Trong tiếng Trung giao tiếp về bán hàng Cần có các kỹ năng giao tiếp với khách hàng tốt để có cuộc đàm phán thành công, đạt kết quả như ý khi tiếp xúc với khách hàng ?
Bài viết sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu các kỹ năng giao tiếp với khách hàng qua các mẫu câu, đoạn hội thoại bằng tiếng Trung. Cùng tìm hiểu nhé !
***Xem lại bài 1: Chào hàng, giới thiệu và tư vấn sản phẩm
→ Tải PDF sách Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Kỹ năng giao tiếp với khách hàng
第二课:跟客人交流的技能
Mẫu câu
Tiếng Trung | Tiếng Việt | Pinyin | Phiên âm tiếng Việt |
---|---|---|---|
欢迎光临!请问您需要什么? | Mời vào! Xin hỏi ngài cần gì ạ? | Huānyíng guānglín! Qǐngwèn nín xūyào shénme? | Khoan ính quang lín! Chỉnh uân nín xuy dao sấn mơ? |
您买的手机是给您自己用的还是送给别人? | Ngài mua điện thoại cho mình dùng hay tặng người khác? | Nín mǎi de shǒujī shì gěi nín zìjǐ yòng de háishì sòng gěi biérén? | Nín mải tợ sẩu chi sư cẩy nín chư chỉ dung tợ khái sư xung cẩy bié rấn? |
我们店最好卖的品牌有几种三星、苹果、HTC、索尼。 | Sản phẩm bán tốt nhất ở cửa hàng chúng tôi có mấy loại: Samsung, iPhone, HTC, Sony. | Wǒmen diàn zuì hǎo mài de pǐnpái yǒu jǐ zhǒng Sānxīng, Píngguǒ, HTC, Suǒní. | Ủa mân tiên khuây khảo mài tợ pỉnh pái giẩu chỉ trúng Xan Sinh, Bính của, HTC, Suả Ní. |
这些都是最新款的。 | Đây đều là những mẫu mới nhất. | Zhèxiē dōu shì zuì xīn kuǎn de. | Trưa xia tâu sư chuây xin khoản tợ. |
虽然屏幕太大但是重量很轻,您可以上网看电视,玩游戏,看新闻,拍照。 | Màn hình tuy hơi to nhưng trọng lượng rất nhẹ, ngài có thể lên mạng xem phim, chơi trò chơi, xem tin tức, chụp ảnh. | Suīrán píngmù tài dà dànshì zhòngliàng hěn qīng, nín kěyǐ shàngwǎng kàn diànshì, wán yóuxì, kàn xīnwén, pāizhào. | Suây rán bính mu thai ta tan sư trung lượng khẩn chinh, nín khứa yỉ sang oảng khan tiên sư, oán giẩu xì, khan xin uấn, bai trao. |
这个月这种手机是最受欢迎的,我们已经卖十几个了。 | Loại điện thoại này trong tháng được ưa chuộng nhất, chúng tôi đã bán mười mấy cái rồi. | Zhège yuè zhè zhǒng shǒujī shì zuì shòu huānyíng de, wǒmen yǐjīng mài shí jǐ gè le. | Trưa cưa duê trưa trủng sẩu chi sư chuây sâu khoan ính tợ, ủa mân ỉ chinh mài chỉ sứ cưa lơ. |
希望您有美好的一天。 | Hy vọng ngài có một ngày tốt lành. | Xīwàng nín yǒu měihǎo de yì tiān. | Xi oang nín giẩu mấy khảo tợ y thiên. |
你还需要其他的吗?西瓜今天很好吃,还有香蕉。 | Anh còn cần gì khác không? Dưa hấu hôm nay rất ngon, còn có chuối nữa. | Nǐ hái xūyào qítā de ma? Xīguā jīntiān hěn hǎo chī, hái yǒu xiāngjiāo. | Nỉ khái xuy dao chí tha tợ ma? Xi qua chin thiên khẩn khảo trư, khái giẩu xeng cheo. |
Giải thích từ
- 欢迎光临:Mời vào, chào mừng
Là câu nói thường xuyên của nhân viên bán hàng hoặc nhân viên phục vụ.
- 好+ động từ: nhấn mạnh động từ đó mang ý nghĩa tích cực.
- 好吃: ngon ( thức ăn, hoa quả …)
- 好喝: ngon ( trà, nước hoa quả …)
- 好玩: chơi rất vui
- 好卖: bán rất tốt
- 您需要什么?Ngài cần gì ạ?
- Câu nói lịch sự hay sử dụng của nhân viên bán hàng, ngoài ra có thể nói như sau:
- 有什么可以帮助您吗?Tôi có thể giúp gì cho ngài không?
- 我能帮您什么忙吗?Tôi có thể giúp gì cho ngài không?
- 最受欢迎: được đón nhận nhiều nhất, được ưa chuộng nhất.
- Khi tiếp thị chào hàng, nên khẳng định giá trị của sản phẩm bằng cách nói cho khách hàng biết sản phẩm này nhiều người ưa chuộng:
- 最受欢迎 hoặc 最好卖 hoặc 最新款 ( mẫu mới nhất)
- Ngoài ra phải nhấn mạnh ưu điểm của sản phẩm.
- 虽然屏幕太大但是重量很轻,您可以上网看电视,玩游戏,看新闻,拍照。Màn hình tuy hơi to…
- Khen ngợi khách hàng nhưng phải đúng lúc.
- 您真的有眼光。Ngài thật có mắt nhìn.
- Trước khi khách hàng ra về nên chào tạm biệt thật thân thiện, tạo ấn tượng tốt với khách hàng.
- 希望你有美好的一天慢走。Hy vọng ngài có một ngày tốt lành.
- 不甜不给钱: không ngọt không lấy tiền.
Đây là cách thuyết phục khách hàng hiệu quả.
Từ vựng
Chữ Hán | Pinyin | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
欢迎 | huānyíng | khoan ính | hoan nghênh | 1. 欢迎你来中国! Huānyíng nǐ lái Zhōngguó! khoan ính nỉ lái Trung quốc! Chào mừng bạn đến Trung Quốc!2. 我们热烈欢迎新同学。 Wǒmen rèliè huānyíng xīn tóngxué. ủa mân rơ liê khoan ính xin thúng xuế. Chúng tôi nhiệt liệt hoan nghênh bạn học mới. |
需要 | xūyào | xuy dao | cần | 1. 你需要帮忙吗? Nǐ xūyào bāngmáng ma? nỉ xuy dao pang máng ma? Bạn có cần giúp đỡ không?2. 我需要一杯水。 Wǒ xūyào yì bēi shuǐ. ủa xuy dao i bây suẩy. Tôi cần một ly nước. |
手机 | shǒujī | sẩu chi | điện thoại | 1. 我的手机不见了。 Wǒ de shǒujī bújiàn le. ủa tơ sẩu chi pú chiên lơ. Điện thoại của tôi bị mất rồi.2. 他买了一部新手机。 Tā mǎi le yí bù xīn shǒujī. tha mãi lơ í bụ xin sẩu chi. Anh ấy đã mua một chiếc điện thoại mới. |
用 | yòng | dung | dùng | 1. 你会用这个软件吗? Nǐ huì yòng zhège ruǎnjiàn ma? nỉ huây dung chơ cơ ruản chiên ma? Bạn biết dùng phần mềm này không?2. 我每天用电脑工作。 Wǒ měitiān yòng diànnǎo gōngzuò. ủa mẩy thiên dung điện não cung zuô. Tôi dùng máy tính làm việc mỗi ngày. |
喜欢 | xǐhuan | xỉ khoan | thích | 1. 我喜欢听音乐。 Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè. ủa xỉ khoan thinh in duê. Tôi thích nghe nhạc.2. 你喜欢什么颜色? Nǐ xǐhuan shénme yánsè? nỉ xỉ khoan sấn mơ yén sư. Bạn thích màu gì? |
手影 | shǒuyǐng | sẩu ính | cảm ứng | 1. 这款手机有手影功能。 Zhè kuǎn shǒujī yǒu shǒuyǐng gōngnéng. trơ khoản sẩu chi dẩu sẩu ính cung nấng. Chiếc điện thoại này có chức năng cảm ứng tay.2. 手影技术越来越先进。 Shǒuyǐng jìshù yuè lái yuè xiānjìn. sẩu ính chi sụ duê lái duê xen chin. Công nghệ cảm ứng ngày càng tiên tiến. |
特别 | tèbié | thưa bía | đặc biệt | 1. 他今天穿得特别帅。 Tā jīntiān chuān de tèbié shuài. tha chin thiên choan tơ thưa bía soai. Hôm nay anh ấy ăn mặc đặc biệt đẹp trai.2. 这个礼物对我特别重要。 Zhè ge lǐwù duì wǒ tèbié zhòngyào. trơ cơ lý u đuây ủa thưa bía trung dao. Món quà này đặc biệt quan trọng với tôi. |
屏幕 | píngmù | bính mu | màn hình | 1. 这个屏幕很大。 Zhège píngmù hěn dà. trơ cơ bính mu hẩn ta. Màn hình này rất lớn.2. 请不要碰屏幕。 Qǐng bú yào pèng píngmù. chỉnh pú dao pâng bính mu. Xin đừng chạm vào màn hình. |
别 | bié | bía | khác | 1. 你别说话了。 Nǐ bié shuōhuà le. nỉ bía sua hoa lơ. Bạn đừng nói nữa.2. 我想吃点别的东西。 Wǒ xiǎng chī diǎn bié de dōngxī. ủa xảng chư điển bía tơ đông xi. Tôi muốn ăn món gì đó khác. |
看了 | kànle | khan lơ | xem ra | 1. 我已经看了这部电影。 Wǒ yǐjīng kàn le zhè bù diànyǐng. ủa ỷ ching khan lơ trơ bụ tiện ính. Tôi đã xem bộ phim này rồi.2. 他看了我的微信。 Tā kàn le wǒ de Wēixìn. tha khan lơ ủa tơ uây xin. Anh ấy đã xem tin nhắn WeChat của tôi. |
差不多 | chàbuduō | tra bu tua | tương đối, xấp xỉ | 1. 这两件衣服差不多。 Zhè liǎng jiàn yīfu chàbuduō. trơ lẻng chiên i phu tra bu tua. Hai cái áo này gần như giống nhau.2. 我们的想法差不多。 Wǒmen de xiǎngfǎ chàbuduō. ủa mân tơ xảng phá tra bu tua. Ý tưởng của chúng tôi gần như giống nhau. |
具体 | jùtǐ | chụy thỉ | cụ thể | 1. 请说得具体一点。 Qǐng shuō de jùtǐ yīdiǎn. chỉnh sua tơ chụy thủa i điển. Xin nói cụ thể hơn một chút.2. 他给了我一个具体的建议。 Tā gěi le wǒ yí gè jùtǐ de jiànyì. tha gẩy lơ ủa í cơ chụy thủa tơ chen i. Anh ấy đã cho tôi một lời khuyên cụ thể. |
功能 | gōngnéng | cung nâng | chức năng | 1. 这个软件有很多功能。 Zhè gè ruǎnjiàn yǒu hěn duō gōngnéng. trơ cơ ruản chiên dẩu hẩn tua cung nâng. Phần mềm này có nhiều chức năng.2. 手机的功能越来越强大。 Shǒujī de gōngnéng yuèláiyuè qiángdà. sẩu chi tơ cung nâng duê lái duê cháng ta. Chức năng của điện thoại ngày càng mạnh mẽ. |
问题 | wèntí | uân thí | vấn đề, câu hỏi | 1. 请问你有什么问题? Qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí? chỉnh uân nỉ dẩu sấn mơ uân thí? Xin hỏi bạn có vấn đề gì không?2. 这个问题很复杂。 Zhège wèntí hěn fùzá. trơ cơ uân thí hẩn phụ giá. Vấn đề này rất phức tạp. |
明白 | míngbai | mính bái | hiểu, biết, sáng tỏ | 1. 我明白你的意思了。 Wǒ míngbai nǐ de yìsi le. ủa mính bái nỉ tơ i sư lơ. Tôi đã hiểu ý của bạn rồi.2. 你说明白一点好吗? Nǐ shuō míngbai yīdiǎn hǎo ma? nỉ sua mính bái i điển hảo ma? Bạn có thể nói rõ hơn chút được không? |
款式 | kuǎnshì | khoản sư | kiểu mẫu, mẫu mã | 1. 这件衣服款式很好看。 Zhè jiàn yīfu kuǎnshì hěn hǎokàn. trơ chiên i phu khoản sư hẩn hảo khan. Mẫu áo này trông rất đẹp.2. 商店里有很多新款式。 Shāngdiàn lǐ yǒu hěn duō xīn kuǎnshì. sang tiên lỉ dẩu hẩn tua xin khoản sư. Trong cửa hàng có rất nhiều mẫu mới. |
上网 | shàngwǎng | sang oảng | lên mạng, online | 1. 我每天晚上都会上网。 Wǒ měitiān wǎnshang dōuhuì shàngwǎng. ủa mẩy thiên oản sang đô huây sang oảng. Tôi lên mạng mỗi tối.2. 他喜欢上网看电影。 Tā xǐhuan shàngwǎng kàn diànyǐng. tha xỉ khoan sang oảng khan tiện ính. Anh ấy thích lên mạng xem phim. |
感觉 | gǎnjué | cản chuế | cảm thấy | 1. 我感觉今天有点冷。 Wǒ gǎnjué jīntiān yǒudiǎn lěng. ủa cản chuế chin thiên dẫu điển lẩng. Tôi cảm thấy hôm nay hơi lạnh.2. 她的感觉很敏锐。 Tā de gǎnjué hěn mǐnruì. tha tơ cản chuế hẩn mỉn ruây. Cảm giác của cô ấy rất nhạy bén. |
适合 | shìhé | sư khứa | thích hợp | 1. 这份工作很适合你。 Zhè fèn gōngzuò hěn shìhé nǐ. trơ phân cung zuô hẩn sư khứa nỉ. Công việc này rất hợp với bạn.2. 这个颜色不适合我。 Zhè ge yánsè bù shìhé wǒ. trơ cơ yén sư pú sư khứa ủa. Màu sắc này không hợp với tôi. |
香蕉 | xiāngjiāo | xeng cheo | chuối | 1. 我早餐吃了两根香蕉。 Wǒ zǎocān chī le liǎng gēn xiāngjiāo. ủa chảo than chư lơ lẻng cân xeng cheo. Tôi ăn hai quả chuối vào bữa sáng.2. 猴子爱吃香蕉。 Hóuzi ài chī xiāngjiāo. hấu chư ai chư xeng cheo. Khỉ thích ăn chuối. |
西瓜 | xīguā | xi qua | dưa hấu | 1. 夏天吃西瓜很舒服。 Xiàtiān chī xīguā hěn shūfu. xa thiên chư xi qua hẩn su phu. Ăn dưa hấu vào mùa hè rất dễ chịu.2. 这个西瓜特别甜。 Zhège xīguā tèbié tián. trơ cơ xi qua thưa bía then. Quả dưa hấu này đặc biệt ngọt. |
猕猴桃 | míhóutáo | mí khấu tháo | kiwi | 1. 猕猴桃含有丰富的维生素C。 Míhóutáo hányǒu fēngfù de wéishēngsù C. mí khấu tháo hán dẩu phâng phụ tơ úy sân sụ xi. Kiwi chứa nhiều vitamin C.2. 我不太喜欢吃猕猴桃。 Wǒ bù tài xǐhuan chī míhóutáo. ủa pú thai xỉ khoan chư mí khấu tháo. Tôi không thích ăn kiwi lắm. |
甜 | tián | then | ngọt | 1. 这个蛋糕很甜。 Zhège dàngāo hěn tián. trơ cơ tan cao hẩn then. Chiếc bánh này rất ngọt.2. 你喜欢吃甜的吗? Nǐ xǐhuan chī tián de ma? nỉ xỉ khoan chư then tơ ma? Bạn có thích ăn đồ ngọt không? |
尝 | cháng | tráng | nếm | 1. 请尝一下这个菜。 Qǐng cháng yíxià zhè ge cài. chỉnh tráng í xa trơ cơ chay. Mời nếm thử món ăn này.2. 我从来没尝过这种水果。 Wǒ cónglái méi cháng guò zhè zhǒng shuǐguǒ. ủa chóng lái mấy tráng qua trơ trổng suẩy quả. Tôi chưa từng nếm loại trái cây này. |
Tên riêng
1. 索尼 – Suǒní – Sủa ní – Sony
2. 苹果 – Píngguǒ – Bính của – iPhone, Apple
3. 三星 – Sānxīng – Xan xinh – Samsung
Ngữ pháp
Hội thoại dùng nhiều mẫu câu giao tiếp thương mại thực tế:
→ Hỏi mua – tư vấn – giới thiệu sản phẩm – mặc cả – chốt đơn – thanh toán.
Sử dụng nhiều cấu trúc:
- Sở thích: 喜欢……
- So sánh / đánh giá: 虽然……但是…… / 感觉……
- Giới thiệu: 我们有…… / 特别是……
- Khuyến khích: 尝尝 / 要不要……
1. Câu chào hỏi, mở đầu giao tiếp
- 欢迎光临 / 请问您需要什么? – Dùng để tiếp khách, hỏi nhu cầu một cách lịch sự.
- Dạng câu lịch sự với “请问…” xuất hiện nhiều trong đối thoại bán hàng.
2. Diễn đạt mong muốn, ý định mua hàng
- 我想买…… – Mẫu câu rất phổ biến để thể hiện mong muốn mua hàng.
- Biến thể: 我自己用的 / 送给别人 → diễn tả mục đích sử dụng hàng hóa.
3. Hỏi – đáp về đặc điểm, lựa chọn sản phẩm
- 您喜欢哪个品牌? – Hỏi về sở thích.
- 手影屏幕的手机吧。 – Nêu cụ thể loại sản phẩm mong muốn.
Câu trả lời thường có cấu trúc mô tả liệt kê: 我们有……,都是……
4. Câu đề nghị, giới thiệu sản phẩm
- 你可以给我介绍一下吗? – Dạng đề nghị lịch sự.
- 当然可以…… – Mở đầu cho phần giới thiệu sản phẩm.
Dùng nhiều cấu trúc liệt kê: 品牌、功能、款式、颜色、用途…
5. Câu đánh giá, nhận xét
- 我感觉……不错 / 很好 – Nêu cảm nhận cá nhân.
- 屏幕虽然大但是重量很轻 – Mẫu câu so sánh, chuyển ý với “虽然…但是…”
6. Mẫu câu bán hàng phổ biến
- 多少钱? – Hỏi giá.
- 给你钱。 – Thanh toán.
- 您真的有眼光。 – Lời khen tặng khách hàng.
- 慢走 / 希望您有美好的一天。 – Chúc khách hàng ra về vui vẻ.
7. Giao tiếp trong mua hàng ở chợ
- 怎么卖?甜不甜?尝尝。 – Hỏi giá, hỏi chất lượng, mời nếm thử.
- 买……斤,好吗?可以吗? – Mặc cả nhẹ nhàng, hỏi lại giá.
- 你还需要其他的吗? – Gợi ý thêm sản phẩm khác (mời mua thêm).
- 一共……块。 – Tổng kết thanh toán.
Hội thoại
Đoạn 1
欢迎光临!请问您需要什么?
Mời vào ! Xin hỏi, ngài cần gì ạ?
Khoan ính quang lín ! Chỉnh uân nín xuy dao sấn mơ?
我想买一台手机。
Tôi muốn mua một chiếc điện thoại.
Ủa xéng mải y thái sẩu chi.
您买的手机是给您自己用的还有送给别人?
Ngài mua điện thoại cho mình dùng hay tặng người khác?
Nín mải tợ sẩu chi sư cẩy nín chư chỉ dung tợ khái sư xung cẩy bía rấn?
我自己用的。
Cho tôi dùng.
Cẩu chư chỉ dung tợ.
那您喜欢哪个品牌?我们店有各种手机,特别是手影屏幕的。
Vậy ngài thích nhãn hiệu nào? Cửa hàng chúng tôi có các loại di động, đặc biệt là loại mình hình cảm ứng.
Na nín xỉ khoan nả cưa bỉn bái? Ủa mân tiên giẩu cưa trủng sẩu chi, thưa bía sư sấu ỉnh bính mu tợ.
手影屏幕的手机吧。你可以给我介绍一下吗?
Điện thoại màn hình cảm ứng, cô có thể giới thiệu một chút cho tôi không?
Sẩu ỉnh bính mu tợ sẩu chi ba, nỉ khứa ỷ cấu ủa chia sao ý xe ma?
当然可以啊。我们店最好卖的品牌有几种三星,苹果,HTC,索尼。这些都是最新款的,每个产品具体的功能都在这里写清楚,如果有问题就问我吧。
Đương nhiên có thể. Sản phẩm bán tốt nhất ở cửa hàng chúng tôi có mấy loại Samsung, Iphone, HTC, Sony. Đây đều là những mẫu mới nhất, chức năng cụ thể của mỗi sản phẩm đều ghi rõ ở đây, nếu có vấn đề thì hỏi tôi nhé.
Tang rán khứa ý a. Ủa mân tiên chuây khảo mai tợ bỉn bái giẩu chí trủng xan xinh, bính của, HTC, sủa ní. Trưa xia tâu sư xin khoản tợ, mẩy cưa trán bỉn chuy thỉ tợ cung nấng tâu chai trưa xỉa chinh trủ, rú của giẩu uân thí chiêu uân ủa ba.
谢谢,我都明白了。看来功能都差不多。
Cảm ơn, tôi đều hiểu rồi. Xem ra chức năng đều như nhau.
Xiê xiê, ủa tâu mính bái lơ. Khán lái cung nấng tâu cha bú tua.
就是,您可以考虑您喜欢的款式呢。
Đúng vậy, ngài có thể cân nhắc xem ngài thích kiểu dáng nào.
Chiêu sư, nín khứa ỷ khảo luy nín xỉ khoan tợ khoản sư nơ.
对啊,我感觉HTC这种品牌很不错,屏幕好大,款式手感都很好,我喜欢。
Đúng rồi, tôi cảm thấy nhãn hiệu HTC rất tốt, màn hình rộng, cảm giác của tay. Mẫu mã đều rất tốt, tôi thích loại này.
Tuây a, ủa cản chuế HTC trưa trủn bỉn bái khẩn bu chua, bính mu khảo ta, khoản sư sấu cản tâu khẩn khảo, ủa xỉ khoan.
是啊,这种手机有黑色的,适合男人用的。再说屏幕虽然大但是重量很轻,您可以上网看电视,玩游戏,看新闻,拍照。这个月这种手机是最受欢迎的,我们已经卖十几个了。
Đúng vậy, loại điện thoại này có màu đen, thích hợp cho đàn ông sử dụng. Hơn nữa màn hình tuy to nhưng trọng lượng rất nhẹ, ngài có thể lên mạng xem phim, chơi trò chơi, xem tin tức, chụp ảnh. Loại điện thoại này trong tháng được ưa chuộng nhất, chúng tôi đã bán mười mấy cái rồi.
Sư a, trưa trủng sẩu chi giẩu khây xưa tợ, sư khứa nán rấn dung tợ. Chai sua bính mu suây rán ta tan sư trung leng khẩn chinh, nín khứa ỷ sang oảng khan tiên sư, oán giấu xi, khan xin uấn, bai chao. Trưa cưa duê trưa trủng sẩu chi sư chuây sâu khoan ính tợ, ủa mân ỉ chinh mai chỉ sứ cưa lơ.
哦是吗?很不错的手机哦。
Ồ thế à? Chiếc điện thoại quả không tôi.
Ồ sư ma? Khẩn bú chua tợ sẩu chi ô.
是的,您真的有眼光。
Đúng vậy, ngài thật có con mắt nhìn.
Sư a, nín trân tơ giẩu dẻn quang.
哈哈,我买我买,多少钱?
Haha, tôi mua tôi mua, bao nhiêu tiền?
Kha kha, úa mải úa mải, tua sảo chén?
4500块。
4500 tệ.
4500 khoai.
给你钱。
Tiền đây.
Cấy nỉ chén.
谢谢您,希望您有美好的一天,有时间再来我们店吧,慢走。
Cảm ơn ngài, hi vọng ngài có một ngày tốt lành, có thời gian đến cửa hàng chúng tôi nhé. Ngài đi cẩn thận.
Xia xia nín, xi oang nín giẩu mấy khảo tợ y thiên, giẩu sứ chen chai lái ủa mân tiên ba, man chẩu.
Đoạn 2
阿姨,猕猴桃怎么卖?
Dì ơi, kiwi bán thế nào?
A ý, mí khấu tháo chẩn mơ mai?
三块一斤,要是买两斤就五块。
Ba đồng một cân, nếu mua hai cân thì năm đồng.
Xan khoai y chin, dao sư mải lẻng chin chiêu ủ khoai
甜不甜?
Ngọt không?
Thén bu thén?
你尝尝,不甜不给钱。
Nếm đi, không ngọt không lấy tiền.
Nỉ tráng tráng, bu thén bu cẩy chén.
我拿五斤,十二块好吗?
Cháu lấy 5 cân, 12 đồng được không?
Ủa ná ủ chin, sứ ơ khoai khảo ma?
好的,你还需要其他的吗?西瓜今天很好吃,还有香蕉,要不要?
Được, cháu còn cần gì khác không? Dưa hấy hôm nay rất ngon, còn có chuối nữa, muốn không?
Khảo tợ, nỉ khá xuy dao chí tha tợ ma? Xi qua chin thiên khấn khảo trư, khải giẩu xeng cheo, dao bu dao?
哦给我一把香蕉。
Ồ cho cháu một nải chuối.
Ô cấy ủa y bả xeng cheo.
好的,一共二十块。
Được, tổng cộng 20 đồng.
Khảo tợ, ý cung ơ sứ khoai.
***Xem tiếp bài 3: Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết tiếng Trung buôn bán khác tại đây.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.