Bài 13: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tới nhà hàng
← Xem lại Bài 12: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tàu điện ngầm
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt
Ẩm thực Quảng Châu thường có đặc trưng là nhiều dầu mỡ hoặc các món trộn nước. Tùy vào địa điểm bạn đến sẽ có những món ăn và quán ăn khác nhau. Xung quanh các khách sạn thường có nhiều quán phục vụ các món nổi tiếng, tuy nhiên, phần lớn nhân viên không nói được tiếng Anh, vì vậy du khách thường phải chọn món bằng cách xem hình ảnh trên thực đơn.
Để thuận tiện hơn, bạn nên ghi nhớ một số từ vựng cơ bản và các mẫu hội thoại đơn giản để yêu cầu nhân viên điều chỉnh gia vị theo khẩu vị của mình. Nếu bạn không ăn được đồ nhiều dầu mỡ, cay hoặc nóng, có thể mang theo một số đồ ăn khô từ Việt Nam để dự phòng.
Từ vựng
1. 光临 – guānglín – quang lín – ghé thăm
欢迎光临本店!
Huānyíng guānglín běn diàn!
/hoan ính quang lín bẩn tiên/
→ Hoan nghênh quý khách ghé thăm cửa hàng!
谢谢您的光临!
Xièxie nín de guānglín!
/xiê xiê nín tợ quang lín/
→ Cảm ơn ngài đã ghé thăm!
2. 位 – wèi – uây – vị, ngài
请问几位?
Qǐngwèn jǐ wèi?
/chỉnh uân chỉ uây?/
→ Xin hỏi mấy vị?
这位是我们的老师。
Zhè wèi shì wǒmen de lǎoshī.
/trơ uây sư uỏ mần tợ lảo sư/
→ Vị này là giáo viên của chúng tôi.
3. 安排 – ānpái – an pái – sắp xếp
我已经安排好会议了。
Wǒ yǐjīng ānpái hǎo huìyì le.
/uỏ ỷ chinh an pái hảo huây i lơ/
→ Tôi đã sắp xếp xong cuộc họp rồi.
老板安排我出差。
Lǎobǎn ānpái wǒ chūchāi.
/lảo bản an pái uỏ chu chay/
→ Sếp sắp xếp cho tôi đi công tác.
4. 随 – suí – xuấy – theo
请随我来。
Qǐng suí wǒ lái.
/chỉnh xuấy uỏ lái/
→ Mời đi theo tôi.
他随父母搬到北京。
Tā suí fùmǔ bān dào Běijīng.
/tha xuấy phụ mủ ban tao pẩy chinh/
→ Anh ấy theo bố mẹ chuyển đến Bắc Kinh.
5. 吃 – chī – trư – ăn
我最喜欢吃面条。
Wǒ zuì xǐhuān chī miàntiáo.
/uỏ chuây xỉ hoan trư miên théo/
→ Tôi thích ăn mì nhất.
你吃饭了吗?
Nǐ chī fàn le ma?
/nỉ trư phan lơ ma?/
→ Bạn ăn cơm chưa?
6. 推荐 – tuījiàn – thuây chiên – gợi ý
你能推荐一家好餐厅吗?
Nǐ néng tuījiàn yì jiā hǎo cāntīng ma?
/nỉ nấng thuây chiên í cha hảo than thinh ma?/
→ Bạn có thể gợi ý một nhà hàng ngon không?
这是我推荐的菜。
Zhè shì wǒ tuījiàn de cài.
/trơ sư uỏ thuây chiên tợ chai/
→ Đây là món tôi gợi ý.
7. 有名 – yǒumíng – dấu mính – nổi tiếng
这是一家有名的饭店。
Zhè shì yì jiā yǒumíng de fàndiàn.
/trơ sư í cha dấu mính tợ phan tiên/
→ Đây là một nhà hàng nổi tiếng.
他在学校很有名。
Tā zài xuéxiào hěn yǒumíng.
/tha chai xuế xeo hẩn dấu mính/
→ Anh ấy rất nổi tiếng trong trường.
8. 羊肉 – yángròu – dáng râu – thịt dê
我不太喜欢吃羊肉。
Wǒ bú tài xǐhuān chī yángròu.
/uỏ bú thai xỉ hoan trư dáng râu/
→ Tôi không thích ăn thịt dê lắm.
这家餐厅的羊肉非常好吃。
Zhè jiā cāntīng de yángròu fēicháng hǎochī.
/trơ cha than thinh tợ dáng râu phây cháng hảo trư/
→ Thịt dê của nhà hàng này rất ngon.
9. 串儿 – chuànr – troan – xiên
我想吃羊肉串儿。
Wǒ xiǎng chī yángròu chuànr.
/uỏ xẻng trư dáng râu troan/
→ Tôi muốn ăn xiên thịt dê.
串儿很好吃,也很便宜。
Chuànr hěn hǎochī, yě hěn piányi.
/troan hẩn hảo trư, dỉa hẩn pién ỉ/
→ Xiên nướng rất ngon, mà cũng rẻ nữa.
10. 试试 – shìshi – sư sư – thử
你要不要试试这个菜?
Nǐ yào bú yào shìshi zhège cài?
/nỉ dao bú dao sư sư trơ cờ chai?/
→ Bạn có muốn thử món này không?
试试看这个新饮料。
Shìshikàn zhège xīn yǐnliào.
/sư sư khăn trơ cờ xin ỉnh liêu/
→ Thử xem loại đồ uống mới này nhé.
11. 西红柿 – xīhóngshì – xi húng sư – cà chua
我喜欢吃西红柿炒蛋。
Wǒ xǐhuān chī xīhóngshì chǎodàn.
/uỏ xỉ hoan trư xi húng sư chảo tan/
→ Tôi thích ăn cà chua xào trứng.
西红柿汁对皮肤很好。
Xīhóngshì zhī duì pífū hěn hǎo.
/xi húng sư trư tuây pí phu hẩn hảo/
→ Nước cà chua rất tốt cho da.
12. 炒 – chǎo – trảo – xào
我妈妈炒菜非常好吃。
Wǒ māma chǎo cài fēicháng hǎochī.
/uỏ ma ma trảo chai phây cháng hảo trư/
→ Mẹ tôi xào món ăn rất ngon.
今天中午我们吃炒饭。
Jīntiān zhōngwǔ wǒmen chī chǎofàn.
/chin then trung ủ uỏ mần trư trảo phan/
→ Trưa nay chúng tôi ăn cơm chiên.
13. 鸡蛋 – jīdàn – chi tan – trứng gà
早餐我常吃鸡蛋。
Zǎocān wǒ cháng chī jīdàn.
/chảo than uỏ cháng trư chi tan/
→ Buổi sáng tôi thường ăn trứng gà.
这个鸡蛋煮得刚刚好。
Zhège jīdàn zhǔ de gānggāng hǎo.
/trơ cờ chi tan trủ tợ căng căng hảo/
→ Quả trứng này luộc vừa chín tới.
14. 碗 – wǎn – oản – bát
请给我一碗米饭。
Qǐng gěi wǒ yì wǎn mǐfàn.
/chỉnh kể uỏ í oản mỉ phan/
→ Cho tôi một bát cơm.
她打碎了一只碗。
Tā dǎ suì le yì zhī wǎn.
/tha tả sưi lơ í trư oản/
→ Cô ấy làm vỡ một cái bát.
15. 米饭 – mǐfàn – mỉ phan – cơm
中午我们吃米饭和菜。
Zhōngwǔ wǒmen chī mǐfàn hé cài.
/trung ủ uỏ mần trư mỉ phan hứa chai/
→ Buổi trưa chúng tôi ăn cơm và rau.
他最喜欢妈妈做的米饭。
Tā zuì xǐhuān māma zuò de mǐfàn.
/tha chuây xỉ hoan ma ma chua tợ mỉ phan/
→ Anh ấy thích nhất cơm mẹ nấu.
16. 喝 – hē – hưa – uống
我想喝一杯水。
Wǒ xiǎng hē yì bēi shuǐ.
/uỏ xẻng hưa í bây suẩy/
→ Tôi muốn uống một ly nước.
他每天早上喝牛奶。
Tā měitiān zǎoshang hē niúnǎi.
/tha mây thiên chảo sang hưa níu nải/
→ Mỗi sáng anh ấy uống sữa bò.
17. 啤酒 – píjiǔ – pí chiếu – bia
夏天喝啤酒很舒服。
Xiàtiān hē píjiǔ hěn shūfu.
/xìa then hưa pí chiếu hẩn su phu/
→ Uống bia vào mùa hè rất dễ chịu.
他喝了两瓶啤酒。
Tā hē le liǎng píng píjiǔ.
/tha hưa lơ lẻng pính pí chiếu/
→ Anh ấy đã uống hai chai bia.
18. 牛奶 – niúnǎi – niếu nải – sữa bò
小孩子每天都要喝牛奶。
Xiǎoháizi měitiān dōu yào hē niúnǎi.
/xẻo hái dzư mây thiên tâu dao hưa niếu nải/
→ Trẻ nhỏ nên uống sữa bò mỗi ngày.
牛奶对身体有好处。
Niúnǎi duì shēntǐ yǒu hǎochù.
/niếu nải tuây sân thỉ dấu hảo tru/
→ Sữa bò có lợi cho sức khỏe.
19. 果汁 – guǒzhī – của trư – nước trái cây
我最喜欢喝橙子果汁。
Wǒ zuì xǐhuān hē chéngzi guǒzhī.
/uỏ chuây xỉ hoan hưa chấng dzư của trư/
→ Tôi thích nhất là nước cam.
果汁比汽水健康。
Guǒzhī bǐ qìshuǐ jiànkāng.
/của trư pỉ chi suẩy chiên khang/
→ Nước trái cây tốt cho sức khỏe hơn nước ngọt.
20. 瓶 – píng – pính – chai, bình
请给我一瓶水。
Qǐng gěi wǒ yì píng shuǐ.
/chỉnh kể uỏ í pính suẩy/
→ Làm ơn cho tôi một chai nước.
他喝了一瓶可乐。
Tā hē le yì píng kělè.
/tha hưa lơ í pính khửa lưa/
→ Anh ấy uống một chai Coca-Cola.
21. 可口可乐 – kěkǒukělè – khửa khẩu khửa lưa – Coca-Cola
我喜欢喝可口可乐。
Wǒ xǐhuān hē kěkǒukělè.
/uỏ xỉ hoan hưa khửa khẩu khửa lưa/
→ Tôi thích uống Coca-Cola.
餐厅里卖可口可乐。
Cāntīng lǐ mài kěkǒukělè.
/than thinh lỉ mai khửa khẩu khửa lưa/
→ Nhà hàng có bán Coca-Cola.
Ngữ pháp
1.……了吗? – “Đã … chưa?”
Dùng để hỏi một hành động đã hoàn thành hay chưa.
动词 + 了 + 吗?
→ hỏi việc đã xảy ra hay chưa.
你吃饭了吗?
Pinyin: nǐ chī fàn le ma
Phiên âm: nỉ chư phan lơ ma
Dịch: Bạn ăn cơm chưa?
你买票了吗?
Pinyin: nǐ mǎi piào le ma
Phiên âm: nỉ mãi peo lơ ma
Dịch: Bạn mua vé chưa?
2. 就……吗? – “Chỉ… thôi à?”
Dùng để nhấn mạnh số lượng ít hoặc một lựa chọn cụ thể.
就 + danh từ/số lượng + 吗?
→ hỏi xác nhận, thể hiện ít, giới hạn.
就你一个人吗?
Pinyin: jiù nǐ yí gè rén ma
Phiên âm: chiều nỉ í cơ rấn ma
Dịch: Chỉ có một mình bạn thôi à?
就这几本书吗?
Pinyin: jiù zhè jǐ běn shū ma
Phiên âm: chiều trưa chỉ pẩn su ma
Dịch: Chỉ có mấy cuốn sách này thôi à?
3. 给 + người + 动词(+名词) – Làm gì cho ai đó
Cấu trúc:
给 + người + làm gì
妈妈给我买了一本书。
Pinyin: māma gěi wǒ mǎi le yì běn shū
Phiên âm: ma ma cấy ủa mãi lơ í pẩn su
Dịch: Mẹ mua cho tôi một cuốn sách.
她给朋友写了一封信。
Pinyin: tā gěi péngyǒu xiě le yì fēng xìn
Phiên âm: tha cấy phéng dấu xỉa lơ í phâng xin
Dịch: Cô ấy viết một bức thư cho bạn.
4. 有 + danh từ + 吗?/什么推荐? – Có… không? / Gợi ý gì?
Giải thích:
有什么…吗?
→ hỏi xem có cái gì đó hay không
什么推荐
→ gợi ý gì
你们店里有什么好吃的吗?
Pinyin: nǐmen diàn lǐ yǒu shénme hǎochī de ma
Phiên âm: nỉ mẩn ten lỉ dấu sấn mo hảo chư tơ ma
Dịch: Quán các bạn có món gì ngon không?
去北京的话,有什么景点推荐吗?
Pinyin: qù Běijīng de huà, yǒu shénme jǐngdiǎn tuījiàn ma
Phiên âm: trụi Pẩy chin tơ hoa, dấu sấn mo chỉnh điển thuây chiên ma
Dịch: Nếu đi Bắc Kinh thì có gợi ý điểm du lịch nào không?
Hội thoại
A: 晚上好,欢迎光临。请问你们预定座位了吗?
Wǎnshàng hǎo, huānyíng guānglín. Qǐngwèn nǐmen yùdìng zuòwèi le ma?
Oản sang hảo, hoan ính quang lìn. Chỉnh uấn nỉ mẫn duy tịnh chua uây lơ ma?
Chào buổi tối quý khách. Xin hỏi các anh chị đã đặt chỗ chưa ạ?
B: 还没。
Hái méi.
Hái mẩy.
Tôi chưa đặt.
A: 就你们两位吗?
Jiù nǐmen liǎng wèi ma?
Chiều nỉ mẫn léng uây ma?
Chỉ có hai vị thôi đúng không ạ?
B: 是的,请给我们安排个座位吧。
Shì de, qǐng gěi wǒmen ānpái gè zuòwèi ba.
Sư tơ, chỉnh cấy ủa mẩn an pái cưa chua uây pa.
Đúng rồi, vui lòng xếp chỗ giúp chúng tôi.
A: 好的,请随我来…请坐。
Hǎo de, qǐng suí wǒ lái…qǐng zuò.
Hảo tơ, chỉnh xuý ủa lái… Chính chua!
Vâng, xin mời đi theo tôi… Mời ngồi!
B: 谢谢。
Xièxie.
Xia xia.
Cảm ơn.
A: 请问你们打算吃什么?
Qǐngwèn nǐmen dǎsuàn chī shénme?
Chỉnh uấn nỉ mẫn tả xoan trư sấn mo?
Xin hỏi anh chị định ăn gì?
B: 有什么推荐吗?
Yǒu shénme tuījiàn ma?
Dấu sấn mo thuây chiên ma?
Anh có gợi ý gì không?
A: 我们这儿最有名的是羊肉串儿,你们可以试试。
Wǒmen zhèr zuì yǒumíng de shì yángròu chuànr; nǐmen kěyǐ shì shì.
Ủa mẩn trưa ớ chuây dấu mính tơ sư dáng rấu troan, nỉ mẩn khửa i sư sư.
Món ăn nổi tiếng nhất của chúng tôi là xiên thịt dê, anh chị có thể thử.
B: 那来10串羊肉串儿吧。
Nà lái 10 chuàn yángròu chuànr ba.
Nà lái sư troan dáng rấu troan pa.
Vậy cho chúng tôi 10 xiên thịt dê đi.
A: 你还需要什么吗?
Nǐ hái xūyào shénme ma?
Nỉ hái xuy deo sấn mo ma?
Anh chị có muốn gọi thêm gì không?
B: 西红柿炒鸡蛋和一碗米饭。
Xīhóngshì chǎo jīdàn hé yì wǎn mǐfàn.
Xì húng sư trảo chi tan hứa i thang mỉ phan.
Trứng gà xào cà chua và một bát cơm trắng.
A: 你喝什么?有啤酒、牛奶和果汁。
Nǐ hē shénme? Yǒu píjiǔ, niúnǎi hé guǒzhī.
Nỉ hưa sấn mo? Dấu pỉ chiểu, niếu nải hứa của trư.
Anh chị có muốn uống gì không? Chúng tôi có bia, sữa bò và nước hoa quả.
B: 我们要两瓶可口可乐。
Wǒmen yào liǎng píng kěkǒukělè.
Ủa mẩn deo léng pỉnh khửa khẩu khửa lưa.
Chúng tôi muốn hai lon Cocacola.
→ Xem tiếp Bài 14: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Gọi món
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc