Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt khi di chuyển bằng xe khách:
Người Việt Nam chủ yếu sang đánh hàng tại hai khu vực chính là Quảng Châu và Thâm Quyến. Đối với mặt hàng thời trang như quần áo, giày dép, túi xách, thắt lưng,… Quảng Châu là nơi mua sắm lí tưởng nhất, còn đối với mặt hàng điện tử, điện thoại di động thì Thâm Quyến là sự lựa chọn hoàn hảo.
Quảng Châu – Thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, miền Nam Trung Quốc là một thành phố sầm uất, được mệnh danh là thiên đường mua sắm. Tại đây có rất nhiều khu chợ nổi tiếng kinh doanh sỉ lẻ hàng trăm mặt hàng đa dạng, từ quần áo, giày dép, trang sức đến hàng gia dụng.Nếu chịu khó dành thờ gian dạo quanh khu vực này, bạn sẽ tìm được những nguồn hàng vừa độc vừa chất lượng.
Có rất nhiều phương tiện để các bạn lựa chọn khi di chuyển sang Trung Quốc, trong đó, di chuyển bằng ô tô gần như là lựa chọn kinh tế nhất và tương đối thuận tiện với người Việt Nam. Các bạn có thể đặt xe Limousine hoặc xe khách 16 chỗ chạy lên cửa khẩu Hữu Nghị Quan, nếu xuất phát từ Hà Nội thì thời gian xe chạy mất khoảng 4 tiếng đồng hồ. Sau đó, các bạn chạy xe điện đến nơi làm thủ tục xuất nhập cảnh, thời gian làm thủ tục dao động khoảng 1 tiếng tùy thuộc vào số lượng người làm thủ tục tại thời điểm đó. Cần lưu ý làm thủ tục xuất nhập cảnh tại Trung Quốc là trước 17 giờ( tức trước 16 giờ theo giờ Việt Nam).
Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, các bạn bắt xe đến bến xe Bằng Tường để di chuyển tới Quảng Châu. Các bạn nên mua vé khứ hồi vì như vậy sẽ được bố trí chỗ ngồi tốt. Từ Quảng Châu, các bạn có thể di chuyển đến Thâm Quyến bằng ô tô.
Từ vựng
1. 打扰 – dǎrǎo (tá rảo) – làm phiền
打扰了,您方便看一下吗?
Dǎrǎo le, nín fāngbiàn kàn yíxià ma?
(Tá rảo lơ, nín phang bièn khan í xia ma?)
Xin lỗi đã làm phiền, quý khách tiện xem thử một chút không ạ?
不好意思,打扰您几秒钟。
Bù hǎoyìsi, dǎrǎo nín jǐ miǎozhōng.
(Bụ hảo i sư, tá rảo nín chỉ miểu trung)
Xin lỗi, làm phiền quý khách vài giây thôi ạ.
2. 一下 – yīxià (í xia) – một chút
我想问一下,这个怎么卖?
Wǒ xiǎng wèn yíxià, zhège zěnme mài?
(Ủa xẻng uân í xia, chơ cưa chẩn mơ mai?)
Tôi muốn hỏi một chút, cái này bán thế nào?
请你介绍一下这个产品。
Qǐng nǐ jièshào yíxià zhège chǎnpǐn.
(Chỉnh nỉ chiê sao í xia chơ chản phỉnh)
Làm ơn giới thiệu một chút về sản phẩm này.
3. 我 – wǒ (ủa) – tôi
我喜欢这个产品。
Wǒ xǐhuan zhège chǎnpǐn.
(Ủa xỉ khoan chơ cưa chản phỉnh)
Tôi thích sản phẩm này.
我想试一下。
Wǒ xiǎng shì yíxià.
(Ủa xẻng sư í xia)
Tôi muốn thử một chút.
4. 你 – nǐ (nỉ) – bạn / anh / chị
你要买什么?
Nǐ yào mǎi shénme?
(Nỉ deo mải sấn mơ?)
Bạn muốn mua gì?
你可以帮我一下吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ yíxià ma?
(Nỉ khửa ỷ pang ủa í xia ma?)
Bạn có thể giúp tôi một chút không?
5. 要 – yào (deo) – cần
他生病了,要休息。
Tā shēngbìng le, yào xiūxi.
(Tha sâng ping lơ, deo xiu xi)
Anh ấy bị ốm, cần nghỉ ngơi.
上课要带书。
Shàngkè yào dài shū.
(Sang khơ deo tai su)
Đi học cần mang theo sách.
6. 想 – xiǎng (xẻng) – muốn
他想学汉语。
Tā xiǎng xué Hànyǔ.
(Tha xẻng xuế Hán ỷu)
Anh ấy muốn học tiếng Trung.
我们想看一下这个产品。
Wǒmen xiǎng kàn yíxià zhège chǎnpǐn.
(Ủa mân xẻng khan í xia chơ chản phỉnh)
Chúng tôi muốn xem thử sản phẩm này.
7. 买 – mǎi (mải) – mua
他昨天买了一本书。
Tā zuótiān mǎi le yì běn shū.
(Tha dzuó thiên mải lơ í bẩn su)
Hôm qua anh ấy mua một quyển sách.
买一送一,今天特价!
Mǎi yī sòng yī, jīntiān tèjià!
(Mải i sông i, chin thiên thưa chia!)
Mua một tặng một, hôm nay giảm giá đặc biệt!
8. 去 – qù (chuy) – đi
他今天没去上班。
Tā jīntiān méi qù shàngbān.
(Tha chin thiên mấy chuy sang ban)
Hôm nay anh ấy không đi làm.
我去买点东西。
Wǒ qù mǎi diǎn dōngxi.
(Ủa chuy mải điển tung xi)
Tôi đi mua chút đồ.
9. 广州 – Guǎngzhōu (Quảng Trâu) – Quảng Châu
你去过广州吗?
Nǐ qù guò Guǎngzhōu ma?
(Nỉ chuy cua Quảng Trâu ma?)
Bạn đã từng đến Quảng Châu chưa?
很多人去广州做生意。
Hěn duō rén qù Guǎngzhōu zuò shēngyì.
(Hẩn tua rấn chuy Quảng Trâu chua sân i)
Rất nhiều người đến Quảng Châu để làm ăn.
10. 的 – de (tơ) – của (định từ)
你的衣服很好看。
Nǐ de yīfu hěn hǎokàn.
(Nỉ tơ i phu hẩn hảo khan)
Quần áo của bạn rất đẹp.
他是我的朋友。
Tā shì wǒ de péngyǒu.
(Tha sư ủa tơ pấng dẩu)
Anh ấy là bạn của tôi.
11. 车 – chē (trưa) – xe
你要买车吗?
Nǐ yào mǎi chē ma?
(Nỉ deo mải trưa ma?)
Bạn muốn mua xe à?
他有一辆新车。
Tā yǒu yí liàng xīn chē.
(Tha dẩu í liàng xin trưa)
Anh ấy có một chiếc xe mới.
12. 票 – piào (peo) – vé
我想买两张票。
Wǒ xiǎng mǎi liǎng zhāng piào.
(Ủa xẻng mải liẻng trang peo)
Tôi muốn mua hai tấm vé.
这是去广州的票。
Zhè shì qù Guǎngzhōu de piào.
(Chơ sư chuy Quảng Trâu tơ peo)
Đây là vé đi Quảng Châu.
13. 张 – zhāng (trang) – tấm (lượng từ)
我要一张去广州的票。
Wǒ yào yì zhāng qù Guǎngzhōu de piào.
(Ủa deo í trang chuy Quảng Trâu tơ peo)
Tôi muốn một vé đi Quảng Châu.
你买了几张票?
Nǐ mǎi le jǐ zhāng piào?
(Nỉ mải lơ chỉ trang peo?)
Bạn đã mua mấy tấm vé?
14. 谢谢 – xièxie (xia xia) – cảm ơn
谢谢您的帮助。
Xièxie nín de bāngzhù.
(Xia xia nín tơ pang trụ)
Cảm ơn sự giúp đỡ của quý vị.
谢谢,多少钱?
Xièxie, duōshǎo qián?
(Xia xia, tua sảo chién?)
Cảm ơn, bao nhiêu tiền vậy?
15. 单程 – dānchéng (tan trấng) – một chiều
单程票多少钱?
Dānchéng piào duōshǎo qián?
(Tan trấng peo tua sảo chién?)
Vé một chiều giá bao nhiêu?
你要单程还是往返?
Nǐ yào dānchéng háishì wǎngfǎn?
(Nỉ deo tan trấng hái sư oáng phản?)
Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
16. 往返 – wǎngfǎn (oáng phản) – khứ hồi
往返票便宜一点。
Wǎngfǎn piào piányi yìdiǎn.
(Oáng phản peo pién ỷ í điển)
Vé khứ hồi rẻ hơn một chút.
我们买两张去广州的往返票。
Wǒmen mǎi liǎng zhāng qù Guǎngzhōu de wǎngfǎn piào.
(Ủa mân mải liẻng trang chuy Quảng Trâu tơ oáng phản peo)
Chúng tôi mua hai vé khứ hồi đi Quảng Châu.
17. 还是 – háishì (hái sư) – hay là (dùng trong câu hỏi)
我们坐地铁还是打车?
Wǒmen zuò dìtiě háishì dǎchē?
(Ủa mân chua ti tỉa hái sư tả trưa?)
Chúng ta đi tàu điện ngầm hay đi taxi?
他是你哥哥还是弟弟?
Tā shì nǐ gēge háishì dìdi?
(Tha sư nỉ cưa cơ hái sư ti ti?)
Anh ấy là anh trai hay em trai của bạn?
18. 去程 – qùchéng (chuy trấng) – chiều đi
请问去程是几点出发?
Qǐngwèn qùchéng shì jǐ diǎn chūfā?
(Chỉnh uân chuy trấng sư chỉ điển chu pha?)
Cho hỏi chiều đi xuất phát lúc mấy giờ?
去程票和回程票一起买更便宜。
Qùchéng piào hé huíchéng piào yìqǐ mǎi gèng piányi.
(Chuy trấng peo hớ huấy trấng peo í chỉ mải câng pién ỷ)
Mua vé chiều đi và chiều về cùng lúc thì rẻ hơn.
19. 回程 – huíchéng (huấy trấng) – chiều về
回程票你买了吗?
Huíchéng piào nǐ mǎi le ma?
(Huấy trấng peo nỉ mải lơ ma?)
Bạn đã mua vé chiều về chưa?
回程的车几点发车?
Huíchéng de chē jǐ diǎn fāchē?
(Huấy trấng tơ trưa chỉ điển pha trưa?)
Xe chiều về khởi hành lúc mấy giờ?
20. 多少 – duōshǎo (tua sảo) – bao nhiêu
你带了多少现金?
Nǐ dàile duōshǎo xiànjīn?
(Nỉ tai lơ tua sảo xiên chin?)
Bạn mang theo bao nhiêu tiền mặt?
你公司有多少人?
Nǐ gōngsī yǒu duōshǎo rén?
(Nỉ cung sư dẩu tua sảo rấn?)
Công ty bạn có bao nhiêu người?
21. 钱 – qián (chién) – tiền
这个多少钱?
Zhège duōshǎo qián?
(Chơ cưa tua sảo chién?)
Cái này bao nhiêu tiền?
你要用现金还是刷卡付钱?
Nǐ yào yòng xiànjīn háishì shuākǎ fù qián?
(Nỉ deo dung xiên chin hái sư soa khả phu chién?)
Bạn muốn dùng tiền mặt hay quẹt thẻ để thanh toán?
22. 是 – shì (sư) – là
这本书是我的。
Zhè běn shū shì wǒ de.
(Chơ bẩn su sư ủa tơ)
Cuốn sách này là của tôi.
他是我们学校的老师。
Tā shì wǒmen xuéxiào de lǎoshī.
(Tha sư ủa mân xuế xeo tơ lảo sư)
Anh ấy là giáo viên của trường chúng tôi.
23. 元 – yuán (doén) – đồng (nhân dân tệ)
这件衣服多少钱?——一百元。
Zhè jiàn yīfu duōshǎo qián? —— Yì bǎi yuán.
(Chơ chiẹn i phu tua sảo chién? —— Í bải doén)
Bộ quần áo này bao nhiêu tiền? — 100 đồng.
我昨天花了五十元买书。
Wǒ zuótiān huā le wǔshí yuán mǎi shū.
(Ủa dzuó thiên hoa lơ ủ sứ doén mải su)
Hôm qua tôi đã tiêu 50 đồng để mua sách.
24. 还 – hái (hái) – còn
他还没回来。
Tā hái méi huílái.
(Tha hái mấy huấy lái)
Anh ấy vẫn chưa về.
她不仅聪明,还很努力。
Tā bùjǐn cōngmíng, hái hěn nǔlì.
(Tha bụ chỉn chông mính, hái hẩn nủ lì)
Cô ấy không những thông minh mà còn rất chăm chỉ.
25. 需要 – xūyào (xuy deo) – cần, yêu cầu
他生病了,需要休息。
Tā shēngbìng le, xūyào xiūxi.
(Tha sâng ping lơ, xuy deo xiu xi)
Anh ấy bị ốm, cần nghỉ ngơi.
如果你需要帮助,可以告诉我。
Rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, kěyǐ gàosu wǒ.
(Rú của nỉ xuy deo pang trụ, khửa ỷ cao sư ủa)
Nếu bạn cần giúp đỡ, có thể nói với tôi.
26. 什么 – shénme (sấn mơ) – cái gì, gì
你在找什么?
Nǐ zài zhǎo shénme?
(Nỉ chai trảo sấn mơ?)
Bạn đang tìm cái gì vậy?
他刚才说了什么?
Tā gāngcái shuō le shénme?
(Tha kang chái sua lơ sấn mơ?)
Vừa rồi anh ấy đã nói gì vậy?
27. 消息 – xiāoxī (xeo xi) – thông tin
我刚收到一个好消息。
Wǒ gāng shōudào yí gè hǎo xiāoxi.
(Ủa kang sấu tao í cưa hảo xeo xi)
Tôi vừa nhận được một tin tốt.
听到这个消息,他很高兴。
Tīngdào zhè ge xiāoxi, tā hěn gāoxìng.
(Thinh tao chơ cưa xeo xi, tha hẩn cao xinh)
Nghe tin này, anh ấy rất vui.
28. 请问 – qǐngwèn (chỉnh uân) – cho hỏi
请问,洗手间在哪里?
Qǐngwèn, xǐshǒujiān zài nǎlǐ?
(Chỉnh uân, xỉ sẩu chen chai nả lỉ?)
Cho hỏi, nhà vệ sinh ở đâu vậy ạ?
请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guìxìng?
(Chỉnh uân, nín quây xinh?)
Xin hỏi, quý danh của ngài là gì?
29. 时候 – shíhòu (sứ hâu) – thời gian
小时候我喜欢画画。
Xiǎo shíhòu wǒ xǐhuān huàhuà.
(Xẻo sứ hâu ủa xỉ khoan hoa hoa)
Khi còn nhỏ, tôi thích vẽ tranh.
下雨的时候不要忘记带伞。
Xiàyǔ de shíhòu bú yào wàngjì dài sǎn.
(Xia ỷu tơ sứ hâu bú deo quang chi tai sản)
Lúc trời mưa đừng quên mang ô.
30. 开 – kāi (khai) – bắt đầu, chạy, xuất phát
火车几点开?
Huǒchē jǐ diǎn kāi?
(Hủa trưa chỉ điển khai?)
Mấy giờ tàu xuất phát vậy?
老师开了一个玩笑,大家都笑了。
Lǎoshī kāi le yí gè wánxiào, dàjiā dōu xiào le.
(Lảo sư khai lơ í cưa oán xiao, ta cha đâu xiao lơ)
Thầy giáo nói một câu đùa, mọi người đều cười.
31. 大约 – dàyuē (ta duê) – khoảng
我们大约五点钟到。
Wǒmen dàyuē wǔ diǎn zhōng dào.
(Ủa mân ta duê ủ điển trung tao)
Chúng tôi đến vào khoảng 5 giờ.
这座山大约有两千米高。
Zhè zuò shān dàyuē yǒu liǎng qiān mǐ gāo.
(Chơ chua san ta duê dẩu liẻng chen mỉ cao)
Ngọn núi này cao khoảng 2000 mét.
32. 晚上 – wǎnshang (oản sang) – buổi tối
我们晚上一起去看电影吧。
Wǒmen wǎnshang yìqǐ qù kàn diànyǐng ba.
(Ủa mân oản sang í chỉ chuy khan tiên ỉnh ba)
Tối nay chúng ta cùng đi xem phim nhé.
他每天晚上都学习两个小时。
Tā měitiān wǎnshang dōu xuéxí liǎng gè xiǎoshí.
(Tha mẩy thiên oản sang đâu xuế xí liẻng cưa xẻo sứ)
Mỗi tối anh ấy đều học hai tiếng đồng hồ.
33. 点 – diǎn (tiẻn) – giờ
现在是三点十分。
Xiànzài shì sān diǎn shí fēn.
(Xian chai sư san tiẻn sứ phân)
Bây giờ là 3 giờ 10 phút.
我们明天八点上课。
Wǒmen míngtiān bā diǎn shàngkè.
(Ủa mân mính thiên ba tiẻn sang khơ)
Chúng ta sẽ vào học lúc 8 giờ sáng mai.
34. 半 – bàn (pan) – một nửa
我吃了一个半苹果。
Wǒ chī le yí gè bàn píngguǒ.
(Ủa chư lơ í cưa pan pính của)
Tôi đã ăn một quả rưỡi táo.
现在是六点半。
Xiànzài shì liù diǎn bàn.
(Xian chai sư liu tiẻn pan)
Bây giờ là sáu giờ rưỡi.
35. 看 – kàn (khan) – nhìn, xem
我喜欢看电影。
Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng.
(Ủa xỉ khoan khan tiên ỉnh)
Tôi thích xem phim.
他在看书。
Tā zài kàn shū.
(Tha chai khan su)
Anh ấy đang đọc sách.
Cấu trúc ngữ pháp :
1.Cách sử dụng câu hỏi 吗 ma?
吗 ma? thường đứng cuối câu, có nghĩa là “ có… không?”.
你去广州吗?
Pinyin: Nǐ qù guǎngzhōu ma?
Đọc: Nỉ chuy Quảng Châu ma?
Dịch: Anh có đi Quảng Châu không?
2. 什么 (sấn mơ): Sử dụng trong câu hỏi “cái gì?”.
这是什么书?
Pinyin:Zhè shì shénme shū?
Đọc:Trưa sư sấn mơ su?
Dịch: Đây là sách gì?
3. 为什么(uây sén mơ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “tại sao?”.
你为什么学习汉语?
Pinyin:Nǐ wèishéme xuéxí hànyǔ?
Đọc: Nỉ uây sấn mơ xuế xí han ủy?
Dịch: Tại sao anh lại học tiếng Trung?
4. 谁 shéi( suấy): sử dụng khi đặt câu hỏi “ai?”.
她是谁?
Pinyin:Tā shì shéi?
Đọc:Tha sư suấy?
Dịch: Cô ấy là ai?
5. 什么时候 shénme shíhou (sấn mơ sứ hâu): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa là “ khi nào?”.
什么时候开车?
Pinyin:Shénme shíhòu kāichē?
Đọc:Sấn mơ sứ hâu khai trưa?
Dịch: Khi nào xe chạy?
6. 多少 Duōshǎo (tua sảo): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ bao nhiêu?”.
多少钱?
Pinyin:Duōshǎo qián?
Đọc:Tua sảo chién?
Dịch: Bao nhiêu tiền?
7. 几 jǐ (chỉ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ mấy?”, “ bao nhiêu?”.
今天几号?
Pinyin:Jīntiān jǐ hào?
Đọc:Chin thien chỉ hao?
Dịch: Hôm nay ngày mấy?
Note: Sự khác nhau giữa 多少 Duōshǎo và 几 jǐ đó là:
多少 Duōshǎo luôn kết hợp trực tiếp với danh từ, dùng để hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định được số lượng ít nhiều.
几 jǐ dùng để hỏi số lượng ít.
8. 怎么Zěnme ( chần mơ): sử dụng khi đăt câu hỏi với ý nghĩa “thế nào?”,”bằng cách nào?”, thường đứng trước động từ, hỏi cách thức thực hiện của động tác.
从我们酒店到广州火车站怎么走?
Pinyin:Cóng wǒmen jiǔdiàn dào guǎngzhōu huǒchē zhàn zěnme zǒu?
Đọc:Chúng ủa mân chiểu tien tao Quảng Trâu trưa tran chẩn mơ chẩu?
Dịch: Từ khách sạn của chúng ta đi đến bến xe Quảng Châu như thế nào?
9. 怎么样zěnme yàng (chẩn mơ dang): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “như thế nào?”, thường đứng cuối câu hỏi tính chất, ý kiến.
酒店怎么样?
Pinyin:Jiǔdiàn zěnme yàng?
Đọc:Chiểu tien chẩn mơ dang?
Dịch: Khách sạn như thế nào?
10. 哪 Nǎ (nả): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “nào?”, thường kết hợp với lượng từ và danh từ ở phía sau, dùng để hỏi người hoặc vật.
去广州,最近的一趟是哪个?
Pinyin:Qù guǎngzhōu, zuìjìn de yī tàng shì nǎge
Đọc:Chuy Quảng Trâu, chuây chín tơ í thang sư nả cưa?
Dịch: Đi Quảng Trâu, chuyến gần nhất là chuyến nào?
11. 哪里 nǎlǐ (ná lỉ): sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa “ở đâu?”.
火车站在哪里
Pinyin:Huǒchē zhàn zài nǎlǐ
Đọc:Hủa trưa tran chai ná lỉ?
Dịch: Trạm tàu hỏa ở đâu?.
Hội thoại Bí kíp đánh hàng Trung Quốc:
A: .打扰一下,我要买两张去广州的车票。
- Dǎ rǎo yīxià, wǒ yāo mǎi liǎng zhāng qù guǎngzhōu de chē piào。
- Tả rảo í xie, ủa deo mái lẻng trang chuy Quảng Trâu tợ trưa peo。
- Làm phiền anh chút, tôi muốn mua hai vé đi Quảng Châu。
B: . 单程还是往返?
- Dānchéng háishì wǎngfǎn?
- Tan trấng hái sư oáng phản?
- Một chiều hay khứ hồi hả chị?
A:往返,多少钱一张?
- Wǎng fǎn, duōshao qián yī zhāng?
- Oảng phản, tua sảo chién i trang?
- Khứ hồi, bao nhiêu tiền một vé?
B: 往返票是360元一张,两张是720原。
- Wǎng fǎn piào shì 360 yuán yī zhāng, liǎng zhāng shì 720 yuán。
- Oảng phản peo sư san pải doén i trang, lẻng trang sư chi bải ơ sứ doén。
- Vé khứ hồi có giá trị 360 tệ, hai vé là 720 tệ。
A: 我想买两张9好的去成票,两张15好的回程票。
- Wǒ xiǎng mǎi liǎng zhāng 9 hǎo de qù chéng piào, liǎng zhāng 15。 hǎo de huí chéng piào。
- Ủa xiảng mải lẻng trang chiếu hao tơ chuy trấng, lẻng trang sứ ủ hao tơ huấy trấng peo。
- Tôi muốn đặt hai vé chiều đi ngày mùng 9, chiều về ngày 15。
B: 好的。你还需要什么消息吗?
- Hǎo de. Nǐ hái xū yào shén me xiāoxī ma?
- Hảo tợ. Nỉ hái xuy deo sấn mơ xeo xi ma ?
- Chị có cần thêm thông tin gì nữa không?
A: 请问什么时候开车?
- Qǐng wèn shén me shí hòu kāi chē?
- Chỉnh uân sấn mơ sứ hâu khai trưa?
- Cho hỏi xe mấy giờ bắt đầu chạy?
B: 大约晚上八点半
- Dà yuē wǎn shàng bā diǎn bàn
- Ta duê oản sang pa tiẻn pan.
- Khoảng tầm 8 rưỡi tối.
→ Xem tiếp Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Bài 2: Di chuyển bằng tàu hỏa
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc khác tại đây.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.