Bài 23: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 22: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 同行 tóngháng 🔊 懂行 dõngháng
🔊 原子 yuánzi 🔊 院子 yuánzi
🔊 意愿 yiyuàn 🔊 医院 yiyuàn
🔊 制订 zhìdìng 🔊 指定 zhìdìng
🔊 作为 zuòwéi 🔊 座位 zuòwéi
🔊 无数 wúshù 🔊 武术 wúshù
🔊 之间 zhī jiān 🔊 只见 zhī jiān
(2) 朗读 Read out the following proverbs
Đọc thành tiếng
🔊 机不可失,时不再来。 Jí bùkê shǐ, shí bú zài lái,
🔊 不怕慢,只怕站。 Bú pà màn, zhī pà zhàn,
🔊 学而不思则罔, Xué ér bù sī zé wāng,
🔊 思而不学则殆。 Sí ér bù xué zé dài,
2 词语 Read out the following phrases
Từ ngữ
🔊 现代教育 🔊 网络教育 🔊 接受教育
🔊 有关问题 🔊 有关国家 🔊 有关情况
🔊 很遗憾 🔊 真遗憾 🔊 非常遗憾
🔊 增进友谊 🔊 增进了解 🔊 增进团结
🔊 选择学校 🔊 选择专业 🔊 选择工作
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
选择 遗憾 作为 有关 自豪 开办 增进 申请 按照 无数 信息 之间
(1) 🔊 我们已经进入了一个信息时代。
Wǒmen yǐjīng jìnrù le yí gè xìnxī shídài.
→ Chúng ta đã bước vào một thời đại thông tin.
(2) 🔊 我对有关多媒体的知识知道得还不太多。
Wǒ duì yǒuguān duōméitǐ de zhīshi zhīdào de hái bú tài duō.
→ Tôi vẫn chưa biết nhiều về những kiến thức liên quan đến đa phương tiện.
(3) 🔊 按照学校的要求,我们不但要学习汉语,还要学习中国文化。
Ànzhào xuéxiào de yāoqiú, wǒmen búdàn yào xuéxí Hànyǔ, hái yào xuéxí Zhōngguó wénhuà.
→ Theo yêu cầu của nhà trường, chúng tôi không những phải học tiếng Trung mà còn phải học văn hóa Trung Quốc.
(4) 🔊 一个人的一生都在选择,选择学校、选择工作、选择爱人等。
Yí gè rén de yìshēng dōu zài xuǎnzé, xuǎnzé xuéxiào, xuǎnzé gōngzuò, xuǎnzé àirén děng.
→ Cả đời người là những sự lựa chọn: chọn trường, chọn việc, chọn người yêu…
(5) 🔊 我已经向学校提出申请,想再延长一年。
Wǒ yǐjīng xiàng xuéxiào tíchū shēnqǐng, xiǎng zài yáncháng yì nián.
→ Tôi đã nộp đơn xin nhà trường để được gia hạn thêm một năm.
(6) 🔊 作为一个大夫,我要对病人负责。
Zuòwéi yí gè dàifu, wǒ yào duì bìngrén fùzé.
→ Là một bác sĩ, tôi phải có trách nhiệm với bệnh nhân.
(7) 🔊 这个大学已经有一百多年的历史了,一百多年来他们为什么会培养了无数人才。
Zhè gè dàxué yǐjīng yǒu yì bǎi duō nián de lìshǐ le, yì bǎi duō nián lái tāmen wèishéme huì péiyǎng le wúshù réncái.
→ Trường đại học này đã có lịch sử hơn 100 năm, và trong hơn 100 năm ấy, họ đã đào tạo ra vô số nhân tài.
(8) 🔊 我为有这样的学生而感到自豪。
Wǒ wèi yǒu zhèyàng de xuéshēng ér gǎndào zìháo.
→ Tôi cảm thấy rất tự hào khi có những học sinh như vậy.
(9) 🔊 这次回国,没有见到我的导师张教授,感到十分遗憾。
Zhè cì huíguó, méiyǒu jiàndào wǒ de dǎoshī Zhāng jiàoshòu, gǎndào shífēn yíhàn.
→ Lần này về nước không gặp được thầy hướng dẫn – Giáo sư Trương – tôi cảm thấy vô cùng tiếc nuối.
(10) 🔊 我们学校暑假开办了一个科技夏令营。
Wǒmen xuéxiào shǔjià kāibàn le yí gè kējì xiàlìngyíng.
→ Trường chúng tôi tổ chức một trại hè khoa học vào kỳ nghỉ hè.
(11) 🔊 我们想通过这种方式增进同学们之间的了解和友谊。
Wǒmen xiǎng tōngguò zhè zhǒng fāngshì zēngjìn tóngxuémen zhījiān de liǎojiě hé yǒuyì.
→ Chúng tôi muốn tăng cường sự hiểu biết và tình bạn giữa các bạn học thông qua cách này.
(12) 🔊 我们两国人民之间有着传统的友谊。
Wǒmen liǎng guó rénmín zhījiān yǒuzhe chuántǒng de yǒuyì.
→ Giữa nhân dân hai nước chúng ta có một tình hữu nghị truyền thống.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 这份快递我已经写好地址了,你只需寄出去就行。
Zhè fèn kuàidì wǒ yǐjīng xiě hǎo dìzhǐ le, nǐ zhǐ xū jì chūqù jiù xíng.
→ Bưu phẩm này tôi đã ghi địa chỉ xong rồi, bạn chỉ cần gửi đi là được.
(2) 🔊 我每天都会收到许多电子邮件,其中有一些是广告邮件。
Wǒ měitiān dūhuì shōudào xǔduō diànzǐ yóujiàn, qízhōng yǒu yīxiē shì guǎnggào yóujiàn.
→ Mỗi ngày tôi đều nhận được rất nhiều email, trong đó có vài cái là thư quảng cáo.
(3) 🔊 我来中国不是为了学汉语,而是为了了解中国文化。
Wǒ lái Zhōngguó búshì wèile xué Hànyǔ, érshì wèile liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
→ Tôi đến Trung Quốc không phải để học tiếng Trung, mà là để tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
(4) 🔊 作为一名运动员,我为自己没能参加这次比赛而感到遗憾。
Zuòwéi yì míng yùndòngyuán, wǒ wèi zìjǐ méi néng cānjiā zhè cì bǐsài ér gǎndào yíhàn.
→ Là một vận động viên, tôi cảm thấy tiếc vì không thể tham gia cuộc thi lần này.
(5) 🔊 我既不了解这位作家,也没有读过他的书。
Wǒ jì bù liǎojiě zhè wèi zuòjiā, yě méiyǒu dúguò tā de shū.
→ Tôi vừa không hiểu rõ về nhà văn này, cũng chưa từng đọc sách của ông ấy.
(6) 🔊 他的性格很适合做销售工作。
Tā de xìnggé hěn shìhé zuò xiāoshòu gōngzuò.
→ Tính cách của anh ấy rất phù hợp với công việc bán hàng.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 你每周应该上多少节课?
Nǐ měi zhōu yīnggāi shàng duōshǎo jié kè?
→ Mỗi tuần bạn nên học bao nhiêu tiết?
🅱️ 🔊 按照学校的安排,每周要上二十节课。
Ànzhào xuéxiào de ānpái, měi zhōu yào shàng èrshí jié kè.
→ Theo như sắp xếp của nhà trường, mỗi tuần phải học 20 tiết.
(2)
A:🔊 中国有多少所大学?
Zhōngguó yǒu duōshǎo suǒ dàxué?
→ Trung Quốc có bao nhiêu trường đại học?
🅱️ 🔊 两千多所吧,其中很多是重点大学。
Liǎng qiān duō suǒ ba, qízhōng hěn duō shì zhòngdiǎn dàxué.
→ Khoảng hơn 2000 trường, trong đó nhiều trường là trường trọng điểm.
(3)
A:🔊 你 HSK 考得怎么样?
Nǐ HSK kǎo de zěnmeyàng?
→ Bạn thi HSK thế nào?
🅱️ 🔊 还可以,我通过了四级考试。
Hái kěyǐ, wǒ tōngguò le sì jí kǎoshì.
→ Tạm ổn, tôi đã vượt qua kỳ thi HSK cấp 4.
(4)
A:🔊 你现在的听力水平比过去有很大提高。
Nǐ xiànzài de tīnglì shuǐpíng bǐ guòqù yǒu hěn dà tígāo.
→ Trình độ nghe của bạn bây giờ tiến bộ hơn nhiều so với trước kia.
🅱️ 🔊 哪里,我觉得有的发音还分辨不出来。
Nǎlǐ, wǒ juéde yǒude fāyīn hái fēnbiàn bù chūlái.
→ Đâu có, tôi thấy có một số phát âm vẫn chưa phân biệt được.
(5)
A:🔊 你来中国以后都去过什么地方?
Nǐ lái Zhōngguó yǐhòu dōu qù guò shénme dìfāng?
→ Sau khi đến Trung Quốc bạn đã đi đâu rồi?
🅱️ 🔊 我这个人不爱动,来中国半年多了,既没出过北京,也没去过名胜古迹。
Wǒ zhè gè rén bú ài dòng, lái Zhōngguó bànnián duō le, jì méi chū guò Běijīng, yě méi qù guò míngshèng gǔjì.
→ Tôi là người không thích đi lại, đến Trung Quốc hơn nửa năm rồi, vừa chưa ra khỏi Bắc Kinh, cũng chưa đi thăm danh lam cổ tích nào.
(6)
A:🔊 学校组织我们去西安旅行,你报名了吗?
Xuéxiào zǔzhī wǒmen qù Xī’ān lǚxíng, nǐ bàomíng le ma?
→ Trường tổ chức chuyến đi Tây An, bạn đã đăng ký chưa?
🅱️ 🔊 报了,我觉得这样的活动可以增进同学们之间的了解和友谊,所以我很愿意参加。
Bàole, wǒ juéde zhèyàng de huódòng kěyǐ zēngjìn tóngxuémen zhījiān de liǎojiě hé yǒuyì, suǒyǐ wǒ hěn yuànyì cānjiā.
→ Đăng ký rồi, tôi thấy hoạt động như thế này có thể tăng cường sự hiểu biết và tình bạn giữa các bạn học, nên tôi rất muốn tham gia.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn
(1) A. 🔊 但应当看到网络发展的前途是不可限量的
B. 🔊 虽然目前世界各国都还没有达到人上网的程度
C. 🔊 网络是当今社会通信交流的主要工具
D. 🔊 虽然有的地区因为经济落后还没有享受到网络所带来的便利
C → B → D → A
C. 🔊 网络是当今社会通信交流的主要工具。
Wǎngluò shì dāngjīn shèhuì tōngxìn jiāoliú de zhǔyào gōngjù.
→ Mạng Internet là công cụ giao tiếp và liên lạc chủ yếu trong xã hội hiện đại ngày nay.
B. 🔊 虽然目前世界各国都还没有达到人上网的程度,
Suīrán mùqián shìjiè gèguó dōu hái méiyǒu dádào rén shàngwǎng de chéngdù,
→ Mặc dù hiện nay các nước trên thế giới vẫn chưa đạt đến mức độ ai ai cũng sử dụng Internet,
D. 🔊 虽然有的地区因为经济落后还没有享受到网络所带来的便利,
Suīrán yǒu de dìqū yīnwèi jīngjì luòhòu hái méiyǒu xiǎngshòu dào wǎngluò suǒ dàilái de biànlì,
→ Và cũng có những khu vực do kinh tế lạc hậu nên vẫn chưa được hưởng lợi ích mà Internet mang lại,
A. 🔊 但应当看到网络发展的前途是不可限量的。
Dàn yīngdāng kàndào wǎngluò fāzhǎn de qiántú shì bùkě xiànliàng de.
→ Nhưng chúng ta cần thấy rõ tương lai phát triển của mạng Internet là vô hạn.
(2) A. 🔊 你甚至可以不用出国,就能买到正宗的法国香水
B. 🔊 在现代社会中,它带给我们的便利是巨大的,没有使用过互联网的人,很难想象网络的好处
C. 🔊 你能够在网上发信息、读书、看报、进行网络购物或网络办公
D. 🔊 互联网(hùliánwǎng: Internet)就像传说中的百宝箱
D → C → A → B
D. 🔊 互联网就像传说中的百宝箱。
Hùliánwǎng jiù xiàng chuánshuō zhōng de bǎibǎoxiāng.
→ Internet giống như chiếc rương báu trong truyền thuyết.
C. 🔊 你能够在网上发信息、读书、看报、进行网络购物或网络办公。
Nǐ nénggòu zài wǎngshàng fā xìnxī, dúshū, kànbào, jìnxíng wǎngluò gòuwù huò wǎngluò bàngōng.
→ Bạn có thể gửi thông tin, đọc sách, xem báo, mua sắm hoặc làm việc qua mạng.
A. 🔊 你甚至可以不用出国,就能买到正宗的法国香水。
Nǐ shènzhì kěyǐ bú yòng chūguó, jiù néng mǎidào zhèngzōng de Fǎguó xiāngshuǐ.
→ Thậm chí bạn không cần ra nước ngoài cũng có thể mua được nước hoa Pháp chính hiệu.
B. 🔊 在现代社会中,它带给我们的便利是巨大的,没有使用过互联网的人,很难想象网络的好处。
Zài xiàndài shèhuì zhōng, tā dàigěi wǒmen de biànlì shì jùdà de, méiyǒu shǐyòng guò hùliánwǎng de rén, hěn nán xiǎngxiàng wǎngluò de hǎochù.
→ Trong xã hội hiện đại, những tiện ích mà Internet mang lại là vô cùng to lớn. Với người chưa từng sử dụng mạng, rất khó tưởng tượng được lợi ích ấy.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
✅ (1) 🔊 昨天我去看京剧,连半支歌也听得不懂。
Sửa lại: 🔊 昨天我去看京剧,连一句也听不懂。
Giải thích:
“半支歌” không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Người ta thường nói “一句” (một câu), “一个字” (một chữ), hoặc “一点儿” để nhấn mạnh mức độ không hiểu.
“听得不懂” → 听不懂 (kết cấu khả năng phủ định đúng).
Phiên âm:
Zuótiān wǒ qù kàn jīngjù, lián yí jù yě tīng bù dǒng.
Dịch: Hôm qua tôi đi xem Kinh kịch, đến một câu cũng không hiểu.
✅ (2) 🔊 我的发烧终于好了点儿。
Sửa lại: 🔊 我的发烧终于退了一点儿。
Giải thích:
“发烧” là trạng thái, không dùng “好” như vậy.
Dùng “退烧” (giảm sốt) tự nhiên hơn.
Phiên âm:
Wǒ de fāshāo zhōngyú tuì le yìdiǎnr.
Dịch: Cuối cùng cơn sốt của tôi cũng đã giảm đi một chút.
✅ (3) 🔊 作业难得我直有头疼。
Sửa lại: 🔊 作业难得让我直头疼。
Giải thích:
“让…头疼” mới là cấu trúc đúng: khiến ai đó đau đầu.
“直” (liên tục, mãi) thường đặt trước động từ, không đặt giữa “有头疼”.
Phiên âm:
Zuòyè nánde ràng wǒ zhí tóuténg.
Dịch: Bài tập khó khiến tôi đau đầu liên tục.
✅ (4) 🔊 北京的公共汽车总是很挤满。
Sửa lại: 🔊 北京的公共汽车总是很挤。
Giải thích:
“挤” đã đủ nghĩa là đông đúc, chen chúc.
“挤满” là động từ bổ ngữ, thường dùng với đối tượng bị lấp đầy: “车里挤满了人”. Không dùng sau “很”.
Phiên âm:
Běijīng de gōnggòng qìchē zǒng shì hěn jǐ.
Dịch: Xe buýt ở Bắc Kinh lúc nào cũng rất đông.
✅ (5) 🔊 每个月的最后我都没有了我的钱。
Sửa lại: 🔊 每个月的最后我都把钱花光了。
Giải thích:
“没有了我的钱” nghe gượng, không tự nhiên.
Dùng “把钱花光了” → tiêu hết tiền, là cách nói tự nhiên.
Phiên âm:
Měi gè yuè de zuìhòu wǒ dōu bǎ qián huā guāng le.
Dịch: Cuối mỗi tháng, tôi đều tiêu sạch tiền.
✅ (6) 🔊 你把这篇课文看得懂吗?
Sửa lại: 🔊 你看得懂这篇课文吗?
Giải thích:
“把 + 课文 + 看得懂” không đúng ngữ pháp.
Cấu trúc “看得懂 + tân ngữ” là đúng (kết cấu khả năng).
Phiên âm:
Nǐ kàn de dǒng zhè piān kèwén ma?
Dịch: Bạn có đọc hiểu được bài khóa này không?
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 这件事跟他无关。
Zhè jiàn shì gēn tā wúguān.
→ Việc này không liên quan đến anh ấy.
📌 Tình huống:
Khi ai đó nghi ngờ hoặc buộc tội một người khác không có liên quan, bạn muốn làm rõ rằng người đó không có trách nhiệm gì trong chuyện này.
📌 Ví dụ thực tế:
Một học sinh bị nghi làm vỡ kính, nhưng bạn biết là không phải cậu ta làm, bạn có thể nói:
“这件事跟他无关,他当时不在场。”
(2) 🔊 我为有这样的朋友感到自豪。
Wǒ wèi yǒu zhèyàng de péngyǒu gǎndào zìháo.
→ Tôi cảm thấy tự hào khi có một người bạn như vậy.
📌 Tình huống:
Khi bạn bè của bạn làm được việc tốt, giành giải thưởng, hay giúp đỡ người khác, bạn cảm thấy vinh dự và tự hào khi là bạn của họ.
📌 Ví dụ thực tế:
Khi một người bạn cũ làm tình nguyện ở vùng sâu vùng xa, bạn có thể nói câu này để thể hiện sự khâm phục.
2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 一位老奶奶不会用自动取款机取钱,你告诉她怎么做。
(Một bà cụ không biết dùng máy rút tiền tự động, bạn hướng dẫn bà.)
✅ Câu gợi ý:
🔊 奶奶,您只需把卡插进去,然后按屏幕上的提示操作就行了。
Nǎinai, nín zhǐ xū bǎ kǎ chā jìnqù, ránhòu àn píngmù shàng de tíshì cāozuò jiù xíng le.
→ Bà ơi, bà chỉ cần đút thẻ vào, sau đó bấm theo hướng dẫn trên màn hình là được rồi.
(2) 🔊 你想在网上查找今天《人民日报》有什么消息,但不知道它的网址,你要问别人。
(Bạn muốn tìm thông tin báo Nhân Dân hôm nay trên mạng, nhưng không biết trang web là gì, bạn hỏi thế nào?)
✅ Câu gợi ý:
🔊 你知道《人民日报》的网站地址是什么吗?我想看看今天的新闻。
Nǐ zhīdào “Rénmín Rìbào” de wǎngzhàn dìzhǐ shì shénme ma? Wǒ xiǎng kànkan jīntiān de xīnwén.
→ Bạn có biết địa chỉ trang web của báo Nhân Dân là gì không? Mình muốn xem tin tức hôm nay.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
- 🔊 补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 长途 chángtú long distance (call) đường dài (cuộc gọi)
- 🔊 投 tóu to throw; to toss ném, quăng
- 🔊 贺卡 hèkǎ greeting card thiệp chúc mừng
- 🔊 祝福 zhùfú wish; blessing chúc phúc, chúc mừng
- 🔊 无穷 wúqióng infinite; boundless vô cùng, vô tận
🔊 我学会上网已经差不多三年①___了___。与很多人不同,我上网完全是②___为了___与在国外留学的儿子通信。以前我不会上网,打国际长途又特别贵,我们就经常写信沟通。我们总是每周写一封信,③___从___投进邮箱的那一天起,就得等十几天。等信到了,上面的新闻也变④___成___旧闻了。
🔊 学会上网以后,通过收发电子邮件,真是太方便⑤___了___。最大的好处是快。有时我们刚关⑥___掉___电脑,突然觉得还有什么话没讲完,就又打开,再写一封。
🔊 每⑦___逢___过年过节,我还可以收到很多以前教过的学生从世界各国发⑧___来___的贺卡和祝福,听着音乐、读着那些温暖的话语,你会感到,网络世界真是有无穷的乐趣。
Phiên âm:
Wǒ xué huì shàngwǎng yǐjīng chàbuduō sān nián le.
Yǔ hěn duō rén bùtóng, wǒ shàngwǎng wánquán shì wèile yǔ zài guówài liúxué de érzi tōngxìn.
Yǐqián wǒ bú huì shàngwǎng, dǎ guójì chángtú yòu tèbié guì, wǒmen jiù jīngcháng xiěxìn gōutōng.
Wǒmen zǒng shì měi zhōu xiě yì fēng xìn, cóng tóu jìn yóuxiāng de nà yītiān qǐ, jiù děi děng shí jǐ tiān.
Děng xìn dàole, shàngmiàn de xīnwén yě biàn chéng jiùwén le.
Xué huì shàngwǎng yǐhòu, tōngguò shōufā diànzǐ yóujiàn, zhēnshi tài fāngbiàn le.
Zuì dà de hǎochù shì kuài. Yǒu shí wǒmen gāng guān diào diànnǎo, túrán juéde hái yǒu shénme huà méi jiǎng wán, jiù yòu dǎkāi, zài xiě yì fēng.
Měi féng guònián guòjié, wǒ hái kěyǐ shōu dào hěn duō yǐqián jiào guò de xuéshēng cóng shìjiè gèguó fā lái de hèkǎ hé zhùfú, tīng zhe yīnyuè, dú zhe nàxiē wēnnuǎn de huàyǔ, nǐ huì gǎndào, wǎngluò shìjiè zhēnshi yǒu wúqióng de lèqù.
Dịch nghĩa:
Tôi đã học cách sử dụng Internet được gần 3 năm rồi.
Khác với nhiều người, tôi lên mạng hoàn toàn là để liên lạc với con trai đang du học ở nước ngoài.
Trước đây tôi không biết lên mạng, gọi điện thoại đường dài quốc tế thì rất đắt, nên chúng tôi thường xuyên viết thư để liên lạc.
Chúng tôi luôn viết một bức thư mỗi tuần, kể từ ngày bỏ thư vào hòm thì phải đợi hơn mười ngày.
Khi thư đến nơi, thì những tin tức trong thư cũng đã trở thành tin cũ rồi.
Sau khi học được cách lên mạng, việc gửi và nhận email thực sự rất tiện lợi.
Điểm tuyệt vời nhất là nhanh. Có lúc vừa tắt máy tính xong, đột nhiên thấy còn điều gì chưa nói hết, lại mở máy ra viết thêm một bức nữa.
Mỗi lần đến dịp lễ Tết, tôi còn có thể nhận được rất nhiều thiệp chúc mừng và lời chúc từ các học sinh cũ của tôi gửi tới từ khắp nơi trên thế giới.
Vừa nghe nhạc, vừa đọc những lời ấm áp ấy, bạn sẽ cảm thấy: thế giới mạng thực sự có niềm vui vô tận.
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
说“遗憾” Talking about regret Bàn về “sự đáng tiếc”
A:🔊 今天上课时,老师问我们什么情况下会感到“遗憾”。
Jīntiān shàngkè shí, lǎoshī wèn wǒmen shénme qíngkuàng xià huì gǎndào “yíhàn”.
→ Hôm nay trong giờ học, thầy hỏi chúng tôi trong tình huống nào sẽ cảm thấy “đáng tiếc”.
🅱️ 🔊 你是怎么回答的?
Nǐ shì zěnme huídá de?
→ Cậu trả lời thế nào?
🅰️ 🔊 我没有回答。
Wǒ méiyǒu huídá.
→ Mình không trả lời.
🅱️ 🔊 为什么?难道你没有遗憾的事儿吗?
Wèishénme? Nándào nǐ méiyǒu yíhàn de shìr ma?
→ Tại sao vậy? Chẳng lẽ cậu không có việc gì thấy tiếc à?
🅰️ 🔊 我哪能没有遗憾的事儿呢?正因为我感到遗憾的事儿太多了,所以不知道怎么回答了。
Wǒ nǎ néng méiyǒu yíhàn de shìr ne? Zhèng yīnwèi wǒ gǎndào yíhàn de shìr tài duō le, suǒyǐ bù zhīdào zěnme huídá le.
→ Làm gì có chuyện mình không có điều gì hối tiếc chứ? Chính vì có quá nhiều chuyện khiến mình thấy tiếc nên không biết trả lời sao cho đúng.
🅱️ 🔊 你有什么遗憾呢?
Nǐ yǒu shénme yíhàn ne?
→ Cậu tiếc điều gì?
🅰️ 🔊 比如说我爱玩儿,可是上课的时候不能玩儿,这不是遗憾吗?
Bǐrú shuō wǒ ài wánr, kěshì shàngkè de shíhou bù néng wánr, zhè bú shì yíhàn ma?
→ Ví dụ như mình thích chơi, nhưng khi học lại không thể chơi, thế chẳng phải là điều đáng tiếc sao?
🔊 我爱看足球比赛,一场很好的比赛没看着,当然很遗憾。
Wǒ ài kàn zúqiú bǐsài, yì chǎng hěn hǎo de bǐsài méi kàn zháo, dāngrán hěn yíhàn.
→ Mình thích xem bóng đá, mà lại bỏ lỡ một trận hay, tất nhiên là rất tiếc rồi.
🔊 不过最遗憾的还是到现在还没有女朋友。
Búguò zuì yíhàn de háishi dào xiànzài hái méiyǒu nǚ péngyǒu.
→ Nhưng điều mình tiếc nhất là đến giờ vẫn chưa có bạn gái.
🅱️ 🔊 那是够遗憾的。
Nà shì gòu yíhàn de.
→ Thế thì đúng là đáng tiếc thật.
🅰️ 🔊 你就没有遗憾的事儿吗?
Nǐ jiù méiyǒu yíhàn de shìr ma?
→ Còn cậu, cậu không có điều gì thấy tiếc à?
🅱️ 🔊 谁能没有遗憾的事儿呢?
Shéi néng méiyǒu yíhàn de shìr ne?
→ Ai mà chẳng có chuyện hối tiếc chứ?
🔊 不过,我认为遗憾也是一种感觉,如果你努力去做了,即使没得到理想的结果,也不必感到遗憾,因为你努力了。
Búguò, wǒ rènwéi yíhàn yě shì yì zhǒng gǎnjué, rúguǒ nǐ nǔlì qù zuò le, jíshǐ méi dédào lǐxiǎng de jiéguǒ, yě búbì gǎndào yíhàn, yīnwèi nǐ nǔlì le.
→ Nhưng mình cho rằng tiếc nuối cũng là một cảm giác thôi, nếu cậu đã nỗ lực hết mình, dù không đạt kết quả như mong muốn thì cũng không cần phải tiếc, vì cậu đã cố gắng rồi.
🔊 要是每天都为没有得到什么而感到遗憾的话,那才真是遗憾呢。
Yàoshi měitiān dōu wèi méiyǒu dédào shénme ér gǎndào yíhàn de huà, nà cái zhēn shì yíhàn ne.
→ Nếu mỗi ngày đều cảm thấy tiếc vì không đạt được gì đó, thì điều đó mới thật sự đáng tiếc đấy.
🅰️ 🔊 你说的也对。
Nǐ shuō de yě duì.
→ Cậu nói cũng đúng.
→ Xem tiếp Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF