Bài 20: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 20 Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 著名 zhùmíng                 🔊 出名 chūmíng
🔊 接受 jiēshòu                    🔊 接手 jiēshǒu
🔊 何必 hébì                        🔊 可比 kěbǐ
🔊 心理 xīnlǐ                        🔊 行李 xínglǐ
🔊 指出 zhǐchū                    🔊 支出 zhīchū
🔊 指导 zhǐdǎo                    🔊 迟到 chídào

(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng

🔊 名师出高徒。                   Míng shī chū gāo tú,
🔊 得天下英才而育之。        Dé tiānxià yīngcái ér yù zhī,
🔊 弟子不必不如师,            Dìzǐ búbì bùrú shī,
🔊 师不必贤于弟子。            Shī búbì xián yú dìzǐ,

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 博士生资格         🔊 教授资格           🔊 没有资格
🔊 指导学习            🔊 指导研究生        🔊 接受指导
🔊 研究生                🔊 博士生               🔊 博士生导师
🔊 毫不示弱            🔊 毫不犹豫            🔊 毫无表情
🔊 严格选择            🔊 严格要求            🔊 严格管理
🔊 实验方案           🔊 工作方案            🔊 教学方案
🔊 坚持真理           🔊 坚持改革            🔊 坚持实验
🔊 正确的理论        🔊 错误的观点        🔊 成熟的方案

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 赞成 观点 真理 著名 错误 何必 良心 奖学金
然而 严格 心理 老实

(1) 🔊 他是中国一位著名的科学家。
Tā shì Zhōngguó yí wèi zhùmíng de kēxuéjiā.
Ông ấy là một nhà khoa học nổi tiếng của Trung Quốc.

(2) 🔊 附近的商店就可以买到,何必要进城去买呢?
Fùjìn de shāngdiàn jiù kěyǐ mǎidào, hébì yào jìnchéng qù mǎi ne?
Cửa hàng gần đây cũng có thể mua được, hà tất phải vào thành phố để mua?

(3) 🔊 虽然她需要得到奖学金,然而她不能因此违心地赞成自己认为错误的理论。
Suīrán tā xūyào dédào jiǎngxuéjīn, rán’ér tā bùnéng yīncǐ wéixīn de zànchéng zìjǐ rènwéi cuòwù de lǐlùn.
Tuy cô ấy cần học bổng, nhưng cô không thể vì thế mà trái lương tâm đồng tình với lý thuyết mà mình cho là sai.

(4) 🔊 以后,心理学家的研究会显得越来越重要。
Yǐhòu, xīnlǐ xuéjiā de yánjiū huì xiǎnde yuèláiyuè zhòngyào.
Sau này, nghiên cứu của các nhà tâm lý học sẽ ngày càng trở nên quan trọng.

(5) 🔊 老师常常指出我的发音错误
Lǎoshī chángcháng zhǐchū wǒ de fāyīn cuòwù.
Thầy giáo thường xuyên chỉ ra lỗi phát âm của tôi.

(6) 🔊 科学要求科学家要做老实人,不是老实人当不了科学家。
Kēxué yāoqiú kēxuéjiā yào zuò lǎoshi rén, bùshì lǎoshi rén dāng bùliǎo kēxuéjiā.
Khoa học yêu cầu nhà khoa học phải là người trung thực, không trung thực thì không thể làm nhà khoa học.

(7) 🔊 我是靠中国政府的奖学金来中国留学的。
Wǒ shì kào Zhōngguó zhèngfǔ de jiǎngxuéjīn lái Zhōngguó liúxué de.
Tôi du học Trung Quốc nhờ vào học bổng của chính phủ Trung Quốc.

(8) 🔊 我们的老师很严格,他虽然很少批评我,但我还是有点儿怕他。
Wǒmen de lǎoshī hěn yángé, tā suīrán hěn shǎo pīpíng wǒ, dàn wǒ háishi yǒudiǎnr pà tā.
Thầy giáo của chúng tôi rất nghiêm khắc, tuy ông ấy hiếm khi phê bình tôi nhưng tôi vẫn hơi sợ ông ấy.

(9) 🔊 做人做事要凭良心,如果只是为了金钱名利,那肯定会受到社会的批评。
Zuòrén zuòshì yào píng liángxīn, rúguǒ zhǐshì wèile jīnqián mínglì, nà kěndìng huì shòudào shèhuì de pīpíng.
Làm người, làm việc phải dựa vào lương tâm. Nếu chỉ vì tiền tài danh lợi, chắc chắn sẽ bị xã hội phê phán.

(10) 🔊 我知道一个人应该坚持真理,可是,要坚持真理并没有你想象的那么容易。
Wǒ zhīdào yīgè rén yīnggāi jiānchí zhēnlǐ, kěshì, yào jiānchí zhēnlǐ bìng méiyǒu nǐ xiǎngxiàng de nàme róngyì.
Tôi biết một người nên kiên trì với chân lý, nhưng việc kiên trì chân lý không dễ như bạn tưởng.

(11) 🔊 正确的观点一开始不容易被人们接受,坚持真理的人必然是很痛苦的。历史上,有不少伟大的人,为了坚持真理甚至献出了自己的生命,但是,他们并不会因此而违心地赞成错误的观点,因为他们相信,真理一定会胜利的。
Zhèngquè de guāndiǎn yī kāishǐ bù róngyì bèi rénmen jiēshòu, jiānchí zhēnlǐ de rén bìrán shì hěn tòngkǔ de. Lìshǐ shàng, yǒu bù shǎo wěidà de rén, wèile jiānchí zhēnlǐ shènzhì xiànchūle zìjǐ de shēngmìng, dànshì, tāmen bìng bú huì yīncǐ ér wéixīn de zànchéng cuòwù de guāndiǎn, yīnwèi tāmen xiāngxìn, zhēnlǐ yídìng huì shènglì de.
Quan điểm đúng đắn ban đầu thường không dễ được chấp nhận. Người kiên trì với chân lý thường rất đau khổ. Trong lịch sử, nhiều người vĩ đại đã hy sinh cả tính mạng để bảo vệ chân lý, nhưng họ không vì thế mà trái lương tâm ủng hộ quan điểm sai trái, bởi họ tin rằng chân lý nhất định sẽ chiến thắng.

(12) 🔊 我不赞成这样的观点,好像为了真理就一定要献出生命。
Wǒ bù zànchéng zhèyàng de guāndiǎn, hǎoxiàng wèile zhēnlǐ jiù yídìng yào xiànchū shēngmìng.
Tôi không đồng tình với quan điểm như vậy, dường như vì chân lý thì nhất định phải hy sinh tính mạng.

B.

(1) 🔊 我还住在原来的地方,有空儿去我那儿玩儿吧。
Wǒ hái zhù zài yuánlái de dìfang, yǒukòngr qù wǒ nàr wánr ba.
Tôi vẫn sống ở chỗ cũ, khi rảnh bạn đến chỗ tôi chơi nhé.

(2) 🔊 学生本来就应该好好儿学习。
Xuéshēng běnlái jiù yīnggāi hǎohāor xuéxí.
Vốn dĩ học sinh nên chăm chỉ học tập.

(3) 🔊 她只是跟你开个玩笑,你何必生气呢?
Tā zhǐshì gēn nǐ kāi gè wánxiào, nǐ hébì shēngqì ne?
Cô ấy chỉ đùa với bạn thôi, bạn giận làm gì?

(4) 🔊 我可以帮你的忙,不必去麻烦别人了。
Wǒ kěyǐ bāng nǐ de máng, búbì qù máfán biérén le.
Tôi có thể giúp bạn, không cần làm phiền người khác đâu.

(5) 🔊 去图书馆借书要凭书证,你最好也办一张吧。
Qù túshūguǎn jièshū yào píng jièshūzhèng, nǐ zuìhǎo yě bàn yì zhāng ba.
Muốn mượn sách ở thư viện phải có thẻ mượn, bạn cũng nên làm một cái đi.

(6) 🔊 我的家乡南边是一条小河,北边着一座山。
Wǒ de jiāxiāng nánbian shì yì tiáo xiǎohé, běibian kàozhe yí zuò shān.
Quê tôi phía nam là một con sông nhỏ, phía bắc dựa vào một ngọn núi.

(7) 🔊 她的表演很自然,发音也很正确。
Tā de biǎoyǎn hěn zìrán, fāyīn yě hěn zhèngquè.
Phần biểu diễn của cô ấy rất tự nhiên, phát âm cũng rất chính xác.

(8) 🔊 拿不到奖学金她就学不下去了。
Ná bú dào jiǎngxuéjīn tā jiù xué bù xiàqù le.
Nếu không nhận được học bổng, cô ấy không thể tiếp tục học nữa.

(9) 🔊 我只是跟他开了个玩笑,没想到,他认真了。你说怎么办呢?
Wǒ zhǐshì gēn tā kāi le gè wánxiào, méi xiǎngdào, tā rènzhēn le. Nǐ shuō zěnme bàn ne?
Tôi chỉ đùa với anh ấy thôi, không ngờ anh ấy lại tưởng thật. Bạn nói xem nên làm gì bây giờ?

(10) 🔊 这件事只有他才能解决,别人都没有办法。
Zhè jiàn shì zhǐyǒu tā cáinéng jiějué, biérén dōu méiyǒu bànfǎ.
Chuyện này chỉ có anh ấy mới giải quyết được, người khác không có cách nào cả.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 坐火车去不是很好吗?何必坐飞机呢?
Zuò huǒchē qù bú shì hěn hǎo ma? Hébì zuò fēijī ne?
Đi tàu không phải là rất tốt rồi sao? Hà tất phải đi máy bay chứ?

(2) 🔊 买便宜的不是也可以穿吗?何必买那么贵的?
Mǎi piányi de bú shì yě kěyǐ chuān ma? Hébì mǎi nàme guì de?
Mua đồ rẻ chẳng phải cũng mặc được sao? Hà tất phải mua đắt như vậy?

(3)🔊 你们去吧,我不太喜欢看足球比赛,再说,我还有很多作业没做完呢。
Nǐmen qù ba, wǒ bú tài xǐhuān kàn zúqiú bǐsài, zàishuō, wǒ hái yǒu hěn duō zuòyè méi zuòwán ne.
Các bạn đi đi, tôi không thích xem đá bóng lắm, hơn nữa tôi còn rất nhiều bài tập chưa làm xong.

(4) 🔊 老师指出学生发音的错误,目的是让学生改正,从而提高他们的汉语水平。
Lǎoshī zhǐchū xuéshēng fāyīn de cuòwù, mùdì shì ràng xuéshēng gǎizhèng, cóng’ér tígāo tāmen de Hànyǔ shuǐpíng.
Thầy giáo chỉ ra lỗi phát âm của học sinh nhằm giúp họ sửa sai, qua đó nâng cao trình độ tiếng Trung của họ.

(5) 🔊 假如你真的不喜欢她,你就应该早点儿告诉她,不然,你不是在欺骗人家吗?
Jiǎrú nǐ zhēn de bù xǐhuān tā, nǐ jiù yīnggāi zǎodiǎn ér gàosu tā, bùrán, nǐ bú shì zài qīpiàn rén jiā ma?
Nếu bạn thực sự không thích cô ấy, thì nên nói sớm với cô ấy, nếu không chẳng phải bạn đang lừa dối người ta sao?

(6)🔊 假如你今天不能来,你就给我来个电话,这样我们就不等你了。
Jiǎrú nǐ jīntiān bùnéng lái, nǐ jiù gěi wǒ lái gè diànhuà, zhèyàng wǒmen jiù bù děng nǐ le.
Nếu hôm nay bạn không thể đến, thì gọi điện cho tôi, để chúng tôi khỏi phải chờ bạn.

(7) 🔊 虽然这次面试他又没被录取,然而他并没有灰心。
Suīrán zhè cì miànshì tā yòu méi bèi lùqǔ, rán’ér tā bìng méiyǒu huīxīn.
Tuy lần phỏng vấn này anh ấy lại không được nhận, nhưng anh ấy không hề nản lòng.

(8)🔊 既然你已经答应要去,为什么现在又说不去了呢?
Jìrán nǐ yǐjīng dāyìng yào qù, wèishéme xiànzài yòu shuō bù qù le ne?
Vì bạn đã đồng ý đi rồi, tại sao bây giờ lại nói không đi nữa?

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 我们现在就去银行吧。
Wǒmen xiànzài jiù qù yínháng ba.
Chúng ta đi ngân hàng ngay bây giờ nhé.

🅱️ 🔊 银行九点才开门呢,何必现在就去呢?
Yínháng jiǔ diǎn cái kāimén ne, hébì xiànzài jiù qù ne?
Ngân hàng chín giờ mới mở cửa mà, hà tất phải đi ngay bây giờ?

(2)
A: 🔊 你为什么要选择张教授作你的导师呢?
Nǐ wèishéme yào xuǎnzé Zhāng jiàoshòu zuò nǐ de dǎoshī ne?
Sao bạn lại chọn giáo sư Trương làm người hướng dẫn?

🅱️ 🔊 因为我很佩服他,他不仅有丰富的学识,而且对学生特别认真负责。
Yīnwèi wǒ hěn pèifú tā, tā bùjǐn yǒu fēngfù de xuéshí, érqiě duì xuéshēng tèbié rènzhēn fùzé.
Bởi vì tôi rất khâm phục thầy, thầy không chỉ có kiến thức phong phú mà còn rất tận tâm với sinh viên.

(3)
A: 🔊 你怎么选择了法律专业呢?
Nǐ zěnme xuǎnzé le fǎlǜ zhuānyè ne?
Sao bạn lại chọn ngành luật vậy?

🅱️ 🔊 这是我向往已久的专业,也是我多年的愿望。
Zhè shì wǒ xiàngwǎng yǐ jiǔ de zhuānyè, yě shì wǒ duōnián de yuànwàng.
Đây là ngành mà tôi đã ao ước từ lâu, cũng là mong muốn nhiều năm qua của tôi.

(4)
A: 🔊 你赞成他书中的观点吗?
Nǐ zànchéng tā shū zhōng de guāndiǎn ma?
Bạn đồng ý với quan điểm trong sách của ông ấy không?

🅱️ 🔊 说实在的,我觉得他的有些观点还是很有道理的。
Shuō shízài de, wǒ juéde tā de yǒuxiē guāndiǎn háishì hěn yǒu dàolǐ de.
Thật lòng mà nói, tôi thấy một số quan điểm của ông ấy rất có lý.

(5)
A: 🔊 假如你发现他在说谎,你会怎么做?
Jiǎrú nǐ fāxiàn tā zài shuōhuǎng, nǐ huì zěnme zuò?
Nếu bạn phát hiện anh ta đang nói dối, bạn sẽ làm gì?

🅱️ 🔊 我会毫不犹豫地站在真理一边。
Wǒ huì háobù yóuyù de zhàn zài zhēnlǐ yìbiān.
Tôi sẽ không do dự mà đứng về phía sự thật.

(6)
A: 🔊 假如国家需要他,他会怎么做?
Jiǎrú guójiā xūyào tā, tā huì zěnme zuò?
Nếu đất nước cần anh ấy, anh ấy sẽ làm gì?

🅱️ 🔊 他一定会毫不犹豫地回国来代表国家参加奥运会。
Tā yīdìng huì háobù yóuyù de huíguó lái dàibiǎo guójiā cānjiā Àoyùnhuì.
Chắc chắn anh ấy sẽ không do dự mà về nước đại diện quốc gia tham dự Thế vận hội.

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn

(1) A. 🔊 她还会成功吗?也许就不能了
B. 🔊 彭艺云真够自信,也真够幸运的
C. 🔊 假如这次考试,她遇到的教授不是阿加尔,而是另外一个人,结果又会怎样呢
D. 🔊 因此可以说,她的成功虽然在于她的自信,但是更在于她遇到了阿加尔这样的教授

B → C → A → D

B. 🔊 彭艺云真够自信,也真够幸运的。
Péng Yìyún zhēn gòu zìxìn, yě zhēn gòu xìngyùn de.
Bành Nghệ Vân thật là người rất tự tin, cũng thật là may mắn.

C. 🔊 假如这次考试,她遇到的教授不是阿加尔,而是另外一个人,结果又会怎样呢?
Jiǎrú zhè cì kǎoshì, tā yù dào de jiàoshòu bù shì Ājiā’ěr, ér shì lìngwài yī gè rén, jiéguǒ yòu huì zěnme yàng ne?
Giả sử kỳ thi lần này, người mà cô ấy gặp không phải là giáo sư A Gia Nhĩ, mà là người khác thì kết quả sẽ thế nào?

A. 🔊 她还会成功吗?也许就不能了。
Tā hái huì chénggōng ma? Yěxǔ jiù bù néng le.
Cô ấy còn có thể thành công không? Có lẽ là không thể.

D. 🔊 因此可以说,她的成功虽然在于她的自信,但是更在于她遇到了阿加尔这样的教授。
Yīncǐ kěyǐ shuō, tā de chénggōng suīrán zàiyú tā de zìxìn, dànshì gèng zàiyú tā yù dào le Ājiā’ěr zhèyàng de jiàoshòu.
Vì vậy có thể nói, sự thành công của cô ấy tuy nhờ vào sự tự tin, nhưng càng nhờ vào việc cô gặp được một giáo sư như A Gia Nhĩ.

(2) A. 🔊 当然,自信并不一定就成功,但自信者也不怕失败
B. 🔊 所以,要成功,首先要自信,要有不怕失败的积极态度
C. 🔊 如果这次她失败了,她可能读不成研究生了,但是我相信,她也会抓住别的机会获得成功
D. 🔊 自信是成功的首要条件

D → A → C → B

D. 🔊 自信是成功的首要条件。
Zìxìn shì chénggōng de shǒuyào tiáojiàn.
Tự tin là điều kiện tiên quyết để thành công.

A. 🔊 当然,自信并不一定就成功,但自信者也不怕失败。
Dāngrán, zìxìn bìng bù yídìng jiù chénggōng, dàn zìxìn zhě yě bù pà shībài.
Tất nhiên, tự tin không nhất định sẽ thành công, nhưng người tự tin thì cũng không sợ thất bại.

C. 🔊 如果这次她失败了,她可能读不成研究生了,但是我相信,她也会抓住别的机会获得成功。
Rúguǒ zhè cì tā shībài le, tā kěnéng dú bù chéng yánjiūshēng le, dànshì wǒ xiāngxìn, tā yě huì zhuā zhù bié de jīhuì huòdé chénggōng.
Nếu lần này cô ấy thất bại, có thể cô ấy sẽ không học được cao học, nhưng tôi tin rằng cô ấy cũng sẽ nắm bắt được cơ hội khác để thành công.

B. 🔊 所以,要成功,首先要自信,要有不怕失败的积极态度。
Suǒyǐ, yào chénggōng, shǒuxiān yào zìxìn, yào yǒu bù pà shībài de jījí tàidù.
Vì vậy, muốn thành công, trước tiên phải tự tin, phải có thái độ tích cực, không sợ thất bại.

(3) A. 🔊 我有几位非常好的朋友
B. 🔊 这几年不论我生活中遇到什么问题
C. 🔊 都是以前在公司一起工作的同事,交往几十年了
D. 🔊 节假日我们常在一起跳舞、钓鱼、打球、野游
E. 🔊 我的这些朋友总能帮助我,给我出主意想办法

A → C → B → E → D

A. 🔊 我有几位非常好的朋友。
Wǒ yǒu jǐ wèi fēicháng hǎo de péngyǒu.
Tôi có vài người bạn rất thân thiết.

C. 🔊 都是以前在公司一起工作的同事,交往几十年了。
Dōu shì yǐqián zài gōngsī yīqǐ gōngzuò de tóngshì, jiāowǎng jǐ shí nián le.
Đều là những đồng nghiệp đã từng cùng tôi làm việc trong công ty, quen biết nhau hàng chục năm rồi.

B. 🔊 这几年不论我生活中遇到什么问题,
Zhè jǐ nián bùlùn wǒ shēnghuó zhōng yù dào shénme wèntí,
Mấy năm nay, bất kể tôi gặp vấn đề gì trong cuộc sống,

E. 🔊 我的这些朋友总能帮助我,给我出主意想办法。
Wǒ de zhèxiē péngyǒu zǒng néng bāngzhù wǒ, gěi wǒ chū zhǔyì xiǎng bànfǎ.
Những người bạn này của tôi luôn có thể giúp đỡ tôi, góp ý và nghĩ cách cho tôi.

D. 🔊 节假日我们常在一起跳舞、钓鱼、打球、野游。
Jiéjiàrì wǒmen cháng zài yīqǐ tiàowǔ, diàoyú, dǎqiú, yěyóu.
Vào dịp nghỉ lễ, chúng tôi thường cùng nhau nhảy múa, câu cá, chơi bóng và đi dã ngoại.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) ❌ 🔊 我汉字写得很马马虎虎。
🔊 我汉字写得马马虎虎。
Pinyin: Wǒ hànzì xiě de mǎmǎhūhū.
Dịch nghĩa: Tôi viết chữ Hán cẩu thả.
Giải thích: “马马虎虎” là tính từ mang sắc thái đánh giá, không cần thêm “很”.

(2) ❌ 🔊 我们大家一齐把圣诞树装饰。
🔊 我们大家一齐装饰圣诞树。
Pinyin: Wǒmen dàjiā yīqí zhuāngshì Shèngdànshù.
Dịch nghĩa: Mọi người chúng tôi cùng nhau trang trí cây Giáng sinh.
Giải thích: “装饰” là ngoại động từ, cần đặt tân ngữ “圣诞树” sau động từ.

(3) ❌ 🔊 到晚上十二点,我把功课还没有预习完。
🔊 到晚上十二点,我还没有预习完功课。
Pinyin: Dào wǎnshàng shí’èr diǎn, wǒ hái méiyǒu yùxí wán gōngkè.
Dịch nghĩa: Đến mười hai giờ tối mà tôi vẫn chưa ôn bài xong.
Giải thích: Không dùng cấu trúc “把” với câu phủ định hoặc hành động chưa hoàn thành.

(4) ❌ 🔊 我今天一支也没有抽烟。
🔊 我今天一根也没有抽烟。
Pinyin: Wǒ jīntiān yī gēn yě méiyǒu chōuyān.
Dịch nghĩa: Hôm nay tôi không hút một điếu thuốc nào cả.
Giải thích: “支” không phải là lượng từ phù hợp cho thuốc lá, cần dùng “根” (一根烟).

(5) ❌ 🔊 我们又唱歌又跳舞,玩儿得很尽情。
🔊 我们又唱歌又跳舞,玩儿得很开心。
Pinyin: Wǒmen yòu chànggē yòu tiàowǔ, wánr de hěn kāixīn.
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa hát vừa nhảy, chơi rất vui vẻ.
Giải thích: “尽情” là trạng từ, không dùng được trong cấu trúc “玩儿得很……”,cần thay bằng “开心” hoặc “尽兴”。

(6) ❌ 🔊 他靠着政府奖学金读完了大学。
🔊 他靠政府奖学金读完了大学。
Pinyin: Tā kào zhèngfǔ jiǎngxuéjīn dú wán le dàxué.
Dịch nghĩa: Anh ấy dựa vào học bổng chính phủ để học xong đại học.
Giải thích: “靠着” thường diễn tả hành động tạm thời hoặc cụ thể, không phù hợp để diễn đạt quá trình dài như học đại học.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 我本来也不懂,何必要装出懂的样子呢?
Pinyin: Wǒ běnlái yě bù dǒng, hébì yào zhuāng chū dǒng de yàngzi ne?
Tình huống: Khi người nói không hiểu điều gì đó nhưng bị yêu cầu phải “làm ra vẻ như hiểu”, họ nói câu này để thể hiện sự trung thực và phản đối việc giả vờ.
Dịch: Tôi vốn cũng không hiểu, hà tất phải giả vờ là hiểu?

(2) 🔊 行不行凭的是知识和才能,又不是漂亮。
Pinyin: Xíng bù xíng píng de shì zhīshi hé cáinéng, yòu bù shì piàoliang.
Tình huống: Khi ai đó cho rằng ngoại hình là yếu tố quyết định thành công, người nói phản bác và nhấn mạnh rằng kiến thức và năng lực mới là điều quan trọng.
Dịch: Thành công hay không là dựa vào tri thức và tài năng, đâu phải nhờ đẹp.

(3) 🔊 假如我那样做了,我这一生都会受到良心的谴责。
Pinyin: Jiǎrú wǒ nàyàng zuò le, wǒ zhè yīshēng dōu huì shòudào liángxīn de qiǎnzé.
Tình huống: Khi người nói từ chối làm việc gì đó trái đạo đức, vì nếu làm sẽ cảm thấy day dứt lương tâm suốt đời.
Dịch: Nếu tôi làm như vậy, cả đời tôi sẽ bị lương tâm cắn rứt.

下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 你去看一个朋友,他要请你去大饭店吃饭,你不同意。(何必)
说法:
🔊 何必去大饭店呢?我们在家吃点儿简单的就很好了。

Pinyin:
Hébì qù dà fàndiàn ne? Wǒmen zài jiā chī diǎnr jiǎndān de jiù hěn hǎo le.

Dịch nghĩa:
Hà tất phải đến nhà hàng lớn chứ? Chúng ta ăn chút gì đó đơn giản ở nhà là được rồi mà.

(2) 🔊 有人说,地球总有一天会毁灭,你要表达对这个观点的看法。
说法:
🔊 说实在的,我并不赞成这个观点。我相信只要人类努力,地球就不会毁灭。

Pinyin:
Shuō shízài de, wǒ bìng bù zànchéng zhège guāndiǎn. Wǒ xiāngxìn zhǐyào rénlèi nǔlì, dìqiú jiù bù huì huǐmiè.

Dịch nghĩa:
Nói thật thì tôi không tán thành quan điểm này. Tôi tin rằng chỉ cần loài người cố gắng, Trái đất sẽ không bị hủy diệt.

(3) 🔊 你的好朋友要跟一个人结婚,他/她结婚的理由是那人很有钱,他/她希望听听你的意见。
说法:
🔊 假如你只是因为他有钱才想跟他结婚,那我觉得你应该再考虑一下,幸福不能靠金钱来决定。

Pinyin:
Jiǎrú nǐ zhǐshì yīnwèi tā yǒu qián cái xiǎng gēn tā jiéhūn, nà wǒ juéde nǐ yīnggāi zài kǎolǜ yīxià, xìngfú bùnéng kào jīnqián lái juédìng.

Dịch nghĩa:
Nếu cậu chỉ vì anh ấy có tiền mà muốn cưới anh ấy, thì tớ nghĩ cậu nên suy nghĩ lại. Hạnh phúc không thể dựa vào tiền bạc mà quyết định được.

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words | Từ mới bổ sung

  1. 🔊 技术 jìshù technology kỹ thuật
  2. 🔊 抑制 yìzhì to restrain; to curb kiểm chế, dồn nén
  3. 🔊 痣 zhì mole nốt ruồi
  4.  🔊 蒙 mēng to cheat; to deceive lừa, gạt, lừa gạt

🔊 面试

🔊 考试是单独面试。我一走①_______小会议厅,坐在正中沙发上的一个老外便站了起来,我认②___出来____了,他就是贝克先生,公司招聘广告上有他的照片。

🔊 “是你?! 你就是……”贝克先生用流利的中文说出了我的名字,并且快步走到我的面前,紧紧握③_______我的手。

🔊 “原来是你! 我找你找④_______很长时间了。”贝克先生一脸的惊喜,激动地转过身对在座的另外几位考官说道:“先生们,我给你们介绍一下,这位就是救了我女儿的那位年轻人。”

🔊 我的心猛跳起来,还没等我说话,贝克先生就把我拉到他旁边的沙发上坐下,说道:“我刚爬树的技术太差了,不小心⑤_______女儿掉进了昆明湖里,要不是你就麻烦了。真抱歉,当时我只顾着女儿了,也没来得及向你道谢。”我努力抑制住心跳,认真地说:“贝克先生,您是不是搞错了?⑥_________以前从未见过您,更没救过您的女儿。”

🔊 贝克先生又拉住我说:“你忘记了?四月二日,顾和园昆明湖上……肯定是你!我记得你脸上这颗痣。年轻人,你骗不了⑦_______我的。”贝克先生一脸的得意。

🔊 我却在想:“贝克先生,我想您肯定认错人了,我真的没救过您女儿。”

🔊 我说得很坚决,贝克先生一时愣住了。忽然,他又笑了:“年轻人,我欣赏你的诚实。好,你被录用了。”

🔊 这时,我站起⑧______说:“谢谢您的赏识。不过,对不起,我不欣赏这样的面试,因为,这里显然是骗子。所以,我不想到贵公司工作。”

🔊 说完,我走出了会客厅。

Phiên âm:

Miànshì

Kǎoshì shì dāndú miànshì. Wǒ yī zǒu jìn xiǎo huìyìtīng, zuò zài zhèngzhōng shāfā shàng de yī gè lǎowài biàn zhàn le qǐlái, wǒ rèn chūlái le, tā jiù shì Bèikè xiānsheng, gōngsī zhāopìn guǎnggào shàng yǒu tā de zhàopiàn.

“Shì nǐ?! Nǐ jiù shì……” Bèikè xiānsheng yòng liúlì de Zhōngwén shuō chūle wǒ de míngzì, bìngqiě kuàibù zǒu dào wǒ de miànqián, jǐnjǐn wò zhe wǒ de shǒu.

“Yuánlái shì nǐ! Wǒ zhǎo nǐ zhǎo le hěn cháng shíjiān le.” Bèikè xiānsheng yī liǎn de jīngxǐ, jīdòng de zhuǎn guò shēn duì zàizuò de lìngwài jǐ wèi kǎoguān shuōdào: “Xiānshēngmen, wǒ gěi nǐmen jièshào yīxià, zhè wèi jiùshì jiùle wǒ nǚ’ér de nà wèi niánqīng rén.”

Wǒ de xīn měng tiào qǐlái, hái méi děng wǒ shuōhuà, Bèikè xiānsheng jiù bǎ wǒ lā dào tā pángbiān de shāfā shàng zuòxià, shuōdào: “Wǒ gāng pá shù de jìshù tài chà le, bù xiǎoxīn bǎ nǚ’ér diàojìnle Kūnmíng Hú lǐ, yàobùshì nǐ jiù máfan le. Zhēn bàoqiàn, dāngshí wǒ zhǐ gùzhe nǚ’ér le, yě méi láidéjí xiàng nǐ dàxiè.” Wǒ nǔlì yìzhì zhù xīntiào, rènzhēn de shuō: “Bèikè xiānsheng, nín shì bùshì gǎo cuò le? Wǒ yǐqián cóng wèi jiànguò nín, gèng méi jiùguò nín de nǚ’ér.”

Bèikè xiānsheng yòu lāzhù wǒ shuō: “Nǐ wàngjì le? Sì yuè èr rì, Gùhéyuán Kūnmíng Hú shàng…… kěndìng shì nǐ! Wǒ jìdé nǐ liǎn shàng zhè kē zhì. Niánqīng rén, nǐ piàn bùliǎo wǒ de.” Bèikè xiānsheng yī liǎn de déyì.

Wǒ què zài xiǎng: “Bèikè xiānsheng, wǒ xiǎng nín kěndìng rèn cuò rén le, wǒ zhēn de méi jiùguò nín nǚ’ér.”

Wǒ shuō de hěn jiānjué, Bèikè xiānsheng yī shí lèng zhù le. Hūrán, tā yòu xiào le: “Niánqīng rén, wǒ xīnshǎng nǐ de chéngshí. Hǎo, nǐ bèi lùyòng le.”

Zhè shí, wǒ zhàn qǐlái shuō: “Xièxiè nín de shǎngshì. Bùguò, duìbùqǐ, wǒ bù xīnshǎng zhèyàng de miànshì, yīnwèi, zhè lǐ xiǎnrán shì piànzi. Suǒyǐ, wǒ bù xiǎng dào guì gōngsī gōngzuò.”

Shuōwán, wǒ zǒuchū le huìkètīng.

Dịch nghĩa:

Phỏng vấn

Buổi thi là phỏng vấn cá nhân. Vừa bước vào phòng họp nhỏ, một người nước ngoài ngồi giữa ghế sofa đã đứng dậy, tôi nhận ra ngay – ông ấy chính là ông Baker, người có ảnh trên quảng cáo tuyển dụng của công ty.

“Là cậu?! Cậu chính là…” – Ông Baker dùng tiếng Trung lưu loát gọi đúng tên tôi, nhanh chóng bước đến trước mặt tôi và siết chặt tay tôi.

“Thì ra là cậu! Tôi đã tìm cậu rất lâu rồi.” Ông Baker vui mừng hớn hở quay sang nói với mấy giám khảo đang ngồi: “Các quý ông, để tôi giới thiệu với các vị, đây chính là chàng trai trẻ đã cứu con gái tôi.”

Tim tôi bỗng đập thình thịch, còn chưa kịp nói gì thì ông Baker đã kéo tôi ngồi xuống bên cạnh, nói: “Tôi leo cây không giỏi, không may làm con gái tôi rơi xuống hồ Côn Minh, may mà có cậu cứu giúp. Thật ngại, lúc đó tôi chỉ lo cho con gái, không kịp cảm ơn cậu.” Tôi cố kiềm chế sự bối rối, nghiêm túc nói: “Ông Baker, có lẽ ông nhầm rồi. Trước đây tôi chưa từng gặp ông, càng chưa từng cứu con gái ông.”

Ông Baker lại kéo tay tôi nói: “Cậu quên rồi sao? Ngày 2 tháng 4, ở hồ Côn Minh trong Cung Hòa Viên… chắc chắn là cậu! Tôi còn nhớ rõ nốt ruồi trên mặt cậu. Chàng trai trẻ à, cậu không lừa được tôi đâu.” Ông Baker tỏ vẻ đắc ý.

Nhưng tôi nghĩ thầm: “Ông Baker, chắc chắn ông nhận nhầm người rồi. Tôi thật sự chưa từng cứu con gái ông.”

Tôi nói rất dứt khoát, ông Baker sững người. Bỗng nhiên, ông ấy cười: “Chàng trai trẻ, tôi rất khâm phục sự trung thực của cậu. Tốt lắm, cậu được tuyển rồi.”

Lúc này, tôi đứng dậy nói: “Cảm ơn ông đã đánh giá cao tôi. Nhưng xin lỗi, tôi không đánh giá cao kiểu phỏng vấn thế này. Rõ ràng đây là một sự lừa đảo. Vì thế, tôi không muốn làm việc ở công ty của ông.”

Nói xong, tôi bước ra khỏi phòng tiếp khách.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

表达敬佩 Expressing admiration Bày tỏ sự quý trọng
A:🔊 我问你一个问题。
Wǒ wèn nǐ yí ge wèntí.
Tôi hỏi bạn một câu nhé.

🅱️ 🔊 什么问题?问吧。
Shénme wèntí? Wèn ba.
Câu hỏi gì vậy? Hỏi đi.

🅰️ 🔊 要是一边放着真理,一边放着金钱,要你只选一样的话,你选什么?
Yàoshi yì biān fàng zhe zhēnlǐ, yì biān fàng zhe jīnqián, yào nǐ zhǐ xuǎn yí yàng de huà, nǐ xuǎn shénme?
Nếu một bên là chân lý, một bên là tiền bạc, mà bạn chỉ được chọn một, thì bạn chọn cái nào?

🅱️ 🔊 我选金钱。
Wǒ xuǎn jīnqián.
Tôi chọn tiền bạc.

🅰️ 🔊 为什么?
Wèishénme?
Tại sao?

🅱️ 🔊 因为我已经有很多真理了,现在最缺的就是金钱。
Yīnwèi wǒ yǐjīng yǒu hěn duō zhēnlǐ le, xiànzài zuì quē de jiù shì jīnqián.
Vì tôi đã có rất nhiều chân lý rồi, bây giờ thiếu nhất chính là tiền bạc.

🅰️ 🔊 你又开玩笑。可是人家彭艺云小姐就选择了真理。我觉得彭小姐真了不起。在她身上有种东西最重要也最叫人敬佩。
Nǐ yòu kāi wánxiào. Kěshì rénjia Péng Yìyún xiǎojiě jiù xuǎnzé le zhēnlǐ. Wǒ juéde Péng xiǎojiě zhēn liǎobuqǐ. Zài tā shēnshang yǒu zhǒng dōngxi zuì zhòngyào yě zuì jiàorén jìngpèi.
Bạn lại đùa rồi. Nhưng cô Bành Nghệ Vân thì đã chọn chân lý. Tôi thấy cô Bành thật đáng khâm phục. Trên người cô ấy có một điều rất quan trọng và đáng ngưỡng mộ nhất.

🅱️ 什么东西?
Shénme dōngxi?
Là điều gì?

🅰️ 🔊 一是坚持真理的态度。为了科学,不违心地赞成别人的观点,即使得不到奖学金她也不在乎。
Yī shì jiānchí zhēnlǐ de tàidù. Wèile kēxué, bù wéixīn de zànchéng biérén de guāndiǎn, jíshǐ dé bù dào jiǎngxuéjīn tā yě bù zàihu.
Thứ nhất là thái độ kiên trì với chân lý. Vì khoa học, cô ấy không tán thành quan điểm của người khác trái với lương tâm mình, dù không nhận được học bổng, cô ấy cũng không bận tâm.

🅱️ 🔊 一个追求真理的人不会把金钱看成人生最重要的东西,尽管她也特别需要钱。但是如果需要她在真理和金钱之间选择一样的话,她会毫不犹豫地选择前者。我想,这就是一个科学家的品格。
Yí ge zhuīqiú zhēnlǐ de rén bú huì bǎ jīnqián kànchéng rénshēng zuì zhòngyào de dōngxi, jǐnguǎn tā yě tèbié xūyào qián. Dànshì rúguǒ xūyào tā zài zhēnlǐ hé jīnqián zhījiān xuǎnzé yí yàng de huà, tā huì háobù yóuyù de xuǎnzé qiánzhě. Wǒ xiǎng, zhè jiù shì yí ge kēxuéjiā de pǐngé.
Một người theo đuổi chân lý sẽ không coi tiền bạc là điều quan trọng nhất trong đời, dù cô ấy cũng rất cần tiền. Nhưng nếu phải chọn giữa chân lý và tiền bạc, cô ấy sẽ không do dự mà chọn cái trước. Tôi nghĩ, đó chính là phẩm chất của một nhà khoa học.

🅰️ 🔊 二是她的自信和良好的心理素质。
Èr shì tā de zìxìn hé liánghǎo de xīnlǐ sùzhì.
Thứ hai là sự tự tin và tố chất tâm lý tốt của cô ấy.

🅱️ 🔊 自信是成功的首要条件,良好的心理素质对一个心理学家来说简直太重要了。
Zìxìn shì chénggōng de shǒuyào tiáojiàn, liánghǎo de xīnlǐ sùzhì duì yí ge xīnlǐxuéjiā lái shuō jiǎnzhí tài zhòngyào le.
Tự tin là điều kiện tiên quyết để thành công, còn tố chất tâm lý tốt thì đối với một nhà tâm lý học lại càng quan trọng.

🅰️ 🔊 可以肯定,彭小姐将会成为一个优秀的心理学家。
Kěyǐ kěndìng, Péng xiǎojiě jiāng huì chéngwéi yí ge yōuxiù de xīnlǐxuéjiā.
Chắc chắn rằng cô Bành sẽ trở thành một nhà tâm lý học xuất sắc.

🅱️ 🔊 名师出高徒嘛!
Míngshī chū gāotú ma!
Thầy giỏi tất có trò giỏi mà!

🅰️ 🔊 我也很敬佩阿加尔教授,佩服他的大度、胸怀开阔。有这样的教授指导真是幸运。
Wǒ yě hěn jìngpèi Ājiā’ěr jiàoshòu, pèifú tā de dàdù, xiōnghuái kāikuò. Yǒu zhèyàng de jiàoshòu zhǐdǎo zhēn shì xìngyùn.
Tôi cũng rất khâm phục giáo sư Ager, ngưỡng mộ sự rộng lượng và tấm lòng rộng mở của ông ấy. Có được một giáo sư như vậy hướng dẫn thật là may mắn.

→ Xem tiếp Bài 21: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button