Bán hàng đòi hỏi bạn cần đến sự tinh tế, và hiểu tâm lý của khách hàng có thế thì bạn mới biết được người ta cần tính năng gì của sản phẩm. Qua các đoạn hội thoại tiếng Trung giao tiếp dưới đây Hy vọng bạn sẽ phát huy được Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng qua khả năng giao tiếp của mình nhé !
→ Xem lại bài 2: Kỹ năng giao tiếp với khách hàng
1. Mẫu câu
我随便看看。
Wǒ suíbiàn kàn kàn.
Tôi xem qua thôi.
没关系,买东西要多看看!
Méiguānxì, mǎi dōngxī yào duō kàn kàn!
Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà!
我真的想向您介绍我们最新刚上市这款香水系列。
Wǒ zhēn de xiǎng xiàng nín jièshào wǒmen zuìxīn gāng shàngshì zhè kuǎn xiāngshuǐ xìliè.
Tôi thật sự muốn giới thiệu cho ngài dòng sản phẩm nước hoa mới nhất mới ra mắt thị trường của chúng tôi.
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这味道。
Xiàtiān láile, jīnnián xiàtiān zuì liúxíng lǜchá wèidào de xiāngshuǐ, hěnduō rén xǐhuān zhè wèidào.
Mùa hè sắp tới rồi, mùa hè năm nay phổ biến nước hoa mùi trà xanh, rất nhiều người thích mùi hương này.
不太贵,质量特好,保修一年啊。
Bù tài guì, zhìliàng tè hǎo, bǎoxiū yī nián a.
Không đắt lắm đâu, chất lượng cực tốt, bảo hành 1 năm mà.
你有这种想法我可以理解,肯定要与老公商量一下,这样买了才不会后 悔。
Nǐ yǒu zhè zhǒng xiǎngfǎ wǒ kěyǐ lǐjiě, kěndìng yào yǔ lǎogōng shāngliáng yīxià, zhèyàng mǎile cái bù huì hòuhuǐ.
Tôi có thể hiểu được suy nghĩ của chị, chắc chắn sẽ phải thương lượng với chồng mà, như vậy có mua rồi sẽ không hối hận.
你看这样好吗?
Nǐ kàn zhèyàng hǎo ma?
Chị xem thế này có được không?
你再看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较一下,这样考虑 起来才会更加全面一些。
Nǐ zài kàn yī huǐ, wǒ duō jièshào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kěyǐ duō kàn kàn, duō bǐjiào yīxià, zhèyàng kǎolǜ qǐlái cái huì gèngjiā quánmiàn yīxiē.
Chị hãy xem một lúc nữa, tôi giới thiệu thêm vài chiếc nữa cho chị xem, chị có thể xem nhiều loại hơn, so sánh nhiều hơn một chút, như vậy chị sẽ cân nhắc suy nghĩ toàn diện hơn.
2. Giải thích từ
a. 你再看一会: Nǐ zài kàn yī huǐ: Chị lại xem thêm một lúc nữa
又 và 再 đều là phó từ đặt trước động từ biểu thị sự lặp lại của động tác, nhưng 再 biểu thị động tác chưa lặp lại, 又 biểu thị động tác đã lặp lại.
上午你看过了,现在你在看一会吧。
Shàngwǔ nǐ kànguòle, xiànzài nǐ zài kàn yī huǐ ba.
(Buổi sáng chị xem rồi, bây giờ chị lại xem lần nữa nhé.)
昨天你看过了,今天上午你又看一会了吧。
Zuótiān nǐ kànguòle, jīntiān shàngwǔ nǐ yòu kàn yī huǐ le ba.
(Hôm qua chị xem rồi, sáng nay chị lại xem lần nữa rồi mà.)
b.最新最湖: Zuìxīn zuì hú:mới nhất, thịnh hành nhất
刚上市: Gāng shàngshì:mới ra mắt
Đây đều là những cụm từ hay dùng để giới thiệu sản phẩm.
3. Từ vựng
1 | 香水 | Xiāngshuǐ | nước hoa |
2 | 系列 | xìliè | dòng sản phẩm |
3 | 非常 | fēicháng | rất, vô cùng |
4 | 绿茶 | lǜchá | trà xanh |
5 | 味道 | wèidào | mùi vị, vị |
6 | 闻 | wén | ngửi |
7 | 清爽 | qīngshuǎng | thoải mái mát mẻ |
8 | 确定 | quèdìng | xác định |
9 | 无所谓 | wúsuǒwèi | không sao đâu, không việc gì |
10 | 不用谢 | bùyòng xiè | không có gì |
11 | 豪华 | háohuá | hào hoa, xa xỉ |
12 | 简易 | jiǎnyì | đơn giản |
13 | 外形 | wàixíng | ngoại hình |
14 | 效果 | xiàoguǒ | hiệu quả |
15 | 冰箱 | bīngxiāng | tủ lạnh |
16 | 商量 | shāngliáng | thương lượng |
17 | 后悔 | hòuhuǐ | hối hận |
会话 Hội thoại
Hội thoại 1
欢迎光临,您需要什么?
Huānyíng guānglín, nín xūyào shénme?
Mời vào, ngài cần gì ạ?
我随便看看。
Wǒ suíbiàn kàn kàn.
Tôi xem qua thôi.
没关系,买东西要多看看!不过,我真的想向您介绍我们最新刚上市这款 香水系列。这几天这款卖得非常好,您可以先了解一下。来,这边请。
Méiguānxì, mǎi dōngxī yào duō kàn kàn! Bùguò, wǒ zhēn de xiǎng xiàng nín jièshào wǒmen zuìxīn gāng shàngshì zhè kuǎn xiāngshuǐ xìliè. Zhè jǐ tiān zhè kuǎn mài dé fēicháng hǎo, nín kěyǐ xiān liǎo jiè yīxià. Lái, zhè biān qǐng.
Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà! tôi thật sự muốn giới thiệu cho ngài dòng sản phẩm nước hoa mới nhất mới ra mắt thị trường của chúng tôi. Mấy ngày nay sản phẩm này bán rất tốt, trước tiên ngài có thể tìm hiểu một chút. Nào, mời đi bên này.
好的。
Hǎo de.
Được.
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这味道,请您闻 闻,香不香?
Xiàtiān láile, jīnnián xiàtiān zuì liúxíng lǜchá wèidào de xiāngshuǐ, hěnduō rén xǐhuān zhè wèidào, qǐng nín wén wén, xiāng bù xiāng?
Mùa hè sắp tới rồi, mùa hè năm nay phổ biến nước hoa mùi trà xanh, rất nhiều người thích mùi hương này, ngài thử ngửi xem, thơm không ạ?
好香啊 。
Hǎo xiāng a.
Rất thơm.
很有夏天的清爽感觉,您喜欢吗?
Hěn yǒu xiàtiān de qīngshuǎng gǎnjué, nǐ xǐhuān ma?
Có cảm giác mát mẻ của mùa hè, ngài có thích không?
我喜欢啊,我买这个,多少钱?
Wǒ xǐhuān a, wǒ mǎi zhège, duōshǎo qián?
Tôi thích, tôi mua loại này, bao nhiêu tiền?
三百块人民币。
Sānbǎi kuài rénmínbì.
300 nhân dân tệ.
Hội thoại 2
你好,我能帮你什么忙吗?
Nǐ hǎo, wǒ néng bāng nǐ shénme máng ma?
Xin chào, tôi có thể giúp được gì không ạ?
我还没确定要买什么。
Wǒ hái méi quèdìng yāomǎi shénme.
Tôi vẫn chưa chắc chắn sẽ mua gì.
没关系你现在买不买无所谓,你可以先了解我们的产品。来,我先给你介绍一下我们各种手机的品牌。
Méiguānxì nǐ xiànzài mǎi bú mǎi wúsuǒwèi, nǐ kěyǐ xiān liǎojiě wǒmen de chǎnpǐn. Lái, wǒ xiān gěi nǐ jièshào yīxià wǒmen gè zhǒng shǒujī de pǐnpái.
Không sao ạ, anh bây giờ mua hay không đều không sao, trước tiên anh có thẻ tìm hiểu sản phẩm của chúng tôi. Nào, đầu tiên toi xin giới thiệu một chút về các loại nhãn hiệu di động của chúng tôi.
好,谢谢。
Hǎo, xièxiè.
Được, cảm ơn.
不用谢,请问你喜欢豪华款还是简易款?
Bùyòng xiè, qǐngwèn nǐ xǐhuān háohuá kuǎn háishì jiǎnyì kuǎn?
Không có gì, xin hỏi anh thích kiểu mẫu lộng lẫy sang trọng hay kiểu đơn giản ạ?
豪华款。
Háohuá kuǎn.
Kiểu sang trọng.
那这款你感觉怎么样?外形好看吧,有很多功能,拍照效果好。这个月这款是最受欢迎的。
Nà zhè kuǎn nǐ gǎnjué zěnme yàng? Wàixíng hǎokàn ba, yǒu hěnduō gōngnéng, pāizhào xiàoguǒ hǎo. Zhège yuè zhè kuǎn shì zuì shòu huānyíng de.
Vậy kiểu này anh thấy thế nào? Bề ngoài rất đẹp, có nhiều chức năng, hiệu quả chụp ảnh rất tốt. Đây là mẫu được ưa chuộng nhất trong tháng này.
给我看!很不错啊。
Gěi wǒ kàn! Hěn bùcuò a.
Cho tôi xem! Cũng được đấy.
Hội thoại 1
这台三洋冰箱很好,多少钱?
Zhè tái sānyáng bīngxiāng hěn hǎo, duōshǎo qián?
Chiếc tủ lạnh SANYO này rất tốt, bao nhiêu tiền?
10 000 000.
Yīqiān wàn.
10 triệu.
好贵啊。
Hǎo guì a.
Đắt thật đấy.
不太贵,质量特好,保修三年啊。
Bù tài guì, zhìliàng tè hǎo, bǎoxiū yī nián a.
Không đắt lắm đâu, chất lượng cực tốt, bảo hành 3 năm mà.
我回家与我老公商量,谢谢。
Wǒ huí jiā yǔ wǒ lǎogōng shāngliáng, xièxiè.
Tôi về bàn bạc với chồng tôi đã, cảm ơn.
是啊,你的想法我可以理解。毕竟买一台冰箱也 10 000 000 多呢,肯定要 与老公商量一下,这样买了才不会后悔!
Shì a, nǐ de xiǎngfǎ wǒ kěyǐ lǐjiě. Bìjìng mǎi yī tái bīngxiāng yě 10 000 000 duō ne, kěndìng yào yǔ lǎogōng shāngliáng yīxià, zhèyàng mǎile cái bù huì hòuhuǐ.
Đúng vậy, tôi có thể hiểu được suy nghĩ của chị. Suy cho cùng mua một chiếc tủ lạnh hơn 10 triệu, chắc chắn sẽ phải thương lượng với chồng mà, như vậy có mua rồi sẽ không hối hận.
是啊,10 000 000 也不是少的。
Shì a,10 000 000 yě bùshì shǎo de.
Đúng thế, 10 triệu cũng không phải là ít.
你看这样好吗?你再看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较 一下,这样考虑起来才会更加全面一些。
Nǐ kàn zhèyàng hǎo ma? Nǐ zài kàn yī huǐ, wǒ duō jièshào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kěyǐ duō kàn kàn, duō bǐjiào yīxià, zhèyàng kǎolǜ qǐlái cái huì gèngjiā quánmiàn yīxiē.
Chị xem thế này có được không? Chị hãy xem một lúc nữa, tôi giới thiệu thêm vài chiếc cho chị xem, chị có thể xem nhiều loại hơn, so sánh nhiều hơn một chút, như vậy chị sẽ cân nhắc suy nghĩ toàn diện hơn một chút.
好,谢谢。
Hǎo, xièxiè.
Được, cảm ơn.
→ Xem tiếp bài 4: Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết tiếng Trung buôn bán
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.