Khi chuẩn bị cho các chuyến đi, việc thất lạc hoặc quên mang theo hộ chiếu là tình huống rất dễ xảy ra. Vậy trong tiếng Trung, làm thế nào để hỏi xem ai đó đã tìm thấy đồ vật bị mất hay chưa?
Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? [Phiên bản 3] sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc ngữ pháp “……了吗?” để hỏi về kết quả của hành động, cùng với từ vựng và mẫu câu liên quan đến hộ chiếu và giấy tờ tùy thân.
← Xem lại: Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. Từ vựng
1. 放 – fàng – ( phóng ) – để, đặt
Ví dụ :
你是不是放在办公室了?
/Nǐ shì bù shì fàng zài bàngōngshì le?/
Bạn có phải đã để nó ở văn phòng không?
2. 半天 – bàntiān – ( bán thiên) – nửa ngày
Ví dụ :
我找了半天也没找着。
/Wǒ zhǎole bàntiān yě méi zhǎozháo./
Tôi đã tìm kiếm cả buổi mà vẫn không tìm thấy.
3. 着 – zháo – ( trước ) – dùng làm bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
我找着了你的书。
/Wǒ zhǎozháo le nǐ de shū./
Tôi đã tìm thấy sách của bạn.
4. 签证 – qiānzhèng – ( thiêm chứng) – Visa
Ví dụ:
你办完签证放在什么地方了?
/Nǐ bàn wán qiānzhèng fàng zài shénme dìfāng le?/
“Bạn đã để visa sau khi hoàn thành ở đâu rồi?”
5. 手提包 – shǒutíbāo – ( thủ đề bao) – túi xách
Ví dụ:
放在我的手提包里了。
/Fàng zài wǒ de shǒutí bāo lǐ le./
“Đã để trong túi xách của tôi.”
6. 交 – jiāo – ( giao ) – giao, nộp
Ví dụ:
我一回到家不是就交给你了吗?
/Wǒ yī huídào jiā bù shì jiù jiāo gěi nǐ le ma?/
“Khi tôi vừa về đến nhà, không phải đã đưa cho bạn rồi sao?”
7. 好好儿 – hǎohǎor – ( hảo hảo nhi ) – cố gắng, hết mình , chăm chỉ
Ví dụ :
我再好好儿找找。
Wǒ zài hǎohǎo er zhǎo zhǎo.
“Tôi sẽ tìm kỹ thêm một lần nữa.”
8. 大衣 – dàyī – ( đại y ) – áo khoác
Ví dụ:
在你的大衣口袋里找到的。
Zài nǐ de dàyī kǒudài lǐ zhǎodào de.
“Đã tìm thấy trong túi áo khoác của bạn.”
9. 口袋 – kǒudài – ( khẩu đại ) – túi áo
Ví dụ:
我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。
Wǒ wàngle. Shì wǒ zuótiān wǎnshàng fàng dào kǒudài lǐ de.
Tôi quên rồi. Là tôi đã để vào túi quần tối qua.
10. 丢三落四 – diū sān là sì – ( đu tam lạc tứ ) – hay quên
Ví dụ:
你最近总是丢三落四的。
Nǐ zuìjìn zǒng shì diū sān luò sì de.
Gần đây bạn luôn hay quên
11. 丢 – diū – ( đu ) – mất
Ví dụ:
我丢了我的钥匙。
Wǒ diūle wǒ de yàoshi.
Tôi đã làm mất chìa khóa của mình.
12. 落 – là – ( lạc ) – rơi
Ví dụ:
树叶在秋天落下来。
Shù yè zài qiūtiān luò xiàlái.
Lá cây rơi xuống vào mùa thu.
13. 发现 – fāxiàn – ( phát hiện ) – phát hiện
Ví dụ:
你没发现吗?
Nǐ méi fāxiàn ma?
Bạn không nhận ra à?
14. 球迷 – qiúmí – ( cầu mê ) – người hâm mộ bóng đá
Ví dụ:
他是一个狂热的足球迷。
Tā shì yīgè kuángrè de zúqiú mí.
Anh ấy là một fan cuồng nhiệt của bóng đá.
15. 可 – kě – ( khả ) – ( dùng để nhấn mạnh )
Ví dụ:
为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡。
Wèile kàn qiú, fàn wǒ kěyǐ bù chī, jué wǒ kěyǐ bù shuì.
Để xem bóng, tôi có thể không ăn cơm, không ngủ cũng được.
16. 程度 – chéngdù – ( trình độ ) – trình độ
Ví dụ:
迷到什么程度?
Mí dào shénme chéngdù?
Mê đến mức độ nào?
17. 为了 – wèile – ( vị liễu ) – vì ,để
Ví dụ:
我们要为了未来而努力。
Wǒmen yào wèile wèilái ér nǔlì.
Chúng ta phải nỗ lực vì tương lai.
18. 正常 – zhèngcháng – ( chính thường ) – bình thường
Ví dụ :
我看球迷一个个都有点儿不正常。
Wǒ kàn qiúmí yīgè gè dōu yǒudiǎnr bù zhèngcháng.
Tôi thấy các fan bóng đá ai cũng có chút không bình thường.
19. 承认 – chéngrèn – ( thừa nhận ) – thừa nhận
Ví dụ :
我也承认。
Wǒ yě chéngrèn.
Tôi cũng thừa nhận.
20. 发狂 – fā kuáng – ( phát cuồng ) – phát cuồng
Ví dụ:
21. 锦标赛 – jǐnbiāosài – ( cầm tiêu trại ) – thi đấu tranh giải
Ví dụ:
欧洲足球锦标赛
Ōuzhōu zúqiú jǐnbiāosài
Giải vô địch bóng đá châu Âu.
22. 期间 – qíjiān – ( kỳ gian ) – khi, lúc
Ví dụ:
在考试期间,请保持安静。
Zài kǎoshì qījiān, qǐng bǎochí ānjìng.
Trong thời gian thi, xin hãy giữ im lặng.
23. 像 – xiàng – ( tượng ) – giống
Ví dụ:
我像生了病一样。
Wǒ xiàng shēngle bìng yīyàng.
Tôi cảm giác như mình bị ốm.
24. 生病 – shēngbìng – ( sinh bệnh ) – ốm
Ví dụ:
我生病了,今天不能去上班。
Wǒ shēngbìng le, jīntiān bù néng qù shàngbān.
Tôi bị ốm, hôm nay không thể đi làm.
25. 白天 – báitiān – ( bạch thiên ) – ban ngày
Ví dụ:
你白天不工作吗?
Nǐ bái tiān bù gōngzuò ma?
Bạn ban ngày không làm việc à?
26. 精神 – jīngshen – ( tinh thần ) – tinh thần
Ví dụ:
一到晚上就特别有精神。
Yī dào wǎnshàng jiù tèbié yǒu jīngshén.
Chỉ cần đến tối là tôi đặc biệt có tinh thần.
27. 贴 – tiē – ( thiếp ) – dán
Ví dụ:
我在门上贴了一张通知:“暂停营业”。
Wǒ zài mén shàng tiēle yī zhāng tōngzhī: “Zàn tíng yíngyè”.
Tôi đã dán một thông báo lên cửa: “Tạm ngừng kinh doanh”.
28. 通知 – tōngzhī – ( thông trí ) – thông báo
Ví dụ:
请仔细阅读通知上的内容。
Qǐng zǐxì yuèdú tōngzhī shàng de nèiróng.
Xin hãy đọc kỹ nội dung trong thông báo.
29. 暂停 – zàntíng – ( tạm đình ) – tạm ngừng
Ví dụ :
由于天气恶劣,比赛决定暂停。
Yóuyú tiānqì èliè, bǐsài juédìng zàntíng.
Do thời tiết xấu, trận đấu quyết định tạm ngừng.
30. 营业 – yíngyè – ( doanh nghiệp ) – kinh doanh
Ví dụ:
他一直想开一家自己的营业。
Tā yīzhí xiǎng kāi yījiā zìjǐ de yíngyè.
Anh ấy luôn muốn mở một cửa hàng kinh doanh của riêng mình.
31. 够 – gòu – ( cấu ) – đủ, đạt được
Ví dụ:
你可真够迷的。
Nǐ kě zhēn gòu mí de.
Bạn đúng là rất cuồng nhiệt.
32. 算 – suàn – ( toán ) – coi như, tính như
Ví dụ :
我还不算最迷的。
Wǒ hái bù suàn zuì mí de.
Tôi còn chưa phải là người cuồng nhiệt nhất.
33. 多的是 – duō de shì – ( đa đích thị ) – nhiều
Ví dụ:
有,多的是。
Yǒu, duō de shì.
Có nhiều lắm.
34. 亲眼 – qīnyǎn – ( thân nhãn ) – tân mắt
Ví dụ:
我想去外国亲眼看看世界杯足球赛。
Wǒ xiǎng qù wàiguó qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi zúqiú sài.
Tôi muốn đi nước ngoài tận mắt xem World Cup bóng đá.
35. 世界杯 – shìjièbēi – ( thế giới bôi ) – cúp thế giới
Ví dụ:
世界杯每四年举行一次。
Shìjièbēi měi sì nián jǔxíng yīcì.
World Cup diễn ra mỗi bốn năm một lầ
36. 准 – zhǔn – ( chuẩn ) – chuẩn
Ví dụ:
我需要一个准时的日程安排。
Wǒ xūyào yīgè zhǔnshí de rìchéng ānpái.
Tôi cần một lịch trình chuẩn giờ.
37. 辞职 – cízhí – ( từ chức ) – từ chức
Ví dụ:
他就辞职不干了。
Tā jiù cízhí bù gàn le.
Anh ấy đã từ chức.
38. 最后 – zuìhòu – ( tối hậu ) – cuối cùng
Ví dụ:
最后去成了吗?
Zuìhòu qù chéng le ma?
Cuối cùng có thành công không?
39. 成 – chéng – ( thành ) – thành , trở thành
Ví dụ:
去成了。
Qù chéng le.
Đã thành công rồi.
40. 佩服 – pèifú – ( bội phục ) – bái phục
Ví dụ:
我真佩服他。
Wǒ zhēn pèifú tā.
Tôi thật sự khâm phục anh ấy.
41. 棒 – bàng – ( bổng ) – giỏi, cừ khôi
Ví dụ:
42. 欧抽 – Ōuzhōu – ( Âu Châu ) – Châu Âu
Ví dụ;
我想去欧洲旅行。
Wǒ xiǎng qù Ōuzhōu lǚxíng.
Tôi muốn đi du lịch Châu Âu.
43. 夏雨 – Xiàyǔ – ( Hạ Vũ ) – Hạ Vũ
Ví dụ:
我喜欢在夏雨中听雨声。
Wǒ xǐhuān zài xià yǔ zhōng tīng yǔshēng.
Tôi thích nghe tiếng mưa Hạ Vũ.
2. Bài khóa
Bài khóa 01: 我的护照你找到了没有 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
(关经理的护照不知道放在什么地方了,他要妻子夏雨帮他找……)
Phần chữ Hán
关:我的护照你找到了没有?
夏:没有,我找了半天也没找着。你是不是放在办公室了?
关:护照我从来不住办公室里放。
夏:昨天你办完签证放在什么地方了?
关:放在我的手提包里了。
夏:你的包呢?
关:我一回到家不是就交给你了吗?
夏:对。我再好好儿找找。啊,找到了!
关:是在包里找到的吗?
夏:不是,在你的大衣口袋里找到的。
关:啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。
夏:你最近总是丢三落四的。
Phần phiên âm
Guān: Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?
Xià: Méiyǒu, wǒ zhǎo le bàntiān yě méi zhǎozhe. Nǐ shì bù shì fàng zài bàngōngshì le?
Guān: Hùzhào wǒ cónglái bu zhù bàngōngshì lǐ fàng.
Xià: Zuótiān nǐ bàn wán qiānzhèng fàng zài shénme dìfāng le?
Guān: Fàng zài wǒ de shǒutí bāo lǐ le.
Xià: Nǐ de bāo ne?
Guān: Wǒ yī huí dào jiā bù shì jiù jiāo gěi nǐ le ma?
Xià: Duì. Wǒ zài hǎohǎor zhǎo zhǎo. A, zhǎo dào le!
Guān: Shì zài bāo lǐ zhǎo dào de ma?
Xià: Bùshì, zài nǐ de dàyī kǒudài lǐ zhǎodào de。
Guān: A, wǒ wàng le. Shì wǒ zuótiān wǎnshàng fàng dào kǒudài lǐ de.
Xià: Nǐ zuìjìn zǒng shì diūsānlàsì de.
Phần dịch nghĩa
( Hộ chiếu của giám đốc Quan không biết để ở đâu rồi, anh ta nhờ vợ Hạ Vũ giúp anh ta tìm…)
Quan: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
Hạ: Chưa, em ìm cả nửa ngày cũng không thấy. Có khi nào anh để ở phòng làm việc rồi không?
Quan: Anh từ trước đến giờ không để hộ chiếu ở phòng làm việc.
Hạ: Visa hôm qua anh làm xong để ở đâu rồi?
Quan: Để trong túi xách của anh đó.
Hạ: Túi của anh đâu?
Quan: Anh vừa về đến nhà không phải là liền đưa cho em rồi sao?
Hạ: Đúng. Để em tìm lại xem. A, tìm thấy rồi!
Quan: Tìm thấy ở trong túi xách à?
Hạ: Không phải, tìm thấy ở trong túi áo khoác của anh cơ.
Quan: À, anh quên mất. Là anh tối hôm qua để vào trong túi áo.
Hạ: Anh dạo này đúng là hay quên.
Bài khóa 2. 我是求迷 – Tôi là một fan bóng đá
Phần chữ Hán
A:你喜欢足球吗?
B:一般,你呢?
A:你没发现吗?我可是个求迷。
B:迷到什么程度?
A:为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干。
B:我看球迷一个个都有点儿不正常。
A:我也承认。有时候迷到了发狂的程度。欧锦赛(欧洲足球锦标赛)期间,我像生了病一样。白天想睡觉,一到晚上就特别有精神。
B:你白天不工作吗?
A:这个商店是我自己开的,我在门上贴了一张通知:“暂停营业”。
B:你可真够迷的。
A:我还不算最迷的。
B:还有比你更迷的吗?
A:有,多的是。我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去外国亲眼看看世界杯足球赛,他向老板请假,老板不准,他就辞职不干了。
B:最后去成了吗?
A:去成了。我真佩服他。能去亲眼看看世界杯赛,太棒了。
Phần phiên âm
A: Nǐ xǐn zúqiú ma?
B: Yībān, nǐ ne?
A: Nǐ méi fāxiàn ma? Wǒ kěshì gè qiúmí.
B: Mí dào shénme chéngdù?
A: Wèile kàn qiú, fàn wǒ kěyǐ bù chī, jiào wǒ kěyǐ bù shuì, gōngzuò wǒ kěyǐ bù gān.
B: Wǒ kàn qiú mí yī gè gè dōu yǒudiǎnr bù zhèngcháng.
A: Wǒ yě chéngrèn. Yǒu shíhòu mí dào le fākuáng de chéngdù. Ōu jǐn sài (ōuzhōu zúqiú jǐnbiāosài) qíjiān, wǒ xiàng shēng le bìng yīyàng. Báitiān xiǎng shuìjiào, yī dào wǎnshàng jiù tèbié yǒu jīngshén.
B: Nǐ báitiān bù gōngzuò ma?
A: Zhè ge shāngdiàn shì wǒ zìjǐ kāi de, wǒ zài mén shàng tiē le yī zhāng tōngzhī:“Zàntíng yíngyè”.
B: Nǐ kě zhēn gòu mí de.
A: Wǒ hái bù suàn zuì mí de.
B: Hái yǒu bǐ nǐ gèng mí de ma?
A: Yǒu, duō de shì. Wǒ yǒu yīgè péngyǒu, zài yījiā wàiguó gōngsī gōngzuò, wèi le néng qù wàiguó qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi zúqiú sài, tā xiàng lǎobǎn qǐngjià, lǎobǎn bù zhǔn, tā jiù cízhí bù gān le.
B: Zuìhòu qù chéngle ma?
A: Qù chéngle. Wǒ zhēn pèifú tā. Néng qù qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi sài, tài bàngle.
Phần dịch nghĩa
A: Cậu thích bóng đá không?
B: Bình thường, còn cậu?
A: Cậu không phát hiện sao? Tôi là một fans hâm mộ bóng đá đó.
B: Hâm mộ tới mức nào?
A: Vì xem bóng đá, tôi có thể không ăn không ngủ, công việc tôi có thể không làm.
B: Tôi thấy những người mê bóng đá đều có chút không bình thường.
A: Tôi cũng thừa nhận. Có lúc mê tới độ phát khùng. Dịp thi đấu Châu Âu ( Thi đấu tranh giải bóng đá Châu Âu), tôi như người bệnh. Ban ngày muốn ngủ, tới buổi tối thì đặc biệt có tinh thần.
B: ban ngày cậu không làm à?
A: Cửa tiệm này là do tôi tự mở, tôi dán một tờ thông báo lên cửa : “Tạm ngừng kinh doanh”.
B: Cậu thật là mê bóng.
A: Tôi vẫn chưa được tính là mê nhất đâu.
B: Còn có người mê hơn cậu á?
A: Có, Nhiều là đằng khác. Tôi có một người bạn làm việc tại một công ty nước ngoài, vì có thể đi nước ngoài để tận mắt xem thi đấu cúp bóng đá thế giới, anh ta xin ông chủ nghỉ phép, ông chủ không cho phép, anh ta liền từ chức không làm nữa.
B: Cuối cùng có đi được không?
A: Đi được. Tôi rất bái phục anh ta. Có thể đi tận mắt xem thi đấu cúp thế giới, giỏi quá đi.
3. Ngữ pháp
# 1. 注释:Chú thích
1. 半天
Ý nghĩa từ 半天 để chỉ thời gian quá lâu.
VD: 我找了半天也没找到 (Wǒ zhǎole bàntiān yě méi zhǎodào) : Tôi tìm cả nửa ngày vẫn không tìm thấy.
2. “我看”
Ý nghĩa của “我看” trong câu có nghĩa là “ tôi cho rằng” , “ tôi thấy” , “ tôi nghĩ” biểu thị câu nói phía sau nói lên quan điểm, ý kiến hoặc chủ trương của mình.
#2. 语法:Ngữ Pháp
1. Câu vị ngữ chủ vị (2 )
Nếu câu dùng một cụm từ chủ vị để miêu tả hoặc nói rõ hơn một đối tượng nào đó ( chủ ngữ của câu) thì cũng là một loại câu chủ ngữ vị ngữ. Hình thức kết cấu của câu là:
Chủ ngữ lớn ( danh từ 1) + chủ ngữ nhỏ ( danh từ 2) + động từ
Danh từ 1 trong câu thường là tân ngữ của động từ.
- VD1: 足球你喜欢吗? (Zúqiú nǐ xǐhuān ma?):Cậu thích bóng đá không?
- VD2: 我的护照你找到了没有?(Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?) :Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
2. Bổ ngữ kết quả : 在、着、好、成
2.1. Động từ + 在
Biểu thị thông qua tác động khiến cho người nào đó hoặc sự vật nào đó chuyển tới một nơi khác. Tân ngữ là từ ngữ chỉ địa điểm.
- 我的词典你放在哪儿了? (Wǒ de cídiǎn nǐ fàng zài nǎ’r le? ): Cậu để cuốn từ điển của tớ ở đâu rồi?
2.2. Động từ + 着
Biểu thị mục đích của động tác đã đạt được hoặc có kết quả.
- 你要的那本书我给你买着了(Nǐ yào de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi zháo le ): Tôi đã mua cho cậu quyển sách mà cậu muốn rồi.
- 你睡着了吗? (Nǐ shuì zháo le ma?): Cậu ngủ chưa?
- 我的护照你给我找着了没有?(Wǒ de hùzhào nǐ gěi wǒ zhǎozháo le méiyǒu): Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
2.3. Động từ + 好
Biểu thị động tác đã hoàn thành và đạt đến mức độ hoàn thiện làm người ta cảm thấy hài lòng.
- 你的衣服洗好了吗? (Nǐ de yīfú xǐ hǎo le ma? ) Cậu đã gặt xong quần áo chưa?
- 昨天晚上我没睡好 (Zuótiān wǎnshàng wǒ méi shuì hǎo):Tối qua tôi ngủ không ngon.
2.4. Động từ + 成
Biểu thị động tác đã hoàn thành , đạt được mục đích, một sự vật nào đó do động tác mà dẫn đến sự thay đổi hoặc xuất hiện kết quả sai.
- 这篇故事他翻译成了英语(Zhè piān gùshì tā fānyì chén gle yīngyǔ):Anh ấy đã dịch câu chuyện này thành tiếng anh.
- 这个“我” 字你写成“找”字了(Zhège “wǒ” zì nǐ xiě chéng “zhǎo” zì le) :Chữ “wǒ” này cậu viết thành “zhǎo” rồi.
Qua bài 12 của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển này, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc “……了吗?” để hỏi về kết quả của một hành động trong quá khứ, cùng với từ vựng và mẫu câu liên quan đến hộ chiếu và giấy tờ du lịch.
Những mẫu câu như “你找到你的护照了吗?” (Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?) sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp trong các tình huống liên quan đến du lịch và chuẩn bị hành lý.
→ Xem tiếp Bài 13: Giáo trình Hán ngữ 4: Kính của tôi hỏng rồi