Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 23: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1. 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 情绪 qíngxù              🔊 情趣 qíngqù
🔊 智商 zhìshāng          🔊 直上 zhí shàng
🔊 自动 zìdòng              🔊 自重 zhòng
🔊 唯一 wéiyí                🔊 位移 wèiyí
🔊 达到 dáddào            🔊 大道 dáddào
🔊 忌妒 jiǎi                    🔊 剧毒 jùdú

(2) 朗读 Read out the following verse
Đọc thành tiếng

🔊 别烦恼,别烦恼,Bié fánnǎo,bié fánnǎo,
🔊 烦恼容易使人老。Fánnǎo róngyì shǐ rén lǎo,
🔊 世上万事古难全,Shìshàng wànshì gǔ nán quán,
🔊 何必自己寻烦恼。Hébì zǐjī xún fánnǎo,
🔊 布衣暖,饭菜饱,Bùyī nuǎn,fàncài bǎo,
🔊 同学同事关系好。Tóngxué tóngshì guānxì hǎo,
🔊 一家老小都平安,Yì jiā láoxiǎo dōu píng’ān,
🔊 这个快乐哪里找?Zhège kuàilè nǎi zhǎo?

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 情绪智商              🔊 性格素质            🔊 控制情绪             🔊 体谅别人
🔊 设身处地             🔊 人际关系             🔊 一笑了之             🔊 吓了一跳
🔊 要看得远些          🔊 要看得开些        🔊 要控制情绪          🔊 要化解矛盾
🔊 比较敢冒险          🔊 比较有自信        🔊 比较有耐心          🔊 比较有成就

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 忌妒     目标    动力    素质    智商    可靠    人际    冒险   风趣    唯一         设身    处地     脾气

(1) 🔊 实现社会生活的现代化一个很重要的条件是提高人的 素质
sùzhì – tố chất
→ Để hiện đại hóa đời sống xã hội, một điều kiện quan trọng là nâng cao tố chất con người.

(2) 🔊 她总是能 设身处地 地为别人着想,因此人缘儿非常好。
shèshēn chǔdì – đặt mình vào hoàn cảnh người khác
→ Cô ấy luôn biết đặt mình vào vị trí người khác để suy nghĩ, nên được mọi người quý mến.

(3) 🔊 他学习的 动力 就是为实现当翻译的愿望。
dònglì – động lực
→ Động lực học tập của anh ấy là để thực hiện ước mơ làm phiên dịch.

(4) 🔊 建立良好的 人际 关系,是每一个社会人的精神需要。
rénjì – quan hệ giữa người với người
→ Xây dựng mối quan hệ xã hội tốt là nhu cầu tinh thần của mỗi người.

(5) 🔊 这事儿跟我一点儿关系都没有,你对我发什么 脾气
píqi – nóng tính, nổi nóng
→ Việc này chẳng liên quan gì đến tôi, sao bạn lại nổi cáu với tôi?

(6) 🔊 他说话非常 风趣,常常把大家逗得哈哈大笑。
fēngqù – hài hước
→ Anh ấy rất hài hước, thường khiến mọi người cười nghiêng ngả.

(7) 🔊 冒险 不一定能成功,但是成功往往需要 冒险。
màoxiǎn – mạo hiểm
→ Mạo hiểm không chắc chắn sẽ thành công, nhưng thành công thường cần sự mạo hiểm.

(8) 🔊 一个人一生能有一两个 可靠 的朋友就不错了。
kěkào – đáng tin cậy
→ Trong đời, có một hai người bạn đáng tin đã là điều tốt đẹp rồi.

(9) 🔊 我认为情绪 智商 是可以培养的,只要不断地学习和锻炼,是可以提高情绪 智商 的。
zhìshāng – IQ, trí tuệ
→ Tôi cho rằng trí tuệ cảm xúc (EQ) có thể rèn luyện được, chỉ cần học hỏi và luyện tập không ngừng.

(10) 🔊 羡慕是希望自己也能像别人那样好。忌妒 是不想让别人比自己好。一个人最不健康的情结就是 忌妒 别人。
jìdù – ghen ghét
→ Ngưỡng mộ là mong mình được như người khác. Ghen ghét là không muốn người khác giỏi hơn mình. Tâm lý ghen ghét là thứ tồi tệ nhất.

(11) 🔊 年轻人只要朝着自己希望的 目标 努力,不怕困难,坚持下去,就一定能成功。
mùbiāo – mục tiêu
→ Người trẻ chỉ cần hướng tới mục tiêu, không sợ khó khăn, kiên trì thì sẽ thành công.

(12) 🔊 语言不是表达思想感情的 一 因素,表达情感还可以用一些非语言因素。
wéiyī – duy nhất
→ Ngôn ngữ không phải là yếu tố duy nhất để thể hiện cảm xúc, có thể dùng cả những cách phi ngôn ngữ khác.

B.

(1)
🔊 发生火灾那天,很多人都 自发 地来救火。
Fāshēng huǒzāi nà tiān, hěn duō rén dōu zìfā de lái jiùhuǒ.
→ Ngày xảy ra hỏa hoạn, nhiều người đã tự phát đến cứu hỏa.

(2)
🔊 人人都要 自觉 保护环境。
Rénrén dōu yào zìjué bǎohù huánjìng.
→ Mọi người cần phải tự giác bảo vệ môi trường.

(3)
🔊 欢迎你 常常 到我们这儿来看看。
Huānyíng nǐ chángcháng dào wǒmen zhèr lái kànkan.
→ Hoan nghênh bạn thường xuyên đến chỗ chúng tôi chơi nhé.

(4)
🔊 一般人 往往 喜欢听相同的意见,不喜欢听不同的意见。其实我们 应该 要求自己,多听听不同的意见。
Yìbān rén wǎngwǎng xǐhuān tīng xiāngtóng de yìjiàn, bù xǐhuān tīng bùtóng de yìjiàn. Qíshí wǒmen yīnggāi yāoqiú zìjǐ, duō tīngting bùtóng de yìjiàn.
→ Người ta thường thích nghe những ý kiến giống mình, không thích nghe ý kiến khác biệt. Thực ra, chúng ta nên tự yêu cầu bản thân lắng nghe thêm các ý kiến trái chiều.

(5)
🔊 听了一句不好听的话,有的人会立即跳起来,甚至会 因此 几天不高兴。
Tīng le yí jù bù hǎotīng de huà, yǒu de rén huì lìjí tiàoqǐlái, shènzhì huì yīncǐ jǐ tiān bù gāoxìng.
→ Nghe một lời không hay, có người sẽ lập tức nổi giận, thậm chí vì vậy mà buồn mấy ngày liền.

(6)
🔊 因为他的性格好,能设身处地地为别人着想,所以 大家都信任他。
Yīnwèi tā de xìnggé hǎo, néng shèshēn chǔdì de wèi biérén zhuóxiǎng, suǒyǐ dàjiā dōu xìnrèn tā.
→ Vì anh ấy có tính cách tốt, luôn biết đặt mình vào vị trí người khác để suy nghĩ, nên mọi người đều tin tưởng anh ấy.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1)
🔊 情绪智商说的是人的性格素质。它包括如何控制情绪,怎么体谅别人,怎么设身处地地为别人着想,如何培养主动做事的动力,以及怎么在压力下保持冷静。
Qíngxù zhìshāng shuō de shì rén de xìnggé sùzhì. Tā bāokuò rúhé kòngzhì qíngxù, zěnme tǐliàng biérén, zěnme shèshēn chǔdì de wèi biérén zhuóxiǎng, rúhé péiyǎng zhǔdòng zuòshì de dònglì, yǐjí zěnme zài yālì xià bǎochí lěngjìng.
→ Trí tuệ cảm xúc nói đến phẩm chất tính cách của con người. Nó bao gồm cách kiểm soát cảm xúc, hiểu người khác, đặt mình vào vị trí người khác, cách tạo động lực hành động, và làm thế nào để giữ bình tĩnh dưới áp lực.

(2)
🔊 一个人只要肯努力,就算基础差,也可以学得很好。
Yí ge rén zhǐyào kěn nǔlì, jiùsuàn jīchǔ chà, yě kěyǐ xué de hěn hǎo.
→ Một người chỉ cần chịu khó nỗ lực, dù nền tảng kém, cũng có thể học tốt.

(3)
🔊 她三十六岁才开始学汉语,后来成了一个有名的翻译和导游,可见只要努力什么时候开始都不晚。
Tā sānshíliù suì cái kāishǐ xué Hànyǔ, hòulái chéng le yí ge yǒumíng de fānyì hé dǎoyóu, kějiàn zhǐyào nǔlì shénme shíhòu kāishǐ dōu bù wǎn.
→ Cô ấy đến năm 36 tuổi mới bắt đầu học tiếng Trung, sau đó trở thành một phiên dịch và hướng dẫn viên nổi tiếng, cho thấy rằng chỉ cần nỗ lực thì bắt đầu lúc nào cũng không muộn.

(4)
🔊 如果你们有什么意见和要求,不妨提出来。
Rúguǒ nǐmen yǒu shénme yìjiàn hé yāoqiú, bùfáng tí chū lái.
→ Nếu các bạn có ý kiến hay yêu cầu gì, cứ thoải mái nêu ra.

(5)
🔊 如果别人不小心把你的东西碰坏了,是否应该原谅他?
Rúguǒ biérén bù xiǎoxīn bǎ nǐ de dōngxi pèng huài le, shìfǒu yīnggāi yuánliàng tā?
→ Nếu người khác không may làm hỏng đồ của bạn, có nên tha thứ cho họ không?

(6)
🔊 很多人遇到不高兴的事会生气,甚至摔东西、发脾气。
Hěn duō rén yùdào bù gāoxìng de shì huì shēngqì, shènzhì shuāi dōngxi, fā píqi.
→ Nhiều người khi gặp chuyện không vui sẽ tức giận, thậm chí ném đồ đạc, nổi nóng.

5  用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A:🔊 玛丽回来了没有?
B:🔊 你看她屋子还黑着灯呢,可见她还没回来。
A: Mǎlì huílái le méiyǒu?
B: Nǐ kàn tā wūzi hái hēizhe dēng ne, kějiàn tā hái méi huílái.
→ A: Mary đã về chưa?
→ B: Cậu nhìn phòng cô ấy còn tối đèn, chứng tỏ là cô ấy chưa về.

(2)
A:🔊 她身体怎么样?
B:🔊 她常常感冒,可见她的身体不太好。
A: Tā shēntǐ zěnmeyàng?
B: Tā chángcháng gǎnmào, kějiàn tā de shēntǐ bù tài hǎo.
→ A: Cô ấy sức khỏe thế nào?
→ B: Cô ấy thường bị cảm, chứng tỏ sức khỏe không được tốt lắm.

(3)
A:🔊 参加这次汉语节目表演的有哪些班级?
B:🔊 一共有三十多个班,不过以一年级的学生为主。
A: Cānjiā zhè cì Hànyǔ jiémù biǎoyǎn de yǒu nǎxiē bānjí?
B: Yígòng yǒu sānshí duō ge bān, bùguò yǐ yì niánjí de xuéshēng wéi zhǔ.
→ A: Những lớp nào tham gia tiết mục tiếng Trung lần này?
→ B: Tổng cộng hơn 30 lớp, nhưng chủ yếu là học sinh năm nhất.

(4)
A:🔊 希望你能多帮助我。
B:🔊 你放心吧,我会尽量帮你的。
A: Xīwàng nǐ néng duō bāngzhù wǒ.
B: Nǐ fàngxīn ba, wǒ huì jǐnliàng bāng nǐ de.
→ A: Hy vọng bạn có thể giúp mình nhiều hơn.
→ B: Yên tâm đi, mình sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

(5)
A:🔊 老师,我们明天早上几点出发?
B:🔊 七点一刻,请大家尽量别迟到。
A: Lǎoshī, wǒmen míngtiān zǎoshang jǐ diǎn chūfā?
B: Qī diǎn yí kè, qǐng dàjiā jǐnliàng bié chídào.
→ A: Thầy ơi, mai sáng mấy giờ chúng ta xuất phát?
→ B: 7 giờ 15, mọi người cố gắng đừng đến muộn nhé.

(6)
A:🔊 听说这场演出的票价很高。
B:🔊 没关系。你想看的话,不妨去看看。
A: Tīngshuō zhè chǎng yǎnchū de piàojià hěn gāo.
B: Méiguānxi. Nǐ xiǎng kàn de huà, bùfáng qù kànkan.
→ A: Nghe nói vé buổi diễn này rất đắt.
→ B: Không sao, nếu bạn muốn xem thì cứ đi xem thử.

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1) A. 🔊 一位骑车人骑到与我并肩时,用手拍了一下儿我的肩,又指了指我的车后架,微笑了一下儿,然后快骑几步走远了
B. 🔊 我望着他远去的背影,心里暖暖的
C. 🔊 我停下来一看,公文包快掉下来了
D. 🔊 昨天我骑车去上班,车的后架上夹着我的公文包,里边是我学生的论文

D → A → C → B

🧩 Đoạn văn:
D. 🔊 昨天我骑车去上班,车的后架上夹着我的公文包,里边是我学生的论文。
A. 🔊 一位骑车人骑到与我并肩时,用手拍了一下儿我的肩,又指了指我的车后架,微笑了一下儿,然后快骑几步走远了。
C. 🔊 我停下来一看,公文包快掉下来了。
B. 🔊 我望着他远去的背影,心里暖暖的。

📚 Phiên âm:
D. Zuótiān wǒ qíchē qù shàngbān, chē de hòujià shàng jiā zhe wǒ de gōngwénbāo, lǐbian shì wǒ xuéshēng de lùnwén.
A. Yí wèi qíchērén qí dào yǔ wǒ bìngjiān shí, yòng shǒu pāi le yíxiàr wǒ de jiān, yòu zhǐ le zhǐ wǒ de chē hòujià, wēixiào le yíxiàr, ránhòu kuài qí jǐ bù zǒu yuǎn le.
C. Wǒ tíng xiàlái yí kàn, gōngwénbāo kuài diào xiàlái le.
B. Wǒ wàng zhe tā yuǎnqù de bèiyǐng, xīnli nuǎnnuǎn de.

🌍 Dịch nghĩa:
Hôm qua tôi đạp xe đi làm, trên giá phía sau xe kẹp theo cặp tài liệu, bên trong là bài luận của học sinh tôi.
Một người đi xe đạp chạy song song với tôi, vỗ nhẹ vào vai tôi, chỉ vào giá xe phía sau, mỉm cười một cái rồi đạp nhanh vài bước rời đi.
Tôi dừng lại nhìn, thì thấy chiếc cặp sắp rơi xuống.
Tôi nhìn bóng lưng anh ấy đang rời xa, lòng cảm thấy ấm áp vô cùng.

(2) A. 🔊 我也向司机微笑了一下儿,表示我的感激
B. 🔊 司机伸出头来向我微微一笑,让我快走几步,注意水坑
C. 🔊 以免被溅上泥水,然后用最慢的速度开过去
D. 🔊 刚下过雨,路上有积水。我在路上走着,一辆卡车从我身后开来,突然停住车

D → B → C → A

🧩 Đoạn văn:
D. 🔊 刚下过雨,路上有积水。我在路上走着,一辆卡车从我身后开来,突然停住车。
B. 🔊 司机伸出头来向我微微一笑,让我快走几步,注意水坑。
C. 🔊 以免被溅上泥水,然后用最慢的速度开过去。
A. 🔊 我也向司机微笑了一下儿,表示我的感激。

📚 Phiên âm:
D. Gāng xiàguò yǔ, lùshàng yǒu jīshuǐ. Wǒ zài lùshàng zǒuzhe, yí liàng kǎchē cóng wǒ shēnhòu kāi lái, tūrán tíng zhù chē.
B. Sījī shēn chū tóu lái xiàng wǒ wēiwēi yí xiào, ràng wǒ kuài zǒu jǐ bù, zhùyì shuǐkēng.
C. Yǐmiǎn bèi jiàn shàng níshuǐ, ránhòu yòng zuì màn de sùdù kāi guòqù.
A. Wǒ yě xiàng sījī wēixiào le yíxiàr, biǎoshì wǒ de gǎnjī.

🌍 Dịch nghĩa:
Trời vừa mưa xong, trên đường có vũng nước. Tôi đang đi trên đường thì một chiếc xe tải từ phía sau chạy đến và đột nhiên dừng lại.
Tài xế thò đầu ra mỉm cười với tôi, nhắc tôi bước nhanh vài bước, chú ý vũng nước.
Để tránh bị bắn nước bẩn, sau đó xe lặng lẽ chạy qua với tốc độ chậm nhất.
Tôi cũng mỉm cười đáp lại tài xế, bày tỏ lòng cảm kích của mình.

(3) A. 🔊 几个孩子在打雪仗,突然,一个很不干净的雪球打在她的脸上
B. 🔊 孩子们也笑了笑,跑了
C. 🔊 我有一个同事,是一个很爱干净的中年女教授,这天和我一起在街上散步
D. 🔊 她吓了一跳,然后用面巾纸擦掉脸上的雪,虽然手上有泥水,但一看见孩子们可爱而有些担心的样子,就向孩子们亲切地笑了笑

C → A → D → B

🧩 Đoạn văn:
C. 🔊 我有一个同事,是一个很爱干净的中年女教授,这天和我一起在街上散步。
A. 🔊 几个孩子在打雪仗,突然,一个很不干净的雪球打在她的脸上。
D. 🔊 她吓了一跳,然后用面巾纸擦掉脸上的雪,虽然手上有泥水,但一看见孩子们可爱而有些担心的样子,就向孩子们亲切地笑了笑。
B. 🔊 孩子们也笑了笑,跑了。

📚 Phiên âm:
C. Wǒ yǒu yí ge tóngshì, shì yí ge hěn ài gānjìng de zhōngnián nǚ jiàoshòu, zhè tiān hé wǒ yìqǐ zài jiē shàng sànbù.
A. Jǐ ge háizi zài dǎ xuězhàng, tūrán, yí gè hěn bù gānjìng de xuěqiú dǎ zài tā de liǎn shàng.
D. Tā xià le yí tiào, ránhòu yòng miànjīnzhǐ cā diào liǎn shàng de xuě, suīrán shǒu shàng yǒu níshuǐ, dàn yí kànjiàn háizimen kě’ài ér yǒuxiē dānxīn de yàngzi, jiù xiàng háizimen qīnqiè de xiào le xiào.
B. Háizimen yě xiào le xiào, pǎo le.

🌍 Dịch nghĩa:
Tôi có một đồng nghiệp, là một nữ giáo sư trung niên rất ưa sạch sẽ, hôm đó đi dạo với tôi trên phố.
Vài đứa trẻ đang ném tuyết, đột nhiên một cục tuyết rất bẩn bay trúng mặt cô ấy.
Cô giật mình, sau đó dùng khăn giấy lau tuyết trên mặt. Tuy trên tay dính bùn nước, nhưng khi nhìn thấy gương mặt dễ thương và có chút lo lắng của lũ trẻ, cô đã mỉm cười thân thiện với bọn trẻ.
Lũ trẻ cũng mỉm cười rồi chạy đi.

7 改错句 Correct the sentences
Sửa câu sai

(1)
🔊 她刚唱完歌,大家就热烈鼓掌她。
🔊 她刚唱完歌,大家就热烈地为她鼓掌。
📌 Giải thích: “鼓掌” là động từ li hợp, dùng cấu trúc “为 + người + 鼓掌”,không dùng “鼓掌她”。

🈶 Phiên âm: Tā gāng chàng wán gē, dàjiā jiù rèliè de wèi tā gǔzhǎng.
🌍 Dịch: Cô ấy vừa hát xong, mọi người liền nhiệt liệt vỗ tay cho cô ấy.

(2)
🔊 他是个很好人,别人做什么事不好,他原谅得很快。
🔊 他是个很好的人,别人做错了什么事,他很快就会原谅。
📌 Giải thích: Thiếu trợ từ “的” sau “很好”,và nên nói rõ là “做错事” để câu trôi chảy.

🈶 Phiên âm: Tā shì gè hěn hǎo de rén, biérén zuò cuòle shénme shì, tā hěn kuài jiù huì yuánliàng.
🌍 Dịch: Anh ấy là một người rất tốt, người khác làm sai việc gì, anh ấy sẽ tha thứ rất nhanh.

(3)
🔊 她一向不病了,这一次却病得很厉害。
🔊 她一向不生病,这一次却病得很厉害。
📌 Giải thích: “不病了” sai ngữ pháp, phải dùng “不生病” (không bị bệnh).

🈶 Phiên âm: Tā yíxiàng bù shēngbìng, zhè yí cì què bìng de hěn lìhài.
🌍 Dịch: Cô ấy xưa nay không bị bệnh, nhưng lần này lại ốm rất nặng.

(4)
🔊 大家都应该扔果皮进箱里。
🔊 大家都应该把果皮扔进箱子里。
📌 Giải thích: Câu cần dùng cấu trúc “把 + tân ngữ + động từ + nơi chốn” để rõ nghĩa.

🈶 Phiên âm: Dàjiā dōu yīnggāi bǎ guǒpí rēng jìn xiāngzi lǐ.
🌍 Dịch: Mọi người đều nên vứt vỏ trái cây vào thùng.

(5)
🔊 我躺在床上翻来倒去不睡着。
🔊 我躺在床上翻来覆去,睡不着。
📌 Giải thích: Thành ngữ đúng là “翻来覆去” (trằn trọc trở mình); cấu trúc phủ định động từ nên viết “睡不着”.

🈶 Phiên âm: Wǒ tǎng zài chuáng shàng fānlái-fùqù, shuì bù zháo.
🌍 Dịch: Tôi nằm trên giường trằn trọc trở mình, không tài nào ngủ được.

(6)
🔊 我要看得懂,不必请你翻译呢?
🔊 我要是看得懂,就不用请你翻译了。
📌 Giải thích: Cần thêm “要是” để thể hiện giả thiết, và “就不用…” là cấu trúc đúng.

🈶 Phiên âm: Wǒ yàoshi kàn de dǒng, jiù búyòng qǐng nǐ fānyì le.
🌍 Dịch: Nếu tôi hiểu được thì đã không cần nhờ bạn dịch rồi.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

  1. 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 可见,情绪智商是一个人成功的重要因素。
Kějiàn, qíngxù zhìshāng shì yīgè rén chénggōng de zhòngyào yīnsù.
→ Có thể thấy, trí tuệ cảm xúc là một yếu tố quan trọng giúp một người thành công.
📌 Tình huống: Khi đang thảo luận về lý do vì sao một người thành công không chỉ cần IQ cao mà còn cần khả năng kiểm soát cảm xúc, giao tiếp tốt với người khác.

(2) 🔊 他的人际关系很好。
Tā de rénjì guānxì hěn hǎo.
→ Mối quan hệ xã hội của anh ấy rất tốt.
📌 Tình huống: Khi đánh giá hoặc nhận xét về ai đó có khả năng giao tiếp, kết nối và duy trì mối quan hệ với người xung quanh rất tốt.

(3) 🔊 这小子实在让人讨厌。
Zhè xiǎozi shízài ràng rén tǎoyàn.
→ Thằng nhóc này thật sự khiến người ta ghét.
📌 Tình huống: Khi bạn khó chịu với hành vi hoặc lời nói của ai đó, cảm thấy người đó vô lễ, gây phiền phức hoặc thiếu lễ độ.

2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 朋友不小心把你的花瓶碰到地上,摔碎了。你很生气,会说什么?如果你觉得他不是故意的,并不怨他,又会说什么?

(2) 🔊 你的朋友考得比你好得多,你知道这一情况后,要表达内心的想法。(忌妒 羡慕)

(3) 🔊 考试的时候,有一个题你不会做,你知道同桌比你学得好,他肯定会做,很想看他的,又觉得这样做不对,最后还是没有看。(控制 自觉)

(1) Bạn bè làm vỡ bình hoa của bạn:
– Khi bạn rất giận:
🔊 你怎么这么不小心啊?这个花瓶我很喜欢的!
Nǐ zěnme zhème bù xiǎoxīn a? Zhège huāpíng wǒ hěn xǐhuan de!
→ Sao bạn lại bất cẩn như thế! Cái bình này tôi rất thích đấy!

– Khi bạn không giận và không trách móc:
🔊 没关系,我知道你不是故意的。
Méiguānxi, wǒ zhīdào nǐ bú shì gùyì de.
→ Không sao đâu, tôi biết bạn không cố ý.

(2) Bạn bè thi tốt hơn bạn:
– Cảm giác ghen tị:
🔊 说实话,我有点儿忌妒他。
Shuō shíhuà, wǒ yǒudiǎnr jìdù tā.
→ Nói thật thì tôi có hơi ghen tị với cậu ấy.

– Cảm giác ngưỡng mộ:
🔊 我真羡慕他,怎么学得那么好。
Wǒ zhēn xiànmù tā, zěnme xué de nàme hǎo.
→ Tôi thật sự ngưỡng mộ cậu ấy, học giỏi thật đấy.

(3) Trong kỳ thi, bạn không làm được câu hỏi khó, muốn nhìn bài bạn cùng bàn nhưng đã tự kiểm soát:
🔊 我很想看同桌的答案,但我还是控制住了自己,因为我知道应该自觉遵守考试规则。
Wǒ hěn xiǎng kàn tóngzhuō de dá’àn, dàn wǒ háishì kòngzhì zhù le zìjǐ, yīnwèi wǒ zhīdào yīnggāi zìjué zūnshǒu kǎoshì guīzé.
→ Tôi rất muốn nhìn đáp án của bạn cùng bàn, nhưng cuối cùng vẫn tự kiềm chế, vì tôi biết mình cần tự giác tuân thủ quy định kỳ thi.

9 综合填空 Fill in the blanks
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words
Từ mới bổ sung

  1. 🔊 节约 jiéyuē to save; to be frugal tiết kiệm
  2. 🔊 家长 jiǎzhǎng parents phụ huynh
  3. 🔊 自尊 zhūn self-esteem tự tôn
  4. 🔊 良言 liángyán good advice lời hay ý đẹp
  5. 🔊 恶语 êyǔ abusive words lời lẽ cay độc

🔊 昨天晚上,我妻子给我看电话账单。“你看,我们不在的时候,儿子打了多少长途电话,”她指着其中一项,“这一天就打了一小时四十分钟。”

🔊 “什么?这还得了!”我立刻站①___起来___准备去说儿子一顿。可是,想了想,又坐了②___下来___,自己正在气头上,还是不说的好。而且儿子已经长大了,我要说,也得讲点儿方法。

🔊 我把要说的话从昨天晚上一直忍到今天。中午吃饭的时候,对儿子笑着说:“你马上要回学校了,查一下儿,找一家长途费最低的电话公司。”我停了一下儿,又说:“其实你学习忙,不一定有时间打电话。”

🔊 “是啊,”儿子不好意思地说,“爸,你是不是看③___见到___上个月的电话账单了?那几天因为我要回学校去,有很多事要联系,所以电话打④___ 多了___了。以后我不会打那么多电话的。”

🔊 吃完饭,我很得意,觉得自己把要说的“注意节约,少打电话,别误了功课”这些话,换了一个方式说了,却没一点儿不愉快。

🔊 说话真是大学问。

🔊 记得孩子上小学时,小学老师就告诉过我们这些学生家长:
🔊 “孩子画的画儿不够好,家长千万不能说‘你画坏了’,而要说:‘你想,是不是还能画得更好些?’;在孩子的作业做错了的时候,也最好别说‘你错了’,要很温和地说:‘你检查一下儿,是不是按照老师教的方法做了?’这样就不会伤了孩子的自尊。”老师还说:“要学会⑤______正面思考的方式对待孩子。多说积极的、鼓励的话。这样会给他带来信心,也带来愉快。⑥___如果___用负面思考的方式对待孩子,会伤害他们的自尊心。如果他从小听到的就是恶意的、否定的话语,他将来也会这样对待别人。”

🔊 说话的方法其实不难,最重要的是:要真诚地关怀别人,要有善待别人的心。我觉得一个笑话说得很好。

🔊 一个丈夫要找东西找不到,就叫妻子帮助他找,妻子一眼就看到了,于是指着丈夫的眼睛说:“上帝给你这么好的东西,你不用。”
🔊 丈夫笑着对妻子说:“上帝给我这么好的妻子,我不是正在用吗?”

🔊 你想,丈夫的这句话,妻子听了,能不高兴吗?即使当时⑦______忙,她的心情也是愉快的。

🔊 要把话说得让别人爱听,在说话的时候,要看着对方,要急话慢说,坏话好说,大话小说,气头上不说。常言说:“良言一句三冬暖,恶语伤人六月寒。”可见,把话说好是⑧___多么___重要的。

Phiên âm:

Zuótiān wǎnshang, wǒ qīzi gěi wǒ kàn diànhuà zhàngdān. “Nǐ kàn, wǒmen bù zài de shíhou, érzi dǎ le duōshǎo chángtú diànhuà,” tā zhǐzhe qízhōng yí xiàng, “zhè yì tiān jiù dǎ le yì xiǎoshí sìshí fēnzhōng.”

“Shénme? Zhè hái dé liǎo!” wǒ lìkè zhàn qǐlái zhǔnbèi qù shuō érzi yí dùn. Kěshì, xiǎngle xiǎng, yòu zuò le xiàlái, zìjǐ zhèngzài qìtóu shàng, háishì bù shuō de hǎo. Érqiě érzi yǐjīng zhǎng dà le, wǒ yào shuō, yě děi jiǎng diǎnr fāngfǎ.

Wǒ bǎ yào shuō de huà cóng zuótiān wǎnshang yìzhí rěn dào jīntiān. Zhōngwǔ chīfàn de shíhou, duì érzi xiàozhe shuō: “Nǐ mǎshàng yào huí xuéxiào le, chá yíxiàr, zhǎo yì jiā chángtú fèi zuì dī de diànhuà gōngsī.” Wǒ tíng le yíxiàr, yòu shuō: “Qíshí nǐ xuéxí máng, bù yídìng yǒu shíjiān dǎ diànhuà.”

“Shì a,” érzi bù hǎoyìsi de shuō, “Bà, nǐ shì bùshì kàn jiàndào shàng gè yuè de diànhuà zhàngdān le? Nà jǐ tiān yīnwèi wǒ yào huí xuéxiào qù, yǒu hěn duō shì yào liánxì, suǒyǐ diànhuà dǎ duō le. Yǐhòu wǒ bù huì dǎ nàme duō diànhuà de.”

Chī wán fàn, wǒ hěn déyì, juéde zìjǐ bǎ yào shuō de “zhùyì jiéyuē, shǎo dǎ diànhuà, bié wù le gōngkè” zhèxiē huà, huàn le yí gè fāngshì shuō le, què méi yìdiǎnr bù yúkuài.

Shuōhuà zhēn shì dà xuéwèn.

Jìde háizi shàng xiǎoxué shí, xiǎoxué lǎoshī jiù gàosu guò wǒmen zhèxiē xuéshēng jiāzhǎng: “Háizi huà de huàr bù gòu hǎo, jiāzhǎng qiānwàn bùnéng shuō ‘nǐ huà huài le’, ér yào shuō: ‘Nǐ xiǎng, shì bùshì hái néng huà de gèng hǎo xiē?’; zài háizi de zuòyè zuò cuò le de shíhou, yě zuì hǎo bié shuō ‘nǐ cuò le’, yào hěn wēnhé de shuō: ‘Nǐ jiǎnchá yíxiàr, shì bùshì ànzhào lǎoshī jiào de fāngfǎ zuò le?’ Zhèyàng jiù bù huì shāng le háizi de zìzūn.” Lǎoshī hái shuō: “Yào xuéhuì yòng zhèngmiàn sīkǎo de fāngshì duìdài háizi. Duō shuō jījí de, gǔlì de huà. Zhèyàng huì gěi tā dài lái xìnxīn, yě dài lái yúkuài. Rúguǒ yòng fùmiàn sīkǎo de fāngshì duìdài háizi, huì shānghài tāmen de zìzūnxīn. Rúguǒ tā cóngxiǎo tīngdào de jiùshì èyì de, fǒudìng de huàyǔ, tā jiānglái yě huì zhèyàng duìdài biérén.”

Shuōhuà de fāngfǎ qíshí bù nán, zuì zhòngyào de shì: yào zhēnchéng de guānhuái biérén, yào yǒu shàndài biérén de xīn. Wǒ juéde yí gè xiàohuà shuō de hěn hǎo.

Yí gè zhàngfu yào zhǎo dōngxī zhǎo bù dào, jiù jiào qīzi bāngzhù tā zhǎo, qīzi yì yǎn jiù kàn dào le, yúshì zhǐzhe zhàngfu de yǎnjīng shuō: “Shàngdì gěi nǐ zhème hǎo de dōngxī, nǐ bù yòng.” Zhàngfu xiàozhe duì qīzi shuō: “Shàngdì gěi wǒ zhème hǎo de qīzi, wǒ bùshì zhèngzài yòng ma?”

Nǐ xiǎng, zhàngfu de zhè jù huà, qīzi tīng le, néng bù gāoxìng ma? Jíshǐ dāngshí zài máng, tā de xīnqíng yě shì yúkuài de.

Yào bǎ huà shuō de ràng biérén ài tīng, zài shuōhuà de shíhou, yào kànzhe duìfāng, yào jíhuà màn shuō, huàihuà hǎo shuō, dàhuà xiǎo shuō, qìtóu shàng bù shuō. Chángyán shuō: “Liáng yán yí jù sān dōng nuǎn, è yǔ shāngrén liùyuè hán.” Kějiàn, bǎ huà shuō hǎo shì duōme zhòngyào de.

Dịch nghĩa:

Tối qua, vợ tôi đưa tôi xem hóa đơn điện thoại. “Anh xem, lúc chúng ta không ở nhà, con trai đã gọi bao nhiêu cuộc điện thoại đường dài,” cô ấy chỉ vào một khoản trong đó, “chỉ riêng ngày này đã gọi đến một tiếng bốn mươi phút.”

“Cái gì? Thế này thì chịu sao nổi!” Tôi lập tức đứng dậy chuẩn bị đi mắng con một trận. Nhưng nghĩ lại, tôi lại ngồi xuống, vì mình đang nóng giận, vẫn là không nên nói vội. Hơn nữa, con trai cũng đã lớn, nếu muốn nói thì cũng phải nói khéo.

Tôi đã nén những lời muốn nói từ tối qua đến tận hôm nay. Lúc ăn trưa, tôi mỉm cười nói với con: “Con sắp quay lại trường rồi, tra thử xem có công ty điện thoại nào cước gọi đường dài rẻ nhất.” Tôi dừng lại một chút, rồi lại nói: “Thực ra con bận học, chưa chắc đã có thời gian gọi điện thoại.”

“Vâng ạ,” con trai ngượng ngùng nói, “Bố, bố xem hóa đơn điện thoại tháng trước rồi phải không ạ? Mấy ngày đó vì con sắp về trường nên có nhiều việc cần liên hệ, nên mới gọi nhiều. Sau này con sẽ không gọi nhiều như vậy nữa đâu.”

Ăn xong, tôi rất đắc ý, cảm thấy những lời như “chú ý tiết kiệm, bớt gọi điện thoại, đừng ảnh hưởng đến việc học” tôi đã đổi một cách nói khác, mà không hề gây ra chút khó chịu nào.

Nói chuyện thực sự là một môn học lớn.

Tôi nhớ khi con học tiểu học, cô giáo từng dặn chúng tôi – những phụ huynh – rằng: “Khi con vẽ chưa đẹp, cha mẹ tuyệt đối đừng nói ‘con vẽ xấu quá’, mà nên nói: ‘Con thử nghĩ xem, có thể vẽ đẹp hơn nữa không?’; khi con làm bài sai, cũng đừng nói ‘con sai rồi’, mà nên nhẹ nhàng nói: ‘Con thử kiểm tra lại xem có làm đúng theo cách thầy dạy không nhé?’ Làm như vậy sẽ không làm tổn thương lòng tự trọng của trẻ.” Cô giáo còn nói: “Phải học cách dùng lối suy nghĩ tích cực để đối đãi với con. Hãy nói nhiều lời tích cực, khích lệ. Như vậy sẽ mang đến cho trẻ niềm tin và niềm vui. Nếu dùng cách nghĩ tiêu cực để đối xử với trẻ, sẽ làm tổn thương lòng tự trọng của chúng. Nếu từ nhỏ trẻ đã nghe toàn những lời ác ý, phủ định, sau này chúng cũng sẽ đối xử với người khác như vậy.”

Thực ra, nói chuyện không khó, điều quan trọng nhất là: phải thật lòng quan tâm đến người khác, phải có tấm lòng đối đãi tử tế với người khác. Tôi thấy có một câu chuyện vui rất hay.

Một người chồng tìm đồ mãi không thấy, liền nhờ vợ giúp. Người vợ nhìn một cái là thấy, liền chỉ vào mắt chồng nói: “Chúa ban cho anh đôi mắt tốt như vậy mà không dùng.” Người chồng mỉm cười đáp: “Chúa ban cho anh người vợ tốt như em, chẳng phải anh đang dùng đó sao?”

Bạn nghĩ xem, lời của người chồng như vậy, người vợ nghe xong sao có thể không vui? Dù lúc đó có bận thế nào, tâm trạng của cô ấy cũng sẽ rất vui vẻ.

Muốn nói sao cho người khác dễ nghe, khi nói chuyện cần nhìn vào đối phương, cần nói chậm khi vội, nói hay khi phải nói lời khó nghe, nói nhỏ chuyện lớn, tránh nói khi đang nóng. Câu nói xưa có câu: “Một lời hay làm ấm ba mùa đông, một câu ác làm lạnh sáu tháng hè.” Đủ thấy, nói lời dễ nghe quan trọng đến nhường nào.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

讨论成功的因素 Talking about factors for success
Bàn về những nhân tố tạo nên sự thành công

🅰️ 🔊 你知道不知道这句话?
Nǐ zhīdào bù zhīdào zhè jù huà?
Bạn có biết câu nói này không?

🅱️ 🔊 什么话?
Shénme huà?
Câu gì vậy?

🅰️ 🔊 “性格决定命运。”
“Xìnggé juédìng mìngyùn.”
“Nhân cách quyết định vận mệnh.”

🅱️ 🔊 听说过。
Tīngshuō guò.
Tôi đã từng nghe rồi.

🅰️ 🔊 你相信吗?
Nǐ xiāngxìn ma?
Bạn có tin không?

🅱️ 🔊 相信。我所以这么倒霉,可能就是因为性格不好。性格不好,可能就是情商太低吧。
Xiāngxìn. Wǒ suǒyǐ zhème dǎoméi, kěnéng jiù shì yīnwèi xìnggé bù hǎo. Xìnggé bù hǎo, kěnéng jiù shì qíngshāng tài dī ba.
Tôi tin. Tôi xui xẻo như vậy, có lẽ là vì tính cách không tốt. Tính cách không tốt, có thể là do EQ (trí tuệ cảm xúc) quá thấp.

🅰️ 🔊 你不要开玩笑了,你怎么能说自己倒霉呢?在我们同学中,你的情况还是不错的。
Nǐ bú yào kāi wánxiào le, nǐ zěnme néng shuō zìjǐ dǎoméi ne? Zài wǒmen tóngxué zhōng, nǐ de qíngkuàng hái shì bùcuò de.
Đừng đùa nữa, sao bạn có thể nói mình xui xẻo được? Trong số các bạn cùng lớp chúng ta, tình hình của bạn vẫn khá tốt mà.

🅱️ 🔊 哪里。
Nǎlǐ.
Đâu có (khiêm tốn phủ nhận lời khen).

🅰️ 🔊 我觉得人一生中,成功或失败的因素很多,智商、情商、性格、教育水平、家庭背景等,连相貌也是影响成功或失败的重要因素。
Wǒ juéde rén yìshēng zhōng, chénggōng huò shībài de yīnsù hěn duō, zhìshāng, qíngshāng, xìnggé, jiàoyù shuǐpíng, jiātíng bèijǐng děng, lián xiàngmào yě shì yǐngxiǎng chénggōng huò shībài de zhòngyào yīnsù.
Tôi cảm thấy trong đời người, yếu tố quyết định thành công hay thất bại có rất nhiều: IQ, EQ, tính cách, trình độ giáo dục, hoàn cảnh gia đình… Ngay cả ngoại hình cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành bại.

🅱️ 🔊 你的话也有一定的道理。我觉得还有机遇,机遇也很重要。
Nǐ de huà yě yǒu yídìng de dàolǐ. Wǒ juéde hái yǒu jīyù, jīyù yě hěn zhòngyào.
Lời bạn cũng có lý. Tôi thấy còn có cả cơ hội nữa, cơ hội cũng rất quan trọng.

🅰️ 🔊 对,所以我不太相信情商的理论。我认为成功不成功,因素是多方面的。
Duì, suǒyǐ wǒ bú tài xiāngxìn qíngshāng de lǐlùn. Wǒ rènwéi chénggōng bù chénggōng, yīnsù shì duō fāngmiàn de.
Đúng, vì vậy tôi không quá tin vào lý thuyết EQ. Tôi cho rằng việc thành công hay không là do nhiều yếu tố khác nhau.

→ Xem tiếp Bài 25: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button