Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi Phiên bản 3 trong bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển tập trung vào cách miêu tả sự cố, hỏng hóc và biểu đạt tình trạng của đồ vật trong tiếng Trung.
Thông qua bài học này, người học được giới thiệu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp để mô tả trạng thái của sự vật, diễn đạt nguyên nhân dẫn đến sự cố và đưa ra các phương án giải quyết.
← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 照 – zhào – ( chiếu ) – chụp
Ví dụ:
我们在长城照的照片洗好了吗?
- Wǒmen zài Chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
- Chúng ta đã rửa xong những bức ảnh chụp ở Vạn Lý Trường Thành chưa?
太阳照在窗户上。
- Tàiyáng zhào zài chuānghu shàng.
- Mặt trời chiếu vào cửa sổ.
2. 选 – / xuǎn / – Lựa chọn, chọn lựa
Ví dụ:
你想选哪本书?
- Nǐ xiǎng xuǎn nǎ běn shū?
- Bạn muốn chọn cuốn sách nào?
他选了一件蓝色的衬衫。
- Tā xuǎn le yí jiàn lán sè de chènshān.
- Anh ấy đã chọn một chiếc áo sơ mi màu xanh.
3. 洗 – xǐ – ( tẩy ) – rửa, giặt
我每天都洗手。
- Wǒ měitiān dōu xǐ shǒu.
- Tôi rửa tay mỗi ngày.
吃饭前要洗手。
- Chīfàn qián yào xǐ shǒu.
- Trước khi ăn phải rửa tay.
4. 闭 – bì – ( bể ) – nhắm, đóng
Ví dụ:
你看看这张,眼睛都闭上了。
- Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le.
- Bạn nhìn bức này đi, mắt đều nhắm lại rồi.
请把门闭上。
- Qǐng bǎ mén bì shàng.
- Làm ơn đóng cửa lại.
5. 虚 /xū / – Hư, trống rỗng, giả
Ví dụ:
这些话都是虚的,不要相信。
- Zhèxiē huà dōu shì xū de, bùyào xiāngxìn
- Những lời này đều là giả, đừng tin.
我们不喜欢虚伪的人。
- Wǒmen bù xǐhuān xūwěi de rén.
- Chúng tôi không thích những người giả dối.
6. 删 / shān / – Xóa, loại bỏ
Ví dụ:
我不小心把文件删了。
- Wǒ bù xiǎoxīn bǎ wénjiàn shān le.
- Tôi vô tình xóa mất tệp tin.
老师让我删掉作文中多余的句子。
- Lǎoshī ràng wǒ shān diào zuòwén zhōng duōyú de jùzi.
- Giáo viên bảo tôi xóa các câu dư thừa trong bài văn.
7. 油画 – yóuhuà – ( du họa ) – tranh sơn dầu
Ví dụ:
这两张洗得最好,象油画一样。
- Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.
- Hai bức này được rửa tốt nhất, giống như tranh dầu vậy.
这幅油画非常美丽。
- Zhè fú yóuhuà fēicháng měilì.
- Bức tranh sơn dầu này rất đẹp.
8. 放大 – fàngdà – ( phóng đại ) – phóng to
Ví dụ :
9. 寸 (cùn) – Tấc (đơn vị đo chiều dài của Trung Quốc, bằng khoảng 3,33 cm)
Ví dụ:
这条鱼有三寸长。
- Zhè tiáo yú yǒu sān cùn cháng.
- Con cá này dài ba tấc.
他给我剪了两寸长的头发。
- Tā gěi wǒ jiǎn le liǎng cùn cháng de tóufà.
- Anh ấy cắt cho tôi tóc dài hai tấc.
10. 差(一)点儿 – chà (yī ) diǎnr – ( sai nhất điểm nhi ) – kém một chút, suýt
Ví dụ:
差点儿迟到。
- Chà diǎn er chí dào.
- Suýt nữa thì trễ.
他差一点儿摔倒了。
- Tā chà yī diǎnr shuāidǎo le.
- Anh ấy suýt nữa bị ngã.
11. 碰 – pèng – ( bảng ) – va, chạm , gặp, đâm
Ví dụ:
一下雪就堵车,又碰上一起交通事故。
- Yī xià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yī qǐ jiāotōng shìgù.
- Vừa có tuyết rơi thì đã tắc đường, lại còn gặp một vụ tai nạn giao thông.
他不小心碰到了桌子。
- Tā bù xiǎoxīn pèng dào le zhuōzi.
- Anh ấy vô tình đụng vào bàn.
12. 起 – qǐ – ( khởi ) – vụ
Ví dụ:
一起交通事故
- Yī qǐ jiāotōng shìgù
- một vụ tai nạn giao thông.
昨天在市中心起了一起交通事故。
- Zuótiān zài shì zhōngxīn qǐ le yī qǐ jiāotōng shìgù.
- Hôm qua, một vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trung tâm thành phố.
13. 事故 – shìgù – ( sự cố ) – sự cố
Ví dụ:
机器发生了技术事故。
- Jīqì fāshēng le jìshù shìgù.
- Máy móc đã xảy ra sự cố kỹ thuật.
他在工厂工作时出了事故。
- Tā zài gōngchǎng gōngzuò shí chū le shìgù.
- Anh ấy gặp sự cố khi làm việc trong nhà máy.
14. 整整 – zhěngzhěng – ( chinh ) – đúng, tròn , chẵn
Ví dụ:
我的车在路上整整堵了三十分钟。
- Wǒ de chē zài lù shàng zhěng zhěng dǔ le sānshí fēnzhōng.
- Xe của tôi đã bị kẹt trên đường đúng ba mươi phút.
我们班整整有五十名学生。
- Wǒmen bān zhěngzhěng yǒu wǔshí míng xuéshēng.
- Lớp chúng tôi có đúng 50 học sinh.
15. 眼镜 – yǎnjìng – ( nhãn kính ) – kính, mắt kính
Ví dụ:
你的眼镜怎么了?
- Nǐ de yǎnjìng zěnme le?
- Kính mắt của bạn bị làm sao vậy?
他戴着一副黑色的眼镜。
- Tā dàizhe yí fù hēisè de yǎnjìng.
- Anh ấy đang đeo một cặp kính màu đen.
16. 别提了 – biétíle – ( biệt đề liễu ) – đừng nhắc nữa
Ví dụ:
别提了,今天的事情真让人烦。
- Bié tí le, jīntiān de shìqíng zhēn ràng rén fán.
- Đừng nói nữa, việc hôm nay thật khiến người ta phiền phức.
别提了,我说错话了。
- Bié tí le, wǒ shuō cuò huà le.
- Đừng nhắc nữa, tôi nói sai rồi.
17. 倒霉 – dǎoméi – ( đảo mai ) – đen đủi, xui xẻo
Ví dụ:
今天倒霉得很。
- Jīntiān dǎoméi de hěn.
- Hôm nay xui xẻo quá.
今天真倒霉,下雨还忘带伞。
- Jīntiān zhēn dǎoméi, xiàyǔ hái wàng dài sǎn.
- Hôm nay thật xui xẻo, trời mưa mà lại quên mang ô.
18. 摔跤 – shuāi jiāo – ( suất giao ) – ngã, té
摔 – shuāi – ( suất ) – rơi, ném, quăng
Ví dụ:
我刚出门就摔了一跤。
- Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo.
- Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã ngã một cái.
手机不小心摔在地上了。
- Shǒujī bù xiǎoxīn shuāi zài dìshàng le.
- Điện thoại bị rơi xuống đất do bất cẩn.
19. 掉 – diào – ( tiêu ) – rơi
Ví dụ:
钥匙掉了。
- Yàoshi diào le.
- Chìa khóa rơi mất rồi.
手机掉了。
- Shǒujī diào le.
- Điện thoại bị rơi rồi.
20. 地上 – dìshang – ( địa thượng ) – mặt đất
Ví dụ:
东西掉在地上了。
- Dōngxī diào zài dì shàng le.
- Đồ vật đã rơi xuống đất rồi.
我们坐在地上。
- Wǒmen zuò zài dìshàng.
- Chúng tôi ngồi trên mặt đất.
20. 上班 – shàngbān – ( thượng ban ) – đi làm
Ví dụ:
我还是愿意骑车上班。
- Wǒ hái shì yuàn yì qí chē shàng bān.
- Tôi vẫn thích đi xe đạp đi làm.
我每天早上七点上班。
- Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn shàngbān.
- Mỗi sáng tôi đi làm lúc 7 giờ.
下班 – xiàbān – ( hạ ban ) – tan làm
Ví dụ:
我六点下班。
- Wǒ liù diǎn xiàbān.
- Tôi tan ca lúc sáu giờ.
我每天五点下班。
- Wǒ měitiān wǔ diǎn xiàbān.
- Tôi tan làm lúc 5 giờ mỗi ngày.
22. 保证 – bǎozhèng – ( bảo chứng ) – bảo đảm, can đảm
Ví dụ:
骑车能保证时间。
- Qí chē néng bǎozhèng shíjiān.
- Đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian.
他向我保证不会再迟到。
- Tā xiàng wǒ bǎozhèng bù huì zài chídào.
- Anh ấy đã cam kết với tôi là sẽ không đến muộn nữa.
23. 遵守 – zūnshǒu – ( tuân thủ ) – tuân thủ
Ví dụ:
有的人又不遵守交通规则。
- Yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Có những người lại không tuân thủ quy tắc giao thông.
我们必须遵守交通规则
- Wǒmen bìxū zūnshǒu jiāotōng guīzé.
- Chúng ta phải tuân thủ các quy tắc giao thông.
24. 规则 – guīzé – ( quy tắc ) – quy tắc, luật
Ví dụ:
请仔细阅读比赛的规则。
- Qǐng zǐxì yuèdú bǐsài de guīzé.
- Xin vui lòng đọc kỹ quy tắc của cuộc thi.
学校要求学生遵守学校的规则。
- Xuéxiào yāoqiú xuéshēng zūnshǒu xuéxiào de guīzé.
- Trường học yêu cầu học sinh tuân thủ các quy tắc của trường.
25. 造成 – zàochéng – ( tạo thành ) – tạo ra, gây ra
Ví dụ:
这雨造成了洪水。
- Zhè yǔ zàochéng le hóngshuǐ.
- Cơn mưa này đã gây ra lũ lụt.
他的话造成了很多误解。
- Tā de huà zàochéng le hěn duō wùjiě.
- Lời nói của anh ấy đã gây ra nhiều sự hiểu lầm.
26. 拥挤 – yōngjǐ – ( ủng tê ) – chen chúc, chật trội
Ví dụ:
造成拥挤的主要原因之一。
- Zàochéng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī.
- Một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng đông đúc.
今天早上地铁特别拥挤。
- Jīntiān zǎoshang dìtiě tèbié yōngjǐ.
- Sáng nay tàu điện ngầm rất đông đúc.
27. 主要 – zhǔyào – ( chủ yếu ) – chủ yếu, chính
Ví dụ:
交通事故的主要原因是超速。
- Jiāotōng shìgù de zhǔyào yuányīn shì chāosù.
- Nguyên nhân chính của vụ tai nạn giao thông là do vượt tốc độ.
这家公司的主要产品是手机。
- Zhè jiā gōngsī de zhǔyào chǎnpǐn shì shǒujī.
- Sản phẩm chính của công ty này là điện thoại.
28. 原因 – yuányīn – ( nguyên nhân ) – nguyên nhân
Ví dụ :
事故的原因是什么?
- Shìgù de yuányīn shì shénme?
- Nguyên nhân của vụ tai nạn là gì?
我迟到的原因是交通堵塞。
- Wǒ chídào de yuányīn shì jiāotōng dǔsè.
- Nguyên nhân tôi đến muộn là do tắc đường.
29. 之一 – zhī yī – ( chi nhất ) – một trong những
Ví dụ:
这是我最喜欢的电影之一。
- Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng zhī yī.
- Đây là một trong những bộ phim tôi thích nhất.
北京是中国的文化中心之一。
- Běijīng shì Zhōngguó de wénhuà zhōngxīn zhī yī.
- Bắc Kinh là một trong những trung tâm văn hóa của Trung Quốc.
30. 引起 – yǐnqǐ – ( dẫn tới ) – gây ra, dẫn tới
Ví dụ:
今天的事故就是一辆自行车引起的。
- Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
- Vụ tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây ra.
不当的饮食习惯可能引起健康问题。
- Bùdāng de yǐnshí xíguàn kěnéng yǐnqǐ jiànkāng wèntí.
- Thói quen ăn uống không hợp lý có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.
31. 赶快 – gǎnkuài – ( cảm khoái ) – mau gấp, nhanh
Ví dụ:
最好还是赶快发展地铁。
- Zuì hǎo hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.
- Tốt nhất vẫn là nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm.
我们赶快完成这个任务。
- Wǒmen gǎnkuài wánchéng zhège rènwu.
- Chúng ta nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ này.
32. 发展 – fāzhǎn – ( phát triển ) – phát triển
Ví dụ:
我们需要促进经济的发展。
- Wǒmen xūyào cùjìn jīngjì de fāzhǎn.
- Chúng ta cần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
这个城市的发展非常快速。
- Zhè ge chéngshì de fāzhǎn fēicháng kuàisù.
- Thành phố này phát triển rất nhanh.
Ngữ pháp
Trong phần ngữ pháp bạn cần chú ý tới 2 điểm là phần chú thích và ngữ pháp. Hãy cùng Chinese xem giải thích dưới đây
#1. 注释:Chú thích
1. 不怎么样
Ý nghĩa của 不怎么样 là không tốt. Biểu thị không vừa ý.
2. “Hình dung từ + 了 (一)点儿”
“Hình dung từ + 了 (一)点儿” Biểu thị so sánh với một tiêu chuẩn nào đó, mức độ không thích hợp. Biểu thị không hài lòng.
VD: 这本书贵了一点儿
- Zhè běn shū guì le yīdiǎnr
- Quyển sách này hơi đắt một chút.
3. 别提了
Ý nghĩa của cụm từ 别提了 là đừng nói nữa, đừng nhắc nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán.
4. 差(一)点儿 :Suýt
Biểu thị một sự việc không tốt nào đó suýt chút nữa sẽ xảy ra, người nói vui mừng vì điều đó. Động từ phía sau dùng ở hình thức khẳng định hoặc phủ định thì ý nghĩa đều giống nhau, đều chưa từng xảy ra.
差一点+ động từ = 差一点 + 没+ động từ
VD1: 今天早上我差一点儿迟到 = 今天早上我差一点儿没迟到 ( 都没迟到)
VD2: 昨天我差丢钱包 = 昨天我差一点儿没丢钱包 ( 没丢钱包)
Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau 差一点 dùng hình thức phủ định thì biểu thị ý nghĩa cuối cùng đã thực hiện được, có ý chúc mừng.
VD: 我差一点儿没上飞机 (上了):Tôi suýt chút nữa thì không lên được máy bay.
Khi động từ dùng hình thức khẳng định thì biểu thị cuối cùng không thực hiện được, mang ý nghĩa tiếc nuối
VD: 我差一点儿考上大学 (没考上):Tôi suýt chút nữa thì thi đỗ đại học.
5. 倒霉得很
Phó từ 很 làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.
VD1: 今天倒霉得很
- Jīntiān dǎoméi dé hěn
- hôm nay thật đen đủi.
VD2: 听说北京的冬天冷得很
- Tīng shuō běijīng de dōngtiān lěng dé hěn
- Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh lạnh lắm.
6. Lượng từ 起
起 + 事故: Để chỉ một sự cố, một va chạm nào đó
一起事故: Một sự cố
一起交通事故:Một sự cố giao thông
7. 赶快 và 马上
赶快 Chỉ có thể dùng với người.
VD: 你赶快来吧,我已经等很久了
- Nǐ gǎnkuài lái ba, wǒ yǐjīng děng hěnjiǔ le
- Cậu mau tới đi, tớ đợi lâu lắm rồi.
马上 Có thể dùng cả cho người và vật
VD1: 你马上来吧,老师已经等很久了
- Nǐ mǎshàng lái ba, lǎoshī yǐjīng děng hěnjiǔ le
- Cậu tới đây ngay đi, thầy đợi cậu lâu lắm rồi.
VD2: 电影马上开始了
- Diànyǐng mǎshàng kāishǐ le
- Bộ phim lật tức bắt đầu rồi.
#2. 语法:Ngữ pháp
1. Câu biểu thị ý nghĩa bị động
Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. Hình thức kết cấu của câu bị động là :
S(bị động)+ V (mang ý bị động)+ thành phần khác
VD1: 他的写字得真不错
VD2: 我的护照找到了吗?
Chú ý:
Chủ ngữ phải là người hoặc vật xác định
Câu thuộc loại trung tính, mô tả tình huống bị động của chủ ngữ, không có ý tốt xấu khen chê.
Không được thay đổi trật tự giữa chủ ngữ bị động và động từ.
2. Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” .
VD1: 这些照片张张照得都很好。
VD2: 我们班的同学个个都很努力。
3. 一年比一年: Mỗi năm một
一年比一年 làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”
VD1: 有汽车的人一年比一年多
- Yǒu qìchē de rén yī nián bǐ yī nián duō
- Người có ô tô mỗi năm một nhiều.
VD2: 来中国以后,我一天比一天胖
- Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān pàng
- Sau khi tới Trung Quốc, tôi mỗi ngày một béo lên.
Hội thoại
1. 我们的照片洗好了 – Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi
(玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)
Phần chữ Hán
玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?
麦克:洗好了。
玛丽:照得怎么样?快让我看看。
麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。
玛丽:这张也没照好,人照小了,一点也不清楚。你看看这张,眼睛都闭上了,象睡着一样。
麦克:这张怎么样?
玛丽:不怎么样。洗得不太好,颜色深了一点儿。这两张洗得最好,象油画一样。
麦克:在放大两张吧。
玛丽:放成多大的?放大一倍怎么样?
麦克:放成十公分的就行了。
Phần phiên âm:
Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xuǎn hǎo le ma? Xiàwǔ qù xǐle ba.
Màikè: Hái méi xuǎn hǎo ba. Wǒmen yīqǐ xuǎn ba.
Mǎlì: Kuài fàng dào diànnǎo shàng kàn kàn, zhào dé zěnme yàng?
Màikè: Zhèxiē zhàopiàn dōu fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang.
Mǎlì: Zhè zhāng zhàopiàn méi zhào hǎo, rén zhào xiǎo le, nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le, xiàng shuì zhè yīyàng.
Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng?
Mǎlì: Bù zěnme yàng. Xǐ de bù tài hǎo, yǎnsè shēn le yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng zhào de zuì hǎo, xiàng yóu huà yīyàng.
Màikè: Fàng dà jǐ zhāng ba.
Mǎlì: Nǐ kàn fàng chéng duō dà de?
Mǎlì: Fàng chéng shí cùn de jiù xíng.
Phần dịch nghĩa:
Mary: Chúng ta đã chọn xong những bức ảnh dài chưa? Chiều nay đi rửa ảnh nhé?
Mike: Chưa chọn xong, chúng ta chọn cùng nhau đi.
Mary: Nhanh lên, cho vào máy tính xem, thế nào rồi?
Mike: Những bức ảnh này rất đẹp, tất cả đều rất xinh đẹp.
Mary: Bức này không chụp tốt, người quá nhỏ, cậu xem bức này đi, mắt nhắm lại, trông như đang ngủ.
Mike: Bức này thế nào?
Mary: Không đẹp lắm. Không tốt lắm, màu sắc hơi đậm. Hai bức này là đẹp nhất, trông như tranh vẽ vậy.
Mike: Để phóng to vài bức nhé.
Mary: Cậu thấy phóng to bao nhiêu là vừa?
Mary: Phóng to khoảng 10 cm là ổn.
2. 我的眼镜摔坏了 – Kính mắt của tôi hỏng rồi
(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题。。。)
( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)
小白:哎呀,差点儿迟到。
小黄:是开车来的吗?
小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。
小黄:你的眼镜怎么了?
小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。
小黄:几点从家里出来的?
小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。
小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。
小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。
小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。
Phần phiên âm
Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.
Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?
Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.
Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?
Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.
Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?
Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.
Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ.
Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.
Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě
Phần dịch nghĩa:
Tiểu Bái: Ái chà, chân đau quá.
Tiểu Hoàng: Làm sao vậy?
Tiểu Bái: Là vì học quá lâu, lại còn đạp xe nữa, mình lại còn đứng lâu nữa.
Tiểu Hoàng: Chân của bạn sao rồi?
Tiểu Bái: Cảm thấy không ổn lắm, hôm nay đi bộ nhiều quá. Cũng vừa làm việc nhà xong, chân còn đau hơn nữa.
Tiểu Hoàng: Cậu có đi khám không?
Tiểu Bái: Mình đi khám rồi, bác sĩ nói là chấn thương nhẹ, nghỉ ngơi sẽ ổn thôi.
Tiểu Hoàng: Vậy thì đừng quá lo, cứ nghỉ ngơi là được.
Tiểu Bái: Nhưng bác sĩ khuyên mình đừng đứng lâu, ngồi lâu cũng không tốt.
Tiểu Hoàng: Vậy thì phải chú ý đến tư thế khi làm việc.
Tiểu Bái: Mình biết rồi, giờ sẽ cố gắng nghỉ ngơi và vận động nhẹ thôi. Cảm ơn cậu đã nhắc nhở.
Bài 13 giáo trình hán ngữ quyển 4 là một bài học quan trọng giúp người học mở rộng khả năng giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống xử lý sự cố. Sự thành thạo trong việc sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cấu trúc “……坏了”, “被” và “因为……所以……” liên quan đến miêu tả trạng thái hỏng hóc, nguyên nhân và cách sửa chữa sẽ giúp người học giao tiếp tự tin và hiệu quả hơn trong đời sống hàng ngày.