Bài 12: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tàu điện ngầm

Bài 12: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tàu điện ngầm…

← Xem lại Bài 11: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Bắt xe buýt

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

a. Tàu điện ngầm tại Trung Quốc

Ngoài taxi và xe buýt, chúng ta còn có thể lựa chọn một phương tiện giao thông công cộng khác tại Trung Quốc đó là tàu điện ngầm. Và thực tế khảo sát cho thấy, đa số du khách đều ưu tiên di chuyển bằng tàu điện ngầm hơn cả, vì các điểm đến nổi tiếng đều có trạm dừng tàu điện, mức giá cũng hợp lý.

Hệ thống tàu điện ngầm ở Quảng Châu gồm 8 nhánh chính và các nhánh phụ khác phục vụ việc di chuyển quanh thành phố. Giá vé sẽ được tính theo số kilomet di chuyển, dao động từ khoảng 2 đến 10 tệ. Đa số mọi người thường dùng 2 loại vé chính là vé đi theo chặng và vé theo thẻ quẹt, giống như vé lượt và vé tháng.

Nếu bạn gặp khó khăn, bạn có thể hỏi thêm thông tin ở các quầy bán vé tại mỗi trạm dừng tàu điện. Đi tàu điện ngầm lúc đầu sẽ khó hơn xe buýt vì bạn chưa quen các nhánh của tàu điện ngầm nhưng chỉ cần sử dụng 1 đến 2 lần bạn sẽ thấy quen. Mỗi bốt bán vé tự động đều có hiện bảng giá và các chặng đi cho bạn lựa chọn, chọn xong chặng đi, bạn chỉ cần thanh toán tiền là hoàn tất.

Các bạn nên chuẩn bị bản đồ tàu điện ngầm ở Quảng Châu, bản đồ sẽ giúp các bạn xác định chắc chắn là mình nên bắt tàu điện ở chỗ nào, trung chuyển ra sao, đi hướng nào.

Các bước đi tàu điện ngầm:

Bước 1: Tìm máy bán vé tự động, chọn ngôn ngữ (có tiếng Anh).

Bước 2: Chọn nhánh tàu điện ngầm, trước khi chọn nên nắm rõ điểm đi và điểm đến của mình, như vậy bạn mới biết được điểm dừng nào gần đích đến nhất.

Bước 3: Chọn số người đi, xem giá cần trả, thanh toán tiền tại cửa nhận máy bán vé.

Bước 4: Nhận vé và tiền thừa.

b. Những chú ý khi lên tàu

Chuẩn bị tiền lẻ để thanh toán vé tàu điện ngầm. Một số loại tiền được sử dụng cho vé tàu điện ngầm như tiền giấy (5 hoặc 10 tệ), tiền xu (1 tệ và 5 hào). Nếu máy không nhận tiền thì bạn tìm một máy khác hoặc liên hệ với nhân viên ga tàu.

Khi nhận được vé nhựa (thường là đồng xu nhựa) mua tại bốt tự động, bạn sử dụng vé đó để áp vào mặt cảm ứng của cổng vào đường tàu. Chú ý giữ lại vé nhựa đó cho tới khi đến trạm cần xuống, vì tại đây, bạn cần nhét vé trở lại vào khe nhựa thì cửa mới mở cho bạn xuống.

Khi lên tàu phải để ý thông báo các trạm dừng. Tại mỗi trạm dừng sẽ có loa thông báo điểm sắp tới, nếu bạn không kịp nghe thì có thể xem trên bảng đèn led báo hiệu bằng màu xanh, màu xanh chạy tới đâu là mình đang đi đến đó.

Từ vựng

1. – zuò – chua – ngồi

请坐,不要站着。
Qǐng zuò, bú yào zhàn zhe.
/chỉnh chua, bú dao tran trơ/
→ Mời ngồi, đừng đứng.

他坐在椅子上看书。
Tā zuò zài yǐzi shàng kàn shū.
/tha chua chai ỷ chư sang khăn su/
→ Anh ấy ngồi trên ghế đọc sách.

2. 地铁 – dìtiě – ti thiả – tàu điện ngầm

我每天坐地铁上班。
Wǒ měitiān zuò dìtiě shàngbān.
/uỏ mây thiên chua ti thiả sang pan/
→ Mỗi ngày tôi đi làm bằng tàu điện ngầm.

地铁又快又方便。
Dìtiě yòu kuài yòu fāngbiàn.
/ti thiả dâu khoai dâu phang biên/
→ Tàu điện ngầm vừa nhanh vừa tiện lợi.

3. 便宜 – piányi – pién ỉ – rẻ

这件衣服很便宜。
Zhè jiàn yīfu hěn piányi.
/trơ chen i phu hẩn pién ỉ/
→ Bộ quần áo này rất rẻ.

地铁票比出租车便宜很多。
Dìtiě piào bǐ chūzūchē piányi hěn duō.
/ti thiả peo pỉ chu chu chơ pién ỉ hẩn tua/
→ Vé tàu điện ngầm rẻ hơn taxi nhiều.

4. 地铁站 – dìtiě zhàn – ti thiả tran – ga tàu điện ngầm

最近新开了一座地铁站。
Zuìjìn xīn kāi le yí zuò dìtiě zhàn.
/chuây chin xin khai lơ ỉ chua ti thiả tran/
→ Gần đây mới mở một ga tàu điện ngầm.

你知道最近的地铁站在哪儿吗?
Nǐ zhīdào zuìjìn de dìtiě zhàn zài nǎr ma?
/nỉ trư tao chuây chin tợ ti thiả tran chai nảo ma?/
→ Bạn biết ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu không?

Từ vựng bổ sung

1. 准时 – zhǔnshí – truẩn sử – đúng giờ

火车准时到达了。
Huǒchē zhǔnshí dàodá le.
/hủa trơ truẩn sử tao tá lơ/
→ Tàu hỏa đến đúng giờ.

他是个非常准时的人。
Tā shì gè fēicháng zhǔnshí de rén.
/tha sư cợ phây cháng truẩn sử tợ rấn/
→ Anh ấy là người rất đúng giờ.

2. 延后 – yánhòu – đen hậu – hoãn lại

飞机因为天气原因延后起飞。
Fēijī yīnwèi tiānqì yuányīn yánhòu qǐfēi.
/phây chi in uây then chi doén in đen hậu chỉ phây/
→ Máy bay hoãn cất cánh do thời tiết.

会议时间延后到下午三点。
Huìyì shíjiān yánhòu dào xiàwǔ sāndiǎn.
/huây i sứ chen đen hậu tao xìa ủ san điển/
→ Thời gian họp được dời đến 3 giờ chiều.

3. 到站时间 – dào zhàn shíjiān – tao tran sử chien – thời gian đến bến

请注意列车的到站时间。
Qǐng zhùyì lièchē de dào zhàn shíjiān.
/chỉnh tru i liê trơ tợ tao tran sử chen/
→ Xin chú ý thời gian tàu đến ga.

到站时间已经公布在网上了。
Dào zhàn shíjiān yǐjīng gōngbù zài wǎngshàng le.
/tao tran sử chen ỷ chinh công pu chai uảng sang lơ/
→ Thời gian đến bến đã được đăng trên mạng rồi.

4. 开车时间 – kāichē shíjiān – khai trưa sử chien – thời gian tàu chạy

你知道列车的开车时间吗?
Nǐ zhīdào lièchē de kāichē shíjiān ma?
/nỉ trư tao liê trơ tợ khai trưa sử chen ma?/
→ Bạn biết giờ tàu chạy không?

请提前十分钟到站等开车时间。
Qǐng tíqián shí fēnzhōng dào zhàn děng kāichē shíjiān.
/chỉnh thí chén sứ phân trung tao tran tẩng khai trưa sử chen/
→ Hãy đến ga sớm mười phút để chờ giờ tàu chạy.

5. 车次 – chēcì – trưa chư – số hiệu đoàn tàu

你的车次是G102。
Nǐ de chēcì shì G102.
/nỉ tợ trưa chư sư G y líng èr/
→ Số hiệu tàu của bạn là G102.

请对照车票上的车次找站台。
Qǐng duìzhào chēpiào shàng de chēcì zhǎo zhàntái.
/chỉnh tuây trao trơ peo sang tợ trưa chư trảo tran thái/
→ Hãy đối chiếu số hiệu trên vé để tìm sân ga.

6. 起站 – qǐ zhàn – chỉ tran – bến đầu

北京是这趟列车的起站。
Běijīng shì zhè tàng lièchē de qǐ zhàn.
/pấy chinh sư trơ thang liê trơ tợ chỉ tran/
→ Bắc Kinh là ga xuất phát của chuyến tàu này.

你从起站上车还是中途?
Nǐ cóng qǐ zhàn shàng chē hái shì zhōngtú?
/nỉ chúng chỉ tran sang trơ hái sư trung thú?/
→ Bạn lên tàu từ bến đầu hay giữa đường?

7. 终站 – zhōng zhàn – trung tran – bến cuối

这列火车的终站是上海。
Zhè liè huǒchē de zhōng zhàn shì Shànghǎi.
/trơ liê hủa trơ tợ trung tran sư sang hải/
→ Ga cuối của chuyến tàu này là Thượng Hải.

请注意终站的广播通知。
Qǐng zhùyì zhōng zhàn de guǎngbò tōngzhī.
/chỉnh tru i trung tran tợ quảng bô thông trư/
→ Hãy chú ý thông báo phát thanh ở ga cuối.

8. 售票处 – shòupiàochù – sâu peo tru – nơi bán vé

你可以在售票处买票。
Nǐ kěyǐ zài shòupiàochù mǎi piào.
/nỉ khởi ỷ chai sâu peo tru mãi peo/
→ Bạn có thể mua vé ở quầy bán vé.

售票处排了很长的队。
Shòupiàochù pái le hěn cháng de duì.
/sâu peo tru pái lơ hẩn cháng tợ tuây/
→ Quầy bán vé có hàng dài người xếp hàng.

Ngữ pháp

“又…又…” yòu…yòu… (dàu…dàu…): vừa…vừa…

Ta sử dụng cấu trúc “又…又…” dùng để mô tả tính chất cho một vật gì đó, chú ý hai tính từ được sử dụng phải tương quan về tính chất, cùng xấu hoặc cùng tốt.

这里的咖啡又贵又难喝。
Zhè lǐ de kāfēi yòu guì yòu nán hē
Trưa li tơ ca phây dầu quầy dầu nán hưa.
Cà phê ở đây vừa đắt vừa khó uống.

他又高又帅。
Tā yòu gāo yòu shuài.
Tha dâu cao dâu suai.
Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.

Hội thoại

A: 请问广州火车站在哪里?
Qǐngwèn guǎngzhōu huǒchē zhàn zài nǎlǐ?
Chỉnh uấn Quảng Châu hỏa trưa tran chai nả lỉ?
Xin lỗi, cho tôi hỏi ga xe lửa Quảng Châu ở đâu?

B: 你可以坐地铁到那里。地铁又快又便宜。
Nǐ kěyǐ zuò dìtiě dào nàlǐ. Dìtiě yòu kuài yòu piányi.
Nỉ khửa i chua tì thiểo tao nà lỉ. Tì thiả dầu khoai dầu piénỉ.
Anh có thể đi tàu điện ngầm đến đó, đi tàu điện ngầm vừa nhanh vừa rẻ.

A: 那去广州火车站坐地铁多少钱?
Nà qù guǎngzhōu huǒchē zhàn zuò dìtiě duōshǎo qián?
Na truy Quảng Châu hỏa trưa tran chua tì thiểo tua sáo chiền?
Vậy đi đến ga tàu hỏa Quảng Châu mất bao nhiêu tiền?

B: 5元。地铁站就在前面,你只要一直走就到。
5 yuán. Dìtiě zhàn jiù zài qiánmiàn, nǐ zhǐyào yīzhí zǒu jiù dào.
Ủ doén, tì thiả tran chiểu chai chiền miên, nỉ trỉu đeo i trứ chẩu chiểu tao.
5 tệ, ga tàu điện ngầm ở ngay trước mặt, anh chỉ cần đi thẳng là tới.

→ Xem tiếp Bài 13: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Tới nhà hàng

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button