Bài 21 Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 20: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 镜子 jìngzi 🔊 金子 jìnzi
🔊 伤口 shāngkǒu 🔊 上口 shàngkǒu
🔊 差错 chācuò 🔊 茶座 cházuò
🔊 理发 lífà 🔊 立法 lífà
🔊 多亏 duōkuí 🔊 夺魁 duó kuí
🔊 阳光 yángguāng 🔊 眼光 yánguāng
(2) 朗读 Read out the following lines
🔊 海纳百川, Hǎi nà bǎi chuān,
🔊 有容乃大。 Yǒu róng nǎi dà.
🔊 壁立千仞, Bì lì qiān rèn,
🔊 无欲则刚。 Wú yù zé gāng.
🔊 先天下之忧而忧, Xiān tiānxià zhī yōu ér yōu,
🔊 后天下之乐而乐。 Hòu tiānxià zhī lè ér lè.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 头一次 🔊 头一回 🔊 头一天
🔊 不由自主 🔊 恍然大悟 🔊 十全十美
🔊 吓了一跳 🔊 吓得一愣 🔊 吃了一惊
🔊 美好的感觉 🔊 美好的感情 🔊 美好的事物
🔊 免不了出差错 🔊 免不了紧张 🔊 免不了头疼脑热
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 十全十美 恍然大悟 难得 暖洋洋 明星 准 红火
整顿 的确 多亏 营业 免不了
(1) 🔊 他现在是中国最有名的电影 明星。
Tā xiànzài shì Zhōngguó zuì yǒumíng de diànyǐng míngxīng.
→ Anh ấy bây giờ là ngôi sao điện ảnh nổi tiếng nhất Trung Quốc.
(2) 🔊 这家药店二十四小时 营业。
Zhè jiā yàodiàn èrshísì xiǎoshí yíngyè.
→ Hiệu thuốc này mở cửa 24 giờ mỗi ngày.
(3) 🔊 刚做这个工作,谁也 免不了 会出差错。
Gāng zuò zhège gōngzuò, shéi yě miǎnbuliǎo huì chū chācuò.
→ Mới làm công việc này, ai cũng không tránh khỏi mắc lỗi.
(4) 🔊 什么事都不可能做到 十全十美。
Shénme shì dōu bù kěnéng zuòdào shíquánshíměi.
→ Việc gì cũng không thể hoàn hảo tuyệt đối được.
(5) 🔊 阳光照进我的宿舍,屋子里 暖洋洋 的。
Yángguāng zhàojìn wǒ de sùshè, wūzi lǐ nuǎnyángyáng de.
→ Ánh nắng chiếu vào ký túc xá của tôi, căn phòng ấm áp dễ chịu.
(6) 🔊 这家公司非法经营,被停业 整顿 了。
Zhè jiā gōngsī fēifǎ jīngyíng, bèi tíngyè zhěngdùn le.
→ Công ty này kinh doanh bất hợp pháp, bị đình chỉ để chỉnh đốn.
(7)🔊 他这时候 准 在办公室呢,你到办公室去找他吧。
Tā zhè shíhòu zhǔn zài bàngōngshì ne, nǐ dào bàngōngshì qù zhǎo tā ba.
→ Lúc này chắc chắn anh ấy đang ở văn phòng, bạn đến đó tìm thử đi.
(8) 🔊 因为服务热情,饭菜好吃,这家饭馆儿的生意越来越 红火。
Yīnwèi fúwù rèqíng, fàncài hǎochī, zhè jiā fànguǎnr de shēngyì yuè lái yuè hónghuo.
→ Vì phục vụ nhiệt tình, món ăn ngon nên quán ăn này làm ăn ngày càng phát đạt.
(9) 🔊 多亏 我们早出来半个小时,要不就赶不上飞机了。
Duōkuī wǒmen zǎo chūlái bàn ge xiǎoshí, yàobù jiù gǎnbushàng fēijī le.
→ May mà chúng tôi ra sớm nửa tiếng, nếu không đã lỡ chuyến bay.
(10) 🔊 听了他的话我才 恍然大悟,原来他就是在我受伤时把我送到医院去的那位好心人。
Tīng le tā de huà wǒ cái huǎngrándàwù, yuánlái tā jiùshì zài wǒ shòushāng shí bǎ wǒ sòng dào yīyuàn qù de nà wèi hǎoxīn rén.
→ Nghe lời anh ấy nói tôi mới bừng tỉnh, thì ra anh ấy chính là người tốt đã đưa tôi đến bệnh viện khi tôi bị thương.
(11) 🔊 对不起,我这个星期日 的确 有事,不能跟你一起去。
Duìbùqǐ, wǒ zhège xīngqīrì díquè yǒu shì, bùnéng gēn nǐ yīqǐ qù.
→ Xin lỗi, chủ nhật này tôi thực sự có việc, không thể đi cùng bạn được.
(12) 🔊 出国留学的机会很 难得,你千万不要放过。
Chūguó liúxué de jīhuì hěn nándé, nǐ qiānwàn bú yào fàngguò.
→ Cơ hội đi du học rất hiếm có, bạn nhất định đừng bỏ lỡ.
B.
(1) 🔊 他们现在正 忙着 接待来参观的客人呢。
Tāmen xiànzài zhèng mángzhe jiēdài lái cānguān de kèrén ne.
→ Bây giờ họ đang bận rộn tiếp đón khách đến tham quan.
(2) 🔊 他回国后自己 经营 了一个高科技公司。
Tā huíguó hòu zìjǐ jīngyíng le yí gè gāokējì gōngsī.
→ Sau khi về nước, anh ấy tự mình kinh doanh một công ty công nghệ cao.
(3) 🔊 我们公司刚开始 营业,还没有经验。
Wǒmen gōngsī gāng kāishǐ yíngyè, hái méiyǒu jīngyàn.
→ Công ty chúng tôi mới bắt đầu hoạt động, vẫn chưa có kinh nghiệm.
(4) 🔊 要是不认真,就免不了出 差错。
Yàoshi bù rènzhēn, jiù miǎnbuliǎo chū chācuò.
→ Nếu không cẩn thận thì khó tránh khỏi sai sót.
(5) 🔊 谁来都可以,你们两个不要互相 推让 了。
Shéi lái dōu kěyǐ, nǐmen liǎng gè bú yào hùxiāng tuīràng le.
→ Ai đến cũng được, hai người đừng nhường qua lại nữa.
(6) 🔊 他邀请我参加他们的讨论会,因为忙,我 推辞 了。
Tā yāoqǐng wǒ cānjiā tāmen de tǎolùnhuì, yīnwèi máng, wǒ tuīcí le.
→ Anh ấy mời tôi tham gia buổi tọa đàm, nhưng vì bận nên tôi từ chối.
(7) 🔊 我来 介绍 一下儿,这位是张律师。
Wǒ lái jièshào yíxiàr, zhè wèi shì Zhāng lǜshī.
→ Để tôi giới thiệu một chút, đây là luật sư Trương.
(8) 🔊 多亏 这位同学的帮助,我才找到这儿。
Duōkuī zhè wèi tóngxué de bāngzhù, wǒ cái zhǎodào zhèr.
→ May mà có sự giúp đỡ của bạn học này, tôi mới tìm được đến đây.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 他临走之前说今天回来,果然回来了。
Tā lín zǒu zhīqián shuō jīntiān huílái, guǒrán huílái le.
→ Trước khi đi anh ấy nói hôm nay sẽ về, quả nhiên là đã về thật.
(2) 🔊 谁遇到这种情况免不了会着急。
Shéi yùdào zhè zhǒng qíngkuàng miǎnbuliǎo huì zhāojí.
→ Ai gặp phải tình huống như thế này cũng khó tránh khỏi lo lắng.
(3) 🔊 这件事我不想让他知道,你千万不要告诉他。
Zhè jiàn shì wǒ bù xiǎng ràng tā zhīdào, nǐ qiānwàn bú yào gàosù tā.
→ Việc này tôi không muốn để anh ấy biết, bạn nhất định đừng nói với anh ấy.
(4) 🔊 我看见老师正站在教室前面讲课,就悄悄地走进了教室。
Wǒ kànjiàn lǎoshī zhèng zhàn zài jiàoshì qiánmiàn jiǎngkè, jiù qiāoqiāo de zǒu jìn le jiàoshì.
→ Tôi thấy thầy giáo đang đứng giảng bài trước lớp nên lặng lẽ bước vào lớp.
(5) 🔊 既然你没有姐姐,我又比你大,就把我当作你的姐姐吧。
Jìrán nǐ méiyǒu jiějie, wǒ yòu bǐ nǐ dà, jiù bǎ wǒ dàngzuò nǐ de jiějie ba.
→ Vì bạn không có chị gái mà tôi lại lớn hơn bạn, hãy coi tôi như chị gái của bạn nhé.
(6) 🔊 这个公园平时游人就不少,何况今天是周末呢?
Zhège gōngyuán píngshí yóurén jiù bù shǎo, hékuàng jīntiān shì zhōumò ne?
→ Công viên này ngày thường đã nhiều khách rồi, huống chi hôm nay là cuối tuần?
(7) 🔊 难得我们能见上一面,应该好好儿聊聊。
Nándé wǒmen néng jiàn shàng yī miàn, yīnggāi hǎohāor liáo liáo.
→ Thật hiếm khi chúng ta có dịp gặp nhau, nên trò chuyện thật vui vẻ đi.
(8) 🔊 的确,我很喜欢她。
Díquè, wǒ hěn xǐhuān tā.
→ Thật sự là tôi rất thích cô ấy.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 你不抽烟不行吗?
Nǐ bù chōuyān bù xíng ma?
→ Bạn không hút thuốc không được sao?
🅱️ 🔊 我也是不由自主地抽上了。
Wǒ yě shì bùyóuzìzhǔ de chōu shàng le.
→ Tôi cũng hút thuốc một cách không kiểm soát được.
(2)
A:🔊 怎么这么晚才回来?也不打个电话。
Zěnme zhème wǎn cái huílái? Yě bù dǎ ge diànhuà.
→ Sao về muộn thế này? Cũng không gọi một cú điện thoại.
🅱️ 🔊 对不起,手机没电了,没法给你打电话。
Duìbùqǐ, shǒujī méi diàn le, méifǎ gěi nǐ dǎ diànhuà.
→ Xin lỗi, điện thoại hết pin rồi, không thể gọi cho bạn được.
(3)
A:🔊 他明天能来吗?
Tā míngtiān néng lái ma?
→ Ngày mai anh ấy đến được không?
🅱️ 🔊 你放心吧,他准来。
Nǐ fàngxīn ba, tā zhǔn lái.
→ Bạn yên tâm đi, anh ấy chắc chắn sẽ đến.
(4)
A:🔊 这个菜有点儿辣,你能吃吗?
Zhège cài yǒudiǎnr là, nǐ néng chī ma?
→ Món này hơi cay, bạn ăn được không?
🅱️ 🔊 我敢吃,别小看我。
Wǒ gǎn chī, bié xiǎokàn wǒ.
→ Tôi dám ăn mà, đừng xem thường tôi.
(5)
A:🔊 你的手怎么了?
Nǐ de shǒu zěnme le?
→ Tay bạn sao thế?
🅱️ 🔊 刚才不小心弄伤了。
Gāngcái bù xiǎoxīn nòng shāng le.
→ Vừa rồi sơ ý làm bị thương.
(6)
A:🔊 我真应该听你的话,把昨天我们看到的那张画儿买回来。
Wǒ zhēn yīnggāi tīng nǐ de huà, bǎ zuótiān wǒmen kàndào de nà zhāng huàr mǎi huílái.
→ Đáng ra tôi nên nghe lời bạn, mua bức tranh hôm qua chúng ta xem.
🅱️ 🔊 你现在后悔了吧?
Nǐ xiànzài hòuhuǐ le ba?
→ Giờ bạn hối hận rồi phải không?
(7)
A:🔊 你的腿没事儿吧?
Nǐ de tuǐ méishìr ba?
→ Chân bạn không sao chứ?
🅱️ 🔊 没事儿,多亏医生及时处理。
Méishìr, duōkuī yīshēng jíshí chǔlǐ.
→ Không sao, may mà bác sĩ xử lý kịp thời.
(8)
A:🔊 不知为什么,老师一叫我回答问题,我就紧张。
Bù zhī wèishéme, lǎoshī yī jiào wǒ huídá wèntí, wǒ jiù jǐnzhāng.
→ Không hiểu sao, cứ khi giáo viên gọi tôi trả lời là tôi lại căng thẳng.
🅱️ 🔊 我也是,免不了会紧张。
Wǒ yě shì, miǎnbuliǎo huì jǐnzhāng.
→ Tôi cũng thế, không tránh khỏi hồi hộp.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 孩子出生了,她是那样美丽,那样可爱,爸爸妈妈是那么爱她。然而,不到一个月就发现孩子得了不治之症,原因就是夏子在病中照了X光
B. 🔊 那是一个冬天的早上,画家李平和怀孕六个月的妻子夏子正躺在床上聊天儿。电话铃响了,是一个陌生的女孩子打来的
C. 🔊 为这件事夫妻两个吵了起来。丈夫觉得委屈,因为自己并没有对妻子不忠,因为他根本不认识这个女孩子。但妻子不能原谅,当天晚上,她生气地睡在沙发上
D. 🔊 孩子活到一步半就死了。夏子也离开了这个家,一个快乐的家庭就这样散了
E. 🔊 夏子马上表现出不高兴的样子。这个早上当那个女孩子又一次打来电话时,妻子夏子生气地出门去了
F. 🔊 当丈夫想到妻子怀着孩子,不能着凉,去安慰她的时候,已经晚了。夏子第二天发烧住进了医院
B → E → C → F → A → D
➤ Đoạn văn hoàn chỉnh:
B. 🔊 那是一个冬天的早上,画家李平和怀孕六个月的妻子夏子正躺在床上聊天儿。电话铃响了,是一个陌生的女孩子打来的。
Nà shì yí gè dōngtiān de zǎoshang, huàjiā Lǐ Píng hé huáiyùn liù gè yuè de qīzi Xiàzǐ zhèng tǎng zài chuáng shàng liáotiānr. Diànhuà líng xiǎng le, shì yí gè mòshēng de nǚháizi dǎ lái de.
→ Đó là một buổi sáng mùa đông, họa sĩ Lý Bình và người vợ mang thai sáu tháng Hạ Tử đang nằm trên giường trò chuyện. Chuông điện thoại reo, là một cô gái lạ gọi đến.
E. 🔊 夏子马上表现出不高兴的样子。这个早上当那个女孩子又一次打来电话时,妻子夏子生气地出门去了。
Xiàzǐ mǎshàng biǎoxiàn chū bù gāoxìng de yàngzi. Zhè ge zǎoshang dāng nà ge nǚháizi yòu yícì dǎ lái diànhuà shí, qīzi Xiàzǐ shēngqì de chūmén qù le.
→ Hạ Tử lập tức tỏ vẻ không vui. Sáng hôm đó, khi cô gái ấy lại gọi đến lần nữa, Hạ Tử giận dữ bỏ ra khỏi nhà.
C. 🔊 为这件事夫妻两个吵了起来。丈夫觉得委屈,因为自己并没有对妻子不忠,因为他根本不认识这个女孩子。但妻子不能原谅,当天晚上,她生气地睡在沙发上。
Wèi zhè jiàn shì fūqī liǎng ge chǎo le qǐlái. Zhàngfū juéde wěiqu, yīnwèi zìjǐ bìng méiyǒu duì qīzi bù zhōng, yīnwèi tā gēnběn bù rènshi zhè ge nǚháizi. Dàn qīzi bù néng yuánliàng, dàngtiān wǎnshàng, tā shēngqì de shuì zài shāfā shàng.
→ Vì chuyện đó mà hai vợ chồng cãi nhau. Người chồng cảm thấy oan ức, vì mình không hề phản bội, thậm chí không quen biết cô gái kia. Nhưng người vợ không thể tha thứ, tối hôm đó, cô tức giận ngủ trên ghế sofa.
F. 🔊 当丈夫想到妻子怀着孩子,不能着凉,去安慰她的时候,已经晚了。夏子第二天发烧住进了医院。
Dāng zhàngfū xiǎngdào qīzi huáizhe háizi, bùnéng zháoliáng, qù ānwèi tā de shíhou, yǐjīng wǎn le. Xiàzǐ dì-èr tiān fāshāo zhù jìn le yīyuàn.
→ Khi người chồng nghĩ đến việc vợ mình đang mang thai, không thể để bị cảm lạnh, muốn an ủi cô thì đã muộn. Hạ Tử hôm sau lên cơn sốt và phải nhập viện.
A. 🔊 孩子出生了,她是那样美丽,那样可爱,爸爸妈妈是那么爱她。然而,不到一个月就发现孩子得了不治之症,原因就是夏子在病中照了X光。
Háizi chūshēng le, tā shì nàyàng měilì, nàyàng kě’ài, bàba māma shì nàme ài tā. Rán’ér, búdào yí gè yuè jiù fāxiàn háizi dé le bù zhì zhī zhèng, yuányīn jiùshì Xiàzǐ zài bìng zhōng zhào le X guāng.
→ Đứa bé được sinh ra, xinh đẹp và đáng yêu đến mức cha mẹ đều yêu thương hết mực. Thế nhưng, chưa đầy một tháng thì phát hiện em bé mắc bệnh nan y. Nguyên nhân là do Hạ Tử đã chụp X-quang khi đang bị bệnh.
D. 🔊 孩子活到一岁半就死了。夏子也离开了这个家,一个快乐的家庭就这样散了。
Háizi huó dào yí suì bàn jiù sǐ le. Xiàzǐ yě líkāi le zhège jiā, yí gè kuàilè de jiātíng jiù zhèyàng sàn le.
→ Đứa bé sống đến một tuổi rưỡi thì qua đời. Hạ Tử cũng rời khỏi gia đình này, một gia đình hạnh phúc đã tan vỡ như thế.
(2)
A. 🔊 这本书与其说是一本父亲的日记,不如说是一个父亲的痛悔录
B. 🔊 我读了画家李平的日记后,更加认识到这一点
C. 🔊 其实,不幸的家庭往往也是相似的,那原因大概是夫妻之间不懂得宽容(kuānróng: khoan dung)
D. 🔊 一个作家说过:幸福的家庭都是相似的,不幸的家庭则各有各自的不幸
D → C → B → A
➤ Đoạn văn hoàn chỉnh:
D. 🔊 一个作家说过:幸福的家庭都是相似的,不幸的家庭则各有各自的不幸。
Yí gè zuòjiā shuō guò: Xìngfú de jiātíng dōu shì xiāngsì de, bùxìng de jiātíng zé gè yǒu gè zì de bùxìng.
→ Một nhà văn từng nói: Các gia đình hạnh phúc thì đều giống nhau, còn các gia đình bất hạnh thì mỗi nhà một kiểu.
C. 🔊 其实,不幸的家庭往往也是相似的,那原因大概是夫妻之间不懂得宽容。
Qíshí, bùxìng de jiātíng wǎngwǎng yě shì xiāngsì de, nà yuányīn dàgài shì fūqī zhījiān bù dǒngde kuānróng.
→ Thực ra, các gia đình bất hạnh cũng thường giống nhau, nguyên nhân chủ yếu là vợ chồng không biết khoan dung.
B. 🔊 我读了画家李平的日记后,更加认识到这一点。
Wǒ dú le huàjiā Lǐ Píng de rìjì hòu, gèngjiā rènshi dào zhè yī diǎn.
→ Sau khi đọc nhật ký của họa sĩ Lý Bình, tôi càng nhận ra điều này rõ hơn.
A. 🔊 这本书与其说是一本父亲的日记,不如说是一个父亲的痛悔录。
Zhè běn shū yǔqí shuō shì yì běn fùqīn de rìjì, bùrú shuō shì yí gè fùqīn de tònghuǐ lù.
→ Cuốn sách này, thay vì gọi là nhật ký của một người cha, thì nên gọi là bản ghi chép sự hối hận của một người cha.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1)
❌ 🔊 他像一个大哥哥一样,我们班的同学都免不了他。
✅ 🔊 他像一个大哥哥一样,我们班的同学都很佩服他。
Tā xiàng yí gè dà gēgē yīyàng, wǒmen bān de tóngxué dōu hěn pèifú tā.
→ Anh ấy giống như một người anh cả, các bạn trong lớp chúng tôi đều rất khâm phục anh ấy.
Giải thích: “免不了” (khó tránh khỏi) dùng sai ngữ cảnh. Ý câu là “ngưỡng mộ”, nên dùng “佩服”.
(2)
❌ 🔊 我很后悔了没有听你的话。
✅ 🔊 我很后悔没有听你的话。
Wǒ hěn hòuhuǐ méiyǒu tīng nǐ de huà.
→ Tôi rất hối hận vì đã không nghe lời bạn.
Giải thích: Không cần thêm “了” sau “后悔” vì đã có “很” làm trạng thái rõ ràng.
(3)
❌ 🔊 上午天气不好,下午阳光才照来屋子。
✅ 🔊 上午天气不好,下午阳光才照进屋子。
Shàngwǔ tiānqì bù hǎo, xiàwǔ yángguāng cái zhào jìn wūzi.
→ Buổi sáng thời tiết không tốt, đến chiều ánh nắng mới chiếu vào phòng.
Giải thích: “照来” dùng sai, phải là “照进” (chiếu vào) phù hợp với ngữ cảnh không gian.
(4)
❌ 🔊 中国人非常友好我们。
✅ 🔊 中国人对我们非常友好。
Zhōngguó rén duì wǒmen fēicháng yǒuhǎo.
→ Người Trung Quốc rất thân thiện với chúng tôi.
Giải thích: Cần có giới từ “对” để chỉ đối tượng nhận hành động.
(5)
❌ 🔊 我推让了他给我的邀请,不去了。
✅ 🔊 我推辞了他给我的邀请,没有去。
Wǒ tuīcí le tā gěi wǒ de yāoqǐng, méiyǒu qù.
→ Tôi đã từ chối lời mời của anh ấy và không đi nữa.
Giải thích: “推让” là nhường nhịn trong hành vi; nên dùng “推辞” khi từ chối lời mời.
(6)
❌ 🔊 女理发师一边给我理发,一边跟我谈谈话。
✅ 🔊 女理发师一边给我理发,一边跟我谈话。
Nǚ lǐfàshī yìbiān gěi wǒ lǐfà, yìbiān gēn wǒ tánhuà.
→ Nữ thợ cắt tóc vừa cắt tóc cho tôi, vừa trò chuyện với tôi.
Giải thích: “谈谈话” là lặp từ, không tự nhiên trong khẩu ngữ — dùng “谈话” là đủ.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào
(1) 🔊 哎呀,不好了!
Āiyā, bù hǎo le!
→ Ái chà, hỏng rồi!
💬 Tình huống:
Khi xảy ra chuyện gì bất ngờ hoặc nguy hiểm, ví dụ như bị mất ví, gặp tai nạn, hay xảy ra sự cố nghiêm trọng.
📌 Ví dụ:
🔊 你刚刚发现钱包丢了,就会说:“哎呀,不好了!”
Nǐ gānggāng fāxiàn qiánbāo diū le, jiù huì shuō: “Āiyā, bù hǎo le!”
→ Vừa phát hiện mất ví, bạn sẽ nói: “Ôi không, nguy rồi!”
(2) 🔊 没事儿,你别太紧张。
Méishìr, nǐ bié tài jǐnzhāng.
→ Không sao đâu, bạn đừng quá căng thẳng.
💬 Tình huống:
Khi ai đó lo lắng, hồi hộp hoặc mắc lỗi, bạn dùng câu này để an ủi, trấn an họ.
📌 Ví dụ:
🔊 你的朋友考试前很紧张,你就会说:“没事儿,你别太紧张。”
Nǐ de péngyǒu kǎoshì qián hěn jǐnzhāng, nǐ jiù huì shuō: “Méishìr, nǐ bié tài jǐnzhāng.”
→ Bạn của bạn lo lắng trước kỳ thi, bạn sẽ nói: “Không sao đâu, đừng căng thẳng quá.”
(3) 🔊 这件事我越想越后悔。
Zhè jiàn shì wǒ yuè xiǎng yuè hòuhuǐ.
→ Càng nghĩ về chuyện này, tôi càng hối hận.
💬 Tình huống:
Khi bạn đã làm điều gì đó khiến bạn cảm thấy sai lầm và tiếc nuối khi nghĩ lại.
📌 Ví dụ:
🔊 你没有听朋友的建议而损失了一个机会,现在你说:“这件事我越想越后悔。”
Nǐ méiyǒu tīng péngyǒu de jiànyì ér sǔnshī le yí gè jīhuì, xiànzài nǐ shuō: “Zhè jiàn shì wǒ yuè xiǎng yuè hòuhuǐ.”
→ Bạn không nghe lời khuyên của bạn bè nên bỏ lỡ cơ hội, giờ bạn nói: “Càng nghĩ càng thấy hối hận.”
2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 你本来不想去商店,但是在街上闲逛时看到一家新开张的商店,非常漂亮,就走了进去。 (🔊 不由自主)
(2) 🔊 你是公司老板,新来的秘书把一份文件打错了,她很难过也很紧张,你来安慰、鼓励她。
(3) 🔊 你几次邀请公司里一位漂亮姑娘一起去吃饭,但是都被拒绝了。一次你在一家饭馆儿吃饭时,正好遇到这个姑娘和一个小伙子很亲密地在一起边吃边谈,而这个小伙子正是你的大学同学。他给你介绍说,这是他的女朋友。这种情况,你在心里会对自己说什么?会对你的同学说什么?这个姑娘又会怎么对她男朋友说?
(1)
情景: Bạn vốn không định đi mua sắm, nhưng khi đi dạo trên phố thì nhìn thấy một cửa hàng mới mở rất đẹp, và bạn bước vào.
💬 Diễn đạt:
🔊 我本来不想去商店的,可是走着走着,看到一家新开的店很漂亮,就不由自主地走了进去。
Wǒ běnlái bù xiǎng qù shāngdiàn de, kěshì zǒuzhe zǒuzhe, kàndào yì jiā xīn kāi de diàn hěn piàoliang, jiù bùyóuzìzhǔ de zǒu le jìnqù.
→ Tôi vốn không định vào cửa hàng, nhưng khi đi ngang thấy một cửa hàng mới mở rất đẹp, tôi vô thức bước vào.
(2)
情景: Bạn là sếp, thư ký mới gõ nhầm tài liệu và cảm thấy buồn, căng thẳng. Bạn muốn an ủi và động viên cô ấy.
💬 Diễn đạt:
🔊 没关系,谁刚开始工作不出错呢?你已经做得不错了,继续努力吧!
Méiguānxi, shéi gāng kāishǐ gōngzuò bù chūcuò ne? Nǐ yǐjīng zuò de búcuò le, jìxù nǔlì ba!
→ Không sao đâu, ai mới đi làm mà chẳng mắc lỗi? Cô đã làm rất tốt rồi, hãy cố gắng tiếp nhé!
(3)
情景: Bạn nhiều lần mời một cô gái xinh đẹp trong công ty đi ăn nhưng bị từ chối. Một lần đang ăn trong nhà hàng thì bắt gặp cô ấy đang thân mật ăn uống với một chàng trai, mà chàng trai đó lại là bạn học đại học của bạn. Anh ta giới thiệu đó là bạn gái của mình.
❖ Bạn nói thầm trong lòng (cảm xúc cá nhân):
🔊 原来她早就有男朋友了,怪不得一直拒绝我。
Yuánlái tā zǎo jiù yǒu nánpéngyǒu le, guàibude yīzhí jùjué wǒ.
→ Thì ra cô ấy đã có bạn trai từ lâu, thảo nào luôn từ chối tôi.
❖ Bạn nói với bạn học (lịch sự, giữ thể diện):
🔊 你女朋友真漂亮,祝你们幸福。
Nǐ nǚpéngyǒu zhēn piàoliang, zhù nǐmen xìngfú.
→ Bạn gái cậu thật xinh đẹp, chúc hai người hạnh phúc.
❖ Cô gái nói với bạn trai (khi ngại ngùng):
🔊 他是我公司的同事,没想到会在这里碰到他。
Tā shì wǒ gōngsī de tóngshì, méi xiǎngdào huì zài zhèlǐ pèng dào tā.
→ Anh ấy là đồng nghiệp ở công ty em, không ngờ lại gặp ở đây.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 皱眉 zhòu méi to frown chau máy, nhíu máy
- 🔊 搓 cuō to rub with the hands xoa (tay)
- 🔊 无意 wúyì unintentionally; by accident vô ý, vô tình
- 🔊 启示 qǐshì revelation; enlightenment gợi ý
🔊 这是我童年时发生的一件小事。
🔊 爸爸也许早已把它忘记了,我却牢牢记在心里。可以说,这件小事对我的一生都有影响。
🔊 九岁那年。一天,我坐在家门口的桌子前写作业。门铃响了,爸爸去开门,是邻居。两人见了面就站在门外聊了①____一会儿_____。那天风很大,把我的作业本吹得哗哗响。我拿着笔去关门,用力把门一推,然而,大门好像碰到了什么又立刻弹了回来,接着就是父亲“啊一一”地喊②____了一声____。一声,我连忙把头伸到外边看。
🔊 只见门外的父亲痛得直皱眉,一看到我,父亲立刻生气地举起了手,③____想_____狠狠地打我一下儿,但是,不知为什么,他的手没有打在我的脸上,便放④_____下____了。邻居以责怪的口气对我说:“你太不小心了,你爸爸的手刚才放在门缝那儿,你看也不看,就用那么大的劲儿关门…”
🔊 啊!原来我差一点儿⑤_____把____爸爸的手指夹断!
🔊 偷看一眼父亲,只见他搓着手指,没有再看我。
🔊 父亲那时的疼痛我当然不知道,当时的我,毕竟只是一个九岁的孩子,我所关心所害怕的,只是父亲到底会不会再打我。
🔊 父亲没有。
🔊 当天晚上,父亲的手指肿了,母亲在外屋为他上药,无意间我听到父亲对母亲说:“我实在疼得厉害,原想打她一顿,但是又一想,孩子有什么错呢?是我自己⑥____无意_____手放在那儿的,错在我,凭什么要打她呢?”
🔊 父亲这句话,给了我一生受用无穷⑦__的_____启示:任何人都可能会犯错误,⑧_____即使____别人犯了错误,要懂得去谅解,学会宽容。
Phiên âm:
Zhè shì wǒ tóngnián shí fāshēng de yí jiàn xiǎo shì.
Bàba yěxǔ zǎoyǐ bǎ tā wàngjì le, wǒ què láoláo jì zài xīnlǐ. Kěyǐ shuō, zhè jiàn xiǎo shì duì wǒ de yìshēng dōu yǒu yǐngxiǎng.
Jiǔ suì nà nián. Yì tiān, wǒ zuò zài jiāménkǒu de zhuōzi qián xiě zuòyè. Ménlíng xiǎng le, bàba qù kāimén, shì línjū. Liǎng rén jiàn le miàn jiù zhàn zài ménwài liáo le yí huìr. Nà tiān fēng hěn dà, bǎ wǒ de zuòyèběn chuī de huāhuā xiǎng. Wǒ ná zhe bǐ qù guān mén, yònglì bǎ mén yì tuī, rán’ér, dàmén hǎoxiàng pèng dào le shénme yòu lìkè tán le huílái, jiēzhe jiù shì fùqīn “ā——” de hǎn le yì shēng. Wǒ liánmáng bǎ tóu shēn dào wàibiān kàn.
Zhǐ jiàn ménwài de fùqīn tòng de zhí zhòuméi, yí kàndào wǒ, fùqīn lìkè shēngqì de jǔqǐ le shǒu, xiǎng hěnhěn de dǎ wǒ yí xiàr, dànshì, bù zhī wèishénme, tā de shǒu méiyǒu dǎ zài wǒ de liǎn shàng, biàn fàng xià le. Línjū yǐ zéguài de kǒuqì duì wǒ shuō: “Nǐ tài bù xiǎoxīn le, nǐ bàba de shǒu gāngcái fàng zài ménfèng nàr, nǐ kàn yě bù kàn, jiù yòng nàme dà de jìnr guān mén…”
Ā! Yuánlái wǒ chà yìdiǎnr bǎ bàba de shǒuzhǐ jiā duàn!
Tōukàn yì yǎn fùqīn, zhǐ jiàn tā cuō zhe shǒuzhǐ, méiyǒu zài kàn wǒ.
Fùqīn nà shí de téngtòng wǒ dāngrán bù zhīdào, dāngshí de wǒ, bìjìng zhǐshì yí gè jiǔ suì de háizi, wǒ suǒ guānxīn suǒ hàipà de, zhǐshì fùqīn dàodǐ huì bù huì zài dǎ wǒ.
Fùqīn méiyǒu.
Dàngtiān wǎnshàng, fùqīn de shǒuzhǐ zhǒng le, mǔqīn zài wàiwū wèi tā shàng yào, wúyì jiān wǒ tīngdào fùqīn duì mǔqīn shuō: “Wǒ shízài téng de lìhài, yuán xiǎng dǎ tā yí dùn, dànshì yòu yì xiǎng, háizi yǒu shénme cuò ne? Shì wǒ zìjǐ wúyì shǒu fàng zài nàr de, cuò zài wǒ, píng shénme yào dǎ tā ne?”
Fùqīn zhè jù huà, gěi le wǒ yìshēng shòuyòng wúqióng de qǐshì: rènhé rén dōu kěnéng huì fàn cuòwù, jíshǐ biérén fàn le cuòwù, yào dǒngde qù liàngjiě, xuéhuì kuānróng.
Dịch nghĩa:
Đây là một chuyện nhỏ đã xảy ra khi tôi còn nhỏ.
Có lẽ cha tôi đã sớm quên mất chuyện đó, nhưng tôi thì luôn ghi nhớ trong lòng. Có thể nói, chuyện nhỏ ấy ảnh hưởng đến cả cuộc đời tôi.
Năm tôi chín tuổi. Một hôm, tôi ngồi trước cửa nhà làm bài tập. Chuông cửa vang lên, cha tôi ra mở cửa, là hàng xóm đến. Hai người gặp nhau rồi đứng trước cửa trò chuyện một lúc. Hôm đó gió rất to, thổi tập bài của tôi kêu lật phật. Tôi cầm bút đi đóng cửa, dùng sức đẩy mạnh cánh cửa, nhưng cánh cửa hình như va vào thứ gì đó rồi bật ngược lại, sau đó là tiếng cha tôi “A –” hét lên một tiếng. Tôi vội thò đầu ra ngoài xem.
Chỉ thấy cha tôi đứng ngoài cửa, đau đến mức nhíu mày, vừa thấy tôi, ông lập tức tức giận giơ tay lên, định tát tôi một cái thật mạnh, nhưng không hiểu vì sao, tay ông không đánh vào mặt tôi mà hạ xuống. Người hàng xóm trách tôi: “Cháu bất cẩn quá, tay cha cháu lúc nãy để trong khe cửa, cháu cũng không nhìn mà lại dùng sức đóng mạnh thế…”
A! Thì ra tôi suýt nữa đã kẹp gãy ngón tay cha mình!
Tôi lén nhìn cha, chỉ thấy ông đang xoa ngón tay, không nhìn tôi nữa.
Khi đó tôi không thể hiểu được nỗi đau của cha, vì tôi chỉ là một đứa trẻ chín tuổi. Điều tôi quan tâm, lo sợ chỉ là liệu cha có đánh tôi hay không.
Cha không đánh.
Tối hôm đó, ngón tay cha tôi bị sưng lên, mẹ tôi ở ngoài phòng bôi thuốc cho ông. Tôi vô tình nghe thấy cha nói với mẹ: “Anh đau lắm, ban đầu định đánh nó một trận, nhưng nghĩ lại, con có lỗi gì chứ? Là anh vô ý để tay vào đó, lỗi là ở anh, sao lại đánh nó được?”
Câu nói đó của cha, đã cho tôi một bài học sâu sắc suốt cả đời: Bất cứ ai cũng có thể phạm sai lầm. Ngay cả khi người khác mắc lỗi, ta cũng nên biết tha thứ, học cách khoan dung.
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
谈论宽容 Talking about tolerance Bàn về sự khoan dung
儿子:🔊 这是怎么了?
Érzi: Zhè shì zěnme le?
Con trai: Có chuyện gì vậy ạ?
妈妈:🔊 几个孩子在院子里踢足球,不小心把这个花盆砸破了。
Māma: Jǐ ge háizi zài yuànzi lǐ tī zúqiú, bù xiǎoxīn bǎ zhège huāpén zá pò le.
Mẹ: Mấy đứa trẻ đá bóng trong sân, không cẩn thận làm vỡ cái chậu hoa này.
儿子:🔊 应该让他们赔!
Érzi: Yīnggāi ràng tāmen péi!
Con trai: Phải bắt chúng bồi thường chứ!
妈妈:🔊 赔什么呀,都是孩子,再说又不是故意的。
Māma: Péi shénme ya, dōu shì háizi, zàishuō yòu bú shì gùyì de.
Mẹ: Bồi thường gì chứ, đều là trẻ con, hơn nữa cũng không phải cố ý.
儿子:🔊 要是我在家,我一定抓住他们,让他们赔我的花盆。
Érzi: Yàoshi wǒ zài jiā, wǒ yídìng zhuā zhù tāmen, ràng tāmen péi wǒ de huāpén.
Con trai: Nếu con ở nhà, con nhất định sẽ bắt bọn chúng và bắt chúng bồi thường cái chậu hoa của con.
妈妈:🔊 你在家也不能让他们赔。
Māma: Nǐ zài jiā yě bùnéng ràng tāmen péi.
Mẹ: Dù con có ở nhà cũng không thể bắt bọn trẻ bồi thường được.
儿子:🔊 为什么?
Érzi: Wèishénme?
Con trai: Tại sao ạ?
妈妈:🔊 小孩子玩儿球不小心碰破的,怎么能让人家赔呢?你小的时候,把足球踢进王老师家的窗户里,把窗户玻璃都打碎了,吓得直哭。你王伯伯还给你糖吃呢,你都忘了?
Māma: Xiǎo háizi wánr qiú bù xiǎoxīn pèng pò de, zěnme néng ràng rénjiā péi ne? Nǐ xiǎo de shíhou, bǎ zúqiú tī jìn Wáng lǎoshī jiā de chuānghu lǐ, bǎ chuānghu bōli dōu dǎ suì le, xià de zhí kū. Nǐ Wáng bóbó hái gěi nǐ táng chī ne, nǐ dōu wàng le?
Mẹ: Trẻ con chơi bóng không cẩn thận làm vỡ, sao có thể bắt người ta bồi thường được? Khi con còn nhỏ, con đã đá bóng vào cửa sổ nhà thầy Vương, làm vỡ cả kính, sợ quá mà khóc luôn. Chú Vương còn cho con kẹo ăn nữa, con quên rồi sao?
儿子:🔊 是吗?我早忘了。
Érzi: Shì ma? Wǒ zǎo wàng le.
Con trai: Thật sao? Con quên mất tiêu rồi.
妈妈:🔊 做人要学会宽容,不能太小心眼儿。谁都免不了出差错。
Māma: Zuòrén yào xuéhuì kuānróng, bùnéng tài xiǎoxīnyǎnr. Shéi dōu miǎn bù liǎo chū chācuò.
Mẹ: Làm người phải học cách khoan dung, không nên quá nhỏ nhen. Ai mà chẳng mắc lỗi chứ.
→ Xem tiếp Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF