Bài 23 của giáo trình Hán ngữ quyển 4 trong bộ giáo trình Hán ngữ xoay quanh kế hoạch kỳ nghỉ đông và những chuyến du lịch. Qua đó, học viên được mở rộng vốn từ và rèn luyện kỹ năng giao tiếp về:
- Cách nói về kỳ nghỉ, kế hoạch du lịch.
- Hỏi và trả lời về địa điểm, phương tiện, hành trình du lịch.
- Thảo luận về các địa danh nổi tiếng ở Trung Quốc như: Tây An, Cáp Nhĩ Tân, Trường Giang Tam Hiệp, Quế Lâm…
- Giao tiếp tại nhà hàng, từ gọi món đến hỏi về đặc sản.
=> Đây là chủ đề thực tế, dễ áp dụng khi học viên du học hoặc du lịch tại Trung Quốc.
→Xem lại Bài 57: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.寒假 (danh từ) hánjià (hàn giả) kỳ nghỉ đông
Ví dụ:
寒假我打算去旅行。
hánjià wǒ dǎsuàn qù lǚxíng.
Kỳ nghỉ đông tôi dự định đi du lịch.
学生们都很喜欢寒假。
xuéshēngmen dōu hěn xǐhuan hánjià.
Học sinh đều rất thích kỳ nghỉ đông.
2.饿 (tính từ/động từ) è (ngã) đói, thèm ăn
Ví dụ:
我饿了,我们去吃饭吧。
wǒ è le, wǒmen qù chīfàn ba.
Tôi đói rồi, chúng mình đi ăn đi.
他跑了一上午,现在特别饿。
tā pǎo le yī shàngwǔ, xiànzài tèbié è.
Anh ấy chạy cả buổi sáng, giờ rất đói.
3.渴 (tính từ) kě (khát) khát
Ví dụ:
跑步以后,我非常渴。
pǎobù yǐhòu, wǒ fēicháng kě.
Sau khi chạy bộ, tôi rất khát.
你渴吗?要不要喝点水?
nǐ kě ma? yào bú yào hē diǎn shuǐ?
Bạn khát không? Có muốn uống chút nước không?
- 饭馆 – /fànguǎn/ – (phạn quán) (danh từ) : nhà hàng
Ví dụ:
这家饭馆的菜很好吃。
zhè jiā fànguǎn de cài hěn hǎochī.
Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
我们去附近的饭馆吃饭吧。
wǒmen qù fùjìn de fànguǎn chīfàn ba.
Chúng ta đến nhà hàng gần đây ăn nhé.
5.点(菜) (động từ) diǎn (cài) (điểm thái) gọi món
Ví dụ:
你想点什么菜?
nǐ xiǎng diǎn shénme cài?
Bạn muốn gọi món gì?
我们点了几个招牌菜。
wǒmen diǎn le jǐ gè zhāopáicài.
Chúng tôi đã gọi vài món đặc biệt.
6. 麻婆豆腐 – /mápódòufu/ – (ma bà đậu hủ) (danh từ) : đậu phụ Mapo
Ví dụ:
这家店的麻婆豆腐特别正宗。
zhè jiā diàn de mápódòufu tèbié zhèngzōng.
Món đậu phụ Mapo ở quán này rất chuẩn vị.
他每次来都点麻婆豆腐。
tā měi cì lái dōu diǎn mápódòufu.
Lần nào đến anh ấy cũng gọi đậu phụ Mapo.
7.糖醋鱼 (danh từ) táng cù yú (đường thố ngư) cá chua ngọt
Ví dụ:
我特别喜欢吃糖醋鱼。
wǒ tèbié xǐhuan chī tángcùyú.
Tôi đặc biệt thích ăn cá chua ngọt.
糖醋鱼是这家饭馆的招牌菜。
tángcùyú shì zhè jiā fànguǎn de zhāopáicài.
Cá chua ngọt là món nổi bật của nhà hàng này.
8. 样 – /yàng/ – (dạng) (danh từ) : loại, kiểu
Ví dụ:
你喜欢哪样菜?
nǐ xǐhuan nǎ yàng cài?
Bạn thích kiểu món ăn nào?
他买了很多样水果。
tā mǎi le hěn duō yàng shuǐguǒ.
Anh ấy mua rất nhiều loại trái cây.
9.周 (danh từ) zhōu (chu) tuần
Ví dụ:
这周我们有很多任务。
zhè zhōu wǒmen yǒu hěn duō rènwù.
Tuần này chúng tôi có rất nhiều nhiệm vụ.
下周我要出差。
xià zhōu wǒ yào chūchāi.
Tuần sau tôi phải đi công tác.
10.放假 (động từ) fàng jià (phóng giả) nghỉ
Ví dụ:
学生们都盼着放假。
xuéshēngmen dōu pàn zhe fàngjià.
Học sinh đều mong được nghỉ.
我们下周开始放假。
wǒmen xià zhōu kāishǐ fàngjià.
Chúng tôi tuần sau bắt đầu nghỉ.
11. 外事处 – /wàishìchù/ – (ngoại sự xứ) (danh từ) : phòng ngoại sự
Ví dụ:
他在外事处工作。
tā zài wàishìchù gōngzuò.
Anh ấy làm việc ở phòng ngoại sự.
外事处负责接待外国客人。
wàishìchù fùzé jiēdài wàiguó kèrén.
Phòng ngoại sự phụ trách tiếp đãi khách nước ngoài.
12.外地 (danh từ) wàidì (ngoại địa) ngoại tỉnh
Ví dụ:
他是从外地来的。
tā shì cóng wàidì lái de.
Anh ấy đến từ địa phương khác.
我很少去外地旅行。
wǒ hěn shǎo qù wàidì lǚxíng.
Tôi rất ít khi đi du lịch nơi khác.
13.零下 (danh từ) língxià (linh hạ) dưới không
Ví dụ:
今天的气温是零下十度。
jīntiān de qìwēn shì língxià shí dù.
Hôm nay nhiệt độ là âm 10 độ.
北京冬天经常零下。
běijīng dōngtiān jīngcháng língxià.
Mùa đông Bắc Kinh thường dưới 0 độ.
14.冰灯 (danh từ) bīngdēng (băng đăng) băng đăng
Ví dụ:
哈尔滨的冰灯非常有名。
hā’ěrbīn de bīngdēng fēicháng yǒumíng.
Đèn băng ở Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng.
他们在广场上展出冰灯。
tāmen zài guǎngchǎng shàng zhǎnchū bīngdēng.
Họ trưng bày đèn băng ở quảng trường.
15.冰雕 (danh từ) bīngdiāo (băng điêu) điêu khắc trên băng
Ví dụ:
冰雕艺术吸引了很多游客。
bīngdiāo yìshù xīyǐnle hěn duō yóukè.
Nghệ thuật điêu khắc băng thu hút rất nhiều du khách.
他是个冰雕艺术家。
tā shì gè bīngdiāo yìshùjiā.
Anh ấy là nghệ nhân điêu khắc băng.
16. 除了……以外 – /chúle…yǐwài/ – (trừ liễu…dĩ ngoại) (giới từ) : ngoài ra, trừ… ra
Ví dụ:
除了汉语以外,我还会英语。
chúle hànyǔ yǐwài, wǒ hái huì yīngyǔ.
Ngoài tiếng Hán ra, tôi còn biết tiếng Anh.
除了下雨以外,天气都很好。
chúle xiàyǔ yǐwài, tiānqì dōu hěn hǎo.
Ngoài trời mưa ra thì thời tiết đều rất tốt.
17. 开玩笑 – /kāi wánxiào/ – (khai ngoạn tiếu) (động từ) : trêu, đùa, nói đùa
Ví dụ:
他总是喜欢开玩笑。
tā zǒngshì xǐhuan kāi wánxiào.
Anh ấy luôn thích đùa giỡn.
别生气,我是开玩笑的。
bié shēngqì, wǒ shì kāi wánxiào de.
Đừng giận, tôi chỉ đùa thôi.
18.计划 (động từ/danh từ) jìhuà (kế hoạch) lập kế hoạch
Ví dụ:
我们的旅行计划已经安排好了。
wǒmen de lǚxíng jìhuà yǐjīng ānpái hǎo le.
Kế hoạch du lịch của chúng tôi đã sắp xếp xong.
你的未来计划是什么?
nǐ de wèilái jìhuà shì shénme?
Kế hoạch tương lai của bạn là gì?
19.兵马俑 (danh từ) bīngmǎyǒng (bình mã dũng) tượng binh mã
Ví dụ:
我们参观了兵马俑。
wǒmen cānguān le bīngmǎyǒng.
Chúng tôi đã tham quan tượng binh mã.
兵马俑是中国著名的历史遗产。
bīngmǎyǒng shì zhōngguó zhùmíng de lìshǐ yíchǎn.
Tượng binh mã là di sản lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc.
20.船 (danh từ) chuán (thuyền) thuyền
Ví dụ:
我们坐船去游览。
wǒmen zuò chuán qù yóulǎn.
Chúng tôi đi thuyền ngắm cảnh.
这条船很大。
zhè tiáo chuán hěn dà.
Chiếc thuyền này rất lớn.
21.游览 (động từ) yóulǎn (du lãm) du lịch, ngao du
Ví dụ:
明天我们去长城游览。
míngtiān wǒmen qù chángchéng yóulǎn.
Ngày mai chúng tôi đi tham quan Vạn Lý Trường Thành.
游览西湖是个不错的选择。
yóulǎn xīhú shì gè búcuò de xuǎnzé.
Tham quan Tây Hồ là một lựa chọn không tồi.
22. 最后 – /zuìhòu/ – (tối hậu) (danh từ) : sau cùng, cuối cùng
Ví dụ:
最后我们决定去海南。
zuìhòu wǒmen juédìng qù hǎinán.
Cuối cùng chúng tôi quyết định đi Hải Nam.
最后一个问题很难。
zuìhòu yīgè wèntí hěn nán.
Câu hỏi cuối cùng rất khó.
23.天堂 (danh từ) tiāntáng (thiên đường) thiên đường
Ví dụ:
这里被称为人间天堂。
zhèlǐ bèi chēngwéi rénjiān tiāntáng.
Nơi đây được gọi là thiên đường trần gian.
每个人心中都有一个天堂。
měi gèrén xīnzhōng dōu yǒu yīgè tiāntáng.
Mỗi người đều có một thiên đường trong lòng.
24.山水 (danh từ) shānshuǐ (sơn thủy) cảnh non nước
Ví dụ:
桂林的山水非常有名。
guìlín de shānshuǐ fēicháng yǒumíng.
Phong cảnh sơn thủy Quế Lâm rất nổi tiếng.
这里的山水美得像一幅画。
zhèlǐ de shānshuǐ měi de xiàng yī fú huà.
Phong cảnh sơn thủy ở đây đẹp như tranh vẽ.
25.甲 (danh từ) jiǎ (giáp) đứng đầu, đệ nhất
Ví dụ:
他在比赛中得了甲等。
tā zài bǐsài zhōng déle jiǎ děng.
Anh ấy đạt hạng nhất trong cuộc thi.
甲和乙之间有差别吗?
jiǎ hé yǐ zhījiān yǒu chābié ma?
Giữa hạng nhất và hạng nhì có khác biệt không?
26.天下 (danh từ) tiānxià (thiên hạ) thiên hạ
Ví dụ:
天下没有不散的宴席。
tiānxià méiyǒu bù sàn de yànxí.
Trên đời không có cuộc vui nào không tàn.
他想走遍天下。
tā xiǎng zǒubiàn tiānxià.
Anh ấy muốn đi khắp thế giới.
27.少数 (danh từ) shǎoshù (thiểu số) thiểu số
Ví dụ:
只有少数人通过了考试。
zhǐyǒu shǎoshù rén tōngguò le kǎoshì.
Chỉ có số ít người qua kỳ thi.
这是少数人的想法。
zhè shì shǎoshù rén de xiǎngfǎ.
Đây là suy nghĩ của số ít người.
28.民族 (danh từ) mínzú (dân tộc) dân tộc
Ví dụ:
中国有五十六个民族。
zhōngguó yǒu wǔshíliù gè mínzú.
Trung Quốc có 56 dân tộc.
每个民族都有自己的文化。
měi gè mínzú dōu yǒu zìjǐ de wénhuà.
Mỗi dân tộc đều có nền văn hóa riêng.
29.风俗 (danh từ) fēngsú (phong tục) phong tục
Ví dụ:
这里的风俗很特别。
zhèlǐ de fēngsú hěn tèbié.
Phong tục ở đây rất đặc biệt.
了解各地的风俗很有意思。
liǎojiě gèdì de fēngsú hěn yǒuyìsi.
Tìm hiểu phong tục các vùng rất thú vị.
30.路线 (danh từ) lùxiàn (lộ tuyến) tuyến (du lịch)
Ví dụ:
导游给我们介绍了旅游路线。
dǎoyóu gěi wǒmen jièshào le lǚyóu lùxiàn.
Hướng dẫn viên giới thiệu tuyến đường du lịch cho chúng tôi.
你们选择哪条路线?
nǐmen xuǎnzé nǎ tiáo lùxiàn?
Các bạn chọn tuyến đường nào?
31.一边…一边… (trạng từ) yìbiān…yìbiān… (nhất biên…nhất biên) vừa…vừa…
Ví dụ:
他一边吃饭一边看电视。
tā yībiān chīfàn yībiān kàn diànshì.
Anh ấy vừa ăn vừa xem TV.
我喜欢一边听音乐一边散步。
wǒ xǐhuan yībiān tīng yīnyuè yībiān sànbù.
Tôi thích vừa nghe nhạc vừa đi dạo.
32.公费 (danh từ) gōngfèi (công phí) công phí
Ví dụ:
这次培训是公费的。
zhè cì péixùn shì gōngfèi de.
Khóa đào tạo này do nhà nước chi trả.
他去国外留学是公费留学。
tā qù guówài liúxué shì gōngfèi liúxué.
Anh ấy đi du học nước ngoài theo diện học bổng nhà nước.
Danh từ riêng
- 碑林 – /Bēilín/ – (bi lâm) (danh từ) : Bi Lâm (Forest of Steles)
- 长江 – /Cháng Jiāng/ – (trường giang) (danh từ) : Trường Giang (the Yangtze River)
- 三峡 – /Sānxiá/ – (tam hiệp) (danh từ) : Tam Hiệp (the Three Gorges)
- 桂林 – /Guìlín/ – (quế lâm) (danh từ) : Quế Lâm (Guilin)
- 云南 – /Yúnnán/ – (vân nam) (danh từ) : Vân Nam (Yunnan)
Từ vựng bổ sung:
- 弄 – /nòng/ – (lộng) (động từ) : làm, chơi với, xử lý
- 笔记 – /bǐjì/ – (bút ký) (danh từ) : bản ghi chép, ghi chú
- 西双版纳 – /Xīshuāngbǎnnà/ – (tây song bản nạp) (danh từ riêng) : Tây Song Bản Nạp (Xishuangbanna)
2. Ngữ pháp:
1. Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn。
Đại từ nghi vấn ngoài việc biểu thị nghi vấn, phản vấn còn biểu đạt ý phiếm chỉ, đặc chỉ hoặc hư chỉ đối với người hoặc vật.
1.1 任指(泛指)(chi chung, phiếm chỉ)
Khi đại từ nghi vấn biểu thị phiếm chỉ, “谁” biểu thị bất kỳ người nào, “什么” biểu thị bất kỳ cái gì, “怎么” biểu thị bất kỳ phương thức nào, biện pháp nào, “哪儿” biểu thị bất kỳ nơi nào, “什么时候” biểu thị bất kỳ thời gian nào.
Trong câu thường dùng phó từ “也” hoặc “都” phối hợp.
Ví dụ:
- 我们班的同学谁都喜欢她。
Wǒmen bān de tóngxué shuí dōu xǐhuān tā.
Bạn cùng lớp của chúng tôi ai cũng thích cô ấy. - 天太冷,我哪儿也不想去。
Tiān tài lěng, wǒ nǎr yě bù xiǎng qù.
Trời quá lạnh, tôi không muốn đi đâu cả. - 怎么办都行,我没意见。
Zěnme bàn dōu xíng, wǒ méi yìjiàn.
Làm thế nào cũng được, tôi không có ý kiến. - 吃什么都可以。
Chī shénme dōu kěyǐ.
Ăn gì cũng được. - 你什么时候来我都欢迎。
Nǐ shénme shíhou lái wǒ dōu huānyíng.
Bất cứ khi nào bạn đến, tôi đều hoan nghênh.
1.2 Chỉ riêng, chỉ cụ thể
Dùng hai đại từ nghi vấn giống nhau, trước sau hô ứng, chỉ cùng một người, một sự vật, cùng một phương thức… Đại từ nghi vấn trước biểu thị ý phiếm chỉ, đại từ nghi vấn sau chỉ cụ thể một sự vật trong số những sự vật đã được chỉ ra ở trước, giữa hai phần câu hoặc hai đoạn ngữ đôi lúc dùng “就” để nối liền.
Ví dụ:
- 哪儿好玩就去哪儿。
Nǎr hǎowán jiù qù nǎr.
Nơi nào vui thì đi nơi đó. - 怎么好就怎么办。
Zěnme hǎo jiù zěnme bàn.
Làm thế nào tốt thì làm thế đó. - 什么好吃就吃什么。
Shénme hǎochī jiù chī shénme.
Cái gì ngon thì ăn cái đó. - 谁说得好我就跟谁学。
Shéi shuō de hǎo wǒ jiù gēn shéi xué.
Ai nói hay thì tôi học theo người đó. - 你什么时候想来就什么时候来吧。
Nǐ shénme shíhou xiǎng lái jiù shénme shíhou lái ba.
Bạn muốn đến khi nào thì đến khi đó.
Hai đại từ nghi vấn trước và sau cũng có thể chỉ hai người hoặc hai vật khác nhau.
Ví dụ:
- 我们好长时间没见面了,一见面谁也不认识谁。
Wǒmen hǎo cháng shíjiān méi jiànmiàn le, yí jiànmiàn shéi yě bù rènshi shéi.
Chúng tôi đã rất lâu không gặp nhau, gặp lại ai cũng không nhận ra ai. - 这些车哪辆跟哪辆都不一样。
Zhèxiē chē nǎ liàng gēn nǎ liàng dōu bù yíyàng.
Những chiếc xe này chiếc nào cũng không giống chiếc nào.
1.3 Hư chỉ: chỉ trống không
Biểu thị cái không xác định, không biết, không nói ra được hoặc không cần nói ra.
Ví dụ:
- 这个人我好像在哪儿见过。
Zhège rén wǒ hǎoxiàng zài nǎr jiànguò.
Người này hình như tôi đã gặp ở đâu đó. - 我的照相机不知道怎么弄坏了。
Wǒ de zhàoxiàngjī bù zhīdào zěnme nòng huài le.
Máy ảnh của tôi không biết làm sao bị hỏng rồi. - 朋友要回国了,我应该买点什么礼物送给她。
Péngyǒu yào huíguó le, wǒ yīnggāi mǎi diǎn shénme lǐwù sòng gěi tā.
Bạn tôi sắp về nước, tôi nên mua quà gì đó tặng cô ấy. - 我听谁说过这件事。
Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì.
Tôi đã nghe ai đó nói về việc này.
2. Hai hành động đồng thời tiến hành: 一边……,一边……
Phó từ liên quan “一边……,一边……” dùng ở trước động từ, biểu thị hai động tác trở lên cùng đồng thời tiến hành.
Ví dụ:
- 她一边说一边笑。
Tā yìbiān shuō yìbiān xiào.
Cô ấy vừa nói vừa cười. - 我喜欢一边听音乐,一边做练习。
Wǒ xǐhuān yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò liànxí.
Tôi thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
Chú ý: có thể bỏ “—” trong “一边”. Khi phối hợp với động từ đơn âm tiết thì không ngắt quãng ở giữa.
Ví dụ:
边听边看,边想边写,边说边笑,边喝边聊
Vừa nghe vừa nhìn, vừa nghĩ vừa viết, vừa nói vừa cười, vừa uống vừa nói chuyện.
Chú ý: Động tác của các động từ biểu thị phải có thể tiến hành cùng một lúc, đồng thời phải là cùng loại.
不能说:
*我一边打篮球,一边觉得很饿。
Không thể nói: Tôi vừa chơi bóng rổ vừa cảm thấy rất đói.
也不能说:
*我一边听老师讲,一边不懂。
Cũng không thể nói: Tôi vừa nghe thầy giáo giảng vừa không hiểu.
3. Thứ tự của động tác liên tục: 先……再/又……然后……最后……
Ví dụ:
- 我先复习生词,再做练习,然后读课文,最后预习课文。
Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò liànxí, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén.
Tôi ôn từ mới trước, sau đó làm bài tập, rồi đọc bài khóa, cuối cùng là chuẩn bị bài khóa. - 他先去西安,再去重庆,然后游览长江三峡,最后去香港。
Tā xiān qù Xī’ān, zài qù Chóngqìng, ránhòu yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá, zuìhòu qù Xiānggǎng.
Anh ấy đi Tây An trước, sau đó đến Trùng Khánh, rồi tham quan Tam Hiệp trên Trường Giang, cuối cùng đi Hồng Kông. - 你先填申请表,再去办护照,然后去大使馆办签证,最后再订机票。
Nǐ xiān tián shēnqǐng biǎo, zài qù bàn hùzhào, ránhòu qù dàshǐguǎn bàn qiānzhèng, zuìhòu zài dìng jīpiào.
Bạn điền đơn xin trước, sau đó làm hộ chiếu, rồi đến đại sứ quán làm thị thực, cuối cùng mới đặt vé máy bay.
Bài khóa
1.Bài khóa 1
吃什么都可以 – Ăn cái gì cũng được
麦克:我有点儿饿了,想吃点儿什么,你呢?
Màikè: Wǒ yǒu diǎnr è le, xiǎng chī diǎnr shénme, nǐ ne?
Mike: Tớ có chút đói, muốn ăn chút gì đó, cậu thì sao?
玛丽:我又饿又渴。咱们去饭馆吧。
Mǎlì: Wǒ yòu è yòu kě. Zánmen qù fànguǎn ba.
Mary: Tớ vừa đói vừa khát. Chúng ta đi quán ăn đi.
(在饭馆)
(Zài fànguǎn)
( Tại quán ăn )
麦克:你吃点儿什么?
Màikè: Nǐ chī diǎnr shénme?
Mike: Cậu ăn cái gì?
玛丽:你点吧,什么都可以。
Mǎlì: Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ.
Mary: Cậu gọi đi, cái gì cũng được.
服务员:你们俩位要点儿什么?
Fúwùyuán: Nǐmen liǎ wèi yào diǎnr shénme?
Phục vụ: Hai vị muốn gọi gì?
麦克:小姐,你们这儿有什么好吃的菜?什么好吃我就吃什么。
Màikè: Xiǎojiě, nǐmen zhèr yǒu shénme hào chī de cài? Shénme hǎo chī wǒ jiù chī shénme.
Mike: Chị gái, chỗ các chị có món nào ngon? cái gì ngon thì ăn cái đó.
服务员:我们这儿什么菜都好吃啊。
Fúwùyuán: Wǒmen zhèr shénme cài dōu hǎo chī a.
Phục vụ: Chỗ chúng tôi món nào cũng ngon hết ạ.
麦克:是吗?把你们这儿最好吃的菜给我们来两个。
Màikè: Shì ma? Bǎ nǐmen zhè’er zuì hào chī de cài gěi wǒmen lái liǎng gè.
Mike: Thế à? đem cho chúng tôi hai phần món ngon nhất ở chỗ các chị.
服务员:这儿的辣子鸡丁和糖醋鱼都不错。
Fúwùyuán: Zhèr de làzǐ jī dīng hé táng cù yú dōu bùcuò.
Phục vụ: Gà xào ớt và cá chua ngọt ở đây đều rất ngon.
麦克:那就一样来一个把。我们喝点儿什么呢?
Màikè: Nà jiù yīyàng lái yīgè bǎ. Wǒmen hē diǎnr shénme ne?
Mike: Vậy thì cứ như thế đem lên đi. Chúng ta uống gì được nhỉ?
玛丽:随便。你说喝什么就喝什么吧。
Mǎlì: Suíbiàn. Nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba.
Mary: Gì cũng được. Cậu bảo uống cái gì thì uống cái đó.
2.
你是哪儿冷去哪儿啊 – Chỗ nào lạnh thì bạn đi chỗ đó à
田中:时间过得真快,下周考完试就要放寒假了。
Tiánzhōng: Shíjiān guò dé zhēn kuài, xià zhōu kǎo wán shì jiù yào fàng hánjià le.
Điền Trung: Thời gian trôi qua thật nhanh, tuần sau kiểm tra xong là được nghỉ đông rồi.
麦克:是啊,寒假你有什么打算吗?
Màikè: Shì a, hánjià nǐ yǒu shéme dǎsuàn ma?
Mike: Đúng rồi, cậu có dự định gì trong kì nghỉ đông không?
田中:学校要组织留学生去外地旅行,谁都可以报名,你报名吗?
Tiánzhōng: Xuéxiào yào zǔzhī liúxuéshēng qù wàidì lǚxíng, shéi dōu kěyǐ bàomíng, nǐ bàomíng ma?
Điền Trung: Trường học tổ chức cho lưu học sinh du lịch ngoại tỉnh, ai cũng có thể báo danh, cậu đăng kí không?
麦克:我听谁说过这件事。不过我想自己去旅行。
Màikè: Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì. Bùguò wǒ xiǎng zìjǐ qù lǚxíng.
Mike: Tớ nghe ai nói qua chuyện này rồi. Nhưng tớ muốn tụ mình đi du lịch.
田中:去哪儿?
Tiánzhōng: Qù nǎr?
Điền Trung: Đi đâu?
麦克:哈尔滨。
Màikè: Hā’ěrbīn.
Mike: Cáp Nhĩ Tân.
田中:哈尔滨?你是哪儿冷去哪儿啊?现在哪儿白天已经冷下二十多度了。
Tiánzhōng: Hā’ěrbīn? Nǐ shì nǎ’er lěng qù nǎ’er a? Xiànzài nǎ’er báitiān yǐjīng lěng xià èr shí duō dù le.
Điền Trung: chỗ nào lạnh thì cậu đi chỗ đó à? Hiện giờ ở đó ban ngày đã âm tới hơn 20 độ rồi.
麦克:听说哈尔滨的冰灯冰雕很好看,我想去看看。
Màikè: Tīng shuō hā’ěrbīn de bīngdēng bīngdiāo hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù kànkan.
Mike: Nghe nói băng đăng và băng khắc ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp, tớ muốn đến xem.
田中:你想怎么去?
Tiánzhōng: Nǐ xiǎng zěnme qù?
Điền Trung: Cậu đi như thế nào?
麦克:除了骑自行车以外,怎么去都行。
Màikè: Chúle qí zìxíngchē yǐwài, zěnme qù dōu xíng.
Mike: Ngoại trừ đạp xe đạp, đi thế nào cũng được.
田中:你又开玩笑。
Tiánzhōng: Nǐ yòu kāiwánxiào.
Điền Trung: Cậu lại đùa rồi.
麦克:要是买不到火车票就坐飞机去。你的计划呢?
Màikè: Yàoshì mǎi bù dào huǒchē piào jiù zuò fēijī qù. Nǐ de jìhuà ne?
Mike: Nếu không mua được vé tàu hỏa đi máy bay. Còn kế hoạch của cậu thì sao?
田中:我打算先去西安看看碑林和兵马俑,再到重庆,从重庆坐船游览长江三峡,然后去苏州,杭州,最后去桂林和云南。
Tiánzhōng: Wǒ dǎsuàn xiān qù Xī’ān kàn kàn Bēilín hé bīngmǎyǒng, zài dào Chóngqìng, cóng Chóngqìng zuò chuán yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá, ránhòu qù Sūzhōu, Hángzhōu, zuìhòu qù Guìlín hé Yúnnán.
Điền Trung: Tớ định đi Tây An thăm Bi Lâm và tượng binh mã trước, xong tới Trùng Khánh, Từ Trùng Khánh đi thuyền ngao du Trường Giang Tam Hiệp, sau đó đi Tô Châu, Hàng Châu, cuối cùng đi Quế Lâm và Vân Nam.
麦克:田芳说,苏州,杭州很美。
Màikè: Tiánfāng shuō, Sūzhōu, Hángzhōu hěn měi.
Mike: Điền Phương nói Tô Châu, Hàng Châu rất đẹp.
田中:“上有天堂,下有苏杭”嘛。你去过桂林吗?听说“桂林山水甲天下”,风景象画儿一样,美极了。
Tiánzhōng:“Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu Sū Háng” ma. Nǐ qù guò Guìlín ma? Tīng shuō “Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”, fēngjǐng xiàng huàr yīyàng, měi jí le.
Điền Trung: “ Trên có thiên đường, dưới có Tô Hàng” mà. Cậu đi qua Quế Lâm không? Nghe nói “ Nước Non Quế Lâm đệ nhất thiên hạ”, phong cảnh như tranh vẽ, đẹp vô cùng.
麦克:没有。我对云南少数民族的风俗很感兴趣。要是有机会一定去看看。你的旅行路线很好,不过要花多少钱啊。
Màikè: Méiyǒu. Wǒ duì Yúnnán shǎoshù mínzú de fēngsú hěn gǎn xìngqù. Yàoshì yǒu jīhuì yīdìng qù kàn kàn. Nǐ de lǚxíng lùxiàn hěn hǎo, bùguò yào huā duōshao qián a.
Mike: Không. Tớ rất có hứng thú với phong tục của dân tộc thiểu số ở Vân Nam. Nếu Như có cơ hội nhất định tới xem xem. Tua du lịch của cậu rất được đấy, nhưng phải tiêu hết bao nhiêu tiền nhỉ.
田中:是公司要求我利用假期一边旅行一边考察的。
Tiánzhōng: Shì gōngsī yāoqiú wǒ lìyòng jiàqí yībiān lǚxíng yībiān kǎochá de.
Điền Trung: Là công ty yêu cầu tớ dùng kì nghỉ vừa du lịch vừa khảo sát đó.
麦克:原来你是工费旅行啊。
Màikè: Yuánlái nǐ shì gōng fèi lǚxíng a.
Mike: Thì ra cậu du lịch bằng công phí à.
Bài hội thoại 1 – Gọi món ở nhà hàng
- Mike và Mary vừa đói vừa khát nên quyết định đi ăn.
- Trong nhà hàng, Mary nói cái gì cũng được, để Mike gọi món.
- Phục vụ giới thiệu món gà xào ớt và cá chua ngọt, Mike thấy món nào ngon thì gọi món đó.
=> Hội thoại thực tế, dễ áp dụng khi học viên đi ăn ở nhà hàng Trung Quốc.
Bài hội thoại 2 – Kế hoạch du lịch nghỉ đông
- Mike và Điền Trung bàn về kế hoạch du lịch trong kỳ nghỉ đông.
- Điền Trung tham gia chuyến du lịch do trường tổ chức, còn Mike thích tự đi một mình.
- Mike định đi Cáp Nhĩ Tân để xem băng đăng và băng điêu, dù trời rất lạnh.
- Điền Trung có kế hoạch du lịch Tây An, Trùng Khánh, Trường Giang Tam Hiệp, Tô Châu, Hàng Châu, Quế Lâm, Vân Nam, vừa đi vừa khảo sát theo yêu cầu của công ty (đi công phí).
=> Qua hội thoại, học viên học được cách nói về địa điểm du lịch, phương tiện di chuyển, khí hậu, phong tục địa phương.