Bài 25: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 25: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 始终 shǐzhōng            🔊 时钟 shǐzhōng
🔊 送行 sòngxíng            🔊 送信 sòng xìn
🔊 暗示 ānshì                  🔊 按时 ānshì
🔊 相亲 xiāng qīn            🔊 相信 xiāngxìn
🔊 表明 biǎomíng            🔊 标明 biǎomíng
🔊 痛哭 tòngkǔ                🔊 痛苦 tòngkǔ

(2) 朗读 Read out the following verse Đọc thành tiếng

🔊 山伯英台两无猜, Shānbó Yīngtái liǎng wú cāi,

🔊 同窗共读整三载。 Tóngchuāng gòng dú zhěng sān zǎi,

🔊 心心相印情意深, Xīnxīn xiāngyìn qíngyì shēn,

🔊 可叹阴阳两分开。 Kě tàn yīnyáng liǎng fēnkāi,

🔊 感天动地哭声哀, Gǎntiān dòngdì kūshēng āi,

🔊 二人化为彩蝶来。Èr rén huàwéi cǎidié lái,

🔊 《梁祝》一曲传千古, 《Liáng Zhù》yì qǔ chuán qiāngǔ,

🔊 昭示人间有真爱。 Zhāoshì rénjiān yǒu zhēn ài.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 家喻户晓         🔊 女扮男装          🔊 一见如故           🔊 恍然大悟
🔊 苦苦哀求        🔊 苦苦等待           🔊 恋恋不舍           🔊 翩翩起舞
🔊 不断暗示        🔊 难以领悟           🔊 告别朋友           🔊 告别父母

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 宁可   经不住    始终    恍然   大悟    路过   转交   家喻户  晓   情谊

(1) 🔊 梁山伯和祝英台的故事,在中国可以说家喻户晓
Liáng Shānbó hé Zhù Yīngtái de gùshì, zài Zhōngguó kěyǐ shuō jiā yù hù xiǎo.
Câu chuyện Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài ở Trung Quốc có thể nói là nhà nhà đều biết.

(2) 🔊 你早上路过食堂时,帮我带两个包子。
Nǐ zǎoshang lùguò shítáng shí, bāng wǒ dài liǎng gè bāozi.
Khi sáng nay đi ngang qua nhà ăn, giúp tôi mang hai cái bánh bao nhé.

(3)🔊 我本来不想陪她去,但是经不住她苦苦请求,我只好同意了。
Wǒ běnlái bù xiǎng péi tā qù, dànshì jīng bù zhù tā kǔkǔ qǐngqiú, wǒ zhǐhǎo tóngyì le.
Tôi vốn không định đi với cô ấy, nhưng không cưỡng lại được lời cầu xin khẩn thiết của cô ấy, đành đồng ý.

(4) 🔊 我们班的同学来自世界各国,大家共同学习生活了一年,结下了深厚的情谊
Wǒmen bān de tóngxué láizì shìjiè gèguó, dàjiā gòngtóng xuéxí shēnghuó le yì nián, jié xià le shēnhòu de qíngyì.
Các bạn trong lớp tôi đến từ khắp nơi trên thế giới, cùng học và sống chung một năm, đã xây dựng nên tình bạn sâu sắc.

(5) 🔊 一年来,他始终坚持上课,所以,学得比别人都好。
Yì nián lái, tā shǐzhōng jiānchí shàngkè, suǒyǐ, xué de bǐ biérén dōu hǎo.
Suốt một năm qua, cậu ấy luôn kiên trì đến lớp, vì vậy học giỏi hơn người khác.

(6) 🔊 我想拜托你把这个交给他。
Wǒ xiǎng bàituō nǐ bǎ zhège zhuǎnjiāo gěi tā.
Tôi muốn nhờ bạn chuyển cái này giúp tôi cho anh ấy.

(7) 🔊 直到现在我才恍然大悟,原来她也深深地爱着我。
Zhídào xiànzài wǒ cái huǎngrán dàwù, yuánlái tā yě shēnshēn de àizhe wǒ.
Mãi đến bây giờ tôi mới bừng tỉnh hiểu ra: thì ra cô ấy cũng yêu tôi rất sâu đậm.

(8) 🔊 我宁可走着去,也不坐你这破车。
Wǒ nìngkě zǒuzhe qù, yě bù zuò nǐ zhè pòchē.
Tôi thà đi bộ cũng không thèm đi cái xe nát của anh.

B.

(1) 🔊 他之所以也搬到这个小区来住,是因为这里安静,离公司也近。
Tā zhī suǒyǐ yě bān dào zhège xiǎoqū lái zhù, shì yīnwèi zhèlǐ ānjìng, lí gōngsī yě jìn.
Lý do anh ấy cũng chuyển đến khu này ở là vì nơi này yên tĩnh, lại gần công ty.

(2) 🔊 于她地学习非常刻苦,因而考上了一所名牌儿大学。
Yóuyú tā de xuéxí fēicháng kèkǔ, yīn’ér kǎo shàng le yì suǒ míngpái’er dàxué.
Vì cô ấy học rất chăm chỉ nên đã thi đậu vào một trường đại học danh tiếng.

(3) 🔊 昨天晚上他一直工作到十二点。
Zuótiān wǎnshang tā yìzhí gōngzuò dào shí’èr diǎn.
Tối qua anh ấy làm việc suốt đến 12 giờ.

(4) 🔊 我在车站足足等了他两个小时,可他始终没来。
Wǒ zài chēzhàn zúzú děng le tā liǎng gè xiǎoshí, kě tā shǐzhōng méi lái.
Tôi đã đợi anh ta suốt hai tiếng ở bến xe, nhưng anh ta vẫn không đến.

(5) 🔊 我送给他一件礼物是为了向他表示感谢。
Wǒ sòng gěi tā yí jiàn lǐwù shì wèile xiàng tā biǎoshì gǎnxiè.
Tôi tặng anh ấy một món quà để bày tỏ lòng biết ơn.

(6) 🔊 他现在的口头表达能力还不行。
Tā xiànzài de kǒutóu biǎodá nénglì hái bù xíng.
Khả năng diễn đạt bằng lời nói của anh ấy hiện tại vẫn chưa tốt.

4 完成下列成语并造句 Complete the following idioms, and make sentences with them. Hoàn thành các thành ngữ dưới đây và đặt câu

(1) 🔊 一见如故
yí jiàn rú gù
→ Mới gặp như người quen cũ (vừa gặp đã có cảm giác thân quen).

🔹 Sentence | 句子:
🔊 他们第一次见面就聊得很开心,真是一见如故。
Tāmen dì yī cì jiànmiàn jiù liáo de hěn kāixīn, zhēn shì yí jiàn rú gù.
Họ lần đầu gặp mặt mà đã trò chuyện rất vui vẻ, đúng là vừa gặp đã như bạn cũ.

(2) 🔊 恍然大悟
huǎng rán dà wù
→ Bỗng chốc hiểu ra, bừng tỉnh ngộ.

🔹 Sentence | 句子:
🔊 听了老师的一番话,我才恍然大悟,明白了自己的错误。
Tīng le lǎoshī de yì fān huà, wǒ cái huǎngrán dàwù, míngbái le zìjǐ de cuòwù.
Sau khi nghe những lời thầy giáo nói, tôi mới bừng tỉnh và nhận ra lỗi của mình.

(3) 🔊 家喻户晓
jiā yù hù xiǎo
→ Ai ai cũng biết, người người đều hay (nổi tiếng khắp nơi).

🔹 Sentence | 句子:
🔊 这个演员在中国已经家喻户晓了。
Zhège yǎnyuán zài Zhōngguó yǐjīng jiāyùhùxiǎo le.
Diễn viên này ở Trung Quốc đã nổi tiếng ai cũng biết.

(4) 🔊 恋恋不舍
liàn liàn bù shě
→ Lưu luyến không rời, không nỡ rời xa.

🔹 Sentence | 句子:
🔊 离开学校时,我们对老师和同学都恋恋不舍。
Líkāi xuéxiào shí, wǒmen duì lǎoshī hé tóngxué dōu liànliànbùshě.
Khi rời trường, chúng tôi đều lưu luyến không nỡ xa thầy cô và bạn bè.

5 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets. Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 他不想参加比赛是由于对自己没有信心。
Tā bù xiǎng cānjiā bǐsài shì yóuyú duì zìjǐ méiyǒu xìnxīn.
→ Anh ấy không muốn tham gia cuộc thi là vì không có tự tin vào bản thân.

(2) 🔊 读了这个故事,我十分感动。
Dú le zhège gùshì, wǒ shífēn gǎndòng.
→ Đọc xong câu chuyện này, tôi rất cảm động.

(3) 🔊 老师的话我差不多都能听懂,但是有些词我还不会表达。
Lǎoshī de huà wǒ chàbùduō dōu néng tīng dǒng, dànshì yǒuxiē cí wǒ hái bú huì biǎodá.
→ Tôi gần như nghe hiểu hết lời thầy giáo nói, nhưng có một số từ tôi vẫn chưa biết diễn đạt.

(4) 🔊 学习汉语当然应该到中国各地多走走、多看看,不然进步会很慢。
Xuéxí Hànyǔ dāngrán yīnggāi dào Zhōngguó gèdì duō zǒuzou, duō kànkan, bùrán jìnbù huì hěn màn.
→ Học tiếng Trung dĩ nhiên nên đi nhiều nơi ở Trung Quốc để trải nghiệm, nếu không thì sẽ tiến bộ rất chậm.

(5) 🔊 宁可一个人孤单一辈子,也不交这样的男/女朋友。
Nìngkě yí gè rén gūdān yībèizi, yě bù jiāo zhèyàng de nán/nǚ péngyǒu.
→ Thà cô đơn cả đời cũng không yêu một người như thế.

(6) 🔊 虽然那么多人说这件事是他干的,但是他始终没有承认。
Suīrán nàme duō rén shuō zhè jiàn shì shì tā gàn de, dànshì tā shǐzhōng méiyǒu chéngrèn.
→ Tuy nhiều người nói việc đó là do anh ta làm, nhưng anh ta vẫn luôn không thừa nhận.

6 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets. Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A:🔊 你怎么知道他不会干出这样的事?
Nǐ zěnme zhīdào tā bù huì gàn chū zhèyàng de shì?
→ Sao bạn biết anh ấy không thể làm chuyện như vậy?

🅱️ 🔊 我了解他的人品,所以始终相信他是无辜的。
Wǒ liǎojiě tā de rénpǐn, suǒyǐ shǐzhōng xiāngxìn tā shì wúgū de.
→ Tôi hiểu phẩm chất của anh ấy, nên tôi luôn tin rằng anh ấy vô tội.

(2)
A:🔊 你为什么选他做你的指导老师?
Nǐ wèishéme xuǎn tā zuò nǐ de zhǐdǎo lǎoshī?
→ Tại sao bạn chọn thầy ấy làm giáo viên hướng dẫn?

🅱️ 🔊 由于他在这个领域非常有经验。
Yóuyú tā zài zhège lǐngyù fēicháng yǒu jīngyàn.
→ Vì thầy ấy có kinh nghiệm rất phong phú trong lĩnh vực này.

(3)
A:🔊 我发现他是个非常认真的人。
Wǒ fāxiàn tā shì gè fēicháng rènzhēn de rén.
→ Tôi thấy anh ấy là người rất nghiêm túc.

🅱️ 🔊 不仅如此,他还是一个学问很深的人。
Bùjǐn rúcǐ, tā hái shì yī gè xuéwèn hěn shēn de rén.
→ Không chỉ vậy, anh ấy còn là người học vấn rất uyên thâm.

(4)
A:🔊 你觉得自己现在在哪方面最需要提高?
Nǐ juéde zìjǐ xiànzài zài nǎ fāngmiàn zuì xūyào tígāo?
→ Bạn cảm thấy hiện giờ mình cần cải thiện nhất ở điểm nào?

🅱️ 🔊 我现在的口语和书面表达能力还不行。尤其是写,我觉得自己十分缺乏练习。
Wǒ xiànzài de kǒuyǔ hé shūmiàn biǎodá nénglì hái bù xíng. Yóuqí shì xiě, wǒ juéde zìjǐ shífēn quēfá liànxí.
→ Kỹ năng nói và viết của tôi còn yếu. Đặc biệt là viết, tôi thấy mình rất thiếu luyện tập.

(5)
A:🔊 老师,汉字对我来说太难了,我想只学口语,不学汉字,行吗?
Lǎoshī, Hànzì duì wǒ lái shuō tài nán le, wǒ xiǎng zhǐ xué kǒuyǔ, bù xué Hànzì, xíng ma?
→ Thầy ơi, chữ Hán với em quá khó. Em muốn chỉ học khẩu ngữ, không học chữ Hán có được không?

🅱️ 🔊 可能不行,你要真想学好汉语,就必须学习汉字,不然你听得懂却看不懂,会影响交流。
Kěnéng bù xíng, nǐ yào zhēn xiǎng xuéhǎo Hànyǔ, jiù bìxū xuéxí Hànzì, bùrán nǐ tīng de dǒng què kàn bù dǒng, huì yǐngxiǎng jiāoliú.
→ Có lẽ không được. Nếu em thật sự muốn học giỏi tiếng Trung thì bắt buộc phải học chữ Hán, nếu không em nghe hiểu nhưng lại không đọc được, sẽ ảnh hưởng đến việc giao tiếp.

(6)
A:🔊 你们以前不是好朋友吗,怎么现在连话都不说了?
Nǐmen yǐqián bùshì hǎo péngyǒu ma, zěnme xiànzài lián huà dōu bù shuō le?
→ Trước kia hai người là bạn thân mà, sao giờ lại không nói chuyện nữa?

🅱️ 🔊 宁可不交朋友,也不想再和他来往了。
Nìngkě bù jiāo péngyǒu, yě bù xiǎng zài hé tā láiwǎng le.
→ Thà không làm bạn còn hơn là tiếp tục qua lại với anh ấy nữa.

7 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1) A. 🔊 这难道是因为丈夫优点不多,反而更加值得被爱吗
B. 🔊 美满的婚姻是难得一遇的,常可以看到这种家庭
C. 🔊 还是因为有这么一位丈夫,女人会感到更安全、更放心
D. 🔊 不怎么出色的丈夫却有着一位十分贤惠、美丽的妻子

B – D – A – C

B. 🔊 美满的婚姻是难得一遇的,常可以看到这种家庭。
Měimǎn de hūnyīn shì nándé yī yù de, cháng kěyǐ kàndào zhè zhǒng jiātíng.
→ Hôn nhân viên mãn là điều hiếm gặp, nhưng lại thường thấy kiểu gia đình như thế này.

D. 🔊 不怎么出色的丈夫却有着一位十分贤惠、美丽的妻子。
Bù zěnme chūsè de zhàngfū què yǒu zhe yī wèi shífēn xiánhuì, měilì de qīzi.
→ Người chồng không mấy nổi bật lại có một người vợ vô cùng hiền thục, xinh đẹp.

A. 🔊 这难道是因为丈夫优点不多,反而更加值得被爱吗?
Zhè nándào shì yīnwèi zhàngfū yōudiǎn bù duō, fǎn’ér gèng jiā zhídé bèi ài ma?
→ Lẽ nào vì người chồng không có nhiều ưu điểm nên lại càng đáng được yêu hơn sao?

C. 🔊 还是因为有这么一位丈夫,女人会感到更安全、更放心?
Háishì yīnwèi yǒu zhème yī wèi zhàngfū, nǚrén huì gǎndào gèng ānquán, gèng fàngxīn?
→ Hay là bởi vì có một người chồng như vậy, người phụ nữ lại cảm thấy an toàn và yên tâm hơn?

(2) A. 🔊 因此,我认为只要有合适的对象,任何时候结婚都是有道理的,而不要为了所谓的自由而逃避婚姻
B. 🔊 她是青年时代的情人
C. 🔊 中年时代的伴侣,晚年时代的守护者
D. 🔊 在一个男人的生命历程中,妻子是什么呢

D. 🔊 在一个男人的生命历程中,妻子是什么呢?
Zài yī gè nánrén de shēngmìng lìchéng zhōng, qīzi shì shénme ne?
→ Trong suốt hành trình cuộc đời của một người đàn ông, vợ là gì?

B. 🔊 她是青年时代的情人,
Tā shì qīngnián shídài de qíngrén,
→ Cô ấy là người yêu thời thanh xuân,

C. 🔊 中年时代的伴侣,晚年时代的守护者。
Zhōngnián shídài de bànlǚ, wǎnnián shídài de shǒuhù zhě.
→ Là người bạn đời trung niên, là người bảo vệ những năm tháng cuối đời.

A. 🔊 因此,我认为只要有合适的对象,任何时候结婚都是有道理的,而不要为了所谓的自由而逃避婚姻。
Yīncǐ, wǒ rènwéi zhǐyào yǒu héshì de duìxiàng, rènhé shíhòu jiéhūn dōu shì yǒu dàolǐ de, ér bùyào wèile suǒwèi de zìyóu ér táobì hūnyīn.
→ Vì vậy, tôi cho rằng chỉ cần gặp đúng người thì kết hôn vào lúc nào cũng là hợp lý, không nên vì cái gọi là tự do mà né tránh hôn nhân.

8 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) 🔊 我决定了,无论遇到很多困难,都始终坚持学下去。
✅ 改正:🔊 我决定了,无论遇到多少困难,都要坚持学下去。
Pinyin: Wǒ juédìng le, wúlùn yùdào duōshǎo kùnnán, dōu yào jiānchí xué xiàqù.
Dịch: Tôi đã quyết định rồi, cho dù gặp bao nhiêu khó khăn, tôi cũng sẽ kiên trì học tiếp.
Giải thích:

“很多” không dùng với cấu trúc “无论…都…”, phải dùng “多少” để diễn đạt mức độ không xác định.

“始终坚持” không phù hợp vì “始终” là trạng ngữ chỉ sự liên tục, không kết hợp tốt với “无论…都…”.

(2)  🔊 他宁可不请假去旅行,也不想上他的课。
✅ 改正:🔊 他宁可请假去旅行,也不想上他的课。
Pinyin: Tā nìngkě qǐngjià qù lǚxíng, yě bù xiǎng shàng tā de kè.
Dịch: Anh ta thà xin nghỉ để đi du lịch, chứ cũng không muốn học lớp của thầy ấy.
Giải thích:

Câu gốc “不请假” sai về logic – nếu không xin nghỉ thì làm sao đi du lịch?

“宁可 A,也不 B” diễn đạt sự lựa chọn A, dù A không hay, nhưng còn hơn B.

(3) 🔊 这个老师让我很怕,由于他常常不笑了。
✅ 改正:🔊 这个老师让我很怕,因为他常常不笑。
Pinyin: Zhège lǎoshī ràng wǒ hěn pà, yīnwèi tā chángcháng bù xiào.
Dịch: Thầy giáo này khiến tôi rất sợ, vì thầy ấy thường không cười.
Giải thích:

“由于” thường dùng trong văn viết hoặc đầu câu làm trạng ngữ, không dùng trong khẩu ngữ hằng ngày để nối hai mệnh đề.

“不笑了” nghĩa là “đã từng cười, giờ không cười nữa” – không hợp với “常常” (thường xuyên). Nên dùng “不笑”.

(4) 🔊 我为梁山伯和祝英台的故事非常感动。
✅ 改正:🔊 我被梁山伯和祝英台的故事深深感动。
Pinyin: Wǒ bèi Liáng Shānbó hé Zhù Yīngtái de gùshì shēnshēn gǎndòng.
Dịch: Tôi đã vô cùng xúc động trước câu chuyện của Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài.
Giải thích:

“为……感动” thường dùng trong cấu trúc “为某人/某事感动”,nhưng cần động từ rõ ràng gây ra cảm động (gây cảm xúc).

“被……感动” mới đúng về mặt ngữ pháp khi nói về chủ thể bị tác động bởi cảm xúc.

(5) 🔊 我真想用汉语向她表示表示我的爱情。
✅ 改正:🔊 我真想用汉语向她表达我的爱情。
Pinyin: Wǒ zhēn xiǎng yòng Hànyǔ xiàng tā biǎodá wǒ de àiqíng.
Dịch: Tôi thật sự muốn dùng tiếng Trung để bày tỏ tình yêu của mình với cô ấy.
Giải thích:

“表示表示” là lặp từ sai, không có tác dụng nhấn mạnh, mà là lỗi dùng từ.

“表达” dùng để nói ra tình cảm, suy nghĩ nội tâm; “表示” thường dùng cho hành động, thái độ.

(6) 🔊 因为他们两人朝夕相处在一起,所以产生了很深的爱情。
✅ 改正:🔊 因为他们两人朝夕相处,所以产生了很深的感情。
Pinyin: Yīnwèi tāmen liǎng rén zhāoxī xiāngchǔ, suǒyǐ chǎnshēng le hěn shēn de gǎnqíng.
Dịch: Vì hai người họ ngày đêm ở bên nhau nên đã nảy sinh tình cảm sâu đậm.
Giải thích:

“朝夕相处” đã bao hàm việc “ở cùng nhau hằng ngày”, nên “在一起” là thừa.

“爱情” mang ý yêu đương nam nữ, nhưng không phải lúc nào sống gần nhau cũng phát sinh yêu đương. “感情” (tình cảm) hợp hơn, hàm ý rộng (bạn bè, đồng nghiệp…).

9 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情景下说?In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 你如果再逼我,我宁可一死。
Pinyin: Nǐ rúguǒ zài bī wǒ, wǒ nìngkě yì sǐ.
Dịch: Nếu anh còn ép tôi nữa, tôi thà chết còn hơn.
Tình huống:
Khi ai đó bị người khác ép buộc làm việc mà họ vô cùng phản đối, không chấp nhận được về mặt đạo đức, tình cảm hoặc áp lực quá lớn, họ có thể nói câu này để thể hiện sự tuyệt vọng hoặc phản kháng cực độ.

(2) 🔊 这时我才恍然大悟,原来他也爱我。
Pinyin: Zhè shí wǒ cái huǎngrán dàwù, yuánlái tā yě ài wǒ.
Dịch: Lúc đó tôi mới bừng tỉnh, thì ra anh ấy cũng yêu tôi.
Tình huống:
Dùng khi một người trước đó không hiểu rõ tình cảm của đối phương, đến một thời điểm nhất định (có hành động, biểu hiện rõ ràng), họ mới ngỡ ngàng nhận ra sự thật đó.

(3) 🔊 我真是感到很无奈。
Pinyin: Wǒ zhēnshi gǎndào hěn wúnài.
Dịch: Tôi thật sự cảm thấy bất lực.
Tình huống:
Dùng khi bạn rơi vào tình huống mà bản thân không thể thay đổi hoặc kiểm soát, dù không muốn cũng không thể làm gì khác – thường mang theo chút tiếc nuối, bất lực và cam chịu.

2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 路上太拥挤,朋友问你怎么去某地,你回答他。(宁可)

(2) 🔊 两个人一见面就无话不谈,像多年不见的老朋友一样。(一见如故)

(3) 🔊 梁山伯与祝英台的爱情故事在中国没有人不知道。(家喻户晓)

(1) 🔊 路上太拥挤,朋友问你怎么去某地,你回答他。(宁可)
🔊 你说:路太堵了,我宁可走路去,也不坐车。
Pinyin: Lù tài dǔ le, wǒ nìngkě zǒulù qù, yě bù zuò chē.
Dịch: Đường tắc quá, tôi thà đi bộ còn hơn là đi xe.

(2) 🔊 两个人一见面就无话不谈,像多年不见的老朋友一样。(一见如故)
🔊 你说:他们俩一见如故,聊得特别投机。
Pinyin: Tāmen liǎ yījiàn rúgù, liáo de tèbié tóujī.
Dịch: Hai người họ vừa gặp đã như bạn cũ, nói chuyện rất hợp nhau.

(3) 🔊 梁山伯与祝英台的爱情故事在中国没有人不知道。(家喻户晓)
🔊 你说:梁山伯与祝英台的故事是家喻户晓的爱情传说。
Pinyin: Liáng Shānbó yǔ Zhù Yīngtái de gùshì shì jiāyù hùxiǎo de àiqíng chuánshuō.
Dịch: Câu chuyện tình yêu của Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài là truyền thuyết được mọi nhà biết đến.

10 综合填空 Fill in the blanks
Tim từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. 🔊 补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
  2. 🔊 端午节 DUĂMWÙ JIÉ Dragon Boat Festival tết Đoan Ngọ
  3. 🔊 粽子 zòngzi glutinous rice dumpling bánh chưng
  4. 🔊 龙舟 lóngzhōu n dragon boat, a human-powered watercraft thuyền rồng
  5. 🔊 传说 chuánshuō legend truyền thuyết
  6. 🔊 屈原 Qǔ Yuán Qu Yuan, an ancient Chinese poet and statesman Khuất Nguyên
  7. 🔊 疏远 shūyuán to alienate; to become estranged xa cách
  8. 🔊 抑制 yìzhì to control; to curb kiểm soát, kìm hãm
  9. 🔊 悲愤 bēifèn sad and angry đau buồn, căm uất
  10. 🔊 囚禁 qiújìn to imprison cầm tù, giam cầm
  11. 🔊 攻占 gōngzhàn to attack and capturen đánh chiếm
  12. 🔊 激流 jīliú torrent; rip current dòng nước xiết
  13. 🔊 打捞 dǎlāo  to salvage vớt, trục vớt

🔊 端午节的由来

🔊 农历五月初五,是中国传统的节日——端午节。端午节这一天,民间有吃粽子、赛龙舟的风俗。那么,端午节是怎么来的呢?这里也有一个家喻户晓的传说。

🔊 据说,战国时代,强大的秦(Qín)国总想灭掉楚(Chǔ)国。开始,楚怀王(Chǔhuái Wáng)①______屈原还很重视。为了国家的安全,屈原给楚怀王出了不少好主意。后来,秦国收买了楚怀王身边的大臣,他们在楚怀王面前说屈原的坏话,反对屈原的正确主张,楚怀王没有主见,②___便___渐渐疏远了屈原。

🔊 屈原感到很痛心,他看到自己的祖国将要③______强大的秦国所消灭,而自己的主张又得不到楚怀王的支持,于是,便怀着难以抑制的悲愤,写出了《离骚》(Lísāo)、《天问》(Tiānwèn)等不朽的诗篇,抒发心中的苦闷,表达自己救国救民的远大理想。

🔊 公元前229年,秦国攻占了楚国的八个城市,接着便派使者请楚怀王去秦国议和。屈原看破了秦王的阴谋,劝告他不要去秦国,楚怀王不但不听,④______将屈原赶出了都城。后来楚怀王到了秦国,但他一到秦国就被囚禁了起来,楚怀王非常后悔,后来又死在了秦国。不久,秦兵就⑤______郢都(Yǐngdū)攻占了。

🔊 屈原在流放途中,听到楚怀王死了,郢都也被攻破的消息,觉得没有了希望,就跳进了激流滚滚的汨罗江(Mìluó Jiāng)。这一天正好是五月初五。

🔊 江上的渔夫和岸上的百姓,听说屈原跳江了,⑥______纷纷来到江上,打捞屈原的尸体。他们拿出粽子投入江中,为的是不让江中的鱼虫伤害屈原的尸体。

🔊 ⑦___从此以后___,每年五月初五屈原投江这一天,人们都到江上划龙舟,投粽子,以此来纪念这位伟大的爱国诗人。端午节的风俗就这样流传了⑧___下来___。

Phiên âm:

Nónglì wǔyuè chūwǔ, shì Zhōngguó chuántǒng de jiérì —— Duānwǔ Jié. Duānwǔ Jié zhè yītiān, mínjiān yǒu chī zòngzi, sài lóngzhōu de fēngsú. Nàme, Duānwǔ Jié shì zěnme lái de ne? Zhèlǐ yě yǒu yīgè jiāyùhùxiǎo de chuánshuō.

Jùshuō, Zhànguó shídài, qiángdà de Qín guó zǒng xiǎng miè diào Chǔ guó. Kāishǐ, Chǔ Huáiwáng duì Qū Yuán hái hěn zhòngshì. Wèile guójiā de ānquán, Qū Yuán gěi Chǔ Huáiwáng chūle bù shǎo hǎo zhǔyì. Hòulái, Qín guó shōumǎile Chǔ Huáiwáng shēnbiān de dàchén, tāmen zài Chǔ Huáiwáng miànqián shuō Qū Yuán de huàihuà, fǎnduì Qū Yuán de zhèngquè zhǔzhāng, Chǔ Huáiwáng méiyǒu zhǔjiàn, biàn jiànjiàn shūyuǎnle Qū Yuán.

Qū Yuán gǎndào hěn tòngxīn, tā kàn dào zìjǐ de zǔguó jiāng yào bèi qiángdà de Qín guó suǒ xiāomiè, ér zìjǐ de zhǔzhāng yòu dé bù dào Chǔ Huáiwáng de zhīchí, yúshì, biàn huáizhe nányǐ yìzhì de bēifèn, xiěchūle “Lísāo”, “Tiānwèn” děng bùxiǔ de shīpiān, shūfā xīnzhōng de kǔmèn, biǎodá zìjǐ jiùguó jiùmín de yuǎndà lǐxiǎng.

Gōngyuán qián èr bǎi èrshí jiǔ nián, Qín guó gōngzhànle Chǔ guó de bā gè chéngshì, jiēzhe biàn pài shǐzhě qǐng Chǔ Huáiwáng qù Qín guó yìhé. Qū Yuán kànpòle Qín wáng de yīnmóu, quàngào tā bùyào qù Qín guó, Chǔ Huáiwáng bùdàn bù tīng, hái jiāng Qū Yuán gǎn chūle dūchéng. Hòulái Chǔ Huáiwáng dàole Qín guó, dàn tā yīdào Qín guó jiù bèi qiújìnle qǐlái, Chǔ Huáiwáng fēicháng hòuhuǐ, hòulái yòu sǐ zàile Qín guó. Bùjiǔ, Qín bīng jiù bǎ Yǐngdū gōngzhànle.

Qū Yuán zài liúfàng túzhōng, tīngdào Chǔ Huáiwáng sǐle, Yǐngdū yě bèi gōngpò de xiāoxī, juéde méiyǒu le xīwàng, jiù tiàojìnle jīliú gǔngǔn de Mìluó Jiāng. Zhè yītiān zhènghǎo shì wǔyuè chūwǔ.

Jiāng shàng de yúfū hé àn shàng de bǎixìng, tīngshuō Qū Yuán tiàojiāngle, dōu fēnfēn láidào jiāng shàng, dǎlāo Qū Yuán de shītǐ. Tāmen ná chū zòngzi tóurù jiāng zhōng, wéile bù ràng jiāng zhōng de yúchóng shānghài Qū Yuán de shītǐ.

Cóngcǐ yǐhòu, měinián wǔyuè chūwǔ Qū Yuán tóujiāng zhè yītiān, rénmen dōu dào jiāng shàng huá lóngzhōu, tóu zòngzi, yǐcǐ lái jìniàn zhè wèi wěidà de àiguó shīrén. Duānwǔ Jié de fēngsú jiù zhèyàng liúchuánle xiàlái.

Dịch nghĩa:

Mùng 5 tháng 5 âm lịch là Tết truyền thống của Trung Quốc – Tết Đoan Ngọ. Vào ngày này, trong dân gian có phong tục ăn bánh ú, đua thuyền rồng. Vậy Tết Đoan Ngọ bắt nguồn từ đâu? Ở đây cũng có một truyền thuyết rất nổi tiếng.

Nghe nói, vào thời Chiến Quốc, nước Tần hùng mạnh luôn muốn tiêu diệt nước Sở. Ban đầu, Sở Hoài Vương rất coi trọng Khuất Nguyên. Vì an toàn của đất nước, Khuất Nguyên đã hiến rất nhiều kế sách hay cho nhà vua. Về sau, nước Tần mua chuộc các đại thần bên cạnh Sở Hoài Vương, họ nói xấu Khuất Nguyên trước mặt nhà vua, phản đối các đề xuất đúng đắn của ông. Sở Hoài Vương không có chính kiến, dần dần xa lánh Khuất Nguyên.

Khuất Nguyên vô cùng đau lòng. Ông thấy đất nước mình sắp bị nước Tần tiêu diệt, mà các đề nghị của mình lại không được nhà vua ủng hộ. Trong nỗi uất hận khó kiềm chế, ông đã viết nên những bài thơ bất hủ như “Ly Tao”, “Thiên Vấn” để giãi bày nỗi khổ trong lòng và bày tỏ lý tưởng cứu nước cứu dân.

Năm 229 trước Công nguyên, nước Tần chiếm tám thành của nước Sở, sau đó cử sứ giả mời Sở Hoài Vương sang đàm phán. Khuất Nguyên thấy rõ âm mưu của vua Tần, khuyên ông không nên đi, nhưng Sở Hoài Vương không những không nghe mà còn đuổi Khuất Nguyên ra khỏi kinh thành. Sau đó Sở Hoài Vương đến nước Tần, nhưng vừa đến đã bị giam cầm. Ông vô cùng hối hận và cuối cùng chết ở nước Tần. Không lâu sau, quân Tần đánh chiếm kinh đô Ứng Đô.

Trên đường bị lưu đày, Khuất Nguyên nghe tin vua chết, kinh đô bị chiếm, cảm thấy không còn hy vọng nên đã nhảy xuống sông Mịch La đang cuộn chảy dữ dội. Hôm đó đúng là ngày mùng 5 tháng 5.

Ngư dân trên sông và người dân hai bên bờ nghe tin Khuất Nguyên nhảy sông, đều kéo nhau ra sông tìm vớt thi thể ông. Họ ném bánh ú xuống sông để cá và sâu không làm hại thi thể ông.

Từ đó về sau, vào ngày mùng 5 tháng 5 hàng năm – ngày Khuất Nguyên nhảy sông, người ta đua thuyền rồng, thả bánh ú để tưởng niệm vị thi nhân yêu nước vĩ đại này. Phong tục Tết Đoan Ngọ cứ thế lưu truyền mãi đến ngày nay.

11 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

谈论恋爱与失恋 Talking about being in and out of love
Bàn về tình yêu và thất tình

🅰️ 🔊 周兰,我从没谈过恋爱,你能不能告诉我,失恋是一种什么感觉?
Zhōu Lán, wǒ cóng méi tán guò liàn’ài, nǐ néng bù néng gàosu wǒ, shīliàn shì yì zhǒng shénme gǎnjué?
Chu Lan, tớ chưa từng yêu bao giờ, cậu có thể nói cho tớ biết cảm giác thất tình là như thế nào không?

🅱️ 🔊 你想知道吗?
Nǐ xiǎng zhīdào ma?
Cậu thật sự muốn biết à?

🅰️ 🔊 当然。
Dāngrán.
Tất nhiên rồi.

🅱️ 🔊 那你就赶快去谈一次恋爱,找一找失恋的感觉吧。
Nà nǐ jiù gǎnkuài qù tán yí cì liàn’ài, zhǎo yì zhǎo shīliàn de gǎnjué ba.
Vậy thì cậu hãy mau chóng đi yêu một lần đi, để trải nghiệm cảm giác thất tình.

🅰️ 🔊 我问你,你告诉我,我不就知道了吗?
Wǒ wèn nǐ, nǐ gàosu wǒ, wǒ bù jiù zhīdào le ma?
Tớ hỏi cậu, cậu nói cho tớ biết, chẳng phải là tớ biết rồi sao?

🅱️ 🔊 你没有那种经历,别人告诉你有什么用?那不等于看爱情小说儿吗?你没谈过恋爱,不会懂的。那种感觉只有亲身体验才能明白。
Nǐ méiyǒu nà zhǒng jīnglì, biérén gàosu nǐ yǒu shénme yòng? Nà bù děngyú kàn àiqíng xiǎoshuōr ma? Nǐ méi tán guò liàn’ài, bú huì dǒng de. Nà zhǒng gǎnjué zhǐyǒu qīnshēn tǐyàn cái néng míngbái.
Cậu chưa từng có trải nghiệm đó, người khác nói cho cậu nghe thì có ích gì? Chẳng khác gì đọc tiểu thuyết tình yêu. Cậu chưa từng yêu, thì sẽ không hiểu được đâu. Cảm giác đó chỉ có thể tự mình trải nghiệm mới hiểu được.

🅰️ 🔊 可能吧,我好想谈一次恋爱,找找失恋的感觉啊。可是我的白马王子在哪儿呢?
Kěnéng ba, wǒ hǎo xiǎng tán yí cì liàn’ài, zhǎo zhǎo shīliàn de gǎnjué a. Kěshì wǒ de báimǎ wángzǐ zài nǎr ne?
Có lẽ vậy, tớ thật sự muốn yêu một lần, để cảm nhận cảm giác thất tình. Nhưng hoàng tử bạch mã của tớ đang ở đâu cơ chứ?

🅱️ 🔊 傻瓜,你以为失恋是好事儿啊?告诉你吧,那种经历真是不堪回首,是心中永远的痛。
Shǎguā, nǐ yǐwéi shīliàn shì hǎoshìr a? Gàosu nǐ ba, nà zhǒng jīnglì zhēnshi bùkān huíshǒu, shì xīnzhōng yǒngyuǎn de tòng.
Ngốc ạ, cậu tưởng thất tình là chuyện hay ho à? Nói cho cậu biết, trải nghiệm đó thật sự là điều không muốn nhớ lại, là nỗi đau mãi mãi trong tim.

🅰️ 🔊 对不起,周兰,我让你伤心了。
Duìbuqǐ, Zhōu Lán, wǒ ràng nǐ shāngxīn le.
Xin lỗi cậu, Chu Lan, tớ làm cậu buồn rồi.

🅱️ 🔊 没有。其实,过后我也觉得自己很傻,但毕竟是我的初恋,所以爱得执着,把对方看成了自己生命中的唯一。一旦失去,生命中第一次经受那种打击,就觉得难以承受。
Méiyǒu. Qíshí, guòhòu wǒ yě juéde zìjǐ hěn shǎ, dàn bìjìng shì wǒ de chūliàn, suǒyǐ ài de zhízhùo, bǎ duìfāng kàn chéng le zìjǐ shēngmìng zhōng de wéiyī. Yídàn shīqù, shēngmìng zhōng dì yí cì jīngshòu nà zhǒng dǎjī, jiù juéde nányǐ chéngshòu.
Không sao. Thật ra, sau đó tớ cũng thấy mình ngốc thật, nhưng dù sao đó cũng là mối tình đầu của tớ, nên tớ yêu rất sâu đậm, xem người ấy là duy nhất trong đời mình. Một khi mất đi, lần đầu tiên trong đời chịu cú sốc như vậy, cảm thấy thật khó mà chịu nổi.

🅰️ 🔊 那一段时间你是怎么过来的?
Nà yí duàn shíjiān nǐ shì zěnme guòlái de?
Khoảng thời gian đó cậu vượt qua như thế nào?

🅱️ 🔊 多亏我姐姐,还有我一个最好的朋友,是她们帮助我、开导我,使我逐渐走出了那段天昏地暗的日子。后来我也渐渐明白,人生有那么一段经历,未必是一件坏事。就像林老师昨天在课堂说的,结婚的对象往往不是初恋的情人。
Duōkuī wǒ jiějie, háiyǒu wǒ yí gè zuìhǎo de péngyou, shì tāmen bāngzhù wǒ, kāidǎo wǒ, shǐ wǒ zhújiàn zǒuchū le nà duàn tiānhūndì’àn de rìzi. Hòulái wǒ yě jiànjiàn míngbái, rénshēng yǒu nàme yí duàn jīnglì, wèibì shì yí jiàn huàishì. Jiù xiàng Lín lǎoshī zuótiān zài kètáng shuō de, jiéhūn de duìxiàng wǎngwǎng bú shì chūliàn de qíngrén.
May mà có chị gái và một người bạn thân nhất giúp đỡ, khuyên nhủ tớ, nên tớ mới dần dần bước ra khỏi quãng thời gian tăm tối đó. Sau này tớ cũng dần hiểu ra rằng, trong đời người, có một đoạn trải nghiệm như thế chưa chắc đã là chuyện xấu. Giống như thầy Lâm nói hôm qua trong lớp: người ta lấy làm chồng/vợ thường không phải là mối tình đầu.

🅰️ 🔊 这可能也是老师自己的经验吧。
Zhè kěnéng yě shì lǎoshī zìjǐ de jīngyàn ba.
Chuyện đó chắc cũng là kinh nghiệm của thầy đấy.

🅱️ 🔊 老师还说,爱一个人就是希望他/她得到幸福。爱不是自私地占有,而是无私地给予。当我们有了这样的精神准备,才可能去爱,也才能真正得到爱。我想,老师讲的是一种精神境界。如果真正这么去想、这么去做,就能从容应对人生中的各种难题了,包括失恋。
Lǎoshī hái shuō, ài yí gè rén jiùshì xīwàng tā dédào xìngfú. Ài bú shì zìsī de zhànyǒu, ér shì wúsī de jǐyǔ. Dāng wǒmen yǒule zhèyàng de jīngshén zhǔnbèi, cái kěnéng qù ài, yě cái néng zhēnzhèng dédào ài. Wǒ xiǎng, lǎoshī jiǎng de shì yì zhǒng jīngshén jìngjiè. Rúguǒ zhēnzhèng zhème qù xiǎng, zhème qù zuò, jiù néng cóngróng yìngduì rénshēng zhōng de gèzhǒng nántí le, bāokuò shīliàn.
Thầy còn nói: Yêu một người là mong người đó hạnh phúc. Tình yêu không phải là chiếm hữu ích kỷ mà là sự cho đi vô tư. Khi ta đã có sự chuẩn bị tinh thần như vậy, mới có thể yêu, cũng mới có thể thật sự nhận được tình yêu. Tớ nghĩ, thầy đang nói đến một cảnh giới tinh thần. Nếu thật sự nghĩ và làm được như vậy, thì có thể bình thản đối mặt với mọi khó khăn trong cuộc sống, kể cả thất tình.

🅰️ 🔊 你说得真好!
Nǐ shuō de zhēn hǎo!
Cậu nói thật hay!

→ Xem tiếp Bài 26: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button