Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi [Phiên bản 3] trong bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển tập trung vào cách miêu tả sự cố, hỏng hóc và biểu đạt tình trạng của đồ vật trong tiếng Trung.
Thông qua bài học này, người học được giới thiệu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp để mô tả trạng thái của sự vật, diễn đạt nguyên nhân dẫn đến sự cố và đưa ra các phương án giải quyết.
← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 照 – zhào – ( chiếu ) – chụp
Ví dụ:
我们在长城照的照片洗好了吗?
Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
Chúng ta đã rửa xong những bức ảnh chụp ở Vạn Lý Trường Thành chưa?
2. 洗 – xǐ – ( tẩy ) – rửa, giặt
我每天都洗手。
Wǒ měitiān dōu xǐ shǒu.
Tôi rửa tay mỗi ngày.
3. 闭 – bì – ( bể ) – nhắm, đóng
Ví dụ:
你看看这张,眼睛都闭上了。
Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le.
Bạn nhìn bức này đi, mắt đều nhắm lại rồi.
4. 油画 – yóuhuà – ( du họa ) – tranh sơn dầu
Ví dụ:
这两张洗得最好,象油画一样。
Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
Hai bức này được rửa tốt nhất, giống như tranh dầu vậy.
5. 放大 – fàngdà – ( phóng đại ) – phóng to
Ví dụ :
6. 倍 – bèi – ( bội ) – lần
Ví dụ:
放大一倍怎么样?
Fàngdà yī bèi zěnme yàng?
Phóng to gấp đôi thì sao?
7. 公分 – gōngfēn – ( công phần ) – cm
Ví dụ:
放成十公分的就行了。
Fàng chéng shí gōngfēn de jiù xíng le.
Phóng to thành mười cm là được.
8. 差(一)点儿 – chà (yī ) diǎnr – ( sai nhất điểm nhi ) – kém một chút, suýt
Ví dụ:
差点儿迟到。
Chà diǎn er chí dào.
Suýt nữa thì trễ.
9. 碰 – pèng – ( bảng ) – va, chạm , gặp, đâm
Ví dụ:
一下雪就堵车,又碰上一起交通事故。
Yī xià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yī qǐ jiāotōng shìgù.
Vừa có tuyết rơi thì đã tắc đường, lại còn gặp một vụ tai nạn giao thông.
10. 起 – qǐ – ( khởi ) – vụ
Ví dụ:
一起交通事故
Yī qǐ jiāotōng shìgù
một vụ tai nạn giao thông.
11. 事故 – shìgù – ( sự cố ) – sự cố
Ví dụ:
机器发生了技术事故。
Jīqì fāshēng le jìshù shìgù.
Máy móc đã xảy ra sự cố kỹ thuật.
12. 整 – zhěng – ( chinh ) – đúng, tròn , chẵn
Ví dụ:
我的车在路上整整堵了三十分钟。
Wǒ de chē zài lù shàng zhěng zhěng dǔ le sānshí fēnzhōng.
Xe của tôi đã bị kẹt trên đường đúng ba mươi phút.
13. 眼镜 – yǎnjìng – ( nhãn kính ) – kính, mắt kính
Ví dụ:
你的眼镜怎么了?
Nǐ de yǎnjìng zěnme le?
Kính mắt của bạn bị làm sao vậy?
14. 别提了 – biétíle – ( biệt đề liễu ) – đừng nhắc nữa
Ví dụ:
别提了,今天的事情真让人烦。
Bié tí le, jīntiān de shìqíng zhēn ràng rén fán.
Đừng nói nữa, việc hôm nay thật khiến người ta phiền phức.
15. 倒霉 – dǎoméi – ( đảo mai ) – đen đủi, xui xẻo
Ví dụ:
今天倒霉得很。
Jīntiān dǎoméi de hěn.
Hôm nay xui xẻo quá.
16. 摔跤 – shuāi jiāo – ( suất giao ) – ngã, té
Ví dụ:
我刚出门就摔了一跤。
Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo.
Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã ngã một cái.
17. 摔 – shuāi – ( suất ) – rơi, ném, quăng
Ví dụ:
眼镜掉在地上摔坏了。
Yǎnjìng diào zài dì shàng shuāi huài le.
Kính mắt rơi xuống đất và bị hỏng.
18. 掉 – diào – ( tiêu ) – rơi
Ví dụ:
钥匙掉了。
Yàoshi diào le.
Chìa khóa rơi mất rồi.
19. 地上 – dìshang – ( địa thượng ) – mặt đất
Ví dụ:
东西掉在地上了。
Dōngxī diào zài dì shàng le.
Đồ vật đã rơi xuống đất rồi.
20. 上班 – shàngbān – ( thượng ban ) – đi làm
Ví dụ:
我还是愿意骑车上班。
Wǒ hái shì yuàn yì qí chē shàng bān.
Tôi vẫn thích đi xe đạp đi làm.
21. 下班 – xiàbān – ( hạ ban ) – tan làm
Ví dụ:
我六点下班。
Wǒ liù diǎn xiàbān.
Tôi tan ca lúc sáu giờ.
22. 保证 – bǎozhèng – ( bảo chứng ) – bảo đảm, can đảm
Ví dụ:
骑车能保证时间。
Qí chē néng bǎozhèng shíjiān.
Đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian.
23. 遵守 – zūnshǒu – ( tuân thủ ) – tuân thủ
Ví dụ:
有的人又不遵守交通规则。
Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.
24. 规则 – guīzé – ( quy tắc ) – quy tắc, luật
Ví dụ:
请仔细阅读比赛的规则。
(Qǐng zǐxì yuèdú bǐsài de guīzé.)
Xin vui lòng đọc kỹ quy tắc của cuộc thi.
25. 造成 – zàochéng – ( tạo thành ) – tạo ra, gây ra
Ví dụ:
这雨造成了洪水。
Zhè yǔ zàochéng le hóngshuǐ.
Cơn mưa này đã gây ra lũ lụt.
26. 主要 – zhǔyào – ( chủ yếu ) – chủ yếu, chính
Ví dụ:
交通事故的主要原因是超速。
Jiāotōng shìgù de zhǔyào yuányīn shì chāosù.
Nguyên nhân chính của vụ tai nạn giao thông là do vượt tốc độ.
27. 拥挤 – yōngjǐ – ( ủng tê ) – chen chúc, chật trội
Ví dụ:
造成拥挤的主要原因之一。
Zàochéng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đông đúc.
28. 原因 – yuányīn – ( nguyên nhân ) – nguyên nhân
Ví dụ :
事故的原因是什么?
Shìgù de yuányīn shì shénme?
Nguyên nhân của vụ tai nạn là gì?
29. 之一 – zhī yī – ( chi nhất ) – một trong những
Ví dụ:
这是我最喜欢的电影之一。
Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng zhī yī.
Đây là một trong những bộ phim tôi thích nhất.
30. 引起 – yǐnqǐ – ( dẫn tới ) – gây ra, dẫn tới
Ví dụ:
今天的事故就是一辆自行车引起的。
Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.
31. 赶快 – gǎnkuài – ( cảm khoái ) – mau gấp, nhanh
Ví dụ:
最好还是赶快发展地铁。
Zuì hǎo hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.
Tốt nhất vẫn là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.
32. 发展 – fāzhǎn – ( phát triển ) – phát triển
Ví dụ:
我们需要促进经济的发展。
Wǒmen xūyào cùjìn jīngjì de fāzhǎn.
Chúng ta cần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Hội thoại
1. 我们的照片洗好了 – Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi
(玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)
Phần chữ Hán
玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?
麦克:洗好了。
玛丽:照得怎么样?快让我看看。
麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。
玛丽:这张也没照好,人照小了,一点也不清楚。你看看这张,眼睛都闭上了,象睡着一样。
麦克:这张怎么样?
玛丽:不怎么样。洗得不太好,颜色深了一点儿。这两张洗得最好,象油画一样。
麦克:在放大两张吧。
玛丽:放成多大的?放大一倍怎么样?
麦克:放成十公分的就行了。
Phần chữ Hán
Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎole ma?
Màikè: Xǐ hǎole.
Mǎlì: Zhào dé zěnme yàng? Kuài ràng wǒ kàn kàn.
Màikè: Zhèxiē zhào dé fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang. Zhèxiē zhào dé bù tài hǎo.
Mǎlì: Zhè zhāng yě méi zhào hǎo, rén zhào xiǎole, yīdiǎn yě bù qīngchǔ. Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le, xiàng shuì zhe yīyàng.
Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng?
Mǎlì: Bù zěnmeyàng. Xǐ dé bù tài hǎo, yánsè shēn le yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng xǐ dé zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
Màikè: Zài fàngdà liǎng zhāng ba.
Mǎlì: Fàng chéng duōdà de? Fàngdà yī bèi zěnme yàng?
Màikè: Fàng chéng shígōng fēn de jiùxíngle.
2. 我的眼镜摔坏了 – Kính mắt của tôi hỏng rồi
(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题。。。)
( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)
小白:哎呀,差点儿迟到。
小黄:是开车来的吗?
小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。
小黄:你的眼镜怎么了?
小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。
小黄:几点从家里出来的?
小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。
小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。
小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。
小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。
Phần phiên âm
Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.
Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?
Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.
Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?
Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?
Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.
Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ.
Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě
Ngữ pháp
Trong phần ngữ pháp bạn cần chú ý tới 2 điểm là phần chú thích và ngữ pháp. Hãy cùng Chinese xem giải thích dưới đây
#1. 注释:Chú thích
1. 不怎么样
Ý nghĩa của 不怎么样 là không tốt. Biểu thị không vừa ý.
2. “Hình dung từ + 了 (一)点儿”
“Hình dung từ + 了 (一)点儿” Biểu thị so sánh với một tiêu chuẩn nào đó, mức độ không thích hợp. Biểu thị không hài lòng.
VD: 这本书贵了一点儿(Zhè běn shū guì le yīdiǎnr):Quyển sách này hơi đắt một chút.
3. 别提了
Ý nghĩa của cụm từ 别提了 là đừng nói nữa, đừng nhắc nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán.
4. 差(一)点儿 :Suýt
Biểu thị một sự việc không tốt nào đó suýt chút nữa sẽ xảy ra, người nói vui mừng vì điều đó. Động từ phía sau dùng ở hình thức khẳng định hoặc phủ định thì ý nghĩa đều giống nhau, đều chưa từng xảy ra.
差一点+ động từ = 差一点 + 没+ động từ
VD1: 今天早上我差一点儿迟到 = 今天早上我差一点儿没迟到 ( 都没迟到)
VD2: 昨天我差丢钱包 = 昨天我差一点儿没丢钱包 ( 没丢钱包)
Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau 差一点dùng hình thức phủ định thì biểu thị ý nghĩa cuối cùng đã thực hiện được, có ý chúc mừng.
VD: 我差一点儿没上飞机 (上了):Tôi suýt chút nữa thì không lên được máy bay.
Khi động từ dùng hình thức khẳng định thì biểu thị cuối cùng không thực hiện được, mang ý nghĩa tiếc nuối
VD: 我差一点儿考上大学 (没考上):Tôi suýt chút nữa thì thi đỗ đại học.
5. 倒霉得很
Phó từ 很 làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.
VD1: 今天倒霉得很 (Jīntiān dǎoméi dé hěn):hôm nay thật đen đủi.
VD2: 听说北京的冬天冷得很 (Tīng shuō běijīng de dōngtiān lěng dé hěn):Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh lạnh lắm.
6. Lượng từ 起
起 + 事故: Để chỉ một sự cố, một va chạm nào đó
一起事故: Một sự cố
一起交通事故:Một sự cố giao thông
7. 赶快 và 马上
赶快 Chỉ có thể dùng với người.
VD: 你赶快来吧,我已经等很久了(Nǐ gǎnkuài lái ba, wǒ yǐjīng děng hěnjiǔ le):Cậu mau tới đi, tớ đợi lâu lắm rồi.
马上 Có thể dùng cả cho người và vật
VD1: 你马上来吧,老师已经等很久了(Nǐ mǎshàng lái ba, lǎoshī yǐjīng děng hěnjiǔ le):Cậu tới đây ngay đi, thầy đợi cậu lâu lắm rồi.
VD2: 电影马上开始了(Diànyǐng mǎshàng kāishǐ le):Bộ phim lật tức bắt đầu rồi.
#2. 语法:Ngữ pháp
1. Câu biểu thị ý nghĩa bị động
Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. Hình thức kết cấu của câu bị động là :
CT: S(bị động)+ V (mang ý bị động)+ thành phần khác
VD1: 他的写字得真不错
VD2: 我的护照找到了吗?
Chú ý:
Chủ ngữ phải là người hoặc vật xác định
Câu thuộc loại trung tính, mô tả tình huống bị động của chủ ngữ, không có ý tốt xấu khen chê.
Không được thay đổi trật tự giữa chủ ngữ bị động và động từ.
2. Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” .
VD1: 这些照片张张照得都很好。
VD2: 我们班的同学个个都很努力。
3. 一年比一年: Mỗi năm một
一年比一年 làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”
VD1: 有汽车的人一年比一年多(Yǒu qìchē de rén yī nián bǐ yī nián duō):Người có ô tô mỗi năm một nhiều.
VD2: 来中国以后,我一天比一天胖(Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān pàng):Sau khi tới Trung Quốc, tôi mỗi ngày một béo lên.
Bài 13 giáo trình hán ngữ quyển 4 là một bài học quan trọng giúp người học mở rộng khả năng giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống xử lý sự cố. Sự thành thạo trong việc sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cấu trúc “……坏了”, “被” và “因为……所以……” liên quan đến miêu tả trạng thái hỏng hóc, nguyên nhân và cách sửa chữa sẽ giúp người học giao tiếp tự tin và hiệu quả hơn trong đời sống hàng ngày.