Bài 13: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4: Kính của tôi hỏng rồi [Phiên bản 3]

Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi Phiên bản 3 trong bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển tập trung vào cách miêu tả sự cố, hỏng hóc và biểu đạt tình trạng của đồ vật trong tiếng Trung.

Thông qua bài học này, người học được giới thiệu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp để mô tả trạng thái của sự vật, diễn đạt nguyên nhân dẫn đến sự cố và đưa ra các phương án giải quyết.

← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3 phiên bản 3

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. / zhào / (动词) (chiếu): chụp (ảnh), soi sáng

Cách viết chữ Hán:

784976 1

Ví dụ:

 我们在长城照的照片洗好了吗?

  • Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
  • Chúng ta đã rửa xong những bức ảnh chụp ở Vạn Lý Trường Thành chưa?

太阳照在窗户上。

  • Tàiyáng zhào zài chuānghu shàng.
  • Mặt trời chiếu vào cửa sổ.

2.  / xuǎn / (动词) (tuyển): lựa chọn, chọn lựa

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

你想选哪本书?

  • Nǐ xiǎng xuǎn nǎ běn shū?
  • Bạn muốn chọn cuốn sách nào?

他选了一件蓝色的衬衫。

  • Tā xuǎn le yí jiàn lán sè de chènshān.
  •  Anh ấy đã chọn một chiếc áo sơ mi màu xanh.

3.  / xǐ / (动词) (tẩy): rửa, giặt

Cách viết chữ Hán:

337696

Ví dụ:

我每天都洗手。

  • Wǒ měitiān dōu xǐ shǒu.
  • Tôi rửa tay mỗi ngày.

吃饭前要洗手。

  • Chīfàn qián yào xǐ shǒu.
  • Trước khi ăn phải rửa tay.

4. / bì / (动词) (bế): nhắm, đóng

Cách viết chữ Hán:

268406

Ví dụ:

你看看这张,眼睛都闭上了。

  • Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le.
  • Bạn nhìn bức này đi, mắt đều nhắm lại rồi.

请把门闭上。

  • Qǐng bǎ mén bì shàng.
  • Làm ơn đóng cửa lại.

5.  / xū / (形容词) (hư): hư, trống rỗng, giả

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

这张照得也不太好,照虚了,一点儿也不清楚。

  • Zhè zhāng zhào de yě bú tài hǎo, zhào xū le, yìdiǎnr yě bù qīngchu.
  • Tấm này cũng không đẹp lắm, bị mờ, chẳng rõ chút nào.

这些话都是虚的,不要相信。

  • Zhèxiē huà dōu shì xū de, bùyào xiāngxìn
  •  Những lời này đều là giả, đừng tin.

我们不喜欢虚伪的人。

  • Wǒmen bù xǐhuān xūwěi de rén.
  • Chúng tôi không thích những người giả dối.

6. / shān / (动词) (san): xóa, loại bỏỏ

Cách viết chữ Hán:

shan

Ví dụ:

我不小心把文件删了。

  • Wǒ bù xiǎoxīn bǎ wénjiàn shān le.
  • Tôi vô tình xóa mất tệp tin.

老师让我删掉作文中多余的句子。

  • Lǎoshī ràng wǒ shān diào zuòwén zhōng duōyú de jùzi.
  • Giáo viên bảo tôi xóa các câu dư thừa trong bài văn.

7. 油画 yóuhuà / (名词) (dầu họa): tranh sơn dầu

Cách viết chữ Hán:

562680336606

Ví dụ:

这两张洗得最好,象油画一样。

  • Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
  • Hai bức này được rửa tốt nhất, giống như tranh dầu vậy.

这幅油画非常美丽。

  • Zhè fú yóuhuà fēicháng měilì.
  • Bức tranh sơn dầu này rất đẹp.

8.放大 fàngdà / (动词) (phóng đại): phóng to, làm to rao

Cách viết chữ Hán:

364602 1704829 1

Ví dụ :

放大几张吧。

  • Fàngdà jǐ zhāng ba.
  • Phóng to mấy tấm đi.

 在放大两张吧。

  • Zài fàngdà liǎng zhāng ba.
  • Hãy phóng to hai bức này lên nhé.

在电脑上可以把图片放大。

  • Zài diànnǎo shàng kěyǐ bǎ túpiàn fàngdà.
  • Trên máy tính có thể phóng to hình ảnh.

9. / cùn / (量词) (thốn): đơn vị đo chiều dài, tấc bằng khoảng 3,33 cm)

Cách viết chữ Hán:

cun

Ví dụ:

这条鱼有三寸长。

  • Zhè tiáo yú yǒu sān cùn cháng.
  • Con cá này dài ba tấc.

他给我剪了两寸长的头发。

  • Tā gěi wǒ jiǎn le liǎng cùn cháng de tóufà.
  • Anh ấy cắt cho tôi tóc dài hai tấc.

10. chà / (名词) (sai): sự sai lệch, khácbiệt

Cách viết chữ Hán:

199670

Ví dụ:

差点儿迟到。

  • Chà diǎn er chí dào.
  • Suýt nữa thì trễ.

他差一点儿摔倒了。

  • Tā chà yī diǎnr shuāidǎo le.
  • Anh ấy suýt nữa bị ngã.

11. pèng / (动词) (bành): va, đụng, chạm phải

Cách viết chữ Hán:

206728

Ví dụ:

一下雪就堵车,又碰上一起交通事故。

  • Yī xià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yī qǐ jiāotōng shìgù.
  • Vừa có tuyết rơi thì đã tắc đường, lại còn gặp một vụ tai nạn giao thông.

他不小心碰到了桌子。

  • Tā bù xiǎoxīn pèng dào le zhuōzi.
  • Anh ấy vô tình đụng vào bàn.

12.  qǐ / (动词) (khởi): dậy, đứng dậy, bắt đầu, nổi lên

Cách viết chữ Hán:

223170

Ví dụ:

一起交通事故

  • Yī qǐ jiāotōng shìgù
  • một vụ tai nạn giao thông.

昨天在市中心起了一起交通事故。

  • Zuótiān zài shì zhōngxīn qǐ le yī qǐ jiāotōng shìgù.
  • Hôm qua, một vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trung tâm thành phố.

13.事故 shìgù / (名词) (sự cố): tai nạn, sự cố

Cách viết chữ Hán:

563964 1432663 1

Ví dụ:

机器发生了技术事故。

  • Jīqì fāshēng le jìshù shìgù.
  • Máy móc đã xảy ra sự cố kỹ thuật.

他在工厂工作时出了事故。

  • Tā zài gōngchǎng gōngzuò shí chū le shìgù.
  • Anh ấy gặp sự cố khi làm việc trong nhà máy.

14. 整整 zhěng / (形容词) (chỉnh): chỉnh tề, hoàn chỉnh, toàn bộ

Cách viết chữ Hán:

798020

Ví dụ:

我的车在路上整整堵了三十分钟。

  • Wǒ de chē zài lù shàng zhěng zhěng dǔ le sānshí fēnzhōng.
  • Xe của tôi đã bị kẹt trên đường đúng ba mươi phút.

我们班整整有五十名学生。

  • Wǒmen bān zhěngzhěng yǒu wǔshí míng xuéshēng.
  • Lớp chúng tôi có đúng 50 học sinh.

15. 眼镜 – yǎnjìng – ( nhãn kính ) – kính, mắt kính

Cách viết chữ Hán:

231766701411

Ví dụ:

你的眼镜怎么了?

  • Nǐ de yǎnjìng zěnme le?
  • Kính mắt của bạn bị làm sao vậy?

他戴着一副黑色的眼镜。

  • Tā dàizhe yí fù hēisè de yǎnjìng.
  • Anh ấy đang đeo một cặp kính màu đen.

16. 别提了 – biétíle – ( biệt đề liễu ) – đừng nhắc nữa

Cách viết chữ Hán:

867132843419 3948872 1

Ví dụ:

别提了,今天的事情真让人烦。

  • Bié tí le, jīntiān de shìqíng zhēn ràng rén fán.
  • Đừng nói nữa, việc hôm nay thật khiến người ta phiền phức.

别提了,我说错话了。

  • Bié tí le, wǒ shuō cuò huà le.
  • Đừng nhắc nữa, tôi nói sai rồi.

17. 倒霉 – dǎoméi – ( đảo mai ) – đen đủi, xui xẻo

Cách viết chữ Hán:

806460657194

Ví dụ:

今天倒霉得很。

  • Jīntiān dǎoméi de hěn.
  • Hôm nay xui xẻo quá.

今天真倒霉,下雨还忘带伞。

  • Jīntiān zhēn dǎoméi, xiàyǔ hái wàng dài sǎn.
  • Hôm nay thật xui xẻo, trời mưa mà lại quên mang ô.

18. 摔跤 – shuāi jiāo – ( suất giao ) – ngã, té

Cách viết chữ Hán:

659736953023

Ví dụ:

我刚出门就摔了一跤。

  • Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo.
  • Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã ngã một cái.

手机不小心摔在地上了。

  • Shǒujī bù xiǎoxīn shuāi zài dìshàng le.
  •  Điện thoại bị rơi xuống đất do bất cẩn.

19. /diào / (动词) (điệu): rơi, rớt, mất, tuột

Cách viết chữ Hán:

335734

Ví dụ:

钥匙掉了。

  • Yàoshi diào le.
  • Chìa khóa rơi mất rồi.

手机掉了。

  • Shǒujī diào le.
  • Điện thoại bị rơi rồi.

20. /dìshang / (名词) (địa thượng): trên mặt đất, mặt đất

Cách viết chữ Hán:

898099 1883997 1

Ví dụ:

也掉在地上摔坏了。

  • yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
  • kính cũng rơi xuống đất và vỡ luôn rồi.

东西掉在地上了。

  • Dōngxī diào zài dì shàng le.
  • Đồ vật đã rơi xuống đất rồi.

我们坐在地上。

  • Wǒmen zuò zài dìshàng.
  • Chúng tôi ngồi trên mặt đất.

20. 上班/ shàngbān / (动词) (thượng ban): đi làm, vào ca làm

Cách viết chữ Hán:

883997 1414230

Ví dụ:

我还是愿意骑车上班。

  • Wǒ hái shì yuàn yì qí chē shàng bān.
  • Tôi vẫn thích đi xe đạp đi làm.

我每天早上七点上班。

  • Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn shàngbān.
  • Mỗi sáng tôi đi làm lúc 7 giờ.

下班/dìshang / (名词) (địa thượng): trên mặt đất, mặt đất

Cách viết chữ Hán:

453505414230

Ví dụ:

我六点下班。

  • Wǒ liù diǎn xiàbān.
  • Tôi tan ca lúc sáu giờ.

我每天五点下班。

  • Wǒ měitiān wǔ diǎn xiàbān.
  • Tôi tan làm lúc 5 giờ mỗi ngày.

22. 保证bǎozhèng / (动词) (bảo chứng): cam đoan, đảm bảo

Cách viết chữ Hán:

262393958379 1

Ví dụ:

骑车能保证时间。

  • Qí chē néng bǎozhèng shíjiān.
  • Đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian.

他向我保证不会再迟到。

  • Tā xiàng wǒ bǎozhèng bù huì zài chídào.
  • Anh ấy đã cam kết với tôi là sẽ không đến muộn nữa.

23. 遵守/ zūnshǒu / (动词) (tuân thủ): tuân theo, chấp hành

Cách viết chữ Hán:

70288533352

Ví dụ:

有的人又不遵守交通规则。

  • Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
  • Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.

我们必须遵守交通规则

  • Wǒmen bìxū zūnshǒu jiāotōng guīzé.
  • Chúng ta phải tuân thủ các quy tắc giao thông.

24.规则/ guīzé / (名词) (quy tắc): quy tắc, luật lệ

Cách viết chữ Hán:

352177281789

Ví dụ:

有的人又不遵守交通规则。

  • Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
  • Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.

请仔细阅读比赛的规则。

  • Qǐng zǐxì yuèdú bǐsài de guīzé.
  • Xin vui lòng đọc kỹ quy tắc của cuộc thi.

学校要求学生遵守学校的规则。

  • Xuéxiào yāoqiú xuéshēng zūnshǒu xuéxiào de guīzé.
  • Trường học yêu cầu học sinh tuân thủ các quy tắc của trường.

25. 造成/ zàochéng / (动词) (tạo thành): gây ra, tạo thành

Cách viết chữ Hán:

817844229019 1

Ví dụ:

有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。

  • yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī
  • có người lại không tuân thủ luật giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tắc nghẽn.

这雨造成了洪水。

  • Zhè yǔ zàochéng le hóngshuǐ.
  • Cơn mưa này đã gây ra lũ lụt.

他的话造成了很多误解。

  • Tā de huà zàochéng le hěn duō wùjiě.
  • Lời nói của anh ấy đã gây ra nhiều sự hiểu lầm.

26. 拥挤/ yōngjǐ / (形容词) (ủng tễ): đông đúc, chen chúc, chật chội

Cách viết chữ Hán:

拥挤72357

Ví dụ:

造成拥挤的主要原因之一。

  • Zàochéng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī.
  • Một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đông đúc.

今天早上地铁特别拥挤。

  • Jīntiān zǎoshang dìtiě tèbié yōngjǐ.
  • Sáng nay tàu điện ngầm rất đông đúc.

27. 主要 – zhǔyào – ( chủ yếu ) – chủ yếu, chính

Cách viết chữ Hán:

937402232983 2

Ví dụ:

交通事故的主要原因是超速。

  • Jiāotōng shìgù de zhǔyào yuányīn shì chāosù.
  • Nguyên nhân chính của vụ tai nạn giao thông là do vượt tốc độ.

这家公司的主要产品是手机。

  • Zhè jiā gōngsī de zhǔyào chǎnpǐn shì shǒujī.
  • Sản phẩm chính của công ty này là điện thoại.

28. 原因/ yuányīn / (名词) (nguyên nhân): nguyên nhân, lý do

Cách viết chữ Hán:

779448549452

Ví dụ :

事故的原因是什么?

  • Shìgù de yuányīn shì shénme?
  • Nguyên nhân của vụ tai nạn là gì?

我迟到的原因是交通堵塞。

  • Wǒ chídào de yuányīn shì jiāotōng dǔsè.
  •  Nguyên nhân tôi đến muộn là do tắc đường.

29.这一/ zhīyī / (结构助词) (chi nhất): một trong (một phần trong tập hợp)

Cách viết chữ Hán:

448414763736 1

Ví dụ:

这是我最喜欢的电影之一。

  • Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng zhī yī.
  • Đây là một trong những bộ phim tôi thích nhất.

北京是中国的文化中心之一。

  • Běijīng shì Zhōngguó de wénhuà zhōngxīn zhī yī.
  • Bắc Kinh là một trong những trung tâm văn hóa của Trung Quốc.

30. 引起 – yǐnqǐ – ( dẫn tới ) – gây ra, dẫn tới

Cách viết chữ Hán:

111755223170 1

Ví dụ:

今天的事故就是一辆自行车引起的。

  • Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
  • Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.

不当的饮食习惯可能引起健康问题。

  • Bùdāng de yǐnshí xíguàn kěnéng yǐnqǐ jiànkāng wèntí.
  • Thói quen ăn uống không hợp lý có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.

31. 赶快/ gǎnkuài / (副词) (cảm khoái): mau chóng, nhanh lên, khẩn trương

Cách viết chữ Hán:

708065426280 1

Ví dụ:

最好还是赶快发展地铁。

  • Zuì hǎo hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.
  • Tốt nhất vẫn là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.

我们赶快完成这个任务。

  • Wǒmen gǎnkuài wánchéng zhège rènwu.
  • Chúng ta nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ này.

32. 发展 – fāzhǎn – ( phát triển ) – phát triển

Cách viết chữ Hán:

604374 3790430 1

Ví dụ:

我们需要促进经济的发展。

  • Wǒmen xūyào cùjìn jīngjì de fāzhǎn.
  • Chúng ta cần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

这个城市的发展非常快速。

  • Zhè ge chéngshì de fāzhǎn fēicháng kuàisù.
  • Thành phố này phát triển rất nhanh.

Ngữ pháp

Trong phần ngữ pháp bạn cần chú ý tới 2 điểm là phần chú thích và ngữ pháp. Hãy cùng Chinese xem giải thích dưới đây

#1. 注释:Chú thích

1. 不怎么样
Ý nghĩa của 不怎么样 là không tốt. Biểu thị không vừa ý.

2. “Hình dung từ + 了 (一)点儿”
“Hình dung từ + 了 (一)点儿” Biểu thị so sánh với một tiêu chuẩn nào đó, mức độ không thích hợp. Biểu thị không hài lòng.

VD: 这本书贵了一点儿

  • Zhè běn shū guì le yīdiǎnr
  • Quyển sách này hơi đắt một chút.

3. 别提了
Ý nghĩa của cụm từ 别提了 là đừng nói nữa, đừng nhắc nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán.

4. 差(一)点儿 :Suýt
Biểu thị một sự việc không tốt nào đó suýt chút nữa sẽ xảy ra, người nói vui mừng vì điều đó. Động từ phía sau dùng ở hình thức khẳng định hoặc phủ định thì ý nghĩa đều giống nhau, đều chưa từng xảy ra.

差一点+ động từ = 差一点 + 没+ động từ

VD1: 今天早上我差一点儿迟到 = 今天早上我差一点儿没迟到 ( 都没迟到)

VD2: 昨天我差丢钱包 = 昨天我差一点儿没丢钱包 ( 没丢钱包)

Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau  差一点 dùng hình thức phủ định thì biểu thị ý nghĩa cuối cùng đã thực hiện được, có ý chúc mừng.

VD: 我差一点儿没上飞机 (上了):Tôi suýt chút nữa thì không lên được máy bay.

Khi động từ dùng hình thức khẳng định thì biểu thị cuối cùng không thực hiện được, mang ý nghĩa tiếc nuối

VD: 我差一点儿考上大学 (没考上):Tôi suýt chút nữa thì thi đỗ đại học.

5. 倒霉得很
Phó từ làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.

VD1: 今天倒霉得很

  • Jīntiān dǎoméi dé hěn
  • hôm nay thật đen đủi.

VD2: 听说北京的冬天冷得很

  • Tīng shuō běijīng de dōngtiān lěng dé hěn
  • Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh lạnh lắm.

6. Lượng từ 起
起 + 事故: Để chỉ một sự cố, một va chạm nào đó

一起事故: Một sự cố

一起交通事故:Một sự cố giao thông

7. 赶快 và 马上
赶快 Chỉ có thể dùng với người.

VD: 你赶快来吧,我已经等很久了

  • Nǐ gǎnkuài lái ba, wǒ yǐjīng děng hěnjiǔ le
  • Cậu mau tới đi, tớ đợi lâu lắm rồi.

马上 Có thể dùng cả cho người và vật

VD1: 你马上来吧,老师已经等很久了

  • Nǐ mǎshàng lái ba, lǎoshī yǐjīng děng hěnjiǔ le
  • Cậu tới đây ngay đi, thầy đợi cậu lâu lắm rồi.

VD2: 电影马上开始了

  • Diànyǐng mǎshàng kāishǐ le
  • Bộ phim lật tức bắt đầu rồi.

#2. 语法:Ngữ pháp

1. Câu biểu thị ý nghĩa bị động
Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. Hình thức kết cấu của câu bị động là :

 S(bị động)+ V (mang ý bị động)+ thành phần khác

VD1: 他的写字得真不错

VD2: 我的护照找到了吗?

Chú ý:

Chủ ngữ phải là người hoặc vật xác định

Câu thuộc loại trung tính, mô tả tình huống bị động của chủ ngữ, không có ý tốt xấu khen chê.

Không được thay đổi trật tự giữa chủ ngữ bị động và động từ.

2. Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” .

VD1: 这些照片张张照得都很好。

VD2: 我们班的同学个个都很努力。

3. 一年比一年: Mỗi năm một
一年比一年 làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”

VD1: 有汽车的人一年比一年多

  • Yǒu qìchē de rén yī nián bǐ yī nián duō
  • Người có ô tô mỗi năm một nhiều.

VD2: 来中国以后,我一天比一天胖

  • Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān pàng
  • Sau khi tới Trung Quốc, tôi mỗi ngày một béo lên.

Hội thoại

1. 我们的照片洗好了 – Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi
(玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)

Phần chữ Hán
玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?下午去洗吧。
麦克:还没洗呢。咱们一起选吧。
玛丽:快放到电脑上看看,你照得怎么样?
麦克:这些照得都非常好,张张都很漂亮。
玛丽:这张没照好,人照小了,你再看看这张,眼睛都闭上了,像睡着一样。
麦克:这张怎么样?
玛丽:不怎么样。
麦克:这张照得也不太好,照虚了,一点儿也不清楚
玛丽:照得不好的都删了吧。这两张照得最好,像油画一样。放大几张吧。
麦克:你看放成多大的?
玛丽: 放成十寸的就行了。

Phần phiên âm:

Mǎlì: Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma? Xiàwǔ qù xǐ ba.
Màikè: Hái méi xǐ ne. Zánmen yìqǐ xuǎn ba.
Mǎlì: Kuài fàng dào diànnǎo shàng kànkan, nǐ zhào de zěnmeyàng?
Màikè: Zhèxiē zhào de dōu fēicháng hǎo, zhāngzhāng dōu hěn piàoliang.
Mǎlì: Zhè zhāng méi zhào hǎo, rén zhào xiǎo le, nǐ zài kànkan zhè zhāng, yǎnjing dōu bì shàng le, xiàng shuìzháo yíyàng.
Màikè: Zhè zhāng zěnmeyàng?
Mǎlì: Bù zěnmeyàng.
Màikè: Zhè zhāng zhào de yě bú tài hǎo, zhào xū le, yìdiǎnr yě bù qīngchu.
Mǎlì: Zhào de bù hǎo de dōu shān le ba. Zhè liǎng zhāng zhào de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yíyàng. Fàngdà jǐ zhāng ba.
Màikè: Nǐ kàn fàng chéng duō dà de?
Mǎlì: Fàng chéng shí cùn de jiù xíng le.

Phần dịch nghĩa: 

Mã Lệ: Những tấm ảnh chúng ta chụp ở Vạn Lý Trường Thành đã rửa xong chưa? Chiều đi rửa nhé.
Mike: Vẫn chưa rửa đâu. Chúng ta cùng chọn nhé.
Mã Lệ: Mau cho vào máy tính xem đi, xem cậu chụp thế nào?
Mike: Những tấm này chụp đều rất tốt, tấm nào cũng rất đẹp.
Mã Lệ: Tấm này chụp không đẹp, người bị nhỏ quá. Cậu nhìn lại tấm này đi, mắt đều nhắm lại, giống như đang ngủ vậy.
Mike: Tấm này thì sao?
Mã Lệ: Không đẹp lắm.
Mike: Tấm này cũng không đẹp lắm, bị mờ, chẳng rõ chút nào.
Mã Lệ: Những tấm chụp không đẹp thì xóa hết đi. Hai tấm này là đẹp nhất, trông như tranh sơn dầu vậy. Phóng to mấy tấm đi.
Mike: Cậu muốn phóng to cỡ bao nhiêu?
Mã Lệ: Phóng thành cỡ 10 inch là được rồi.

2. 我的眼镜摔坏了 – Kính mắt của tôi hỏng rồi
(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题。。。)

( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)

小白:哎呀,差点儿迟到。
小黄:是开车来的吗?
小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。
小黄:你的眼镜怎么了
小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。
小黄:几点从家里出来的?
小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。
小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以运动。
小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。
小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。

Phần phiên âm

Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.
Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?
Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.
Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?
Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?
Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.
Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ yùndòng.
Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě

Phần dịch nghĩa:

Tiểu Bạch: Ái chà, suýt nữa thì đến muộn.
Tiểu Hoàng: Cậu lái xe đến à?
Tiểu Bạch: Ừ, hễ tuyết rơi là tắc đường, lại còn gặp phải một vụ tai nạn giao thông nữa, xe tớ bị kẹt trên đường suốt ba mươi phút.
Tiểu Hoàng: Kính của cậu sao thế?
Tiểu Bạch: Đừng nhắc nữa, hôm nay thật xui xẻo. Vừa ra khỏi nhà đã ngã một cú, kính cũng rơi xuống đất và vỡ luôn rồi.
Tiểu Hoàng: Cậu ra khỏi nhà lúc mấy giờ?
Tiểu Bạch: Sáu giờ đã ra khỏi nhà rồi, cậu xem bây giờ gần tám giờ mới tới nơi.
Tiểu Hoàng: Vì vậy, tớ vẫn thích đi làm bằng xe đạp hơn, đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian, lại còn có thể vận động.
Tiểu Bạch: Nhưng cậu đừng quên, người đi xe đạp quá nhiều, có người lại không tuân thủ luật giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tắc nghẽn. Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.
Tiểu Hoàng: Người có ô tô cũng càng ngày càng nhiều, giao thông đô thị đúng là một vấn đề lớn. Tớ thấy tốt nhất là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.

Bài 13 giáo trình hán ngữ quyển 4 là một bài học quan trọng giúp người học mở rộng khả năng giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống xử lý sự cố. Sự thành thạo trong việc sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cấu trúc “……坏了”, “被” và “因为……所以……” liên quan đến miêu tả trạng thái hỏng hóc, nguyên nhân và cách sửa chữa sẽ giúp người học giao tiếp tự tin và hiệu quả hơn trong đời sống hàng ngày.

→ Xem tiếp Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button