Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt khi di chuyển bằng xe khách:
Người Việt Nam chủ yếu sang đánh hàng tại hai khu vực chính là Quảng Châu và Thâm Quyến. Đối với mặt hàng thời trang như quần áo, giày dép, túi xách, thắt lưng,… Quảng Châu là nơi mua sắm lí tưởng nhất, còn đối với mặt hàng điện tử, điện thoại di động thì Thâm Quyến là sự lựa chọn hoàn hảo.
Quảng Châu – Thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, miền Nam Trung Quốc là một thành phố sầm uất, được mệnh danh là thiên đường mua sắm. Tại đây có rất nhiều khu chợ nổi tiếng kinh doanh sỉ lẻ hàng trăm mặt hàng đa dạng, từ quần áo, giày dép, trang sức đến hàng gia dụng.Nếu chịu khó dành thờ gian dạo quanh khu vực này, bạn sẽ tìm được những nguồn hàng vừa độc vừa chất lượng.
Có rất nhiều phương tiện để các bạn lựa chọn khi di chuyển sang Trung Quốc, trong đó, di chuyển bằng ô tô gần như là lựa chọn kinh tế nhất và tương đối thuận tiện với người Việt Nam. Các bạn có thể đặt xe Limousine hoặc xe khách 16 chỗ chạy lên cửa khẩu Hữu Nghị Quan, nếu xuất phát từ Hà Nội thì thời gian xe chạy mất khoảng 4 tiếng đồng hồ. Sau đó, các bạn chạy xe điện đến nơi làm thủ tục xuất nhập cảnh, thời gian làm thủ tục dao động khoảng 1 tiếng tùy thuộc vào số lượng người làm thủ tục tại thời điểm đó. Cần lưu ý làm thủ tục xuất nhập cảnh tại Trung Quốc là trước 17 giờ( tức trước 16 giờ theo giờ Việt Nam).
Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, các bạn bắt xe đến bến xe Bằng Tường để di chuyển tới Quảng Châu. Các bạn nên mua vé khứ hồi vì như vậy sẽ được bố trí chỗ ngồi tốt. Từ Quảng Châu, các bạn có thể di chuyển đến Thâm Quyến bằng ô tô.
Từ vựng
- 打扰 (tá rảo) làm phiền
2. 一下 yīxià (í xie) một chút
3. 我(ủa) tôi (nhân xưng ngôi thứ nhất)
4. 你(nỉ) bạn / anh / chị (ngôi thứ 2)
5. 要 yào (deo) cần
6. 想 xiǎng (xẻng) muốn
7. 买 mǎi (mải) mua
8. 去 qù (chuy) đi
9. 广州 guăngzhōu (Quảng Trâu) Quảng Châu
10. 的 de (tơ) của ( định từ )
11. 车(trưa) xe
12. 票(peo) vé
13. 张 zhāng (trang) tấm, lượng từ của vé
14. 谢谢 xièxie (xia xia) cảm ơn
15. 单程 dānchéng (tan trấng) một chiều
16. 往返 wăngfăn (oáng phản) khứ hồi
17. 还是(hái sư) háishì hay là ( dùng trong câu hỏi )
18. 去程 qù chéng (chuy trấng) chiều đi
19. 回程 huíchéng (huấy trấng) chiều về
20. 多少 duōshǎo (tua sảo) bao nhiêu
21. 钱 qián (chién) tiền
22. 是 shì (sư) là
23. 元 yuán (doén) đồng ( nhân dân tệ)
24. 还 hái (hái) còn
25. 需要 xūyào (xuy deo) cần, yêu cầu
26. 什么 shénme (sấn mơ) cái gì, gì
27. 消息 xiāoxī (xeo xi) thông tin
28. 请问 (chỉnh uân) cho hỏi
29. 时候 shíhòu (sứ hâu) thời gian
30. 开 kāi (khai) bắt đầu, chạy, xuất phát
31. 大约 dàyuē (ta duê) khoảng
32. 晚上(oản sang) wǎnshàng buổi tối
33. 点(tiẻn) giờ
34. 半 (pan) một nửa
Hội thoại Bí kíp đánh hàng Trung Quốc:
A: .打扰一下,我要买两张去广州的车票。
Dǎ rǎo yīxià, wǒ yāo mǎi liǎng zhāng qù guǎngzhōu de chē piào。
Tả rảo í xie, ủa deo mái lẻng trang chuy Quảng Trâu tợ trưa peo。
Làm phiền anh chút, tôi muốn mua hai vé đi Quảng Châu。
B: . 单程还是往返?
Dānchéng háishì wǎngfǎn?
Tan trấng hái sư oáng phản?
Một chiều hay khứ hồi hả chị?
A:往返,多少钱一张?
Wǎng fǎn, duōshao qián yī zhāng?
Oảng phản, tua sảo chién i trang?
Khứ hồi, bao nhiêu tiền một vé?
B: 往返票是360元一张,两张是720原。
Wǎng fǎn piào shì 360 yuán yī zhāng, liǎng zhāng shì 720 yuán。Oảng phản peo sư san pải doén i trang, lẻng trang sư chi bải ơ sứ doén。
Vé khứ hồi có giá trị 360 tệ, hai vé là 720 tệ。
A: 我想买两张9好的去成票,两张15好的回程票。
Wǒ xiǎng mǎi liǎng zhāng 9 hǎo de qù chéng piào, liǎng zhāng 15。 hǎo de huí chéng piào。Ủa xiảng mải lẻng trang chiếu hao tơ chuy trấng, lẻng trang sứ ủ hao tơ huấy trấng peo。Tôi muốn đặt hai vé chiều đi ngày mùng 9, chiều về ngày 15。
B: 好的。你还需要什么消息吗?
Hǎo de. Nǐ hái xū yào shén me xiāoxī ma?
Hảo tợ. Nỉ hái xuy deo sấn mơ xeo xi ma ?
Chị có cần thêm thông tin gì nữa không?
A: 请问什么时候开车?
Qǐng wèn shén me shí hòu kāi chē?
Chỉnh uân sấn mơ sứ hâu khai trưa?Cho hỏi xe mấy giờ bắt đầu chạy?
B: 大约晚上八点半
Dà yuē wǎn shàng bā diǎn bànTa duê oản sang pa tiẻn pan.
Khoảng tầm 8 rưỡi tối.
Cấu trúc ngữ pháp Bí kíp đánh hàng Trung Quốc :
1.吗 ma(ma): thường đứng cuối câu, có nghĩa là “ có… không?”.
你去广州吗?
Pinyin: Nǐ qù guǎngzhōu ma?
Đọc: Nỉ chuy Quảng Châu ma?
Dịch: Anh có đi Quảng Châu không?
2. 什么 (sấn mơ): Sử dụng trong câu hỏi “cái gì?”.
这是什么书?
Pinyin:Zhè shì shénme shū?
Đọc:Trưa sư sấn mơ su?
Dịch: Đây là sách gì?
3. 为什么(uây sén mơ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “tại sao?”.
你为什么学习汉语?
Pinyin:Nǐ wèishéme xuéxí hànyǔ?
Đọc: Nỉ uây sấn mơ xuế xí han ủy?
Dịch: Tại sao anh lại học tiếng Trung?
4. 谁 shéi( suấy): sử dụng khi đặt câu hỏi “ai?”.
她是谁?
Pinyin:Tā shì shéi?
Đọc:Tha sư suấy?
Dịch: Cô ấy là ai?
5. 什么时候 shénme shíhou (sấn mơ sứ hâu): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa là “ khi nào?”.
什么时候开车?
Pinyin:Shénme shíhòu kāichē?
Đọc:Sấn mơ sứ hâu khai trưa?
Dịch: Khi nào xe chạy?
6. 多少 Duōshǎo (tua sảo): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ bao nhiêu?”.
多少钱?
Pinyin:Duōshǎo qián?
Đọc:Tua sảo chién?
Dịch: Bao nhiêu tiền?
7. 几 jǐ (chỉ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ mấy?”, “ bao nhiêu?”.
今天几号?
Pinyin:Jīntiān jǐ hào?
Đọc:Chin thien chỉ hao?
Dịch: Hôm nay ngày mấy?
Note: Sự khác nhau giữa 多少 Duōshǎo và 几 jǐ đó là:
多少 Duōshǎo luôn kết hợp trực tiếp với danh từ, dùng để hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định được số lượng ít nhiều.
几 jǐ dùng để hỏi số lượng ít.
8. 怎么Zěnme ( chần mơ): sử dụng khi đăt câu hỏi với ý nghĩa “thế nào?”,”bằng cách nào?”, thường đứng trước động từ, hỏi cách thức thực hiện của động tác.
从我们酒店到广州火车站怎么走?
Pinyin:Cóng wǒmen jiǔdiàn dào guǎngzhōu huǒchē zhàn zěnme zǒu?
Đọc:Chúng ủa mân chiểu tien tao Quảng Trâu trưa tran chẩn mơ chẩu?
Dịch: Từ khách sạn của chúng ta đi đến bến xe Quảng Châu như thế nào?
9. 怎么样zěnme yàng (chẩn mơ dang): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “như thế nào?”, thường đứng cuối câu hỏi tính chất, ý kiến.
酒店怎么样?
Pinyin:Jiǔdiàn zěnme yàng?
Đọc:Chiểu tien chẩn mơ dang?
Dịch: Khách sạn như thế nào?
10. 哪 Nǎ (nả): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “nào?”, thường kết hợp với lượng từ và danh từ ở phía sau, dùng để hỏi người hoặc vật.去广州,最近的一趟是哪个?
Pinyin:Qù guǎngzhōu, zuìjìn de yī tàng shì nǎge
Đọc:Chuy Quảng Trâu, chuây chín tơ í thang sư nả cưa?
Dịch: Đi Quảng Trâu, chuyến gần nhất là chuyến nào?11. 哪里 nǎlǐ (ná lỉ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ở đâu?”.火车站在哪里
Pinyin:Huǒchē zhàn zài nǎlǐ
Đọc:Hủa trưa tran chai ná lỉ?
Dịch: Trạm tàu hỏa ở đâu?.
11. 哪里 năli (ná lí): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ở đâu?”.
火车站在哪里?
Huochē zhàn zài nălĩ?
Hủa trưa tran chai ná lỉ?
Trạm tàu hỏa ở đâu?
→ Xem tiếp Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Bài 2: Di chuyển bằng tàu hỏa
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc khác tại đây.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.