Bán hàng đòi hỏi bạn cần đến sự tinh tế, và hiểu tâm lý của khách hàng có thế thì bạn mới biết được người ta cần tính năng gì của sản phẩm. Qua các đoạn hội thoại tiếng Trung giao tiếp dưới đây Hy vọng bạn sẽ phát huy được Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng qua khả năng giao tiếp của mình nhé !
→ Xem lại bài 2: Kỹ năng giao tiếp với khách hàng
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẫu câu
Mẫu câu | Pinyin | Phiên âm tiếng Việt | Dịch nghĩa |
我随便看看。 | Wǒ suíbiàn kànkan. | Uổ suấy piên kan kan | Tôi chỉ xem cho biết thôi. |
没关系,买东西要多看看! | Méi guānxi, mǎi dōngxi yào duō kànkan! | Mấy quan xi, mãi tung xi dao tua kan kan | Không sao, mua đồ thì nên xem nhiều một chút! |
我真的想向您介绍我们最新刚上市这款香水系列。 | Wǒ zhēn de xiǎng xiàng nín jièshào wǒmen zuì xīn gāng shàng shì zhè kuǎn xiāngshuǐ xìliè. | Uổ trân tợ xiảng xiang nín chie shao uổ mân chuây xin cang sang sư chơ khoản xiang shuẩy xi liê | Tôi thật sự muốn giới thiệu với ngài dòng nước hoa mới vừa ra mắt này. |
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这种味道。 | Xiàtiān lái le, jīnnián xiàtiān zuì liúxíng lǜchá wèidào de xiāngshuǐ, hěn duō rén xǐhuān zhè zhǒng wèidào. | Xia thiên lái lơ, chin nién xia thiên chuây liú xíng lự chả uây đảo tợ xiang shuẩy, hẩn tua rấn xỉ khoan trơ chủng uây đảo | Mùa hè đến rồi, mùa hè năm nay mùi nước hoa vị trà xanh là mốt nhất, rất nhiều người thích mùi này. |
不太贵,质量特好,保修一年啊。 | Bù tài guì, zhì liàng tè hǎo, bǎo xiū yì nián a. | Bụ thai quây, trư liang thưa hảo, bảo xiu i nién a | Không đắt lắm, chất lượng đặc biệt tốt, bảo hành một năm đấy. |
你有这种想法我可以理解,肯定要与老公商量一下,这样买了才不会后悔。 | Nǐ yǒu zhè zhǒng xiǎngfǎ wǒ kěyǐ lǐjiě, kěndìng yào yǔ lǎogōng shāngliáng yí xià, zhè yàng mǎi le cái bú huì hòuhuǐ. | Ní yẩu trơ chủng xiảng phả uổ khở ỉ lỉ chẻ, khẩn đinh dao ủ lảo cung sang liáng í xia, trơ yang mải lơ cái bú huây hâu huẩy | Bạn có suy nghĩ như vậy tôi hiểu được, nhất định phải bàn với chồng một chút, mua như vậy mới không hối hận. |
你看这样好吗? | Nǐ kàn zhè yàng hǎo ma? | Ní khan trơ yang hảo ma? | Bạn thấy như vậy được không? |
你再看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较一下,这样考虑起来才会更加全面一些。 | Nǐ zài kàn yí huì, wǒ duō jièshào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kěyǐ duō kànkan, duō bǐjiào yíxià, zhèyàng kǎolǜ qǐlái cái huì gèng jiā quánmiàn yìxiē. | Ní chai khan í huẩy, uổ tua chie shao chỉ thái kể ní, ní khở ỉ tua khan khan, tua pỉ chéo í xia, trơ yang khảo lự chỉ lái cái huây câng cha chuyến miên ị xie | Bạn xem thêm một chút, tôi sẽ giới thiệu thêm vài mẫu cho bạn, bạn có thể xem nhiều hơn, so sánh thêm một chút, như vậy suy nghĩ sẽ toàn diện hơn. |
Giải thích từ
a. 你再看一会: Nǐ zài kàn yī huǐ: Chị lại xem thêm một lúc nữa
又 và 再 đều là phó từ đặt trước động từ biểu thị sự lặp lại của động tác, nhưng 再 biểu thị động tác chưa lặp lại, 又 biểu thị động tác đã lặp lại.
Ví dụ:
1. 上午你看过了, 现在你再看一会儿吧。
Shàngwǔ nǐ kàn guò le, xiànzài nǐ zài kàn yīhuǐr ba.
(Shang u nỉ khăn kua lơ, xiên chai nỉ chai khăn i huẩy ba.)
(Buổi sáng chị xem rồi, bây giờ chị lại xem lần nữa nhé.)
2. 昨天你看过了, 今天上午你又看一会儿吧。
Zuótiān nǐ kàn guò le, jīntiān shàngwǔ nǐ yòu kàn yīhuǐr ba.
(Zuó thiên nỉ khăn kua lơ, chin thiên shang u nỉ dôu khăn i huẩy ba.)
(Hôm qua chị xem rồi, sáng nay chị lại xem lần nữa rồi mà)
b.最新最湖: Zuìxīn zuì hú:mới nhất, thịnh hành nhất
刚上市: Gāng shàngshì:mới ra mắt
Đây đều là những cụm từ hay dùng để giới thiệu sản phẩm.
Từ vựng
Chữ Hán | Pinyin | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
香水 | xiāng shuǐ | xiang shuẩy | nước hoa | 1. 她每天都喷香水。 Tā měitiān dōu pēn xiāngshuǐ. Tha mẩy thiên đấu pân xiang shuẩy. Cô ấy xịt nước hoa mỗi ngày.2. 这瓶香水闻起来很香。 Zhè píng xiāngshuǐ wén qǐlái hěn xiāng. Chơ pính xiang shuẩy uấn chỉ lái hẩn xiang. Chai nước hoa này ngửi rất thơm. |
系列 | xì liè | xi liê | dòng sản phẩm | 1. 这个品牌推出了新系列。 Zhège pǐnpái tuīchū le xīn xìliè. Chơ cưa pỉnh pái thuôi chu lơ xin xi liê. Thương hiệu này ra mắt dòng sản phẩm mới.2. 这系列包括五种颜色。 Zhè xìliè bāokuò wǔ zhǒng yánsè. Chơ xi liê bao khuô u chủng yén sợ. Dòng này bao gồm năm màu sắc. |
非常 | fēi cháng | phây cháng | rất, vô cùng | 1. 他非常喜欢看电影。 Tā fēicháng xǐhuān kàn diànyǐng. Tha phây cháng xỉ hoan khan tiên dỉnh. Anh ấy rất thích xem phim.2. 今天非常热。 Jīntiān fēicháng rè. Chin thiên phây cháng rơ. Hôm nay rất nóng. |
绿茶 | lǜ chá | lự cha | trà xanh | 1. 我每天喝一杯绿茶。 Wǒ měitiān hē yì bēi lǜchá. Ủa mẩy thiên hơ i bây lự cha. Tôi uống một ly trà xanh mỗi ngày.2. 绿茶对身体很好。 Lǜchá duì shēntǐ hěn hǎo. Lự cha đuây sân thể hẩn hảo. Trà xanh rất tốt cho sức khỏe. |
味道 | wèi dào | uây tạo | mùi vị | 1. 这种汤的味道很好。 Zhè zhǒng tāng de wèidào hěn hǎo. Chơ chủng thang tơ uây tạo hẩn hảo. Mùi vị của món canh này rất ngon.2. 我喜欢这个蛋糕的味道。 Wǒ xǐhuān zhège dàngāo de wèidào. Ủa xỉ hoan chơ cơ tan cao tơ uây tạo. Tôi thích mùi vị của chiếc bánh này. |
闻 | wén | uấn | ngửi | 1. 我闻到了花香。 Wǒ wéndào le huāxiāng. Ủa uấn tạo lơ hoa xiang. Tôi ngửi thấy hương hoa.2. 他在闻咖啡的味道。 Tā zài wén kāfēi de wèidào. Tha chai uấn kha phây tơ uây tạo. Anh ấy đang ngửi mùi cà phê. |
香 | xiāng | xiang | thơm | 1. 这道菜真香。 Zhè dào cài zhēn xiāng. Chơ tạo chai chân xiang. Món ăn này thật thơm.2. 这朵花很香。 Zhè duǒ huā hěn xiāng. Chơ tuổ hoa hẩn xiang. Bông hoa này rất thơm. |
清爽 | qīng shuǎng | ching soảng | mát mẻ, sảng khoái | 1. 今天的天气很清爽。 Jīntiān de tiānqì hěn qīngshuǎng. Chin thiên tơ thiên chi hẩn ching soảng. Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.2. 洗完澡后感觉很清爽。 Xǐ wán zǎo hòu gǎnjué hěn qīngshuǎng. Xỉ oán chảo hậu cảm chuyế hẩn ching soảng. Sau khi tắm xong cảm thấy rất sảng khoái. |
确定 | què dìng | chuê tinh | xác định | 1. 我已经确定了时间。 Wǒ yǐjīng quèdìng le shíjiān. Ủa ỉ ching chuê tinh lơ sứ chian. Tôi đã xác định thời gian rồi.2. 请你确定一下这个消息。 Qǐng nǐ quèdìng yíxià zhège xiāoxi. Chỉnh nỉ chuê tinh í xia chơ cơ xeo xi. Bạn xác nhận lại tin này giúp nhé. |
没关系 | méi guānxi | mấy quan xi | không sao | 1. 对不起,没关系。 Duìbuqǐ, méi guānxi. Tuây bụ chỉ, mấy quan xi. Xin lỗi, không sao đâu.2. 他迟到了,但没关系。 Tā chídào le, dàn méi guānxi. Tha chỉ tạo lơ, tan mấy quan xi. Anh ấy đến muộn nhưng không sao cả. |
无所谓 | wú suǒ wèi | ú sủa uây | không sao cả | 1. 去哪里吃饭我无所谓。 Qù nǎlǐ chīfàn wǒ wúsuǒwèi. Chư nả lỉ chư phan ủa ú sủa uây. Ăn ở đâu cũng được, tôi không sao cả.2. 成败对我来说无所谓。 Chéng bài duì wǒ lái shuō wúsuǒwèi. Trấng bại đuây ủa lái sua ú sủa uây. Thành bại với tôi không quan trọng. |
不用谢 | bú yòng xiè | bú dung xie | không cần cảm ơn | 1. 你帮了我很多,真不用谢。 Nǐ bāng le wǒ hěn duō, zhēn bú yòng xiè. Nỉ bang lơ ủa hẩn tua, chân bú dung xie. Bạn đã giúp tôi rất nhiều, thật sự không cần cảm ơn.2. 不用谢,这是我应该做的。 Bú yòng xiè, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de. Bú dung xie, chơ sư ủa in cai chua tợ. Không có gì, đây là việc tôi nên làm. |
豪华 | háo huá | háo hóa | sang trọng | 1. 这是一家豪华的酒店。 Zhè shì yī jiā háohuá de jiǔdiàn. Chơ sư i cha háo hóa tợ chiểu tiện. Đây là một khách sạn sang trọng.2. 他住在一个豪华的公寓。 Tā zhù zài yí gè háohuá de gōngyù. Tha chu chai í cưa háo hóa tợ cung dụ. Anh ấy sống trong một căn hộ sang trọng. |
简易 | jiǎn yì | chiản i | đơn giản | 1. 这个操作很简易。 Zhège cāozuò hěn jiǎnyì. Chơ cơ thao chua hẩn chiản i. Cách thao tác này rất đơn giản.2. 他发明了一种简易的工具。 Tā fāmíng le yì zhǒng jiǎnyì de gōngjù. Tha pha mính lơ i chủng chiản i tợ cung chụ. Anh ấy phát minh ra một công cụ đơn giản. |
款 | kuǎn | khoản | kiểu (mẫu) | 1. 这种款式很流行。 Zhè zhǒng kuǎnshì hěn liúxíng. Chơ chủng khoản sư hẩn liếu xíng. Mẫu này rất thịnh hành.2. 这款手机很受欢迎。 Zhè kuǎn shǒujī hěn shòu huānyíng. Chơ khoản sấu chi hẩn sậu hoan dính. Mẫu điện thoại này rất được ưa chuộng. |
外形 | wài xíng | oai xíng | hình dáng | 1. 这辆车的外形很好看。 Zhè liàng chē de wàixíng hěn hǎokàn. Chơ lượng chơ tợ oai xíng hẩn hảo khan. Hình dáng chiếc xe này rất đẹp.2. 我喜欢这台电脑的外形。 Wǒ xǐhuān zhè tái diànnǎo de wàixíng. Ủa xỉ hoan chơ thái tiên não tợ oai xíng. Tôi thích hình dáng của chiếc máy tính này. |
拍照 | pāi zhào | pai trao | chụp ảnh | 1. 我喜欢旅行时拍照。 Wǒ xǐhuān lǚxíng shí pāizhào. Ủa xỉ hoan lữ xíng sứ pai trao. Tôi thích chụp ảnh khi đi du lịch.2. 他正在给我们拍照。 Tā zhèngzài gěi wǒmen pāizhào. Tha trấng chai kểi ủa mân pai trao. Anh ấy đang chụp ảnh cho chúng tôi. |
效果 | xiào guǒ | xiao của | hiệu quả | 1. 这种药效果很好。 Zhè zhǒng yào xiàoguǒ hěn hǎo. Chơ chủng dao xiao của hẩn hảo. Loại thuốc này có hiệu quả rất tốt.2. 灯光效果很漂亮。 Dēngguāng xiàoguǒ hěn piàoliang. Đâng quang xiao của hẩn piao liang. Hiệu ứng ánh sáng rất đẹp. |
冰箱 | bīng xiāng | bính xiang | tủ lạnh | 1. 我们家买了一个新冰箱。 Wǒmen jiā mǎi le yí gè xīn bīngxiāng. Ủa mân cha mải lơ í cưa xin bính xiang. Nhà chúng tôi đã mua một cái tủ lạnh mới.2. 请把水果放进冰箱。 Qǐng bǎ shuǐguǒ fàng jìn bīngxiāng. Chỉnh bả suẩy của phang chin bính xiang. Làm ơn cho trái cây vào tủ lạnh. |
商量 | shāng liáng | sang liáng | thảo luận | 1. 我们需要好好商量一下。 Wǒmen xūyào hǎohǎo shāngliáng yíxià. Ủa mân xu dao hảo hảo sang liáng í xia. Chúng ta cần thảo luận kỹ một chút.2. 他们在商量出国的事。 Tāmen zài shāngliáng chūguó de shì. Tha mân chai sang liáng chu cua tợ sư. Họ đang bàn việc ra nước ngoài. |
后悔 | hòu huǐ | hậu huẩy | hối hận | 1. 我后悔没参加那个活动。 Wǒ hòuhuǐ méi cānjiā nàgè huódòng. Ủa hậu huẩy mấy chan cha na cưa húa tung. Tôi hối hận vì đã không tham gia hoạt động đó.2. 他后悔买了这辆车。 Tā hòuhuǐ mǎi le zhè liàng chē. Tha hậu huẩy mải lơ chơ lượng chơ. Anh ấy hối hận vì đã mua chiếc xe này. |
比较 | bǐ jiào | pỉ chạo | so sánh | 1. 他比较高。 Tā bǐjiào gāo. Tha pỉ chạo cao. Anh ấy cao hơn.2. 我比较喜欢这个颜色。 Wǒ bǐjiào xǐhuān zhège yánsè. Ủa pỉ chạo xỉ hoan chơ cơ yén sợ. Tôi khá thích màu này. |
考虑 | kǎo lǜ | khảo lự | cân nhắc | 1. 请再考虑一下。 Qǐng zài kǎolǜ yíxià. Chỉnh chai khảo lự í xia. Làm ơn cân nhắc lại lần nữa.2. 我会认真考虑你的建议。 Wǒ huì rènzhēn kǎolǜ nǐ de jiànyì. Ủa huây rân chân khảo lự nỉ tợ chiên i. Tôi sẽ nghiêm túc xem xét đề xuất của bạn. |
更加 | gèng jiā | câng cha | hơn nữa | 1. 她更加努力了。 Tā gèngjiā nǔlì le. Tha câng cha nủ lì lơ. Cô ấy đã nỗ lực hơn nữa.2. 我想更加了解他。 Wǒ xiǎng gèngjiā liǎojiě tā. Ủa xảng câng cha liẻo chẻ tha. Tôi muốn hiểu anh ấy nhiều hơn. |
台 | tái | thái | cái (lượng từ) | 1. 他买了一台电脑。 Tā mǎi le yì tái diànnǎo. Tha mải lơ i thái tiên não. Anh ấy mua một cái máy tính.2. 这台电视很大。 Zhè tái diànshì hěn dà. Chơ thái tiên sư hẩn ta. Chiếc tivi này rất to. |
Tên riêng
三洋 /Sān yáng/ San dáng Sanyo (tên riêng)
Ngữ pháp
1. Cách hỏi về cảm nhận, ấn tượng ai đó về điều gì
Cấu trúc:
[Chủ ngữ] + 感觉 + 怎么样?
(Dùng để hỏi cảm nhận, ấn tượng của ai đó về điều gì)
Ví dụ 1:
这款你感觉怎么样?
Zhè kuǎn nǐ gǎnjué zěnmeyàng?
Trưa khoản nỉ cảm chuế chẩn mơ dạng?
→ Mẫu này bạn cảm thấy thế nào?
Ví dụ 2:
你今天感觉怎么样?
Nǐ jīntiān gǎnjué zěnmeyàng?
Nỉ chin thiên cảm chuế chẩn mơ dạng?
→ Hôm nay bạn thấy thế nào?
2. “随便 + động từ” (làm gì đó thoải mái)
随便 (suí biàn): tùy, thoải mái, không ràng buộc
Dùng để diễn đạt việc không có mục đích cụ thể, chỉ xem qua, làm qua.
Ví dụ:
我随便看看。
Wǒ suí biàn kànkan.
Ủa suấy biên khan khan.
→ Tôi chỉ xem qua thôi.
你随便坐吧。
Nǐ suí biàn zuò ba.
Nỉ suấy biên chuô ba.
→ Cậu cứ ngồi thoải mái.
3. Mẫu nghi vấn lựa chọn: A 不 A
Cấu trúc:
Tính từ/động từ + 不 + Tính từ/động từ
Dùng để hỏi “có… hay không?”
Ví dụ:
请您闻闻,香不香?
Qǐng nín wénwen, xiāng bù xiāng?
Chỉnh nín uấn uấn, xeng bu xeng?
→ Mời Ngài ngửi thử, có thơm không?
你忙不忙?
Nǐ máng bù máng?
Nỉ máng bu máng?
→ Bạn có bận không?
4. Cấu trúc lựa chọn: A 还是 B?
(Dùng để hỏi người nghe thích hoặc chọn giữa hai lựa chọn)
你喜欢豪华款还是简易款?
Nǐ xǐhuān háohuá kuǎn háishì jiǎnyì kuǎn?
Nỉ xỉ khoan háo khóa khoản khái sử chản y khoản?
→ Anh thích mẫu sang trọng hay mẫu đơn giản?
你想喝茶还是咖啡?
Nǐ xiǎng hē chá háishì kāfēi?
Nỉ xẻng hơ chá khái sử kha phây?
→ Bạn muốn uống trà hay cà phê?
5. 与……商量 – Bàn bạc, thảo luận với ai đó
Cấu trúc:
与 + người + 商量
→ thương lượng với ai
(Dùng để thể hiện sự bàn bạc, trao đổi trước khi quyết định điều gì)
我回家与我老公商量。
Wǒ huí jiā yǔ wǒ lǎogōng shāngliang.
Ủa khuấy che ủy ủa lào cung sang leng.
→ Tôi về nhà bàn bạc với chồng tôi.
她总是喜欢与父母商量后再做决定。
Tā zǒng shì xǐhuān yǔ fùmǔ shāngliang hòu zài zuò juédìng.
Tha chủng sư xỉ khoan ủy phụ mủ sang leng khâu chai chua chuế tịnh.
→ Cô ấy luôn thích bàn bạc với bố mẹ rồi mới đưa ra quyết định.
Hội thoại
Hội thoại 1
欢迎光临,您需要什么?
Huan ying guāng lin, nín xū yào shénme?
Hoan nghènh, Ngài cần gì ô?
Khoan tnh quang lin, nín xuy giao sắn mơi?
我随便看看。
Wǒ suí biàn kànkan.
Tôi xem qua thôi.
Úa suấy biên khan khàn.
没关系,买东西要多看看!不过,我真的想向您介绍我们最新网上市这款香水系列。这几天这款卖得非常好,您可以先了解一下。来,这边请。
Méi guānxi, mái dōngxi yào duō kànkan. Búguò, wǒ zhēn de xiǎng xiàng nín jièshào wómen zuì xīn gāng shàng shì zhè kuǎn xiāngshuǐ xìliè. Zhè jǐ tiān zhè kuǎn mǎi de fēicháng hǎo, nín kěyǐ xiān liǎojiě yīxià. Lái, zhè biān qǐng.
Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà! Nhưng tôi thật sự muốn giới thiệu cho Ngài dòng sản phẩm nước hoa mới nhất mới ra mắt thị trường của chúng tôi. Mấy ngày nay sản phẩm này bán rất tốt, trước tiên Ngài có thể tìm hiểu một chút. Nào, mời đi bên này.
Mấy quan xì, mái tung xì giao tua khan khàn! Bú cua, ña tràn tq xèng xeng nǐ nín chia sao ña màn chuây xin cang sang su trưa khoản xeng suây xì lìa. Trưa chí thiên trưa khoản mai túa pháy cháng khảo, nín khiña ý xiên léo chía y xe. Lái, chưa biên chính.
好的。
Hǎo de.
Được.
Khảo tợ.
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这味道,请您问问,香不香?
Xià tiān lái le, jīnnián xiàtiān zuì liúxíng lǜchá wèidào de xiāngshuǐ, hěn duō rén xǐhuān zhè wèidào, qǐng nín wénwen, xiāng bu xiāng?
Mùa hè sắp tới rồi, mùa hè năm nay phổ biến nước hoa mùi trà xanh, rất nhiều người thích mùi vị này, mời Ngài ngửi xem, thơm không a?
Xe thiên lái ló, chin nén xe thiên chuây liểu xính luy trá uây dao tộ xeng suấy, khẩn tua rắn xì khoan trúa uây tao, chính nín uấn uàn, xeng bu xeng?
好香啊。
Hǎo xiāng a.
Rất thơm.
Khảo xeng a.
很有夏天的清爽感觉,您喜欢吗?
Hěn yǒu xià tiān de qīngshuǎng gǎnjué, nín xǐhuān ma?
Có cảm giác mát mẻ của mùa hè, Ngài thích không a?
Khẩn giấu xe thiên tq chinh soáng cân chuế, nín xì khoan ma?
我喜欢啊, 我买这个, 多少钱?
Wǒ xǐhuān a, wǒ mǎi zhè ge, duōshǎo qián?
Tôi thích, tôi mua loại này, bao nhiêu tiền?
Ūa xì khoan a, ũa mái trúa của, tua sao chén?
三百快人民币。
Sān bǎi kuài rénmínbì.
300 đồng nhân dân tệ.
Xan bãi khoai rắn mín bi.
Hội thoại 2
你好,我能帮你什么忙吗?
Nǐ hǎo, wǒ néng bāng nǐ shénme máng ma?
Xin chào, tôi có thể giúp được gì không ạ?
Ni khảo, tia náng bang ni sán mơ máng ma?
我还没确定要买什么。
Wǒ hái méi quèdìng yào mǎi shénme?
Tôi vẫn chưa chắc chắn mua thứ gì.
Ủa khái máy chuê tình giao mài sán mơ.
没关系你现在买不买无所谓,你可以先了解我们的产品。来,我先给你介绍一下我们各种手机的品牌。
Méi guānxi nǐ xiànzài mǎi bu mǎi wúsuǒwèi, nǐ kěyǐ xiān liǎojiě wǒmen de chǎnpǐn. Lái, wǒ xiān gěi nǐ jièshào yīxià wǒmen gè zhǒng shǒujī de pǐnpái.
Không sao ạ, anh bây giờ mua hay không đều không sao cả, trước tiên anh có thể tìm hiểu sản phẩm của chúng tôi. Nào, đầu tiên tôi xin giới thiệu cho anh một chút về các loại nhãn hiệu điện thoại di động của chúng tôi.
Máy quan xì ni xièn chai mái bu mái á sửa uây, ni khía y xiên léo chia àa màn tơ trán bín. Lái, àa xiên cấy ní chia sao y xe àa màn cuà trùng sâu chi tơ bín bái.
好,谢谢。
Hǎo, xièxie.
Được, cảm ơn.
Kháo, xia xia.
不用谢,请问你喜欢豪华款还是简易款?
Bú yòng xiè, qǐng wèn nǐ xǐhuān háohuá kuǎn háishì jiǎnyì kuǎn?
Không có gì, xin hỏi anh thích kiểu mẫu lộng lẫy sang trọng hay kiểu đơn giản ạ?
Bú dung xia, chính uân ní xǐ khoan háo khóa khoán khái sử chèn y khoán?
豪华款。
Háohuá kuǎn.
Mẫu lộng lẫy sang trọng.
Khảo khóa khoản.
那这款你感觉怎么样?外形好看吧,有很多功能,拍照效果好。这个月这款是最受欢迎的。
Nà zhè kuǎn nǐ gǎnjué zěnmeyàng? Wàixíng hǎokàn ba, yǒu hěn duō gōngnéng, pāizhào xiàoguǒ hǎo. Zhè ge yuè zhè kuǎn shì zuì shòu huānyíng de.
Vậy kiểu này anh thấy thế nào? Bề ngoài rất đẹp, có nhiều chức năng, hiệu quả chụp ảnh tốt. Mẫu này được ưa chuộng nhất trong tháng này.
Nà trưa khoản rú cần chuế chắn mơ giang? Oai xính khảo khán ba, dầu khẩn tua cung nắng, bại trao sao của khảo. Trưa của duê trưa khoản sử chuây sâu khoan tnh tq.
给我看! 很不错啊。
Gěi wǒ kàn! Hěn búcuò a.
Cho tôi xem! Cũng được đấy.
Cấy ủa khan! Khẩn bú chua a.
Hội thoại 3
这台三洋冰箱很好,多少钱?
Zhe tái sān yáng bīngxiāng hěn hǎo, duōshao qián?
Chiếc tủ lạnh SANYO này rất tốt, bao nhiêu tiền?
Trưa thái xan giáng bình xeng khán khảo, tua sao chén?
10 000 000.
Yī qiān wàn.
10 triệu.
Y chen oan.
好贵啊。
Hǎo guì a.
Đắt thật đấy.
Khảo quầy a.
不太贵,质量特好,保修三年啊。
Bú tài guì, zhìliàng tè hǎo, bǎoxiū sān nián a.
Không đắt lắm đâu, chất lượng cực tốt, bảo hành 3 năm mà.
Bú thai quầy, trừ leng thua khảo, bảo siêu xan nén a.
我回家与我老公商量,谢谢。
Wǒ huí jiā yǔ wǒ lǎogōng shāngliang, xièxie.
Tôi về nhà bàn bạc với chồng tôi đã, cảm ơn.
Ủa khuấy che ủy ủa lào cung sang leng, xia xìa.
是啊,你的想法我可以理解。毕竟买一台冰箱也10000000多呢,肯定要与老公多商量一下,这样买了才不会后悔!
Shì a, nǐ de xiǎngfǎ wǒ kěyǐ lǐjiě. Bìjìng mǎi yì tái bīngxiāng yě yī qiān wàn duō ne, kěndìng yào yǔ lǎogōng duō shāngliang yí xià, zhè yàng mǎi le cái bú huì hòuhuǐ!
Đúng vậy, tôi có thể hiểu được suy nghĩ của chị. Suy cho cùng mua một chiếc tủ lạnh hơn 10 triệu mà, chắc chắn cần phải thương lượng với chồng mà, như vậy mua rồi sẽ không hối hận đâu!
Sǔ a, ni tọ xéng phá àa khứa 1 lý chía. Bì chính mài y thái bình xeng giế y chen oan tua nó, khẩn tình giao ủy lào cung tua sang leng ý se, trúa giang mài lở chái bu khuấy khâu khuấy!
是啊,10000000也不是少的。
Shì a, yī qiān wàn yě bú shì shǎo de.
Đúng thế, 10 triệu cũng không phải là ít.
Sǔ a, y chen oan giế bú sú sáo tọ.
你看这样好吗?你在看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较一下,这样考虑起来才会更加全面一些。
Nǐ kàn zhè yàng hǎo ma? Nǐ zài kàn yí huì, wǒ duō jièshào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kěyǐ duō kànkan, duō bǐjiào yí xià, zhè yàng kǎolǜ qǐlái cái huì gèng jiā quánmiàn yì xiē.
Chị xem thế này có được không? Chị hãy xem một lúc nữa, em giới thiệu thêm vài chiếc nữa cho chị xem, chị có thể xem nhiều loại hơn, so sánh nhiều hơn một chút, như vậy suy nghĩ cân nhắc của chị sẽ toàn diện hơn một chút.
Ni khan chúa giang khảo ma? Ni chai khan ý khuây, àa tua chia sao chí thái cấy nǐ, nǐ khứa 1 tua khan khàn, tua bì cheo í xe, trua giang khảo luy chì lái chái khuây càng che choén miên y xè.
好,谢谢。
Hǎo, xièxie.
Được, cảm ơn.
Khảo xia xia.
→ Xem tiếp bài 4: Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết tiếng Trung buôn bán
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.