣诞节可能是因为喜欢那种 快乐 的气氛。
Yǒuxiē rén guò Shèngdànjié kěnéng shì yīnwèi xǐhuān nà zhǒng kuàilè de qìfēn.
Một số người đón Giáng sinh có lẽ là vì họ thích không khí vui vẻ đó.

B. 睡着         贴着         放着         摆着         挂着         停着         种着         写着

(1) 🔊 会议中心前边 种着 很多花儿。
Huìyì zhōngxīn qiánbian zhòng zhe hěn duō huār.
Trước trung tâm hội nghị có trồng nhiều hoa.

(2)🔊 楼前 停着 几辆车。
Lóu qián tíng zhe jǐ liàng chē.
Trước tòa nhà đỗ vài chiếc xe.

(3) 🔊 门上 贴着 一个“红双喜”。
Mén shàng tiē zhe yī gè “hóng shuāngxǐ”.
Trên cửa dán một chữ “Hỷ song đỏ”.

(4) 🔊 床上 睡着 一个孩子。
Chuáng shàng shuìzháo yī gè háizi.
Trên giường có một đứa bé đang ngủ.

(5)🔊 屋子里 摆着 两个书架。
Wūzi lǐ bǎi zhe liǎng gè shūjià.
Trong phòng có bày hai giá sách.

(6) 🔊 书上 写着 她的名字,书肯定是她的。
Shū shàng xiě zhe tā de míngzì, shū kěndìng shì tā de.
Trên sách có viết tên cô ấy, chắc chắn là sách của cô ấy.

(7) 🔊 桌子上 放着 一瓶花儿。
Zhuōzi shàng fàng zhe yī píng huār.
Trên bàn có đặt một lọ hoa.

(8) 🔊 教室里 挂着 两张画儿。
Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng huàr.
Trong lớp học treo hai bức tranh.

4 用所给词语完成句子 Complete the sentences with the given words
Dùng từ ngữ cho sẵn hoàn thành câu

A. 越来越……

  1. 🔊 出院后,她的身体 越来越好了
    Chūyuàn hòu, tā de shēntǐ yuè lái yuè hǎo le.
    Sau khi ra viện, sức khỏe cô ấy ngày càng tốt hơn.
  2. 🔊 城市里的汽车 越来越多了,城市交通 越来越拥挤了
    Chéngshì lǐ de qìchē yuè lái yuè duō le, chéngshì jiāotōng yuè lái yuè yōngjǐ le.
    Xe ô tô trong thành phố ngày càng nhiều, giao thông thành phố ngày càng tắc nghẽn.
  3. 🔊 冬天快来了,天 越来越冷了
    Dōngtiān kuài lái le, tiān yuè lái yuè lěng le.
    Mùa đông sắp đến rồi, trời ngày càng lạnh.
  4. 🔊 我对这儿的生活 越来越习惯了
    Wǒ duì zhèr de shēnghuó yuè lái yuè xíguàn le.
    Tôi ngày càng quen với cuộc sống ở đây.
  5. 🅰️ 🔊 你的发音 越来越准了
    Nǐ de fāyīn yuè lái yuè zhǔn le.
    Phát âm của bạn ngày càng chuẩn rồi.
    B:🔊 谢谢!可是我觉得语法 越来越难了
    Xièxie! Kěshì wǒ juéde yǔfǎ yuè lái yuè nán le.
    Cảm ơn! Nhưng tôi cảm thấy ngữ pháp ngày càng khó.
  6. 🔊 来中国学汉语的外国人 越来越多了
    Lái Zhōngguó xué Hànyǔ de wàiguórén yuè lái yuè duō le.
    Ngày càng nhiều người nước ngoài đến Trung Quốc học tiếng Hán.

B. 越……越……

  1. 🔊 你看,外边的雪 越下越大了
    Nǐ kàn, wàibian de xuě yuè xià yuè dà le.
    Cậu xem, tuyết bên ngoài càng rơi càng to.
  2. 🔊 她的汉语 越说越好了
    Tā de Hànyǔ yuè shuō yuè hǎo le.
    Tiếng Hán của cô ấy càng nói càng giỏi.
  3. 🔊 这本书很好,我 越看越喜欢
    Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yuè kàn yuè xǐhuan.
    Cuốn sách này rất hay, tôi càng đọc càng thích.
  4. 🔊 出门靠朋友”,朋友 越多越好
    “Chūmén kào péngyǒu”, péngyǒu yuè duō yuè hǎo.
    “Ra ngoài nhờ bạn”, bạn bè càng nhiều càng tốt.
  5. 🔊 我觉得她 越看越漂亮
    Wǒ juéde tā yuè kàn yuè piàoliang.
    Tôi cảm thấy cô ấy càng nhìn càng xinh.

5 改错句 Correct the sentences
Sửa câu sai

  1. 🔊 教室里跑出来了麦克。
    🔊 麦克从教室里跑出来了。
    → Câu đúng ngữ pháp là chủ ngữ phải đứng trước, không dùng “跑出来了麦克” mà là “麦克跑出来了” hoặc “麦克从教室里跑出来了”.

2️⃣ 🔊 很多同学坐着在操场上。
🔊 很多同学在操场上坐着。
→ Trạng ngữ “在操场上” nên đứng trước động từ chính “坐着”.

3️⃣ 🔊 车里坐在我和一个朋友。
🔊 我和一个朋友坐在车里。
→ Câu đúng cần đưa chủ ngữ “我和一个朋友” lên trước.

4️⃣ 🔊 前边开过来他坐的汽车。
🔊 他坐的汽车从前边开过来了。
→ Cần có trật tự rõ ràng: “Xe mà anh ấy ngồi từ phía trước chạy tới”.

5️⃣ 🔊 我们班来了这个新老师。
🔊 这个新老师来了我们班。
→ Tránh cấu trúc không tự nhiên; nên dùng “来了我们班” sau “这个新老师”.

6️⃣ 🔊 我的汉语越来越很流利了。
🔊 我的汉语越来越流利了。
→ Không được dùng “越来越 + 很”. Hai từ đều là trạng từ chỉ mức độ, không đi cùng nhau.

7️⃣ 🔊 这首歌我越听越很喜欢。
🔊 这首歌我越听越喜欢。
→ Tương tự câu trên, không dùng “越……越很……”, chỉ cần “越听越喜欢”.

8️⃣ 🔊 在床上他躺着玩儿手机。
🔊 他躺在床上玩儿手机。
→ Động từ “躺” cần đi với giới từ “在” để tạo thành “躺在床上”, “躺着” thường không đi trực tiếp với vị trí.

6 根据实际情况回答问题 Answer the questions according to the actual situations
Trả lời câu hỏi theo tình hình thực tế

  1. 🔊 你家的门前种着什么?
    Nǐ jiā de mén qián zhòng zhe shénme?
    Trước cửa nhà bạn trồng gì?

🔊 → 我家的门前种着一些花和两棵小树。
Wǒ jiā de mén qián zhòng zhe yìxiē huā hé liǎng kē xiǎo shù.
Trước cửa nhà tôi trồng vài bông hoa và hai cây nhỏ.

2️⃣ 🔊 教学楼门口停着什么?
Jiàoxuélóu ménkǒu tíng zhe shénme?
Trước cửa tòa giảng đường đang đỗ gì?

🔊 教学楼门口停着几辆自行车和一辆汽车。
Jiàoxuélóu ménkǒu tíng zhe jǐ liàng zìxíngchē hé yí liàng qìchē.
Trước cửa giảng đường đang đỗ vài chiếc xe đạp và một chiếc ô tô.

3️⃣ 🔊 你房间的墙上挂着什么?
Nǐ fángjiān de qiáng shàng guà zhe shénme?
Trên tường phòng bạn đang treo gì?

🔊 我房间的墙上挂着一幅风景画和一个日历。
Wǒ fángjiān de qiáng shàng guà zhe yī fú fēngjǐng huà hé yí gè rìlì.
Trên tường phòng tôi đang treo một bức tranh phong cảnh và một cuốn lịch.

4️⃣ 🔊 你的桌子上放着什么?
Nǐ de zhuōzi shàng fàng zhe shénme?
Trên bàn của bạn đang đặt gì?

→ 我的桌子上放着一本书、一台电脑和一杯水。
Wǒ de zhuōzi shàng fàng zhe yì běn shū, yì tái diànnǎo hé yì bēi shuǐ.
Trên bàn tôi đặt một quyển sách, một chiếc máy tính và một cốc nước.

5️⃣ 🔊 你宿舍的窗户上挂着窗帘没有?
Nǐ sùshè de chuānghu shàng guà zhe chuānglián méiyǒu?
Trên cửa sổ ký túc xá của bạn có treo rèm không?

🔊 →挂着窗帘,是蓝色的。
Guà zhe chuānglián, shì lánsè de.
Có treo rèm, là màu xanh lam.

6️⃣ 🔊 你的窗台上摆着什么?
Nǐ de chuāngtái shàng bǎi zhe shénme?
Trên bệ cửa sổ của bạn bày cái gì?

🔊 我的窗台上摆着几盆绿植,还有一个小闹钟。
Wǒ de chuāngtái shàng bǎi zhe jǐ pén lǜzhí, hái yǒu yí gè xiǎo nàozhōng.
Trên bệ cửa sổ của tôi có bày vài chậu cây xanh, còn có một chiếc đồng hồ báo thức nhỏ.

7️⃣ 🔊 你的书架上放着什么?
Nǐ de shūjià shàng fàng zhe shénme?
Trên giá sách của bạn đang để gì?

🔊 我的书架上放着很多中文书、一些小说和几本英语杂志。
Wǒ de shūjià shàng fàng zhe hěn duō Zhōngwén shū, yìxiē xiǎoshuō hé jǐ běn Yīngyǔ zázhì.
Trên giá sách của tôi để rất nhiều sách tiếng Trung, một số tiểu thuyết và vài cuốn tạp chí tiếng Anh.

8️⃣ 🔊 你们教室的墙上挂着什么?
Nǐmen jiàoshì de qiáng shàng guà zhe shénme?
Trên tường lớp học của các bạn treo gì?

🔊 我们教室的墙上挂着一张中国地图和一些学生的作品。
Wǒmen jiàoshì de qiáng shàng guà zhe yì zhāng Zhōngguó dìtú hé yìxiē xuéshēng de zuòpǐn.
Trên tường lớp học chúng tôi treo một tấm bản đồ Trung Quốc và một số tác phẩm của học sinh.

7 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 做客 (zuò kè) – to be a guest – làm khách
  2. 🔊 书房 (shūfáng) – study (room) – phòng đọc sách, thư phòng
  3. 🔊 文学 (wénxué) – literature – văn học
  4. 🔊 政治 (zhèngzhì) – politics – chính trị
  5. 🔊 哲学 (zhéxué) – philosophy – triết học
  6. 🔊 写字台 (xiězìtái) – writing desk – bàn viết chữ
  7. 🔊 沙发 (shāfā) – sofa – ghế xofa
  8. 🔊 幅 (fú) – a measure word for paintings, calligraphy works, etc. – bức (lượng từ cho tranh vẽ)
  9. 🔊 爷爷 (yéye) – (paternal) grandpa – ông, ông nội
  10. 🔊 包 (bāo) – to wrap; to make (dumplings) – nặn, gói, bọc, bao,…
  11. 🔊 老鼠 (lǎoshǔ) – mouse; rat – con chuột
  12. 🔊 端 (duān) – to carry; to hold sth. level with both hands – bưng, bê

🔊 昨天我们到田芳家去做客。去的时候,雨下 ①_____很大,不过我们一到田芳家雨就停了。

🔊 田芳家住 ②_____一个四合院儿里。院子里种着一棵枣树,还种着很多花儿,有红的,有黄的,非常漂亮。他们家的院子不太大,但是很干净,也很安静。

🔊 田芳的爸爸妈妈一看我们来了,就走出来笑着说:“欢迎你们来我家做客,请到屋里坐吧。”

🔊 田芳给我们介绍了她的爸爸妈妈。

🔊 我知道田芳的爸爸妈妈都是大学教授。田芳的爸爸说:“你们就叫我们田老师和黄老师吧。”黄老师热情 ③_____给我们倒茶,请我们吃水果。她说:“你们跟田芳是同学,又是好朋友,到这儿来就像到自己家里一样,不要客气。”

🔊 田芳说:“先参观参观我爸爸的书房吧。”她带着我们走进了她爸爸的书房。房间不大,四周摆着几个大书架。书架里放着很多书,有中文的,也有外文的,有文学、历史方面的,也有政治、哲学方面的。我看 ④_____一下,很多书我都不知道,我只认识鲁迅、毛泽东和邓小平的名字,因为我在国外时读过他们的书。

🔊 书桌是棕色的。书桌前是写字台,写字台旁边放着一台电脑,电脑还开 ⑤_____呢。

🔊 沙发后面的墙上挂着几幅字画,田芳指着这些字画给我们介绍说:“这是徐悲鸿 (Xú Bēihóng) 画的画儿,那是郭沫若 (Guō Mòruò) 写的字。”田芳问我:“你知道徐悲鸿和郭沫若是谁吗?”我说不知道。我对中国了解得太少了。

🔊 田芳告诉我,徐悲鸿是中国有名的画家,郭沫若是中国有名的历史学家。

🔊 田芳说:“这些书和字画都是爷爷留给我们的。”

🔊 参观 ⑥________书房,田芳说:“我们到客厅坐一会儿吧,你们不是想学包饺子吗?今天,我爸爸妈妈请你们吃饺子。”

🔊 我们走进客厅的时候,田芳的爸爸妈妈正在准备包饺子呢。她爸爸说:“你们坐着聊天儿吧,我们两个包就行了。”田芳说:“我们一起来吧,麦克和玛丽还想学学呢。”

🔊 来中国以后我包过一两次饺子,但没有包 ⑦_____饺子,这是第一次。我不会包,包了半天才包了一个,田芳说我包的像个小老鼠,说得大家都笑了。

🔊 我们大家一边包一边聊天儿,很热闹。我很喜欢这种欢乐的家庭气氛。

🔊 饺子端出来 ⑧_____。今天的饺子真好吃,我吃了二十多个。

🔊 吃完饺子,我们又坐了一会儿,然后对两位老师说:“我们该走了,谢谢你们,我们过得很愉快。”两位老师一直送我们走出大门,对我们说:“欢迎你们常来玩儿。”

Phiên âm:

Zuótiān wǒmen dào Tián Fāng jiā qù zuòkè. Qù de shíhou, yǔ xià de hěn dà, búguò wǒmen yī dào Tián Fāng jiā yǔ jiù tíng le.

Tián Fāng jiā zhù zài yí gè sìhéyuànr lǐ. Yuànzi lǐ zhòng zhe yì kē zǎoshù, hái zhòng zhe hěn duō huār, yǒu hóng de, yǒu huáng de, fēicháng piàoliang. Tāmen jiā de yuànzi bú tài dà, dànshì hěn gānjìng, yě hěn ānjìng.

Tián Fāng de bàba māma yí kàn wǒmen lái le, jiù zǒu chūlái xiàozhe shuō: “Huānyíng nǐmen lái wǒ jiā zuòkè, qǐng dào wū lǐ zuò ba.”

Tián Fāng gěi wǒmen jièshào le tā de bàba māma.

Wǒ zhīdào Tián Fāng de bàba māma dōu shì dàxué jiàoshòu. Tián Fāng de bàba shuō: “Nǐmen jiù jiào wǒmen Tián lǎoshī hé Huáng lǎoshī ba.” Huáng lǎoshī rèqíng de gěi wǒmen dào chá, qǐng wǒmen chī shuǐguǒ. Tā shuō: “Nǐmen gēn Tián Fāng shì tóngxué, yòu shì hǎo péngyou, dào zhèr lái jiù xiàng dào zìjǐ jiālǐ yíyàng, búyào kèqi.”

Tián Fāng shuō: “Xiān cānguān cānguān wǒ bàba de shūfáng ba.” Tā dàizhe wǒmen zǒu jìnr le tā bàba de shūfáng. Fángjiān bú dà, sìzhōu bǎi zhe jǐ gè dà shūjià. Shūjià lǐ fàng zhe hěn duō shū, yǒu Zhōngwén de, yě yǒu wàiwén de, yǒu wénxué, lìshǐ fāngmiàn de, yě yǒu zhèngzhì, zhéxué fāngmiàn de. Wǒ kàn le yíxià, hěn duō shū wǒ dōu bù rènshi, wǒ zhǐ rènshi Lǔ Xùn, Máo Zédōng hé Dèng Xiǎopíng de míngzi, yīnwèi wǒ zài guówài shí dú guò tāmen de shū.

Shūzhuō shì zōngsè de. Shūzhuō qián shì xiězìtái, xiězìtái pángbiān fàng zhe yì tái diànnǎo, diànnǎo hái kāi zhe ne.

Shāfā hòumiàn de qiáng shàng guà zhe jǐ fú zìhuà, Tián Fāng zhǐzhe zhèxiē zìhuà gěi wǒmen jièshào shuō: “Zhè shì Xú Bēihóng huà de huàr, nà shì Guō Mòruò xiě de zì.” Tián Fāng wèn wǒ: “Nǐ zhīdào Xú Bēihóng hé Guō Mòruò shì shéi ma?” Wǒ shuō bù zhīdào. Wǒ duì Zhōngguó liǎojiě de tài shǎo le.

Tián Fāng gàosu wǒ, Xú Bēihóng shì Zhōngguó yǒumíng de huàjiā, Guō Mòruò shì Zhōngguó yǒumíng de lìshǐxuéjiā.

Tián Fāng shuō: “Zhèxiē shū hé zìhuà dōu shì yéye liú gěi wǒmen de.”

Cānguān wán shūfáng, Tián Fāng shuō: “Wǒmen dào kètīng zuò yíhuìr ba, nǐmen bù shì xiǎng xué bāo jiǎozi ma? Jīntiān, wǒ bàba māma qǐng nǐmen chī jiǎozi.”

Wǒmen zǒujìn kètīng de shíhou, Tián Fāng de bàba māma zhèngzài zhǔnbèi bāo jiǎozi ne. Tā bàba shuō: “Nǐmen zuòzhe liáotiānr ba, wǒmen liǎ bāo jiù xíng le.” Tián Fāng shuō: “Wǒmen yìqǐ lái ba, Màikè hé Mǎlì hái xiǎng xuéxué ne.”

Lái Zhōngguó yǐhòu wǒ bāo guò yī liǎng cì jiǎozi, dàn méiyǒu bāo guò jiǎozi, zhè shì dì yī cì. Wǒ bú huì bāo, bāo le bàntiān cái bāo le yí gè, Tián Fāng shuō wǒ bāo de xiàng gè xiǎo lǎoshǔ, shuō de dàjiā dōu xiàole.

Wǒmen dàjiā yìbiān bāo yìbiān liáotiānr, hěn rènào. Wǒ hěn xǐhuan zhè zhǒng huānlè de jiātíng qìfēn.

Jiǎozi duān chūlái le. Jīntiān de jiǎozi zhēn hǎochī, wǒ chī le èrshí duō gè.

Chī wán jiǎozi, wǒmen yòu zuò le yíhuìr, ránhòu duì liǎng wèi lǎoshī shuō: “Wǒmen gāi zǒu le, xièxie nǐmen, wǒmen guò de hěn yúkuài.” Liǎng wèi lǎoshī yìzhí sòng wǒmen zǒu chū dàmén, duì wǒmen shuō: “Huānyíng nǐmen cháng lái wánr.”

Dịch nghĩa:

Hôm qua chúng tôi đến nhà Tiền Phương làm khách. Lúc đi thì trời mưa rất to, nhưng vừa đến nơi thì mưa ngừng. Nhà Tiền Phương ở trong một khu tứ hợp viện. Trong sân có trồng một cây táo tàu, còn có rất nhiều hoa, có hoa đỏ, hoa vàng, rất đẹp. Sân nhà họ không lớn lắm, nhưng rất sạch sẽ và yên tĩnh.

Bố mẹ Tiền Phương vừa thấy chúng tôi đến thì bước ra cười nói: “Chào mừng các bạn đến nhà chơi, mời vào trong ngồi.” Tiền Phương giới thiệu bố mẹ cô ấy với chúng tôi. Tôi biết rằng bố mẹ của Tiền Phương đều là giáo sư đại học. Bố cô ấy nói: “Các bạn cứ gọi chúng tôi là thầy Điền và cô Hoàng nhé.” Cô Hoàng nhiệt tình rót trà, mời chúng tôi ăn trái cây. Cô nói: “Các bạn là bạn học và cũng là bạn tốt của Tiền Phương, đến đây cứ như ở nhà, đừng khách sáo.”

Tiền Phương nói: “Trước tiên tham quan thư phòng của bố mình nhé.” Cô ấy dẫn chúng tôi vào thư phòng của bố. Căn phòng không lớn, xung quanh có vài kệ sách lớn, trong đó đặt rất nhiều sách, có cả sách tiếng Trung và tiếng nước ngoài, có sách văn học, lịch sử, cũng có sách chính trị, triết học. Tôi nhìn qua một chút, phần lớn sách tôi không biết, chỉ nhận ra tên Lỗ Tấn, Mao Trạch Đông và Đặng Tiểu Bình vì tôi đã đọc sách của họ khi ở nước ngoài.

Bàn học màu nâu. Trước bàn học là bàn viết, bên cạnh là một chiếc máy tính vẫn còn mở. Trên tường phía sau ghế sofa treo vài bức thư họa, Tiền Phương chỉ vào và giới thiệu: “Đây là tranh của Từ Bi Hồng, còn kia là chữ của Quách Mạt Nhược.” Cô hỏi tôi có biết họ không, tôi nói không biết, vì hiểu biết của tôi về Trung Quốc còn quá ít.

Cô ấy nói thêm: Từ Bi Hồng là họa sĩ nổi tiếng của Trung Quốc, còn Quách Mạt Nhược là nhà sử học nổi tiếng. Những sách và tranh chữ này đều là do ông nội để lại.

Tham quan thư phòng xong, Tiền Phương nói: “Chúng ta sang phòng khách ngồi chút nhé, các bạn chẳng phải muốn học gói bánh chẻo sao? Hôm nay bố mẹ mình sẽ mời các bạn ăn bánh chẻo.”

Lúc vào phòng khách, bố mẹ Tiền Phương đang chuẩn bị gói bánh. Bố cô ấy nói: “Các bạn cứ ngồi nói chuyện, để hai bác làm là được rồi.” Nhưng Tiền Phương bảo: “Chúng ta cùng làm đi, Mike và Mary cũng muốn học mà.”

Sau khi đến Trung Quốc tôi có gói vài lần bánh chẻo, nhưng chưa từng gói thật sự, đây là lần đầu tiên. Tôi không biết gói, mất nửa ngày mới gói được một cái, Tiền Phương nói cái tôi gói trông giống một con chuột nhỏ, khiến ai cũng bật cười.

Chúng tôi vừa gói vừa trò chuyện, rất náo nhiệt. Tôi rất thích bầu không khí gia đình vui vẻ như thế này.

Bánh chẻo được bưng ra. Bánh hôm nay thật sự rất ngon, tôi ăn hơn hai mươi cái.

Ăn xong, chúng tôi ngồi thêm một lúc rồi chào hai thầy cô: “Chúng con phải về rồi, cảm ơn thầy cô, hôm nay chúng con rất vui.” Hai thầy cô tiễn chúng tôi ra tận cổng và nói: “Hoan nghênh các con thường xuyên đến chơi nhé!”

8 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

赞扬 Praising someone Khen ngợi, tán thưởng

田芳:🔊 玛丽,我发现你汉语说得越来越好了。
Tián Fāng: Mǎlì, wǒ fāxiàn nǐ Hànyǔ shuō de yuè lái yuè hǎo le.
Tiền Phương: Mary, tớ thấy cậu nói tiếng Trung ngày càng giỏi hơn rồi đó.

玛丽:🔊 哪里。还差得远呢。
Mǎlì: Nǎlǐ. Hái chà de yuǎn ne.
Mary: Đâu có đâu. Vẫn còn kém xa lắm mà.

田芳:🔊 真的!
Tián Fāng: Zhēn de!
Tiền Phương: Thật đó mà!

玛丽:🔊 我觉得汉语越学越有意思,也越学越难了。
Mǎlì: Wǒ juéde Hànyǔ yuè xué yuè yǒu yìsi, yě yuè xué yuè nán le.
Mary: Mình thấy học tiếng Trung càng học càng thú vị, mà cũng càng học càng khó.

田芳:🔊 是吗?你觉得哪方面最难?
Tián Fāng: Shì ma? Nǐ juéde nǎ fāngmiàn zuì nán?
Tiền Phương: Vậy à? Cậu thấy phần nào là khó nhất?

玛丽:🔊 除了语法以外,我觉得最难的还是词语的用法。
Mǎlì: Chúle yǔfǎ yǐwài, wǒ juéde zuì nán de háishi cíyǔ de yòngfǎ.
Mary: Ngoài ngữ pháp ra, mình thấy khó nhất vẫn là cách dùng từ vựng.

田芳:🔊 我跟你的感觉一样,我学的英语单词越来越多,用法也越来越难。
Tián Fāng: Wǒ gēn nǐ de gǎnjué yíyàng, wǒ xué de Yīngyǔ dāncí yuè lái yuè duō, yòngfǎ yě yuè lái yuè nán.
Tiền Phương: Tớ cũng cảm thấy giống cậu, từ vựng tiếng Anh tớ học ngày càng nhiều, mà cách dùng cũng ngày càng khó.

→ Xem tiếp Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button