Bài 22: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 21: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 医疗 yīliáo 🔊 医药 yīyào
🔊 补充 bǔchōng 🔊 普通 pǔtōng
🔊 思维 sīwéi 🔊 示威 shìwēi
🔊 消失 xiāoshī 🔊 小时 xiǎoshí
🔊 赶紧 gǎnjǐn 🔊 干劲 gànjìn
🔊 自学 zìxué 🔊 治学 zhìxué
(2) 朗读 Read out the following proverbs. Đọc thành tiếng
🔊 前事不忘,后事之师。Qián shì bú wàng, hòu shì zhī shī,
🔊 前人栽树,后人乘凉。Qián rén zāi shù, hòu rén chéng liáng.
🔊 岁寒知松柏, Suì hán zhī sōng bǎi,
🔊 日久见人心。 Rì jiǔ jiàn rén xīn.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 逐渐领悟 🔊 逐渐认识 🔊 逐渐了解
🔊 大胆的想法 🔊 大胆地说 🔊 大胆地做
🔊 突然哭起来 🔊 突然笑起来 🔊 突然站起来
🔊 丧失语言能力 🔊 丧失记忆能力 🔊 丧失工作能力
🔊 比她强得多 🔊 比他高得多 🔊 比这个贵得多
🔊 消失得一干二净 🔊 打扫得一干二净 🔊 忘得一干二净
🔊 连问也不问 🔊 连听也不听 🔊 连看也不看
🔊 连动也没动 🔊 连想也没想 🔊 连尝也没尝
🔊 一天天成长起来 🔊 一天天热起来 🔊 一年年好起来
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 严重 即使 不论 一五一十 头昏脑胀 接触 了不起
领悟 丧失 一干二净 耐力 思维
- 🔊 小时候的一场重病使我丧失了听力。
/ Xiǎoshíhou de yì chǎng zhòngbìng shǐ wǒ sàngshī le tīnglì. /
→ Một trận bệnh nặng hồi nhỏ khiến tôi mất thính lực. - 🔊 城市里汽车的增加,严重污染了城市的空气。
/ Chéngshì lǐ qìchē de zēngjiā, yánzhòng wūrǎn le chéngshì de kōngqì. /
→ Sự gia tăng xe cộ trong thành phố đã nghiêm trọng làm ô nhiễm không khí. - 🔊 这个道理我是逐渐才领悟的。
/ Zhège dàolǐ wǒ shì zhújiàn cái lǐngwù de. /
→ Tôi dần dần lĩnh ngộ được đạo lý này. - 🔊 学会用汉语表达一定的意思还是比较容易的,但要学会用汉语思维就比较难了。
/ Xuéhuì yòng Hànyǔ biǎodá yídìng de yìsi hái shì bǐjiào róngyì de, dàn yào xuéhuì yòng Hànyǔ sīwéi jiù bǐjiào nán le. /
→ Biết dùng tiếng Trung để biểu đạt ý thì tương đối dễ, nhưng suy nghĩ bằng tiếng Trung thì khó hơn. - 🔊 昨天晚上我没睡好,今天一天都觉得头昏脑胀的。
/ Zuótiān wǎnshàng wǒ méi shuì hǎo, jīntiān yì tiān dōu juéde tóuhūn-nǎozhàng de. /
→ Tối qua tôi ngủ không ngon, hôm nay cả ngày đều cảm thấy đầu óc choáng váng. - 🔊 他把这件事忘得一干二净。
/ Tā bǎ zhè jiàn shì wàng de yìgān-èrjìng. /
→ Anh ấy quên sạch sành sanh chuyện này rồi. - 🔊 你应该把事情的经过一五一十地告诉警察,让警察帮助你把丢的东西找回来。
/ Nǐ yīnggāi bǎ shìqíng de jīngguò yìwǔ-yīshí de gàosù jǐngchá, ràng jǐngchá bāngzhù nǐ bǎ diū de dōngxī zhǎo huílái. /
→ Bạn nên kể lại đầu đuôi rõ ràng sự việc cho cảnh sát, để họ giúp bạn tìm lại đồ bị mất. - 🔊 她真了不起!只学了一年就能用汉语自由地跟中国人谈话了。
/ Tā zhēn liǎobuqǐ! Zhǐ xué le yì nián jiù néng yòng Hànyǔ zìyóu de gēn Zhōngguó rén tánhuà le. /
→ Cô ấy thật giỏi quá đi! Mới học một năm mà đã có thể nói chuyện tự nhiên với người Trung Quốc. - 🔊 跑三千米需要有一定的耐力。
/ Pǎo sānqiān mǐ xūyào yǒu yídìng de nàilì. /
→ Chạy 3km cần phải có một mức độ sức bền nhất định. - 🔊 我跟她第一次接触就喜欢上她了。
/ Wǒ gēn tā dì-yī cì jiēchù jiù xǐhuān shàng tā le. /
→ Tôi vừa tiếp xúc lần đầu với cô ấy đã thích rồi. - 🔊 刚开始学习汉语的时候,要多说,即使说错了也没有关系。
/ Gāng kāishǐ xuéxí Hànyǔ de shíhou, yào duō shuō, jíshǐ shuō cuò le yě méiyǒu guānxi. /
→ Mới học tiếng Trung thì nên nói nhiều, dù nói sai cũng không sao. - 🔊 不论遇到什么困难都不要怕。
/ Bùlùn yùdào shénme kùnnán dōu bú yào pà. /
→ Bất kể gặp khó khăn gì cũng đừng sợ.
B.
- 🔊 天渐渐黑了下来。
/ Tiān jiànjiàn hēi le xiàlái. /
→ Trời dần dần tối lại. - 🔊 经过一段时间的接触,我才逐渐了解了他。
/ Jīngguò yí duàn shíjiān de jiēchù, wǒ cái zhújiàn liǎojiě le tā. /
→ Sau một thời gian tiếp xúc, tôi mới dần dần hiểu rõ anh ấy. - 🔊 我不同意你的意见。
/ Wǒ bù tóngyì nǐ de yìjiàn. /
→ Tôi không đồng ý với ý kiến của bạn. - 🔊 公司领导答应了工人们的要求。
/ Gōngsī lǐngdǎo dāying le gōngrénmen de yāoqiú. /
→ Lãnh đạo công ty đã đồng ý / chấp thuận yêu cầu của công nhân. - 🔊 明年你有什么打算?
/ Míngnián nǐ yǒu shénme dǎsuàn? /
→ Năm sau bạn có dự định gì? - 🔊 因为没有准备,这次考得不太好。
/ Yīnwèi méiyǒu zhǔnbèi, zhè cì kǎo de bú tài hǎo. /
→ Vì không chuẩn bị, nên lần thi này không được tốt.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 这种病现在还是世界难题,需要我们下决心去研究和解决。
/ Zhè zhǒng bìng xiànzài hái shì shìjiè nántí, xūyào wǒmen xià juéxīn qù yánjiū hé jiějué. /
→ Căn bệnh này hiện vẫn là vấn đề nan giải của thế giới, cần chúng ta quyết tâm nghiên cứu và giải quyết.
(2) 🔊 不论是成功还是失败,他从来没有失去信心。
/ Bùlùn shì chénggōng háishì shībài, tā cónglái méiyǒu shīqù xìnxīn. /
→ Dù là thành công hay thất bại, anh ấy chưa bao giờ mất niềm tin.
(3) 🔊 一年来,不论刮风还是下雨,他从来没有病过。
/ Yì nián lái, bùlùn guāfēng háishì xiàyǔ, tā cónglái méiyǒu bìng guò. /
→ Suốt một năm nay, dù gió thổi hay mưa rơi, anh ấy chưa từng bị bệnh.
(4) 🔊 这本书我买回来以后,连一页也没看。
/ Zhè běn shū wǒ mǎi huílái yǐhòu, lián yí yè yě méi kàn. /
→ Cuốn sách này tôi mua về, đến một trang cũng chưa đọc.
(5) 🔊 我怕用汉语说话,主要是怕说错了不好意思,这时你应该鼓励我大胆开口说。
/ Wǒ pà yòng Hànyǔ shuōhuà, zhǔyào shì pà shuō cuò le bù hǎoyìsi, zhè shí nǐ yīnggāi gǔlì wǒ dàdǎn kāikǒu shuō. /
→ Tôi sợ nói tiếng Trung, chủ yếu là sợ nói sai ngại ngùng, lúc này bạn nên khích lệ tôi mạnh dạn mở miệng nói.
(6) 🔊 当我看到那张老照片时,我就想起小时候的情景。
/ Dāng wǒ kàndào nà zhāng lǎo zhàopiàn shí, wǒ jiù xiǎngqǐ xiǎoshíhòu de qíngjǐng. /
→ Khi tôi nhìn thấy bức ảnh cũ đó, tôi liền nhớ đến khung cảnh thời thơ ấu.
(7) 🔊 不论遇到多大的困难,他都会坚持下去的。
/ Bùlùn yùdào duō dà de kùnnán, tā dōu huì jiānchí xiàqù de. /
→ Dù gặp khó khăn lớn đến đâu, anh ấy cũng sẽ kiên trì vượt qua.
(8) 🔊 即使只有我一个人,我也要帮助她。
/ Jíshǐ zhǐ yǒu wǒ yí gè rén, wǒ yě yào bāngzhù tā. /
→ Dù chỉ có một mình tôi, tôi cũng sẽ giúp cô ấy.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 你觉得这件事好办吗?
Nǐ juéde zhè jiàn shì hǎo bàn ma?
→ Bạn thấy việc này dễ giải quyết không?
🅱️ 🔊 不好办,不过我下了决心,一定要试一试。
Bù hǎo bàn, búguò wǒ xià le juéxīn, yídìng yào shì yí shì.
→ Không dễ, nhưng tôi đã quyết tâm, nhất định phải thử một lần.
(2)
A:🔊 你怎么对中国的传统文化这么感兴趣?
Nǐ zěnme duì Zhōngguó de chuántǒng wénhuà zhème gǎn xìngqù?
→ Sao bạn lại hứng thú với văn hóa truyền thống Trung Quốc đến vậy?
🅱️ 🔊 我看了一些书,逐渐对它产生了兴趣。
Wǒ kàn le yìxiē shū, zhújiàn duì tā chǎnshēng le xìngqù.
→ Tôi đọc vài cuốn sách và dần dần trở nên hứng thú với nó.
(3)
A:🔊 学习汉语快一年了,有什么体会?
Xuéxí Hànyǔ kuài yì nián le, yǒu shénme tǐhuì?
→ Học tiếng Trung gần một năm rồi, bạn có cảm nhận gì không?
🅱️ 🔊 我体会到学习语言要多练、多说才有效果。
Wǒ tǐhuì dào xuéxí yǔyán yào duō liàn, duō shuō cái yǒu xiàoguǒ.
→ Tôi nhận ra rằng học ngôn ngữ cần luyện tập nhiều, nói nhiều mới hiệu quả.
(4)
A:🔊 这次汉语朗诵比赛玛丽得了第一名。
Zhè cì Hànyǔ lǎngsòng bǐsài Mǎlì dé le dì yī míng.
→ Lần này trong cuộc thi ngâm thơ tiếng Trung, Mary giành giải nhất đấy.
🅱️ 🔊 她真了不起,太厉害了!
Tā zhēn liǎobuqǐ, tài lìhài le!
→ Cô ấy thật giỏi, xuất sắc quá!
(5)
A:🔊 你每天都坚持锻炼吗?
Nǐ měitiān dōu jiānchí duànliàn ma?
→ Bạn kiên trì tập thể dục mỗi ngày sao?
🅱️ 🔊 是,即使天气不好,我也坚持锻炼。
Shì, jíshǐ tiānqì bù hǎo, wǒ yě jiānchí duànliàn.
→ Đúng vậy, dù thời tiết không tốt, tôi vẫn kiên trì tập luyện.
(6)
A:🔊 你回国后还能继续学汉语吗?
Nǐ huíguó hòu hái néng jìxù xué Hànyǔ ma?
→ Sau khi về nước bạn còn tiếp tục học tiếng Trung không?
🅱️ 🔊 回国以后学习汉语的时间当然不多了,但是不论多忙,我也会抽时间学习。
Huíguó yǐhòu xuéxí Hànyǔ de shíjiān dāngrán bù duō le, dànshì bùlùn duō máng, wǒ yě huì chōu shíjiān xuéxí.
→ Sau khi về nước thì thời gian học tiếng Trung chắc chắn ít đi, nhưng dù bận rộn thế nào tôi cũng sẽ tranh thủ học.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 接到电话的第二天,我就回到了家
B. 🔊 晚上,躺在床上,我兴奋得怎么也睡不着
C. 🔊 前几天,父亲来电话说,家里的新楼修好了,母亲特意给我准备了一间,并希望我有空儿回家看看
D. 🔊 看到母亲把我的房间布置得又舒适又漂亮
C → A → D → B
C. 🔊 前几天,父亲来电话说,家里的新楼修好了,母亲特意给我准备了一间,并希望我有空儿回家看看。
/ Qián jǐ tiān, fùqīn lái diànhuà shuō, jiālǐ de xīn lóu xiū hǎo le, mǔqīn tèyì gěi wǒ zhǔnbèi le yì jiān, bìng xīwàng wǒ yǒu kòngr huí jiā kànkan. /
→ Vài hôm trước, bố gọi điện nói rằng ngôi nhà mới ở quê đã xây xong, mẹ còn đặc biệt chuẩn bị cho tôi một căn phòng và mong tôi có thời gian về quê thăm nhà.
A. 🔊 接到电话的第二天,我就回到了家。
/ Jiē dào diànhuà de dì èr tiān, wǒ jiù huídào le jiā. /
→ Ngày hôm sau khi nhận được cuộc gọi, tôi lập tức trở về nhà.
D. 🔊 看到母亲把我的房间布置得又舒适又漂亮。
/ Kàn dào mǔqīn bǎ wǒ de fángjiān bùzhì de yòu shūshì yòu piàoliang. /
→ Thấy mẹ đã trang trí căn phòng của tôi vừa tiện nghi lại vừa đẹp.
B. 🔊 晚上,躺在床上,我兴奋得怎么也睡不着。
/ Wǎnshang, tǎng zài chuáng shàng, wǒ xīngfèn de zěnme yě shuì bù zháo. /
→ Buổi tối, nằm trên giường, tôi phấn khích đến mức không sao ngủ được.
(2)
A. 🔊 失眠的原因各种各样,有生理上的、心理上的、精神上的,以及坐飞机长途旅行,时差造成的生物钟混乱等
B. 🔊 生命的质量不仅体现在人体的活动中,也体现在睡眠时
C. 🔊 不少人尽管白天享受各种快乐,可是夜里却常常失眠
D. 🔊 所以能不能睡好觉是人生的一个大问题,睡不好觉是一件非常痛苦的事
E. 🔊 因为人的生命差不多三分之一是在睡眠中度过的
B → E → C → A → D
B. 🔊 生命的质量不仅体现在人体的活动中,也体现在睡眠时。
/ Shēngmìng de zhìliàng bù jǐn tǐxiàn zài réntǐ de huódòng zhōng, yě tǐxiàn zài shuìmián shí. /
→ Chất lượng cuộc sống không chỉ thể hiện qua các hoạt động của cơ thể mà còn thể hiện cả trong giấc ngủ.
E. 🔊 因为人的生命差不多三分之一是在睡眠中度过的。
/ Yīnwèi rén de shēngmìng chàbuduō sān fēn zhī yī shì zài shuìmián zhōng dùguò de. /
→ Bởi vì khoảng một phần ba đời người được trải qua trong giấc ngủ.
C. 🔊 不少人尽管白天享受各种快乐,可是夜里却常常失眠。
/ Bù shǎo rén jǐnguǎn báitiān xiǎngshòu gè zhǒng kuàilè, kěshì yèlǐ què chángcháng shīmián. /
→ Không ít người dù ban ngày tận hưởng nhiều niềm vui, nhưng ban đêm lại thường xuyên mất ngủ.
A. 🔊 失眠的原因各种各样,有生理上的、心理上的、精神上的,以及坐飞机长途旅行,时差造成的生物钟混乱等。
/ Shīmián de yuányīn gè zhǒng gè yàng, yǒu shēnglǐ shàng de, xīnlǐ shàng de, jīngshén shàng de, yǐjí zuò fēijī chángtú lǚxíng, shíchā zàochéng de shēngwù zhōng hùnluàn děng. /
→ Nguyên nhân mất ngủ thì muôn hình vạn trạng: có nguyên nhân sinh lý, tâm lý, tinh thần, hoặc do đi máy bay đường dài gây rối loạn đồng hồ sinh học vì lệch múi giờ.
D. 🔊 所以能不能睡好觉是人生的一个大问题,睡不好觉是一件非常痛苦的事。
/ Suǒyǐ néng bùnéng shuì hǎo jiào shì rénshēng de yí gè dà wèntí, shuì bù hǎo jiào shì yí jiàn fēicháng tòngkǔ de shì. /
→ Vì thế, có ngủ ngon được hay không là một vấn đề lớn trong đời người. Mất ngủ là một điều vô cùng khổ sở.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) 🔊 他决心地说:“我们一定要取得这场比赛的胜利。”
✅ Sửa lại: 🔊 他坚定地说:“我们一定要取得这场比赛的胜利。”
📌 Giải thích: “决心” là danh từ hoặc động từ, không dùng làm trạng từ. Nên dùng “坚定地” để bổ nghĩa cho “说”。
🔊 Phiên âm: Tā jiāndìng de shuō: “Wǒmen yídìng yào qǔdé zhè chǎng bǐsài de shènglì.”
🈶 Dịch: Anh ấy kiên định nói: “Chúng ta nhất định phải giành chiến thắng trận đấu này.”
(2) 🔊 我虽然取得了一点儿成绩,但没有了不起。
✅ Sửa lại: 🔊 我虽然取得了一点儿成绩,但不算了不起。
📌 Giải thích: Câu gốc không sai ngữ pháp nhưng dùng chưa tự nhiên. Dùng “不算了不起” hoặc “也没什么了不起的” sẽ thể hiện sự khiêm tốn rõ hơn.
🔊 Phiên âm: Wǒ suīrán qǔdé le yìdiǎnr chéngjì, dàn bù suàn liǎobuqǐ.
🈶 Dịch: Tuy tôi đạt được chút thành tích, nhưng cũng không có gì là ghê gớm cả.
(3) 🔊 我已经把作业一千二净地做完了。
✅ Sửa lại: 🔊 我已经把作业一干二净地做完了。
📌 Giải thích: Thành ngữ đúng là “一干二净” (sạch sành sanh). “一千二净” là lỗi phát âm và viết sai.
🔊 Phiên âm: Wǒ yǐjīng bǎ zuòyè yìgān-èrjìng de zuò wán le.
🈶 Dịch: Tôi đã làm bài tập sạch sành sanh rồi.
(4) 🔊 我们用车把她搬进了医院。
✅ Sửa lại: 🔊 我们用车把她送进了医院。
📌 Giải thích: “搬” thường dùng với đồ vật. Với người nên dùng “送进” (đưa vào).
🔊 Phiên âm: Wǒmen yòng chē bǎ tā sòng jìn le yīyuàn.
🈶 Dịch: Chúng tôi dùng xe đưa cô ấy vào bệnh viện.
(5) 🔊 我即使很努力,但是成绩也不好。
✅ Sửa lại: 🔊 即使我很努力,成绩也不好。
📌 Giải thích: Cấu trúc “即使……也……” là một cặp liên từ cố định. Không dùng “但是” ở giữa.
🔊 Phiên âm: Jíshǐ wǒ hěn nǔlì, chéngjì yě bù hǎo.
🈶 Dịch: Dù tôi rất cố gắng, kết quả vẫn không tốt.
(6) 🔊 很多中国朋友都问了我为什么到中国来。
✅ Sửa lại: 🔊 很多中国朋友都问我为什么来中国。
📌 Giải thích: “问我为什么来中国” là cách nói tự nhiên và đúng ngữ pháp hơn.
🔊 Phiên âm: Hěn duō Zhōngguó péngyǒu dōu wèn wǒ wèishénme lái Zhōngguó.
🈶 Dịch: Nhiều bạn Trung Quốc đã hỏi tôi tại sao lại đến Trung Quốc.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 下列句子什么情景下说?In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 这件事对我的打击太大了。
/ Zhè jiàn shì duì wǒ de dǎjī tài dà le. /
🟢 Tình huống: Khi bạn gặp phải chuyện rất đau lòng hoặc thất vọng lớn, ví dụ như bị mất việc, thi rớt, người thân qua đời,…
🈶 Dịch: Chuyện này đã gây cú sốc rất lớn đối với tôi.
(2) 🔊 他真是一个了不起的人!
/ Tā zhēn shì yí gè liǎobuqǐ de rén! /
🟢 Tình huống: Khi bạn ngưỡng mộ ai đó vì họ rất giỏi, kiên cường, hoặc đạt được điều gì đó phi thường.
🈶 Dịch: Anh ấy thật là một người phi thường!
(3) 🔊 我感到很奇怪。
/ Wǒ gǎndào hěn qíguài. /
🟢 Tình huống: Khi bạn thấy có điều gì đó không hợp lý, bất thường hoặc khó hiểu, ví dụ như bạn bè không trả lời tin nhắn trong thời gian dài, hoặc có hành động kỳ lạ.
🈶 Dịch: Tôi cảm thấy rất kỳ lạ / lạ lùng.
2️⃣ 下列情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 一个朋友很激动,很生气,你劝他不要太激动。(冷静)
(2) 🔊 朋友这次没有考好,你要鼓励他。
(3) 🔊 看到自己的朋友取得了成功,你心里很高兴。(说不出)
(4) 🔊 有人问你现在的汉语水平怎么样,你要回答他。(比……强多了)
(1) Một người bạn rất kích động và tức giận, bạn khuyên họ đừng quá kích động. (冷静)
✅ 🔊 你先冷静一下,别太激动。
/ Nǐ xiān lěngjìng yíxià, bié tài jīdòng. /
🈶 Dịch: Bạn hãy bình tĩnh một chút, đừng quá kích động.
(2) Bạn của bạn thi không tốt, bạn muốn động viên họ.
✅ 🔊 没关系,这次没考好,下次一定会更好。
/ Méiguānxi, zhè cì méi kǎo hǎo, xià cì yídìng huì gèng hǎo. /
🈶 Dịch: Không sao đâu, lần này thi không tốt, lần sau chắc chắn sẽ tốt hơn.
(3) Nhìn thấy bạn mình thành công, bạn cảm thấy rất vui (đến mức không biết nói sao).(说不出)
✅ 🔊 他成功了,我真的高兴得说不出话来。
/ Tā chénggōng le, wǒ zhēn de gāoxìng de shuō bù chū huà lái. /
🈶 Dịch: Anh ấy đã thành công, tôi thật sự vui đến mức không nói nên lời.
(4) Có người hỏi trình độ tiếng Trung hiện tại của bạn như thế nào, bạn muốn trả lời.(比……强多了)
✅ 🔊 现在比刚来中国的时候强多了。
/ Xiànzài bǐ gāng lái Zhōngguó de shíhou qiáng duō le. /
🈶 Dịch: Bây giờ giỏi hơn nhiều so với lúc mới đến Trung Quốc.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 仓库 cāngkù warehouse kho, nhà kho
- 🔊 缝补 fēngbǔ to sew and mend may vá, khâu vá
- 🔊 帐篷 zhàngpeng tent lều vải, lều bạt
- 🔊 拾 shí to pick up nhặt
- 🔊 服气 fúqì to be convinced; to submit chịu thua, chịu phục
- 🔊 本分 běnfèn contented and law-abiding bổn phận
🔊 志强高中毕业后,因为家里穷,没有考大学,就到海边的一个城市打工了。
🔊 志强在一个公司仓库里缝补帐篷。他很能干,做的活儿也很好,看到线头碎布也拾①___起来___,不舍得丢掉。
🔊 那天夜里,暴风雨来了,志强从床上爬起来,冲进雨中。有人说他是个傻瓜。
🔊 在露天仓库里,志强察看了一遍又一遍,加固被风吹开的篷布。待老板开车赶来时,他已成了一只落汤鸡。老板见仓库的物资完好无损,当场提出这个月要给他加工资,他说:“不用了,我只是看看我修补的篷布牢不牢。”
🔊 老板见他这么诚实,②___甚至___想把另一个公司交给他,让他当经理。志强说:“我不行,让文化高的人干吧。”老板说:“我看你行,我喜欢你这种认真负责的精神。”
🔊 就这样,志强当上了经理。
🔊 公司又来③___了___几个大学生,业务开展起来了。过了些日子,那几个受过大学教育的年轻人知道了他的学历,心里很不服气:“我们是大学生,④___怎么___能让他领导?”志强知道了并不生气,说:“我们既然一块儿共事,就应该把工作做好。我这个经理的位子谁⑤___ 都___可以坐。”
🔊 那几个大学生听了都不说话了。
🔊 一家外商听说这个公司很有发展前途,想跟他们谈一个合作项目。志强的助手说:“这可是个大公司,咱得好好儿接待。”志强说:
🔊 “对。”
🔊 外商来了,是位美籍华人,还带着翻译和秘书。
🔊 志强用英语问:“先生,会汉语吗?”
🔊 那外商一愣,说:“会的。”志强就说:“我们用汉语谈好吗?”
🔊 外商就说了一声“好”。谈成以后,志强说:“我们一起吃顿饭怎么样?”外商点点头表示同意。
🔊 晚餐比较简单,⑥___却___很有特色。所有的菜都吃完了,只剩下两个小包子。志强对服务小姐说:“请把这两个包子装进袋子里,我要带⑦___走___。”虽说这话很自然,他的助手却紧张起来,不住地看那外商。那外商站起来,握着志强的手说:“好,明天我们就签合同!”
🔊 事成之后,老板设宴招待外商,志强和他的助手都去了。
🔊 在宴会上,外商轻声问志强是哪个大学毕业的。
🔊 志强说:“我没有上过大学。父母对我的教育是从爱惜一粒米、一根线开始的。后来我父亲去世,母亲辛辛苦苦地供我上了高中。她说,
🔊 不希望你高人一等,⑧___只要___能做个本分的人,干好该干的事,她就放心了。”
🔊 外商听了,端起一杯酒说:“⑨___我提议___提议敬她老人家一杯,你有一个了不起的母亲。”
Phiên âm:
Zhìqiáng gāozhōng bìyè hòu, yīnwèi jiālǐ qióng, méiyǒu kǎo dàxué, jiù dào hǎibiān de yí gè chéngshì dǎgōng le.
Zhìqiáng zài yí gè gōngsī cāngkù lǐ féngbǔ zhàngpeng. Tā hěn nénggàn, zuò de huór yě hěn hǎo, kàndào xiàntóu suìbù yě shí qǐlái, bù shěde diūdiào.
Nà tiān yèlǐ, bàofēngyǔ lái le, Zhìqiáng cóng chuáng shàng pá qǐlái, chōng jìn yǔ zhōng. Yǒurén shuō tā shì gè shǎguā.
Zài lùtiān cāngkù lǐ, Zhìqiáng chákàn le yí biàn yòu yí biàn, jiāgù bèi fēng chuī kāi de péngbù. Dài lǎobǎn kāichē gǎnlái shí, tā yǐ chéng le yì zhī luòtāngjī. Lǎobǎn jiàn cāngkù de wùzī wánhǎo wúsǔn, dàngchǎng tíchū zhège yuè yào gěi tā jiā gōngzī, tā shuō: “Bùyòng le, wǒ zhǐshì kànkan wǒ xiūbǔ de péngbù láo bù láo.”
Lǎobǎn jiàn tā zhème chéngshí, shènzhì xiǎng bǎ lìng yí gè gōngsī jiāo gěi tā, ràng tā dāng jīnglǐ. Zhìqiáng shuō: “Wǒ bùxíng, ràng wénhuà gāo de rén gàn ba.” Lǎobǎn shuō: “Wǒ kàn nǐ xíng, wǒ xǐhuan nǐ zhè zhǒng rènzhēn fùzé de jīngshén.”
Jiù zhèyàng, Zhìqiáng dāng shàng le jīnglǐ.
Gōngsī yòu lái le jǐ gè dàxuéshēng, yèwù kāizhǎn qǐlái le. Guò le xiē rìzi, nà jǐ gè shòuguò dàxué jiàoyù de niánqīngrén zhīdào le tā de xuélì, xīnlǐ hěn bù fúqì: “Wǒmen shì dàxuéshēng, zěnme néng ràng tā lǐngdǎo?” Zhìqiáng zhīdào le bìng bù shēngqì, shuō: “Wǒmen jìrán yíkuàir gòngshì, jiù yīnggāi bǎ gōngzuò zuò hǎo. Wǒ zhège jīnglǐ de wèizi shéi dōu kěyǐ zuò.”
Nà jǐ gè dàxuéshēng tīng le dōu bù shuōhuà le.
Yì jiā wàishāng tīngshuō zhège gōngsī hěn yǒu fāzhǎn qiántú, xiǎng gēn tāmen tán yí gè hézuò xiàngmù. Zhìqiáng de zhùshǒu shuō: “Zhè kě shì gè dà gōngsī, zán děi hǎohāor jiēdài.” Zhìqiáng shuō: “Duì.”
Wàishāng lái le, shì wèi Měijí Huárén, hái dàizhe fānyì hé mìshū.
Zhìqiáng yòng Yīngyǔ wèn: “Xiānshēng, huì Hànyǔ ma?”
Nà wàishāng yí lèng, shuō: “Huì de.” Zhìqiáng jiù shuō: “Wǒmen yòng Hànyǔ tán hǎo ma?”
Wàishāng jiù shuō le yì shēng “hǎo”. Tán chéng yǐhòu, Zhìqiáng shuō: “Wǒmen yìqǐ chī dùn fàn zěnmeyàng?” Wàishāng diǎn diǎn tóu biǎoshì tóngyì.
Wǎncān bǐjiào jiǎndān, què hěn yǒu tèsè. Suǒyǒu de cài dōu chī wán le, zhǐ shèng xià liǎng gè xiǎo bāozi. Zhìqiáng duì fúwù xiǎojiě shuō: “Qǐng bǎ zhè liǎng gè bāozi zhuāng jìn dàizi lǐ, wǒ yào dài zǒu.” Suīshuō zhè huà hěn zìrán, tā de zhùshǒu què jǐnzhāng qǐlái, bùzhù de kàn nà wàishāng. Nà wàishāng zhàn qǐlái, wòzhe Zhìqiáng de shǒu shuō: “Hǎo, míngtiān wǒmen jiù qiān hétóng!”
Shì chéng zhīhòu, lǎobǎn shèyàn zhāodài wàishāng, Zhìqiáng hé tā de zhùshǒu dōu qù le.
Zài yànhuì shàng, wàishāng qīngshēng wèn Zhìqiáng shì nǎ ge dàxué bìyè de.
Zhìqiáng shuō: “Wǒ méiyǒu shàngguò dàxué. Fùmǔ duì wǒ de jiàoyù shì cóng àixī yì lì mǐ, yì gēn xiàn kāishǐ de. Hòulái wǒ fùqīn qùshì, mǔqīn xīnxīnkǔkǔ de gōng wǒ shàng le gāozhōng. Tā shuō, bù xīwàng nǐ gāo rén yì děng, zhǐyào néng zuò gè běnfèn de rén, gàn hǎo gāi gàn de shì, tā jiù fàngxīn le.”
Wàishāng tīng le, duān qǐ yì bēi jiǔ shuō: “Wǒ tíyì jìng tā lǎorénjiā yì bēi, nǐ yǒu yí gè liǎobuqǐ de mǔqīn.”
Dịch nghĩa:
Sau khi tốt nghiệp cấp ba, Chí Cường vì nhà nghèo, không thi đại học, nên đến một thành phố ven biển để làm thuê.
Chí Cường làm việc vá lều bạt trong kho của một công ty. Anh ấy rất giỏi giang, làm việc cũng rất tốt, thấy sợi chỉ, vải vụn cũng nhặt lên, không nỡ vứt đi.
Tối hôm đó, mưa bão kéo đến, Chí Cường bật dậy khỏi giường, lao ra giữa cơn mưa. Có người nói anh là một kẻ ngốc.
Trong kho ngoài trời, anh kiểm tra từng lượt một, gia cố lại những tấm bạt bị gió thổi bung. Khi ông chủ lái xe đến, anh đã ướt sũng như chuột lột. Thấy hàng hóa trong kho vẫn còn nguyên vẹn, ông chủ ngay lập tức nói sẽ tăng lương tháng này cho anh. Nhưng anh nói: “Không cần đâu, tôi chỉ muốn xem lều bạt tôi sửa có chắc chắn không thôi.”
Ông chủ thấy anh thành thật như vậy, thậm chí còn muốn giao một công ty khác cho anh quản lý, cho anh làm giám đốc. Chí Cường nói: “Tôi không được đâu, để người có trình độ học vấn cao làm thì hơn.” Ông chủ nói: “Tôi thấy cậu làm được. Tôi thích tinh thần làm việc nghiêm túc và có trách nhiệm của cậu.”
Thế là Chí Cường trở thành giám đốc.
Công ty lại tuyển một vài sinh viên đại học nữa, công việc bắt đầu phát triển. Một thời gian sau, những thanh niên đã học đại học kia biết được trình độ học vấn của anh, trong lòng không chịu phục: “Chúng tôi là sinh viên đại học, sao có thể để anh ta lãnh đạo được?” Biết chuyện đó, Chí Cường không tức giận mà nói: “Đã cùng làm việc thì phải làm tốt công việc của mình. Vị trí giám đốc này, ai cũng có thể ngồi được.”
Nghe vậy, mấy sinh viên kia đều im lặng.
Một công ty nước ngoài nghe nói công ty này có tiềm năng phát triển nên muốn bàn bạc một dự án hợp tác. Trợ lý của Chí Cường nói: “Đây là công ty lớn đấy, chúng ta phải tiếp đãi đàng hoàng.” Chí Cường đáp: “Đúng.”
Người đại diện nước ngoài đến là một người Mỹ gốc Hoa, đi cùng là phiên dịch và thư ký.
Chí Cường dùng tiếng Anh hỏi: “Thưa ông, ông có nói tiếng Trung không?”
Người kia ngẩn ra một lúc rồi đáp: “Có.” Chí Cường nói tiếp: “Vậy chúng ta nói chuyện bằng tiếng Trung nhé?”
Người nước ngoài chỉ đáp một tiếng “được”. Sau khi bàn xong, Chí Cường nói: “Chúng ta cùng đi ăn một bữa cơm nhé?” Người đó gật đầu đồng ý.
Bữa tối khá đơn giản, nhưng lại rất đặc sắc. Mọi món ăn đều đã được ăn hết, chỉ còn lại hai cái bánh bao nhỏ. Chí Cường nói với cô phục vụ: “Làm ơn gói hai cái bánh bao này cho tôi mang về.” Tuy câu nói ấy rất tự nhiên, nhưng trợ lý của anh thì lại căng thẳng, liên tục nhìn người nước ngoài kia. Người kia đứng dậy, bắt tay Chí Cường và nói: “Tốt, ngày mai chúng ta ký hợp đồng!”
Sau khi xong việc, ông chủ tổ chức tiệc chiêu đãi người nước ngoài, Chí Cường và trợ lý đều tham dự.
Trong bữa tiệc, người nước ngoài nhẹ nhàng hỏi Chí Cường tốt nghiệp đại học nào.
Chí Cường trả lời: “Tôi chưa từng học đại học. Sự giáo dục của bố mẹ tôi bắt đầu từ việc trân trọng từng hạt gạo, từng sợi chỉ. Sau này cha tôi mất, mẹ tôi vất vả tần tảo nuôi tôi học hết cấp ba. Bà nói, không mong tôi hơn người, chỉ cần tôi là người sống có bổn phận, làm tốt việc nên làm, bà đã yên tâm rồi.”
Nghe xong, người nước ngoài nâng ly rượu và nói: “Tôi đề nghị cạn ly kính mẹ của anh – anh có một người mẹ thật đáng khâm phục.”
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
有志者事竟成 Where there is a will, there is a way
Quyết chí ắt làm nên
🅰️ 🔊 小敏虽然耳聋了,但是很有毅力。
/ Xiǎo Mǐn suīrán ěr lóng le, dànshì hěn yǒu yìlì. /
→ Mặc dù Tiểu Mẫn bị điếc, nhưng cô ấy rất có nghị lực.
🅱️ 🔊 我觉得他妈妈更了不起。
/ Wǒ juéde tā māma gèng liǎobuqǐ. /
→ Tôi cảm thấy mẹ của cậu ấy còn vĩ đại hơn.
🅰️ 🔊 这位母亲的故事感动了千千万万的人。我看了报道,也很感动。
/ Zhè wèi mǔqīn de gùshì gǎndòng le qiānqiān wànwàn de rén. Wǒ kàn le bàodào, yě hěn gǎndòng. /
→ Câu chuyện của người mẹ này đã làm xúc động hàng triệu người. Tôi cũng rất cảm động khi đọc bài báo.
🅱️ 🔊 一个普通的工人,为了把儿子培养成才,替儿子听大学的课,这需要多大的毅力啊。
/ Yí gè pǔtōng de gōngrén, wèile bǎ érzi péiyǎng chéng cái, tì érzi tīng dàxué de kè, zhè xūyào duō dà de yìlì a. /
→ Một công nhân bình thường, để nuôi dưỡng con trai thành tài, đã nghe giảng đại học thay con – điều đó cần bao nhiêu nghị lực chứ!
🅰️ 🔊 还是这句话:“有志者事竟成。”
/ Háishì zhè jù huà: “Yǒuzhìzhě shì jìng chéng.” /
→ Vẫn là câu nói này: “Quyết chí ắt làm nên.”
🅱️ 🔊 小敏现在做什么呢?
/ Xiǎo Mǐn xiànzài zuò shénme ne? /
→ Bây giờ Tiểu Mẫn làm gì?
🅰️ 🔊 报纸介绍说,他被一家报社录用了,在这家报社做编辑。
/ Bàozhǐ jièshào shuō, tā bèi yì jiā bàoshè lùyòng le, zài zhè jiā bàoshè zuò biānjí. /
→ Báo giới thiệu rằng cậu ấy đã được một tòa soạn báo tuyển dụng, làm biên tập viên ở đó.
🅱️ 🔊 他们母子的事迹传遍了全中国,使很多人受到了鼓舞和教育。
/ Tāmen mǔzǐ de shìjì chuánbiàn le quán Zhōngguó, shǐ hěn duō rén shòudào le gǔwǔ hé jiàoyù. /
→ Câu chuyện của hai mẹ con họ đã lan truyền khắp Trung Quốc, khiến nhiều người được cổ vũ và cảm hóa.
🅰️ 🔊 我很佩服他们,但要是我遇到这种情况,可能做不到。
/ Wǒ hěn pèifú tāmen, dàn yàoshi wǒ yùdào zhè zhǒng qíngkuàng, kěnéng zuò bù dào. /
→ Tôi rất khâm phục họ, nhưng nếu tôi gặp tình huống như thế, có lẽ tôi không làm được.
🅱️ 🔊 所以说,艰难困苦往往能使人变得坚强。
/ Suǒyǐ shuō, jiānnán kùnkǔ wǎngwǎng néng shǐ rén biànde jiānqiáng. /
→ Cho nên mới nói, gian nan khổ cực thường có thể khiến con người trở nên kiên cường.
→ Xem tiếp Bài 23: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF