Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 拼音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 相信 xiāngxìn 🔊 显进 xiǎnjìn 🔊 问题 wèntí 🔊 文艺wényì
🔊 生理 shēnglǐ 🔊 生意 shèngyì 🔊 居正 jūzhèng 🔊 求证qiúzhèng
🔊 时尚 shíshàng 🔊 时殇 shíshāng 🔊 自信 zìxìn 🔊 次性cìxìng
(2) 朗读 Read out the following phrases
Đọc thành tiếng
🔊 爬得上去 爬不上去
🔊 回得来 回不来
🔊 坐得下 坐不下
🔊 演得好 演不好
🔊 唱得好 唱不好
🔊 说得好 说不好
🔊 爬得动 爬不动
🔊 走得动 走不动
🔊 搬得动 搬不动
🔊 跑得动 跑不动
🔊 记得住 记不住
🔊 接得住 接不住
🔊 坐得下 坐不下
🔊 装得下 装不下
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
(1)
🅰️ 🔊 你爬得上去吗?
Bạn trèo lên được không?
🅱️ 🔊 我爬不上去。 / 🔊 我爬得上去。
Tôi trèo không được / Tôi trèo được.
Hoàn thành các câu sau với mẫu: [Động từ + phương hướng]
🔊 东西太重了,我搬不进去。
Dōngxī tài zhòng le, wǒ bān bù jìnqù.
Đồ nặng quá, tôi không chuyển vào trong được.
🔊 这条路太窄,我的车 开不过去。
Zhè tiáo lù tài zhǎi, wǒ de chē kāi bù guòqù.
Con đường này quá hẹp, xe tôi không lái qua được.
🔊 箱子太大了,放不进柜子里,放不进去。
Xiāngzi tài dà le, fàng bù jìn guìzi lǐ, fàng bù jìnqù.
Cái thùng quá to, không bỏ vào tủ được.
🔊 这个东西太高了,我拿不下来。
Zhège dōngxi tài gāo le, wǒ ná bù xiàlái.
Vật này ở quá cao, tôi không lấy xuống được.
🔊 天太黑了,我不敢一个人走回去。
Tiān tài hēi le, wǒ bù gǎn yígè rén zǒu hu
(2)
🅰️ 🔊 还爬得动吗?
Còn trèo nổi không?
🅱️ 🔊 爬不动了。
Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn:
🔊 这辆车太旧了,骑不动了。
Zhè liàng chē tài jiù le, qí bù dòng le.
Cái xe này cũ quá, không đạp nổi nữa.
🔊 这些书太重了,我一个人搬不动。
Zhèxiē shū tài zhòng le, wǒ yí gè rén bān bù dòng.
Mấy quyển sách này nặng quá, một mình tôi không bê nổi.
🔊 这个箱子太沉了,提不动。
Zhège xiāngzi tài chén le, tí bù dòng.
Cái vali này quá nặng, xách không nổi.
🔊 太多东西了,我拿不动了。
Tài duō dōngxi le, wǒ ná bù dòng le.
Nhiều đồ quá, tôi không cầm nổi nữa.
🔊 太累了,已经走不动了。
Tài lèi le, yǐjīng zǒu bù dòng le.
Mệt quá rồi, đi không nổi nữa.
🔊 跑了太久了,跑不动了。
Pǎo le tài jiǔ le, pǎo bù dòng le.
Chạy lâu quá rồi, không chạy nổi nữa.
(3)
🅰️ 🔊 走 得动吗?
Zǒu de dòng ma?
Đi nổi không?
🅱️ 🔊 太累了,我 走 不动了。
Tài lèi le, wǒ zǒu bù dòng le.
Mệt quá rồi, tôi đi không nổi nữa.
Ngữ cảnh dùng với các động từ:
骑:🔊 风太大 / qí – fēng tài dà / Gió to quá (khó cưỡi xe)
提:🔊 这个箱子太重 / tí – zhège xiāngzi tài zhòng / Cái vali này nặng quá
跑:🔊 跑得时间太长了 / pǎo – pǎo de shíjiān tài cháng le / Chạy quá lâu rồi
拿:🔊 这些书很重 / ná – zhèxiē shū hěn zhòng / Mấy quyển sách này nặng lắm
搬:🔊 东西太多了 / bān – dōngxī tài duō le / Đồ đạc nhiều quá
(4)
🅰️ 🔊 课文的生词你记得住记不住?
Kèwén de shēngcí nǐ jì de zhù jì bù zhù?
Từ mới trong bài bạn nhớ được không?
🅱️ 🔊 生词太多,我记不住。
Shēngcí tài duō, wǒ jì bù zhù.
Từ mới nhiều quá, tôi không nhớ nổi.
Các ví dụ:
🔊 这个音 发 好 太难 / zhège yīn fā hǎo tài nán / Âm này phát âm chuẩn rất khó
🔊 这些词 记 住 不常用 / zhèxiē cí jì zhù bù cháng yòng / Mấy từ này không hay dùng nên khó nhớ
🔊 这首歌 唱 好 很难 / zhè shǒu gē chàng hǎo hěn nán / Hát bài này hay thì rất khó
🔊 太极拳 打 好 太难 / tàijíquán dǎ hǎo tài nán / Đánh Thái Cực Quyền chuẩn thì khó
🔊 这个沙发 搬 动 太重了 / zhège shāfā bān dòng tài zhòng le / Cái sofa này nặng quá, không bê nổi
(5)
🅰️ 🔊 你的车找到了没有?
Nǐ de chē zhǎodào le méiyǒu?
Bạn tìm thấy xe chưa?
🅱️ 🔊 没有,我想找不到了。
Méiyǒu, wǒ xiǎng zhǎo bù dào le.
Chưa, tôi nghĩ là không tìm được rồi.
Các đồ vật thường dùng với “🔊 找得到 / 🔊 找不到”:
🔊 钱包儿 / qiánbāor / ví tiền
🔊 护照 / hùzhào / hộ chiếu
🔊 钥匙 / yàoshi / chìa khóa
🔊 照相机 / zhàoxiàngjī / máy ảnh
🔊 手机 / shǒujī / điện thoại
🔊 眼镜儿 / yǎnjìngr / kính mắt
(6)
🅰️ 🔊 我担心自己演不好。
Wǒ dānxīn zìjǐ yǎn bù hǎo.
Tôi lo mình diễn không tốt.
🅱️ 🔊 只要好好儿练,就一定演得好。
Zhǐyào hǎohāor liàn, jiù yídìng yǎn de hǎo.
Chỉ cần luyện tập chăm chỉ thì chắc chắn diễn tốt.
Các động từ tương tự có thể dùng:
🔊 唱 / chàng / hát
🔊 画 / huà / vẽ
🔊 学 / xué / học
🔊 写 / xiě / viết
🔊 打 / dǎ / đánh (thể thao)
🔊 说 / shuō / nói
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
加油儿 动 联欢会 积极 相信 放下 怕 演 纠正 背
(1)
句子: 🔊 我累得一点儿也走不动了。
/Wǒ lèi de yìdiǎnr yě zǒu bu dòng le./
Tôi mệt đến mức không đi nổi nữa.
(2)
句子: 🔊 我不相信他的话。
/Wǒ bù xiāngxìn tā de huà./
Tôi không tin lời anh ấy.
(3)
句子:
A: 🔊 在比赛时不停地喊“加油儿!加油儿!”的那些人叫什么?
B: 叫啦啦队。
A: Zài bǐsài shí bù tíng de hǎn “jiāyóur! jiāyóur!” de nàxiē rén jiào shénme?
B: Jiào lālāduì.
A: Trong lúc thi đấu, những người cứ hô “Cố lên! Cố lên!” gọi là gì?
B: Gọi là đội cổ vũ.
(4)
句子: 🔊 上课的时候要积极回答老师的问题。
/Shàngkè de shíhou yào jījí huídá lǎoshī de wèntí./
Trong giờ học nên tích cực trả lời câu hỏi của giáo viên.
(5)
句子: 🔊 星期六晚上,我们班开了一个联欢会,我在会上演了一个节目。
/Xīngqīliù wǎnshàng, wǒmen bān kāi le yí gè liánhuānhuì, wǒ zài huì shàng yǎn le yí gè jiémù./
Tối thứ Bảy, lớp chúng tôi tổ chức một buổi liên hoan, tôi đã biểu diễn một tiết mục tại buổi đó.
(6)
句子: 🔊 老师常常要求我们把课文背下来,可是,我不喜欢背课文。
/Lǎoshī chángcháng yāoqiú wǒmen bǎ kèwén bèi xiàlái, kěshì, wǒ bù xǐhuan bèi kèwén./
Giáo viên thường yêu cầu chúng tôi học thuộc bài khóa, nhưng tôi không thích học thuộc lòng.
(7)
句子: 🔊 房间太小,坐不下这么多人。
/Fángjiān tài xiǎo, zuò bu xià zhème duō rén./
Phòng quá nhỏ, không đủ chỗ cho nhiều người như vậy.
(8)
句子: 🔊 她常纠正我的发音错误。
/Tā cháng jiūzhèng wǒ de fāyīn cuòwù./
Cô ấy thường sửa lỗi phát âm của tôi.
(9)
句子: 🔊 书太多了,家里的书架已经放不下了。
/Shū tài duō le, jiālǐ de shūjià yǐjīng fàng bu xià le./
Sách quá nhiều rồi, giá sách ở nhà không còn chỗ để nữa.
(10)
句子: 🔊 不少同学的问题是怕说错,学习外语一定不要怕说错,越怕说错越不敢说,也就越不会说。
/Bù shǎo tóngxué de wèntí shì pà shuō cuò, xuéxí wàiyǔ yídìng bú yào pà shuō cuò, yuè pà shuō cuò yuè bù gǎn shuō, yě jiù yuè bú huì shuō./
Rất nhiều bạn học có vấn đề là sợ nói sai, học ngoại ngữ nhất định không được sợ nói sai. Càng sợ nói sai thì càng không dám nói, mà càng không biết nói.
4. 用下列词组填空 Fill in the blanks with the following phrases
Dùng những cụm từ sau điền vào chỗ trống
🔊 学得了 🔊 学不了 🔊 记得住 🔊 记不住
🔊 修不好 🔊 修不了 🔊 上得去 🔊 上不去
🔊 用得了 🔊 用不了 🔊 找得到 🔊 找不到
🔊 走得动 🔊 走不动 🔊 搬得动 🔊 搬不动
🔊 参加得了 🔊 参加不了 🔊 放得进去 🔊 放不进去
🔊 爬得上去 🔊 爬不上去
(1) 🔊 一天我 记不住 那么多生词。
Yì tiān wǒ jì bu zhù nàme duō shēngcí.
Một ngày tôi không nhớ nổi nhiều từ mới như vậy.
(2) 🔊 他没去过那儿,肯定 找不到。
Tā méi qù guò nàr, kěndìng zhǎo bú dào.
Anh ấy chưa từng đến đó, chắc chắn là không tìm thấy.
(3) 🔊 我们一年 学得了 五千个词。
Wǒmen yì nián xué de liǎo wǔqiān gè cí.
Chúng tôi học được 5000 từ trong một năm.
(4) 🔊 从这儿到天津坐高铁 用得了 一个小时。
Cóng zhèr dào Tiānjīn zuò gāotiě yòng de liǎo yí gè xiǎoshí.
Từ đây đến Thiên Tân đi tàu cao tốc mất khoảng một tiếng đồng hồ.
(5) 🔊 这辆车人太多,上不去 了,我们再等一辆吧。
Zhè liàng chē rén tài duō, shàng bu qù le, wǒmen zài děng yí liàng ba.
Chiếc xe này đông quá, không lên được, chúng ta đợi xe khác nhé.
(6) 🔊 你这台电视机太旧了,可能 修不好 了,换一台新的吧。
Nǐ zhè tái diànshìjī tài jiù le, kěnéng xiū bù hǎo le, huàn yì tái xīn de ba.
Cái tivi này cũ quá rồi, có thể sửa không được nữa, đổi cái mới đi.
(7) 🔊 他感冒了,明天的比赛可能 参加不了 了。
Tā gǎnmào le, míngtiān de bǐsài kěnéng cānjiā bù liǎo le.
Anh ấy bị cảm, có thể không tham gia được trận đấu ngày mai.
(8) 🔊 我们休息休息吧,我 走不动 了。
Wǒmen xiūxi xiūxi ba, wǒ zǒu bu dòng le.
Chúng ta nghỉ chút đi, tôi đi không nổi nữa rồi.
5. 完成会话 Complete the dialogues
Hoàn thành hội thoại
(1)
A: 🔊 明天的晚会你能参加吗?
Míngtiān de wǎnhuì nǐ néng cānjiā ma?
Bạn có thể tham gia buổi tiệc tối mai không?
🅱️ 🔊 我能参加。
Wǒ néng cānjiā.
Tôi có thể tham gia.
🅰️ 🔊 罗兰呢?
Luólán ne?
Còn Lạc Lan thì sao?
🅱️ 🔊 她可能 参加不了。
Tā kěnéng cānjiā bù liǎo.
Cô ấy có thể không tham gia được.
🅰️ 🔊 为什么?
Wèishénme?
Tại sao?
🅱️ 🔊 她去旅行了,明天 回不来。
Tā qù lǚxíng le, míngtiān huí bu lái.
Cô ấy đã đi du lịch, ngày mai không về kịp.
(2)
A: 🔊 请你填一下儿这张表。
Qǐng nǐ tián yíxiàr zhè zhāng biǎo.
Mời bạn điền vào mẫu đơn này.
🅱️ 🔊 对不起,有没有法文的?中文的我 看不懂。
Duìbùqǐ, yǒu méiyǒu Fǎwén de? Zhōngwén de wǒ kàn bù dǒng.
Xin lỗi, có bản tiếng Pháp không? Tôi không hiểu tiếng Trung.
🅰️ 🔊 英文的你填得了吗?
Yīngwén de nǐ tián de liǎo ma?
Bạn có điền được bản tiếng Anh không?
🅱️ 🔊 英文的我也 填不了。
Yīngwén de wǒ yě tián bù liǎo.
Tôi cũng không điền được bản tiếng Anh.
🅰️ 🔊 那怎么办呢?
Nà zěnme bàn ne?
Vậy phải làm sao đây?
6. 改错句 Correct the sentences
Sửa câu sai
(1)
❌ 🔊 门太小了,这个沙发搬得不进去。
✅ 🔊 门太小了,这个沙发放不进去。
Phiên âm: Mén tài xiǎo le, zhège shāfā fàng bu jìn qù.
Dịch nghĩa: Cửa quá nhỏ, cái ghế sofa này không nhét vào được.
Giải thích:
“搬” (bān) là khiêng, di chuyển – dùng cho hành động mang vật từ nơi này đến nơi khác.
Nhưng “进去” (jìn qù – vào trong) kết hợp với “搬” không tự nhiên.
Nói đúng là 放不进去 (fàng bu jìn qù – không đặt vào được).
(2)
❌ 🔊 今天我们见面得了吗?
✅ 🔊 今天我们见得了吗?
Phiên âm: Jīntiān wǒmen jiàn de liǎo ma?
Dịch nghĩa: Hôm nay chúng ta gặp nhau được không?
Giải thích:
“见面” là động từ ly hợp (separable verb), không dùng trực tiếp với “得/不了”.
Phải đổi thành “见得了/见不了”, dùng động từ “见” đứng một mình để biểu đạt khả năng gặp mặt.
(3)
❌ 🔊 这个书架我们两个人搬得不动。
✅ 🔊 这个书架我们两个人搬不动。
Phiên âm: Zhège shūjià wǒmen liǎng gè rén bān bu dòng.
Dịch nghĩa: Giá sách này hai người chúng tôi khiêng không nổi.
Giải thích:
Trong câu phủ định khả năng, dùng trực tiếp “V + 不 + kết quả/động hướng”.
Không dùng dạng “搬得不动” – sai ngữ pháp.
Câu đúng: 搬不动 – không khiêng nổi, không nhấc lên được.
(4)
❌ 🔊 你要的菜太多了,我们肯定吃得不了。
✅ 🔊 你要的菜太多了,我们肯定吃不了。
Phiên âm: Nǐ yào de cài tài duō le, wǒmen kěndìng chī bu liǎo.
Dịch nghĩa: Món ăn bạn gọi nhiều quá, chúng tôi chắc chắn ăn không hết.
Giải thích:
“吃不了” là cách nói đúng của phủ định khả năng.
Không tồn tại dạng “吃得不了”.
Cấu trúc chuẩn: V + 得/不 + kết quả/khả năng
(5)
❌ 🔊 天太黑了,我什么都不看见。
✅ 🔊 天太黑了,我什么都看不见。
Phiên âm: Tiān tài hēi le, wǒ shénme dōu kàn bu jiàn.
Dịch nghĩa: Trời tối quá, tôi không nhìn thấy gì cả.
Giải thích:
“不看见” nghĩa là cố ý không nhìn, không phù hợp với ngữ cảnh.
“看不见” là không thể nhìn thấy, phù hợp khi tầm nhìn bị hạn chế do trời tối.
(6)
✅ 🔊 这个包儿放得不下这么多书。
Phiên âm: Zhège bāo ér fàng de bu xià zhème duō shū.
Dịch nghĩa: Cái túi này không đựng nổi nhiều sách như vậy.
Giải thích:
Cấu trúc khả năng đúng: 放得下 / 放不下 (đựng được / không đựng được).
Không sai về ngữ pháp hay logic – câu đúng nguyên dạng.
7 下列情景怎么说 (用“动词 + 可能补语”) What do you say in the following situations (using “verb + complement of potentiality”)Bạn nói thế nào trong các tình huống dưới đây (Dùng “động từ + bổ ngữ khả năng”)
(1) 🔊 一个女同学拿了很多东西,你想帮她拿,怎么说?
Tình huống: Một bạn nữ cầm nhiều đồ, bạn muốn giúp cô ấy cầm.
✅ 🔊 你拿不了,我帮你拿吧!
Nǐ ná bù liǎo, wǒ bāng nǐ ná ba!
Cậu cầm không nổi đâu, để mình giúp cậu cầm nhé!
(2)🔊 你想把一个冰箱搬出去,可是一个人搬不动,你想请朋友帮忙,怎么说?
Tình huống: Bạn muốn khiêng tủ lạnh ra ngoài nhưng một mình khiêng không nổi, muốn nhờ bạn giúp.
✅ 🔊 这个冰箱我一个人搬不动,你能帮我一起搬吗?
Zhège bīngxiāng wǒ yí gè rén bān bu dòng, nǐ néng bāng wǒ yìqǐ bān ma?
Tủ lạnh này một mình tôi khiêng không nổi, cậu có thể giúp tôi khiêng cùng không?
(3) 🔊 老师说明天要听写 25 个生词,你觉得太多,记不住,怎么说?
Tình huống: Giáo viên bảo mai nghe viết 25 từ mới, bạn thấy quá nhiều và không nhớ nổi.
✅ 🔊 老师,25 个生词太多了,我记不住。
Lǎoshī, èrshíwǔ gè shēngcí tài duō le, wǒ jì bu zhù.
Thưa cô, 25 từ mới nhiều quá, em không nhớ nổi ạ.
(4) 🔊 你去邮局给国内的朋友寄书,你想知道什么时候能寄到,怎么问工作人员?
Tình huống: Bạn muốn gửi sách cho bạn trong nước từ bưu điện, muốn hỏi bao lâu thì tới.
✅ 🔊 请问,这些书寄回国内,几天能寄到?
Qǐngwèn, zhèxiē shū jì huí guónèi, jǐ tiān néng jì dào?
Cho hỏi, mấy quyển sách này gửi về trong nước mấy ngày thì tới được?
(5) 🔊 你穿 36 号的鞋(xié: giày),售货员给你了一双 35 号的,你要怎么对她说?
Tình huống: Bạn đi giày size 36, nhân viên bán hàng đưa size 35, bạn muốn nói là không đi vừa.
✅ 🔊 我穿 36 号的,这双鞋我穿不下。
Wǒ chuān sānshíliù hào de, zhè shuāng xié wǒ chuān bu xià.
Tôi mang size 36, đôi giày này tôi mang không vừa.
8. 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
(1) 转告 Passing on a message Truyền tin
🅰️ 🔊 老师,麦克让我告诉您,他今天去不了了。
Lǎoshī, Màikè ràng wǒ gàosu nín, tā jīntiān qù bù liǎo le.
Thưa cô, Mike nhờ em nói với cô là hôm nay anh ấy không đi được.
🅱️ 🔊 他怎么了?
Tā zěnme le?
Anh ấy bị sao vậy?
🅰️ 🔊 他感冒了。
Tā gǎnmào le.
Anh ấy bị cảm rồi.
(2) 表达可能 Expressing a potentiality Diễn đạt khả năng
①
A: 🔊 你的腿怎么样了?
Nǐ de tuǐ zěnmeyàng le?
Chân của bạn thế nào rồi?
🅱️ 🔊 好多了。
Hǎo duō le.
Đỡ hơn nhiều rồi.
🅰️ 🔊 走得了路吗?
Zǒu de liǎo lù ma?
Bạn đi lại được chưa?
🅱️ 🔊 现在还走不了路,一走就疼得很。
Xiànzài hái zǒu bù liǎo lù, yí zǒu jiù téng de hěn.
Bây giờ vẫn chưa đi được, cứ đi là rất đau.
②
A: 🔊 后天就是春节了,你回得来回不来?
Hòutiān jiù shì Chūnjié le, nǐ huí de lái huí bu lái?
Mốt là Tết rồi, bạn về được không?
🅱️ 🔊 这儿今天下大雪,飞机飞不了。天气预报说,明天晴天,明天一定回得来。
Zhèr jīntiān xià dàxuě, fēijī fēi bù liǎo. Tiānqì yùbào shuō, míngtiān qíngtiān, míngtiān yídìng huí de lái.
Hôm nay ở đây tuyết rơi lớn, máy bay không cất cánh được. Dự báo thời tiết nói ngày mai trời nắng, ngày mai nhất định về được.
🅰️ 🔊 我等你回来过节呢,一定要回来啊!
Wǒ děng nǐ huílái guòjié ne, yídìng yào huílái a!
Tớ đợi cậu về ăn Tết đó, nhất định phải về nhé!
9. 读后复述 Read and retell Đọc xong thuật lại
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 画蛇添足 huàshé tiānzú – to draw a snake and add feet to it – to ruin the effect by adding sth. superfluous – vẽ rắn thêm chân蛇 shé – snake – con rắn添 tiān – to add – thêm
- 🔊 壶 hú – pot; kettle – cái ấm, bình, hũ
- 🔊 同意 tóngyì – to agree – đồng ý
- 🔊 得意 déyì – pleased with oneself; proud of oneself – đắc ý, đắc chí
- 🔊 脚 jiǎo – foot – bàn chân
🔊 画蛇添足
🔊 从前,有几个人得到了壶酒。他们谁都想喝这壶酒,可是这壶酒只够一个人喝,给谁喝呢,半天决定不了。一个人说:“这样吧,我们每个人都在地上画一条蛇。谁先画完,这壶酒就给谁喝。”
🔊 大家都同意他的方法,于是就在地上画了起来。
🔊 有一个人很快把蛇画好了。他看别人还没有画完,就左手拿起酒壶,右手又画起来,还得意地说:“你们画得太慢了!你们看我,还能给蛇添上几只脚呢。”
🔊 当他正在给蛇画脚的时候,另一个人也把蛇画好了,就把酒壶拿了过去,说:“蛇是没有脚的,你给它画上了脚,就不是蛇了。所以,第一个画完蛇的是我,不是你!”说完把酒喝了。
Phiên âm:
Cóngqián, yǒu jǐ gè rén dédào le hú jiǔ.
Tāmen shuí dōu xiǎng hē zhè hú jiǔ, kěshì zhè hú jiǔ zhǐ gòu yí gè rén hē, gěi shuí hē ne, bàntiān juédìng bù liǎo.
Yí gè rén shuō: “Zhèyàng ba, wǒmen měi gè rén dōu zài dìshang huà yì tiáo shé. Shuí xiān huà wán, zhè hú jiǔ jiù gěi shuí hē.”
Dàjiā dōu tóngyì tā de fāngfǎ, yúshì jiù zài dìshang huà le qǐlái.
Yǒu yí gè rén hěn kuài bǎ shé huà hǎo le.
Tā kàn biérén hái méiyǒu huà wán, jiù zuǒshǒu ná qǐ jiǔhú, yòushǒu yòu huà qǐlái, hái déyì de shuō:
“Nǐmen huà de tài màn le! Nǐmen kàn wǒ, hái néng gěi shé tiān shàng jǐ zhī jiǎo ne.”
Dāng tā zhèngzài gěi shé huà jiǎo de shíhòu, lìng yí gè rén yě bǎ shé huà hǎo le,
jiù bǎ jiǔhú ná le guòqù, shuō:
“Shé shì méiyǒu jiǎo de, nǐ gěi tā huà shàng le jiǎo, jiù bú shì shé le.
Suǒyǐ, dì yī gè huà wán shé de shì wǒ, bú shì nǐ!”
Shuō wán bǎ jiǔ hē le.
Dịch nghĩa:
Ngày xưa, có mấy người nhận được một bình rượu.
Ai cũng muốn uống bình rượu này, nhưng nó chỉ đủ cho một người uống, nên không biết để ai uống, bàn mãi không quyết định được.
Một người nói: “Vậy thế này nhé, mỗi người chúng ta vẽ một con rắn trên mặt đất. Ai vẽ xong trước thì được uống rượu.”
Mọi người đều đồng ý với cách đó, thế là bắt đầu thi vẽ rắn trên mặt đất.
Một người vẽ xong con rắn rất nhanh.
Thấy người khác chưa xong, anh ta tay trái cầm bình rượu, tay phải tiếp tục vẽ, còn đắc ý nói:
“Các người vẽ chậm quá! Nhìn tôi này, còn có thể vẽ thêm mấy cái chân cho con rắn nữa cơ!”
Khi anh ta đang vẽ thêm chân cho con rắn, thì người khác cũng vừa vẽ xong,
người đó liền cầm lấy bình rượu và nói:
“Rắn thì không có chân, anh vẽ thêm chân thì nó không còn là rắn nữa.
Vì thế, người vẽ xong đầu tiên là tôi, không phải anh!”
Nói xong, người đó uống hết bình rượu.