Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3….
← Xem lại Bài 16: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 希望 xīngwàng 🔊 姓王 xìng Wáng 🔊 布置 bùzhì 🔊 不是 bú shì
🔊 打扫 dǎsǎo 🔊 大嫂 dàsǎo 🔊 品尝 pǐncháng 🔊 平常 píngcháng
🔊 幸福 xìngfú 🔊 辛苦 xīnkǔ 🔊 吉祥 jíxiáng 🔊 迹象 jìxiàng
(2) 朗读 Read out the following phrases 读成 tiếng
🔊 把那瓶花儿放在桌子上 🔊 把名字写在书上
🔊 把书摆在书架上 🔊 把对联儿贴在门两边
🔊 把车开到学校去 🔊 把菜放到冰箱里
🔊 把椅子搬到楼上 🔊 把地送到车站
🔊 把教室借给我们 🔊 把照片发给妈妈
🔊 把作业交给老师 🔊 把礼物带给王老师
🔊 把生词翻译成英语 🔊 把小说儿拍成电影
🔊 把美元换成人民币 🔊 把教室布置成会场
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
① 🔊 篇 piān a measure word for writings, publications, etc. bài (lượng từ dùng cho bài viết)
② 🔊 文章 wénzhāng article; essay bài viết, bài luận, bài văn
③ 🔊 拍 pāi to photograph; to shoot chụp (ảnh), quay (phim)
④ 🔊 书房 shūfáng study (room) phòng sách, phòng đọc
(1) A: 🔊 把这瓶花儿摆在哪儿?
B: 🔊 把它摆在客厅里吧。
— Bài tập thay thế:
🔊 这张照片 贴 墙上。
→ Zhè zhāng zhàopiàn tiē zài qiáng shàng.
→ Dán bức ảnh này lên tường.
🔊 这幅画儿 挂 书房里。
→ Zhè fú huàr guà zài shūfáng lǐ.
→ Treo bức tranh này trong phòng sách.
🔊 这张“福”字 贴 门上。
→ Zhè zhāng “fú” zì tiē zài mén shàng.
→ Dán chữ “Phúc” này lên cửa.
🔊 车 停 门口。
→ Chē tíng zài ménkǒu.
→ Đậu xe ở cửa ra vào.
🔊 这些电话号码 记 手机里。
→ Zhèxiē diànhuà hàomǎ jì zài shǒujī lǐ.
→ Ghi những số điện thoại này vào điện thoại di động.
🔊 这些书 放 书架上。
→ Zhèxiē shū fàng zài shūjià shàng.
→ Đặt những quyển sách này lên giá sách.
(2) 🔊 她把音响搬到了教室。
— Thay thế câu mẫu:
🔊 妈妈 送 医院。
→ Māma sòng dào yīyuàn.
→ Mẹ đưa (ai đó) đến bệnh viện.
🔊 衣服 放 箱子里。
→ Yīfu fàng dào xiāngzi lǐ.
→ Đặt quần áo vào trong vali.
🔊 车 开 学校。
→ Chē kāi dào xuéxiào.
→ Lái xe đến trường học.
🔊 孩子 带 国外。
→ Háizi dài dào guówài.
→ Đưa con ra nước ngoài.
🔊 照片 放 书里。
→ Zhàopiàn fàng dào shū lǐ.
→ Đặt bức ảnh vào trong sách.
🔊 花儿 摆 客厅。
→ Huār bǎi dào kètīng.
→ Bày hoa trong phòng khách.
(4) 🔊 把这件礼物送给安娜。
— Thay thế:
🔊 这张照片 交 她。
→ Zhè zhāng zhàopiàn jiāo gěi tā.
→ Giao bức ảnh này cho cô ấy.
🔊 这条微信 发 朋友。
→ Zhè tiáo wēixìn fā gěi péngyǒu.
→ Gửi tin nhắn WeChat này cho bạn.
🔊 这本书 还 图书馆。
→ Zhè běn shū huán gěi túshūguǎn.
→ Trả quyển sách này cho thư viện.
🔊 这盒蛋糕 送 王老师。
→ Zhè hé dàngāo sòng gěi Wáng lǎoshī.
→ Gửi hộp bánh này cho thầy Vương.
🔊 这些东西 带 我妈妈。
→ Zhèxiē dōngxi dài gěi wǒ māma.
→ Mang những thứ này cho mẹ tôi.
🔊 这些钱 借 他。
→ Zhèxiē qián jiè gěi tā.
→ Cho anh ấy mượn số tiền này.
(5) A: 🔊 你是不是想把这个教室布置成会场?
B: 🔊 对。我想把教室布置成会场。
— Bài tập thay thế:
🔊 这篇文章 翻译 英文。
→ Zhè piān wénzhāng fānyì chéng Yīngwén.
→ Dịch bài văn này sang tiếng Anh.
🔊 这本小说儿 拍 电影。
→ Zhè běn xiǎoshuō pāi chéng diànyǐng.
→ Chuyển tiểu thuyết này thành phim.
🔊 这个屋子 布置 书房。
→ Zhège wūzi bùzhì chéng shūfáng.
→ Bố trí căn phòng này thành thư phòng.
🔊 这本书 做 光盘。
→ Zhè běn shū zuò chéng guāngpán.
→ Làm thành đĩa CD từ quyển sách này.
🔊 这个故事 写 小说儿。
→ Zhège gùshi xiě chéng xiǎoshuōr.
→ Viết câu chuyện này thành tiểu thuyết.
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
对联儿 品尝 摆 倒 幅 最好 打扫 亲手
(1) 🔊 这是我亲手做的家乡菜,请您品尝一下儿。
Zhè shì wǒ qīnshǒu zuò de jiāxiāng cài, qǐng nín pǐncháng yīxiàr.
→ Đây là món ăn quê hương tôi tự tay làm, mời bạn nếm thử một chút.
(2) 🔊 上课以前最好把课文和生词都预习一下儿。
Shàngkè yǐqián zuìhǎo bǎ kèwén hé shēngcí dōu yùxí yīxiàr.
→ Trước khi lên lớp tốt nhất là nên ôn trước bài khóa và từ mới.
(3) 🔊 我们把房间打扫一下儿吧。
Wǒmen bǎ fángjiān dǎsǎo yīxiàr ba.
→ Chúng ta hãy dọn dẹp phòng một chút nhé.
(4) 🔊 把“福”字倒着贴,我觉得很有意思。
Bǎ “fú” zì dào zhe tiē, wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
→ Dán chữ “Phúc” ngược lại, tôi thấy rất thú vị.
(5) 🔊 这件棉袄是妈妈亲手给我做的,不是买的。
Zhè jiàn mián’ǎo shì māma qīnshǒu gěi wǒ zuò de, bú shì mǎi de.
→ Chiếc áo bông này là mẹ tôi tự tay làm cho tôi, không phải mua.
(6) 🔊 把这瓶花儿摆到客厅里吧。
Bǎ zhè píng huār bǎi dào kètīng lǐ ba.
→ Đặt lọ hoa này vào phòng khách đi.
(7) 🔊 把这幅画儿挂在那边的墙上。
Bǎ zhè fú huàr guà zài nàbiān de qiáng shàng.
→ Treo bức tranh này lên bức tường bên kia.
(8) 🔊 把买来的对联儿贴在大门两边吧。
Bǎ mǎi lái de duìliánr tiē zài dàmén liǎngbiān ba.
→ Dán câu đối mua về lên hai bên cửa chính đi.
4 用“在、到、给、成”填空 Fill in the blanks with “在”, “到”, “给” or “成”
Dùng “在/到/给/成” điền vào chỗ trống
(1) 🔊 这是我亲手做的家乡菜,请您品尝一下儿。
Zhè shì wǒ qīnshǒu zuò de jiāxiāng cài, qǐng nín pǐncháng yíxiàr.
→ Đây là món ăn quê hương tôi tự tay làm, mời bạn nếm thử một chút nhé.
(2) 🔊 上课以前最好把课文和生词都预习一下儿。
Shàngkè yǐqián zuìhǎo bǎ kèwén hé shēngcí dōu yùxí yíxiàr.
→ Trước khi lên lớp tốt nhất nên ôn lại bài và từ mới một chút.
(3) 🔊 我们把房间打扫一下儿吧。
Wǒmen bǎ fángjiān dǎsǎo yíxiàr ba.
→ Chúng ta dọn dẹp phòng một chút nhé.
(4) 🔊 把“福”字倒着贴,我觉得很有意思。
Bǎ “fú” zì dào zhe tiē, wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
→ Dán ngược chữ “Phúc” lên, tôi thấy rất thú vị.
(5) 这件棉袄是妈妈亲手给我做的,不是买的。
Zhè jiàn mián’ǎo shì māma qīnshǒu gěi wǒ zuò de, bú shì mǎi de.
→ Cái áo bông này là mẹ tự tay làm cho tôi, không phải mua.
(6) 🔊 把这瓶花儿摆到客厅里吧。
Bǎ zhè píng huār bǎi dào kètīng lǐ ba.
→ Đặt bình hoa này vào trong phòng khách nhé.
(7) 🔊 把这幅画儿挂在那边的墙上。
Bǎ zhè fú huàr guà zài nàbiān de qiáng shàng.
→ Treo bức tranh này lên tường phía bên kia.
(8)🔊 把买来的对联儿贴在大门两边吧。
Bǎ mǎi lái de duìliánr tiē zài dàmén liǎngbiān ba.
→ Dán câu đối mua về lên hai bên cửa chính đi.
5 根据画线部分用疑问代词提问
Use interrogative pronouns to ask questions about the underlined parts
Dùng đại từ nghi vấn đặt câu hỏi cho phần gạch chân
例:我把自行车放在门口了。
→ 你把自行车放在什么地方 / 哪儿了?
(1) 🔊 我把钥匙放在大衣口袋里了。
→ 🔊 你把钥匙放在哪儿 / 什么地方了?
(Nǐ bǎ yàoshi fàng zài nǎr / shénme dìfāng le?)
→ Bạn để chìa khóa ở đâu rồi?
(2) 🔊 我把那本书借给玛丽了。
→ 🔊 你把那本书借给谁了?
(Nǐ bǎ nà běn shū jiè gěi shéi le?)
→ Bạn đã cho ai mượn quyển sách đó vậy?
(3) 🔊 她已经把礼物寄给男朋友了。
→ 🔊 她把礼物寄给谁了?
(Tā bǎ lǐwù jì gěi shéi le?)
→ Cô ấy đã gửi quà cho ai vậy?
(4) 🔊 她打算把买来的画儿挂在宿舍的墙上。
→ 🔊 她打算把买来的画儿挂在哪儿?
(Tā dǎsuàn bǎ mǎi lái de huàr guà zài nǎr?)
→ Cô ấy định treo bức tranh mua về ở đâu vậy?
(5) 🔊 麦克把这封信翻译成了英文。
→ 🔊 麦克把这封信翻译成了什么语言?
(Màikè bǎ zhè fēng xìn fānyì chéng le shénme yǔyán?)
→ Mike đã dịch bức thư này sang ngôn ngữ nào?
(6) 🔊 把你的手机号写在这儿吧。
→ 🔊 把什么写在这儿吧?
(Bǎ shénme xiě zài zhèr ba?)
→ Viết cái gì vào đây vậy?
(7) 🔊 我想把这些书送给她。
→ 🔊 你想把这些书送给谁?
(Nǐ xiǎng bǎ zhèxiē shū sòng gěi shéi?)
→ Bạn định tặng những quyển sách này cho ai?
(8) 🔊 他们把这棵树种在院子里吧。
→ 🔊 他们把这棵树种在哪儿 / 🔊 什么地方?
(Tāmen bǎ zhè kē shù zhòng zài nǎr / shénme dìfāng?)
→ Họ trồng cái cây này ở đâu vậy?
6 把下列肯定句改成否定句
Change the following affirmative sentences into negative ones
Sửa những câu khẳng định sau thành câu phủ định
例:他已经把书还给我了。
→ 他没把书还给我。
(1) 🔊 他把那幅画儿挂在大厅里了。
→ 🔊 他没把那幅画儿挂在大厅里。
(Tā méi bǎ nà fú huàr guà zài dàtīng lǐ.)
→ Anh ấy chưa treo bức tranh đó trong đại sảnh.
(2) 🔊 我把那本词典放在书架上了。
→ 🔊 我没把那本词典放在书架上。
(Wǒ méi bǎ nà běn cídiǎn fàng zài shūjià shàng.)
→ Tôi chưa đặt cuốn từ điển đó lên giá sách.
(3) 🔊 他把新买的电脑放在书桌上了。
→ 🔊 他没把新买的电脑放在书桌上。
(Tā méi bǎ xīn mǎi de diànnǎo fàng zài shūzhuō shàng.)
→ Anh ấy chưa đặt máy tính mới mua lên bàn học.
(4) 🔊 玛丽把自行车放在楼前边了。
→ 🔊 玛丽没把自行车放在楼前边。
(Mǎlì méi bǎ zìxíngchē fàng zài lóu qiánbian.)
→ Mary chưa để xe đạp ở phía trước tòa nhà.
(5) 🔊 我已经把作业交给老师了。
→ 🔊 我没把作业交给老师。
(Wǒ méi bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī.)
→ Tôi chưa nộp bài tập cho thầy giáo.
(6) 🔊 我想把这些钱借给他。
→ 🔊 我不想把这些钱借给他。
(Wǒ bù xiǎng bǎ zhèxiē qián jiè gěi tā.)
→ Tôi không muốn cho anh ấy mượn số tiền này.
(7) 🔊 他要把这篇文章翻译成中文。
→ 🔊 他不要把这篇文章翻译成中文。
(Tā bú yào bǎ zhè piān wénzhāng fānyì chéng zhōngwén.)
→ Anh ấy không muốn dịch bài văn này sang tiếng Trung.
(8) 🔊 我把那些日元都换成人民币了。
→ 🔊 我没把那些日元都换成人民币。
(Wǒ méi bǎ nàxiē Rìyuán dōu huàn chéng Rénmínbì.)
→ Tôi chưa đổi số tiền Yên Nhật đó sang Nhân dân tệ.
7. 造“把”字句 Make 把-sentences Đặt câu chữ “把”
(1) 书 放 书架上
🔊 我把书放在书架上了。
Wǒ bǎ shū fàng zài shūjià shàng le.
→ Tôi đã đặt quyển sách lên giá sách.
(2) 椅子 搬 楼上
🔊 他把椅子搬到楼上了。
Tā bǎ yǐzi bān dào lóu shàng le.
→ Anh ấy đã chuyển cái ghế lên tầng trên.
(3) 车 停 家门口
🔊 妈妈把车停在家门口了。
Māma bǎ chē tíng zài jiā ménkǒu le.
→ Mẹ đã đỗ xe trước cửa nhà.
(4) 画儿 挂 墙上
🔊 我把画儿挂在墙上了。
Wǒ bǎ huàr guà zài qiáng shàng le.
→ Tôi đã treo bức tranh lên tường.
(5) 作业 交 老师
🔊 学生把作业交给老师了。
Xuéshēng bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le.
→ Học sinh đã nộp bài tập cho giáo viên.
(6) 礼物 送 安娜
🔊 他把礼物送给安娜了。
Tā bǎ lǐwù sòng gěi Ānnà le.
→ Anh ấy đã tặng món quà cho Anna.
(7) 词典 寄 朋友
🔊 我把词典寄给朋友了。
Wǒ bǎ cídiǎn jì gěi péngyǒu le.
→ Tôi đã gửi từ điển cho bạn.
(8) 这个句子 翻译 汉语
🔊 玛丽把这个句子翻译成汉语了。
Mǎlì bǎ zhège jùzi fānyì chéng Hànyǔ le.
→ Mary đã dịch câu này sang tiếng Trung.
(9) 美元 换 人民币
🔊 我把美元换成人民币了。
Wǒ bǎ Měiyuán huàn chéng Rénmínbì le.
→ Tôi đã đổi đô la Mỹ sang Nhân dân tệ.
8. 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) 🔊 我在书包里把词典放了。
❌ Sai ở cấu trúc “在 + nơi chốn + 把 + tân ngữ + động từ”.
✅ 🔊 我把词典放在书包里了。
(Wǒ bǎ cídiǎn fàng zài shūbāo lǐ le.)
→ Tôi đã đặt từ điển vào trong cặp.
(2) 🔊 我应该送这个礼物给她。
❌ Sai ở thứ tự từ, không sai nghiêm trọng nhưng nên dùng “把”.
✅ 🔊 我应该把这个礼物送给她。
(Wǒ yīnggāi bǎ zhège lǐwù sòng gěi tā.)
→ Tôi nên tặng món quà này cho cô ấy.
(3) 🔊 我用了两天的时间翻译这篇小说儿成英文。
❌ Sai ở vị trí thành phần “成英文”.
✅ 🔊 我用了两天的时间把这篇小说儿翻译成英文。
(Wǒ yòng le liǎng tiān de shíjiān bǎ zhè piān xiǎoshuō fānyì chéng Yīngwén.)
→ Tôi đã mất hai ngày để dịch truyện ngắn này sang tiếng Anh.
(4) 🔊 我常常把晚饭吃在饭店里。
❌ Động từ “吃” không thường dùng với cấu trúc “把 + … + 在”.
✅ 🔊 我常常在饭店里吃晚饭。
(Wǒ chángcháng zài fàndiàn lǐ chī wǎnfàn.)
→ Tôi thường ăn tối ở nhà hàng.
(5) 🔊 我挂新买的画儿在宿舍的墙上。
❌ Thiếu chữ “把” để nhấn mạnh hành động.
✅ 🔊 我把新买的画儿挂在宿舍的墙上了。
(Wǒ bǎ xīn mǎi de huàr guà zài sùshè de qiáng shàng le.)
→ Tôi đã treo bức tranh mới mua lên tường ký túc xá.
(6) 🔊 我已经发那些照片给妈妈了。
❌ Thứ tự từ chưa chuẩn, nên dùng “把”.
✅ 🔊 我已经把那些照片发给妈妈了。
(Wǒ yǐjīng bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi māma le.)
→ Tôi đã gửi những bức ảnh đó cho mẹ rồi.
9. 下列情景怎么说(用“把”字句)
What do you say in the following situations (using 把-sentences)
Bạn nói thế nào trong các tình huống dưới đây (dùng câu chữ “把”)
(1) 🔊 你买了一幅画儿,想挂在屋子里,怎么和家人商量挂在什么地方?
👉 🔊 我们把这幅画儿挂在哪儿比较好?
(Wǒmen bǎ zhè fú huàr guà zài nǎr bǐjiào hǎo?)
→ Chúng ta treo bức tranh này ở đâu thì đẹp hơn nhỉ?
(2) 🔊 你想借你同学的手机用一下儿,怎么对他说?
👉 🔊 你能把手机借我用一下儿吗?
(Nǐ néng bǎ shǒujī jiè wǒ yòng yíxiàr ma?)
→ Cậu có thể cho tớ mượn điện thoại dùng một chút được không?
(3) 🔊 你住宾馆,要去住的房间,你让服务员帮你搬箱子,怎么说?
👉 🔊 请帮我把箱子搬到房间里吧。
(Qǐng bāng wǒ bǎ xiāngzi bān dào fángjiān lǐ ba.)
→ Làm ơn giúp tôi mang vali vào phòng.
(4) 🔊 你想买一个手机,让营业员拿给你看看,怎么说?
👉 🔊 请把这个手机拿给我看看。
(Qǐng bǎ zhège shǒujī ná gěi wǒ kànkan.)
→ Làm ơn đưa cái điện thoại này cho tôi xem.
(5) 🔊 妈妈要去医院看安娜,你想请玛丽带一本花儿给安娜,怎么说?
👉 🔊 玛丽,请把这束花儿带给安娜,好吗?
(Mǎlì, qǐng bǎ zhè shù huār dài gěi Ānnà, hǎo ma?)
→ Mary, cậu mang bó hoa này cho Anna giúp được không?
(6) 🔊 在出租车里,怎么告诉出租车师傅在你的宿舍门口停车?
👉 🔊 师傅,请把车停在我宿舍门口。
(Shīfu, qǐng bǎ chē tíng zài wǒ sùshè ménkǒu.)
→ Bác tài, vui lòng dừng xe ở cổng ký túc xá của tôi.
10. 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
委托 Entrusting someone with something
玛丽:🔊 山本,请把这张请假条儿带给王老师。
Mǎlì: Shānběn, qǐng bǎ zhè zhāng qǐngjiàtiáor dài gěi Wáng lǎoshī.
Mary: Yamamoto, hãy mang giúp tớ đơn xin nghỉ phép này đưa cho thầy Vương nhé.
山本:🔊 怎么?你不上课了?
Shānběn: Zěnme? Nǐ bú shàngkè le?
Yamamoto: Sao vậy? Cậu không đi học à?
玛丽:🔊 李美英生病了。我要去看看她。
Mǎlì: Lǐ Měiyīng shēngbìng le. Wǒ yào qù kànkan tā.
Mary: Lý Mỹ Anh bị ốm rồi. Tớ muốn đi thăm cô ấy.
山本:🔊 她怎么了?
Shānběn: Tā zěnme le?
Yamamoto: Cô ấy bị sao vậy?
玛丽:🔊 她得了重感冒。
Mǎlì: Tā dé le zhòng gǎnmào.
Mary: Cô ấy bị cảm nặng.
山本:🔊 是吗?你把我刚买的这束花儿带给她吧。
Shānběn: Shì ma? Nǐ bǎ wǒ gāng mǎi de zhè shù huār dài gěi tā ba.
Yamamoto: Vậy à? Cậu mang bó hoa tớ vừa mua này đến cho cô ấy nhé.
玛丽:🔊 好。
Mǎlì: Hǎo.
Mary: Được thôi.
山本:🔊 问她好,祝她早日康复。
Shānběn: Wèn tā hǎo, zhù tā zǎorì kāngfù.
Yamamoto: Gửi lời hỏi thăm cô ấy, chúc cô ấy mau chóng hồi phục.
11. 读后复述 Read and retell Đọc xong thuật lại
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
🔊 奶奶 (nǎinai) – (paternal) grandma – bà, bà nội
🔊 伸 (shēn) – to reach; to stretch – duỗi, thò
🔊 小心 (xiǎoxīn) – to be careful – cẩn thận
🔊 悄悄 (qiāoqiāo) – stealthily; covertly – lặng lẽ, yên ắng
🔊 帽子 (màozi) – hat – cái mũ
🔊 摘 (zhāi) – to take off; to remove – cởi (mũ), hái, ngắt
🔊 吹气 (chuī qì) – to give a puff of air – thổi một hơi
🔊 一下子 (yíxiàzi) – in a short while; all at once; all of a sudden – ngắn, rất nhanh
🔊 扔 (rēng) – to throw – ném
Văn bản câu chuyện:
🔊 爸爸带着三岁的儿子坐火车去看奶奶。在火车上,儿子喜欢把头伸到窗外去。爸爸对他说:“儿子,小心点儿,别把头伸到窗外去。”可是男孩儿不听爸爸的话,还是把头伸到窗外。这时爸爸悄悄地把儿子的帽子摘了下来,放在自己身后,然后对他说:“你看,风把你的帽子刮跑了。”儿子急得哭了,哭着要他的帽子。
🔊 爸爸说:“好,你对着窗口吹一口气,帽子就回来了。”
🔊 儿子对着窗口吹了一口气,爸爸很快把帽子戴到他的头上。
🔊 儿子笑了。他想,这太有意思了。就一下子把爸爸的帽子摘了下来,扔到车窗外边去了,然后高兴地对爸爸说:“爸爸,快!现在你快吹气了。”
Phiên âm:
Bàba dàizhe sān suì de érzi zuò huǒchē qù kàn nǎinai. Zài huǒchē shàng, érzi xǐhuan bǎ tóu shēn dào chuāngwài qù. Bàba duì tā shuō: “Érzi, xiǎoxīn diǎnr, bié bǎ tóu shēn dào chuāngwài qù.” Kěshì nánhái ér bù tīng bàba de huà, hái shì bǎ tóu shēn dào chuāngwài. Zhè shí bàba qiāoqiāo de bǎ érzi de màozi zhāi le xiàlái, fàng zài zìjǐ shēnhòu, ránhòu duì tā shuō: “Nǐ kàn, fēng bǎ nǐ de màozi guā pǎo le.” Érzi jí de kū le, kūzhe yào tā de màozi.
Bàba shuō: “Hǎo, nǐ duìzhe chuāngkǒu chuī yì kǒuqì, màozi jiù huílái le.”
Érzi duìzhe chuāngkǒu chuī le yì kǒuqì, bàba hěn kuài bǎ màozi dài dào tā de tóushàng.
Érzi xiào le. Tā xiǎng, zhè tài yǒuyìsi le. Jiù yíxiàzi bǎ bàba de màozi zhāi le xiàlái, rēng dào chēchuāng wàibian qù le, ránhòu gāoxìng de duì bàba shuō: “Bàba, kuài! Xiànzài nǐ kuài chuīqì le.”
Dịch nghĩa:
Bố dẫn con trai ba tuổi đi tàu hỏa đến thăm bà nội. Trên tàu, cậu bé thích thò đầu ra ngoài cửa sổ. Bố nói với cậu: “Con trai, cẩn thận một chút, đừng thò đầu ra ngoài cửa sổ.” Nhưng cậu bé không nghe lời bố, vẫn thò đầu ra ngoài. Lúc này, bố lặng lẽ tháo mũ của con trai xuống, để sau lưng mình, rồi nói: “Con nhìn xem, gió đã thổi bay mũ của con rồi.” Cậu bé lo lắng khóc òa lên, vừa khóc vừa đòi mũ.
Bố nói: “Được, con thổi một hơi vào cửa sổ, mũ sẽ quay lại.”
Cậu bé thổi một hơi vào cửa sổ, bố nhanh chóng đội mũ lên đầu cậu.
Cậu bé cười. Cậu nghĩ, chuyện này thật thú vị. Thế là cậu liền tháo mũ của bố, ném ra ngoài cửa sổ, rồi vui vẻ nói với bố: “Bố ơi, nhanh lên! Bây giờ bố mau thổi hơi đi.”
→ Xem tiếp Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF