Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi Phiên bản 3 trong bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển tập trung vào cách miêu tả sự cố, hỏng hóc và biểu đạt tình trạng của đồ vật trong tiếng Trung. Dưới đây là nội dung bài học
← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3 phiên bản 3
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3 tại đây
Từ vựng
1️⃣ 照 / zhào / (动词) (chiếu): chụp (ảnh), soi sáng
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我们在长城照的照片洗好了吗?
- Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
- Chúng ta đã rửa xong những bức ảnh chụp ở Vạn Lý Trường Thành chưa?
🔊 太阳照在窗户上。
- Tàiyáng zhào zài chuānghu shàng.
- Mặt trời chiếu vào cửa sổ.
2️⃣ 选 / xuǎn / (动词) (tuyển): lựa chọn, chọn lựa
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你想选哪本书?
- Nǐ xiǎng xuǎn nǎ běn shū?
- Bạn muốn chọn cuốn sách nào?
🔊 他选了一件蓝色的衬衫。
- Tā xuǎn le yí jiàn lán sè de chènshān.
- Anh ấy đã chọn một chiếc áo sơ mi màu xanh.
3️⃣ 洗 / xǐ / (动词) (tẩy): rửa, giặt
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我每天都洗手。
- Wǒ měitiān dōu xǐ shǒu.
- Tôi rửa tay mỗi ngày.
🔊 吃饭前要洗手。
- Chīfàn qián yào xǐ shǒu.
- Trước khi ăn phải rửa tay.
4️⃣ 闭 / bì / (动词) (bế): nhắm, đóng
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你看看这张,眼睛都闭上了。
- Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le.
- Bạn nhìn bức này đi, mắt đều nhắm lại rồi.
🔊 请把门闭上。
- Qǐng bǎ mén bì shàng.
- Làm ơn đóng cửa lại.
5️⃣ 虚 / xū / (形容词) (hư): hư, trống rỗng, giả
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 这张照得也不太好,照虚了,一点儿也不清楚。
- Zhè zhāng zhào de yě bú tài hǎo, zhào xū le, yìdiǎnr yě bù qīngchu.
- Tấm này cũng không đẹp lắm, bị mờ, chẳng rõ chút nào.
🔊 这些话都是虚的,不要相信。
- Zhèxiē huà dōu shì xū de, bùyào xiāngxìn
- Những lời này đều là giả, đừng tin.
🔊 我们不喜欢虚伪的人。
- Wǒmen bù xǐhuān xūwěi de rén.
- Chúng tôi không thích những người giả dối.
6️⃣ 删 / shān / (动词) (san): xóa, loại bỏ
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我不小心把文件删了。
- Wǒ bù xiǎoxīn bǎ wénjiàn shān le.
- Tôi vô tình xóa mất tệp tin.
🔊 老师让我删掉作文中多余的句子。
- Lǎoshī ràng wǒ shān diào zuòwén zhōng duōyú de jùzi.
- Giáo viên bảo tôi xóa các câu dư thừa trong bài văn.
7️⃣ 油画 yóuhuà / (名词) (dầu họa): tranh sơn dầu
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 这两张洗得最好,象油画一样。
- Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
- Hai bức này được rửa tốt nhất, giống như tranh dầu vậy.
🔊 这幅油画非常美丽。
- Zhè fú yóuhuà fēicháng měilì.
- Bức tranh sơn dầu này rất đẹp.
8️⃣ 放大 fàngdà / (动词) (phóng đại): phóng to, làm to rao
🪶 Cách viết chữ Hán:
Ví dụ :
🔊 放大几张吧。
- Fàngdà jǐ zhāng ba.
- Phóng to mấy tấm đi.
🔊 在放大两张吧。
- Zài fàngdà liǎng zhāng ba.
- Hãy phóng to hai bức này lên nhé.
🔊 在电脑上可以把图片放大。
- Zài diànnǎo shàng kěyǐ bǎ túpiàn fàngdà.
- Trên máy tính có thể phóng to hình ảnh.
9️⃣ 寸/ cùn / (量词) (thốn): đơn vị đo chiều dài, tấc bằng khoảng 3,33 cm)
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 这条鱼有三寸长。
- Zhè tiáo yú yǒu sān cùn cháng.
- Con cá này dài ba tấc.
🔊 他给我剪了两寸长的头发。
- Tā gěi wǒ jiǎn le liǎng cùn cháng de tóufà.
- Anh ấy cắt cho tôi tóc dài hai tấc.
1️⃣0️⃣ 差 chà / (名词) (sai): sự sai lệch, khác biệt
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 差点儿迟到。
- Chà diǎn er chí dào.
- Suýt nữa thì trễ.
🔊 他差一点儿摔倒了。
- Tā chà yī diǎnr shuāidǎo le.
- Anh ấy suýt nữa bị ngã.
1️⃣1️⃣ 碰 pèng / (动词) (bành): va, đụng, chạm phải
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 一下雪就堵车,又碰上一起交通事故。
- Yī xià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yī qǐ jiāotōng shìgù.
- Vừa có tuyết rơi thì đã tắc đường, lại còn gặp một vụ tai nạn giao thông.
🔊 他不小心碰到了桌子。
- Tā bù xiǎoxīn pèng dào le zhuōzi.
- Anh ấy vô tình đụng vào bàn.
1️⃣2️⃣ 起 qǐ / (动词) (khởi): dậy, đứng dậy, bắt đầu, nổi lên
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 一起交通事故
- Yī qǐ jiāotōng shìgù
- một vụ tai nạn giao thông.
🔊 昨天在市中心起了一起交通事故。
- Zuótiān zài shì zhōngxīn qǐ le yī qǐ jiāotōng shìgù.
- Hôm qua, một vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trung tâm thành phố.
1️⃣3️⃣ 事故 shìgù / (名词) (sự cố): tai nạn, sự cố
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 机器发生了技术事故。
- Jīqì fāshēng le jìshù shìgù.
- Máy móc đã xảy ra sự cố kỹ thuật.
🔊 他在工厂工作时出了事故。
- Tā zài gōngchǎng gōngzuò shí chū le shìgù.
- Anh ấy gặp sự cố khi làm việc trong nhà máy.
1️⃣4️⃣ 整整 /zhěngzhěng / (形容词) (chỉnh): chỉnh tề, hoàn chỉnh, toàn bộ
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我的车在路上整整堵了三十分钟。
- Wǒ de chē zài lù shàng zhěng zhěng dǔ le sānshí fēnzhōng.
- Xe của tôi đã bị kẹt trên đường đúng ba mươi phút.
🔊 我们班整整有五十名学生。
- Wǒmen bān zhěngzhěng yǒu wǔshí míng xuéshēng.
- Lớp chúng tôi có đúng 50 học sinh.
1️⃣5️⃣ 眼镜 – yǎnjìng – ( nhãn kính ) – kính, mắt kính
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 你的眼镜怎么了?
- Nǐ de yǎnjìng zěnme le?
- Kính mắt của bạn bị làm sao vậy?
🔊 他戴着一副黑色的眼镜。
- Tā dàizhe yí fù hēisè de yǎnjìng.
- Anh ấy đang đeo một cặp kính màu đen.
1️⃣6️⃣ 别提了 – biétíle – ( biệt đề liễu ) – đừng nhắc nữa
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 别提了,今天的事情真让人烦。
- Bié tí le, jīntiān de shìqíng zhēn ràng rén fán.
- Đừng nói nữa, việc hôm nay thật khiến người ta phiền phức.
🔊 别提了,我说错话了。
- Bié tí le, wǒ shuō cuò huà le.
- Đừng nhắc nữa, tôi nói sai rồi.
1️⃣7️⃣ 倒霉 – dǎoméi – ( đảo mai ) – đen đủi, xui xẻo
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 今天倒霉得很。
- Jīntiān dǎoméi de hěn.
- Hôm nay xui xẻo quá.
🔊 今天真倒霉,下雨还忘带伞。
- Jīntiān zhēn dǎoméi, xiàyǔ hái wàng dài sǎn.
- Hôm nay thật xui xẻo, trời mưa mà lại quên mang ô.
1️⃣8️⃣ 摔跤 – shuāi jiāo – ( suất giao ) – ngã, té
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我刚出门就摔了一跤。
- Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo.
- Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã ngã một cái.
🔊 手机不小心摔在地上了。
- Shǒujī bù xiǎoxīn shuāi zài dìshàng le.
- Điện thoại bị rơi xuống đất do bất cẩn.
1️⃣9️⃣ 掉 /diào / (动词) (điệu): rơi, rớt, mất, tuột
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 钥匙掉了。
- Yàoshi diào le.
- Chìa khóa rơi mất rồi.
🔊 手机掉了。
- Shǒujī diào le.
- Điện thoại bị rơi rồi.
2️⃣0️⃣ 地上/dìshang / (名词) (địa thượng): trên mặt đất, mặt đất
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 眼镜也掉在地上摔坏了。
- yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
- kính cũng rơi xuống đất và vỡ luôn rồi.
🔊 东西掉在地上了。
- Dōngxī diào zài dì shàng le.
- Đồ vật đã rơi xuống đất rồi.
🔊 我们坐在地上。
- Wǒmen zuò zài dìshàng.
- Chúng tôi ngồi trên mặt đất.
2️⃣0️⃣ 上班/ shàngbān / (动词) (thượng ban): đi làm, vào ca làm
下班/dìshang / (名词) (địa thượng): trên mặt đất, mặt đất
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我还是愿意骑车上班。
- Wǒ hái shì yuàn yì qí chē shàng bān.
- Tôi vẫn thích đi xe đạp đi làm.
🔊 我每天五点下班。
- Wǒ měitiān wǔ diǎn xiàbān.
- Tôi tan làm lúc 5 giờ mỗi ngày.
2️⃣2️⃣ 保证bǎozhèng / (动词) (bảo chứng): cam đoan, đảm bảo
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 骑车能保证时间。
- Qí chē néng bǎozhèng shíjiān.
- Đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian.
🔊 他向我保证不会再迟到。
- Tā xiàng wǒ bǎozhèng bù huì zài chídào.
- Anh ấy đã cam kết với tôi là sẽ không đến muộn nữa.
2️⃣3️⃣ 遵守/ zūnshǒu / (动词) (tuân thủ): tuân theo, chấp hành
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 有的人又不遵守交通规则。
- Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.
🔊 我们必须遵守交通规则
- Wǒmen bìxū zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Chúng ta phải tuân thủ các quy tắc giao thông.
2️⃣4️⃣ 规则/ guīzé / (名词) (quy tắc): quy tắc, luật lệ
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 有的人又不遵守交通规则。
- Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.
🔊 请仔细阅读比赛的规则。
- Qǐng zǐxì yuèdú bǐsài de guīzé.
- Xin vui lòng đọc kỹ quy tắc của cuộc thi.
🔊 学校要求学生遵守学校的规则。
- Xuéxiào yāoqiú xuéshēng zūnshǒu xuéxiào de guīzé.
- Trường học yêu cầu học sinh tuân thủ các quy tắc của trường.
2️⃣5️⃣ 造成 /zàochéng / (动词) (tạo thành): gây ra, tạo thành
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。
- yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī
- có người lại không tuân thủ luật giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tắc nghẽn.
🔊 这雨造成了洪水。
- Zhè yǔ zàochéng le hóngshuǐ.
- Cơn mưa này đã gây ra lũ lụt.
🔊 他的话造成了很多误解。
- Tā de huà zàochéng le hěn duō wùjiě.
- Lời nói của anh ấy đã gây ra nhiều sự hiểu lầm.
2️⃣6️⃣ 拥挤/ yōngjǐ / (形容词) (ủng tễ): đông đúc, chen chúc, chật chội
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 造成拥挤的主要原因之一。
- Zàochéng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī.
- Một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đông đúc.
🔊 今天早上地铁特别拥挤。
- Jīntiān zǎoshang dìtiě tèbié yōngjǐ.
- Sáng nay tàu điện ngầm rất đông đúc.
2️⃣7️⃣ 主要 – zhǔyào – ( chủ yếu ) – chủ yếu, chính
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 交通事故的主要原因是超速。
- Jiāotōng shìgù de zhǔyào yuányīn shì chāosù.
- Nguyên nhân chính của vụ tai nạn giao thông là do vượt tốc độ.
🔊 这家公司的主要产品是手机。
- Zhè jiā gōngsī de zhǔyào chǎnpǐn shì shǒujī.
- Sản phẩm chính của công ty này là điện thoại.
2️⃣8️⃣ 原因/ yuányīn / (名词) (nguyên nhân): nguyên nhân, lý do
🪶 Cách viết chữ Hán:
Ví dụ :
🔊 事故的原因是什么?
- Shìgù de yuányīn shì shénme?
- Nguyên nhân của vụ tai nạn là gì?
🔊 我迟到的原因是交通堵塞。
- Wǒ chídào de yuányīn shì jiāotōng dǔsè.
- Nguyên nhân tôi đến muộn là do tắc đường.
2️⃣9️⃣ 这一/ zhīyī / (结构助词) (chi nhất): một trong (một phần trong tập hợp)
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 这是我最喜欢的电影之一。
- Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng zhī yī.
- Đây là một trong những bộ phim tôi thích nhất.
🔊 北京是中国的文化中心之一。
- Běijīng shì Zhōngguó de wénhuà zhōngxīn zhī yī.
- Bắc Kinh là một trong những trung tâm văn hóa của Trung Quốc.
3️⃣0️⃣ 引起 – yǐnqǐ – ( dẫn tới ) – gây ra, dẫn tới
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 今天的事故就是一辆自行车引起的。
- Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
- Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.
🔊 不当的饮食习惯可能引起健康问题。
- Bùdāng de yǐnshí xíguàn kěnéng yǐnqǐ jiànkāng wèntí.
- Thói quen ăn uống không hợp lý có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.
3️⃣1️⃣ 赶快/ gǎnkuài / (副词) (cảm khoái): mau chóng, nhanh lên, khẩn trương
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 最好还是赶快发展地铁。
- Zuì hǎo hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.
- Tốt nhất vẫn là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.
🔊 我们赶快完成这个任务。
- Wǒmen gǎnkuài wánchéng zhège rènwu.
- Chúng ta nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ này.
3️⃣2️⃣ 发展 – fāzhǎn – ( phát triển ) – phát triển
🪶 Cách viết chữ Hán:
📝 Ví dụ:
🔊 我们需要促进经济的发展。
- Wǒmen xūyào cùjìn jīngjì de fāzhǎn.
- Chúng ta cần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
🔊 这个城市的发展非常快速。
- Zhè ge chéngshì de fāzhǎn fēicháng kuàisù.
- Thành phố này phát triển rất nhanh.
Chú thích
1️⃣ 差(一)点儿 – Suýt, suýt nữa, thiếu chút nữa.
Đây là phó từ, làm trạng ngữ trong câu.
1.1 Nếu là sự việc không tốt,“差点儿” biểu thị một việc suýt nữa xảy ra nhưng lại chưa xảy ra, mang ý nghĩa đáng mừng. Động từ phía sau dù ở thể khẳng định hay thể phủ định đều có ý nghĩa như nhau, đều biểu thị việc chưa xảy ra.
📝 Ví dụ:
(1)
🔊 今天早上,我差点儿迟到。
- Jīntiān zǎoshang, wǒ chàdiǎnr chídào.
- Sáng nay, suýt nữa thì tôi đến muộn.
🔊 今天早上我差点儿没迟到。
- Jīntiān zǎoshang wǒ chàdiǎnr méi chídào.
- Sáng nay, suýt chút nữa là tôi không bị đến muộn. (ngữ nghĩa gần như câu trên)
→ “差点儿 / 差点儿没” đều có thể dùng để diễn đạt suýt xảy ra điều gì đó. Trong nhiều trường hợp (như ví dụ trên), hai cách này đều mang nghĩa là “suýt nữa thì… (nhưng chưa xảy ra)”.
(2)
🔊 我差点儿摔倒。
- Wǒ chàdiǎnr shuāidǎo.
- Tôi suýt nữa thì bị ngã.
🔊 我差点儿没摔倒。
- Wǒ chàdiǎnr méi shuāidǎo.
- Tôi suýt nữa thì không bị ngã. (trên thực tế không bị ngã)
→ Cả hai câu đều nói đến việc “suýt bị ngã”, và thực tế là không bị ngã. Dùng “差点儿没” cũng mang nghĩa gần tương đương “差点儿” trong trường hợp phủ định không xảy ra.
1.2 Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau 差点儿” ở thể phủ định thì biểu thị cuối cùng đã thực hiện được, mang ý nghĩa đáng mừng. Khi động từ ở thể khẳng định thì biểu thị cuối cùng không thực hiện được, mang ý nghĩa tiếc nuối.
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 只有这一个了,我差点儿没买到。
- Zhǐyǒu zhè yí gè le, wǒ chàdiǎnr méi mǎi dào.
- Chỉ còn một cái này thôi, suýt nữa thì tôi không mua được. (→ đã mua được)
→ “差点儿没” + động từ = suýt nữa thì không làm được gì đó → thực tế là đã làm được.
(2) 🔊 到我这儿正好卖完,我差点儿就买到了。
- Dào wǒ zhèr zhènghǎo mài wán, wǒ chàdiǎnr jiù mǎi dào le.
- Đến lượt tôi thì vừa hết hàng, suýt chút nữa là mua được. (→ không mua được)
→ “差点儿就” + động từ = suýt nữa thì làm được gì đó → thực tế là không làm được.
(3) 🔊 我差点儿没考上大学。
- Wǒ chàdiǎnr méi kǎo shàng dàxué.
- Tôi suýt nữa thì không đỗ đại học. (→ đã đỗ)
→ “差点儿没” = suýt không đạt được, nhưng cuối cùng đạt được.
(4) 🔊 去年,他差点儿就考上了。
- Qùnián, tā chàdiǎnr jiù kǎo shàng le.
- Năm ngoái, anh ấy suýt nữa thì đỗ đại học. (→ không đỗ)
→ “差点儿就” = suýt đạt được, nhưng cuối cùng không đạt được.
2️⃣ 别提了 – Đừng nhắc đến nữa
Ý nghĩa của cụm từ 别提了 là đừng nói nữa, đừng nhắc nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán.
📝 Ví dụ:
🅰️ 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn sao thế?
🅱️ 🔊 嗨,别提了,昨天又拉肚子了。
- Hāi, bié tí le, zuótiān yòu lādùzi le.
- Ôi, đừng nhắc nữa, hôm qua lại bị tiêu chảy rồi.
→ “别提了” dùng để mở đầu một chuyện không vui, thể hiện cảm xúc chán nản.
→ “又” diễn tả hành động lặp lại trong quá khứ, thường là điều không tốt.
3️⃣ 今天倒霉得很 – Hôm nay quá xui xẻo
Phó từ “很” làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 听说北京的冬天冷得很。
- Tīngshuō Běijīng de dōngtiān lěng de hěn.
- Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh rất lạnh.
→ “得很” được dùng sau tính từ để nhấn mạnh mức độ, tương đương với “rất/rất là”.
(2) 🔊 昨天的晚会开得好得很。
- Zuótiān de wǎnhuì kāi de hǎo de hěn.
- Buổi tiệc tối qua tổ chức rất thành công.
→ “好得很” nhấn mạnh mức độ “rất tốt”, thường dùng trong văn nói để biểu đạt cảm xúc tích cực.
Ngữ pháp
1️⃣ Câu bị
Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. Hình thức kết cấu của câu bị động là :
S(bị động)+ V (mang ý bị động)+ thành phần khác
(1) 🔊 我的眼镜儿摔坏了。
- Wǒ de yǎnjìngr shuāi huài le.
- Kính của tôi bị rơi vỡ rồi.
(2) 🔊 照片洗好了。
- Zhàopiàn xǐ hǎo le.
- Ảnh đã rửa xong rồi.
(3) 🔊 你的自行车找到了吗?
- Nǐ de zìxíngchē zhǎo dào le ma?
- Cậu đã tìm thấy xe đạp chưa.
(4) 🔊 饭吃完了。
- Fàn chī wán le.
- Ăn xong cơm rồi.
2️⃣ Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” .
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 这些照片张张照得都很好。
- Zhèxiē zhàopiàn zhāng zhāng zhào de dōu hěn hǎo.
- Những tấm ảnh này tấm nào cũng chụp rất đẹp.
→ “张张” là cách nhấn mạnh “tấm nào cũng vậy”, dùng lặp lượng từ để biểu đạt tính đồng đều.
(2) 🔊 我们班的同学个个都很努力。
- Wǒmen bān de tóngxué gè gè dōu hěn nǔlì.
- Học sinh lớp chúng tôi ai cũng rất chăm chỉ.
→ “个个” biểu thị tất cả từng người đều giống nhau, nhấn mạnh tính toàn diện.
(3) 🔊 他们跟我们班踢足球场场输。
- Tāmen gēn wǒmen bān tī zúqiú chǎng chǎng shū.
- Họ đá bóng với lớp chúng tôi trận nào cũng thua.
→ “场场” là lượng từ lặp lại để nhấn mạnh “mỗi trận”, hành động xảy ra đều đặn và kết quả giống nhau.
3️⃣ 一年比一年: Mỗi năm một
一年比一年 làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”
📝 Ví dụ:
(1) 🔊 有汽车的人一年比一年多。
- Yǒu qìchē de rén yì nián bǐ yì nián duō.
- Người có ô tô ngày càng nhiều theo từng năm.
→ “一年比一年…” dùng để chỉ sự tăng lên theo thời gian, biểu thị xu hướng gia tăng liên tục.
(2) 🔊 来中国以后,我一天比一天胖。
- Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ yì tiān bǐ yì tiān pàng.
- Sau khi đến Trung Quốc, tôi ngày càng mập lên từng ngày.
→ “一天比一天…” diễn tả sự thay đổi rõ rệt theo từng ngày, nhấn mạnh sự tăng lên đều đặn.
Hội thoại
1️⃣ 🔊 我们的照片洗好了 – Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi
🔊 (玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)
玛丽:🔊 我们在长城照的照片洗好了吗?下午去洗吧。
麦克:🔊 还没洗呢。咱们一起选吧。
玛丽:🔊 快放到电脑上看看,你照得怎么样?
麦克:🔊 这些照得都非常好,张张都很漂亮。
玛丽:🔊 这张没照好,人照小了,你再看看这张,眼睛都闭上了,像睡着一样。
麦克:🔊 这张怎么样?
玛丽:🔊 不怎么样。
麦克:🔊 这张照得也不太好,照虚了,一点儿也不清楚
玛丽:🔊 照得不好的都删了吧。这两张照得最好,像油画一样。放大几张吧。
麦克:🔊 你看放成多大的?
玛丽:🔊 放成十寸的就行了。
Phần phiên âm:
Mǎlì: Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma? Xiàwǔ qù xǐ ba.
Màikè: Hái méi xǐ ne. Zánmen yìqǐ xuǎn ba.
Mǎlì: Kuài fàng dào diànnǎo shàng kànkan, nǐ zhào de zěnmeyàng?
Màikè: Zhèxiē zhào de dōu fēicháng hǎo, zhāngzhāng dōu hěn piàoliang.
Mǎlì: Zhè zhāng méi zhào hǎo, rén zhào xiǎo le, nǐ zài kànkan zhè zhāng, yǎnjing dōu bì shàng le, xiàng shuìzháo yíyàng.
Màikè: Zhè zhāng zěnmeyàng?
Mǎlì: Bù zěnmeyàng.
Màikè: Zhè zhāng zhào de yě bú tài hǎo, zhào xū le, yìdiǎnr yě bù qīngchu.
Mǎlì: Zhào de bù hǎo de dōu shān le ba. Zhè liǎng zhāng zhào de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yíyàng. Fàngdà jǐ zhāng ba.
Màikè: Nǐ kàn fàng chéng duō dà de?
Mǎlì: Fàng chéng shí cùn de jiù xíng le.
Phần dịch nghĩa:
Mary: Những tấm ảnh chúng ta chụp ở Vạn Lý Trường Thành đã rửa xong chưa? Chiều đi rửa nhé.
Mike: Vẫn chưa rửa đâu. Chúng ta cùng chọn nhé.
Mary: Mau cho vào máy tính xem đi, xem cậu chụp thế nào?
Mike: Những tấm này chụp đều rất tốt, tấm nào cũng rất đẹp.
Mary: Tấm này chụp không đẹp, người bị nhỏ quá. Cậu nhìn lại tấm này đi, mắt đều nhắm lại, giống như đang ngủ vậy.
Mike: Tấm này thì sao?
Mary: Không đẹp lắm.
Mike: Tấm này cũng không đẹp lắm, bị mờ, chẳng rõ chút nào.
Mary: Những tấm chụp không đẹp thì xóa hết đi. Hai tấm này là đẹp nhất, trông như tranh sơn dầu vậy. Phóng to mấy tấm đi.
Mike: Cậu muốn phóng to cỡ bao nhiêu?
Mary: Phóng thành cỡ 10 inch là được rồi.
2️⃣ 🔊 我的眼镜摔坏了 – Kính mắt của tôi hỏng rồi
小白:🔊 哎呀,差点儿迟到。
小黄:🔊 是开车来的吗?
小白:🔊 是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。
小黄:🔊 你的眼镜怎么了?
小白:🔊 别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。
小黄:🔊 几点从家里出来的?
小白:🔊 六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。
小黄:🔊 所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以运动。
小白:🔊 可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。
小黄:🔊 有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。
Phần phiên âm:
Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.
Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?
Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.
Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?
Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?
Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.
Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ yùndòng.
Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě
Phần dịch nghĩa:
( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…
Tiểu Bạch: Ái chà, suýt nữa thì đến muộn.
Tiểu Hoàng: Cậu lái xe đến à?
Tiểu Bạch: Ừ, hễ tuyết rơi là tắc đường, lại còn gặp phải một vụ tai nạn giao thông nữa, xe tớ bị kẹt trên đường suốt ba mươi phút.
Tiểu Hoàng: Kính của cậu sao thế?
Tiểu Bạch: Đừng nhắc nữa, hôm nay thật xui xẻo. Vừa ra khỏi nhà đã ngã một cú, kính cũng rơi xuống đất và vỡ luôn rồi.
Tiểu Hoàng: Cậu ra khỏi nhà lúc mấy giờ?
Tiểu Bạch: Sáu giờ đã ra khỏi nhà rồi, cậu xem bây giờ gần tám giờ mới tới nơi.
Tiểu Hoàng: Vì vậy, tớ vẫn thích đi làm bằng xe đạp hơn, đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian, lại còn có thể vận động.
Tiểu Bạch: Nhưng cậu đừng quên, người đi xe đạp quá nhiều, có người lại không tuân thủ luật giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tắc nghẽn. Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.
Tiểu Hoàng: Người có ô tô cũng càng ngày càng nhiều, giao thông đô thị đúng là một vấn đề lớn. Tớ thấy tốt nhất là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.