Bài 5: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 5: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3…

← Xem lại Bài 4: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 其实 qíshí                     🔊 启事 qǐshì
🔊 民航 mínháng              🔊 迷航 mínáng
🔊 招手 zhāo shǒu           🔊 招收 zhāoshōu
🔊 地道 dìdao                   🔊 地道 dìdào
🔊 熟悉 shúxi                   🔊 梳洗 shūxǐ

🔊 犹豫 yóuyù           🔊 由于 yóuyú
🔊 地面 dīmiàn           🔊 体面 fīmiàn
🔊 打听 dǎtīng           🔊 大厅 dǎtīng

(2) 朗读 Read out the following idioms Đọc thành tiếng

🔊 入乡随俗 rùxiāng-suísú
🔊 事在人为 shiǎnénwéi
🔊 熟能生巧 shúnéngshēngqiǎo
🔊 勤能补拙 qíménɡbǔzhuō

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 邀请朋友         🔊 邀请客人        🔊 热情邀请         🔊 受到邀请
🔊 说得平淡         🔊 生活平淡         🔊 平淡地说         🔊 过得很平淡
🔊 发现问题         🔊 发现错误         🔊 发现变化         🔊 发现新问题
🔊 准备考试         🔊 准备午饭         🔊 准备出发         🔊 没有准备
🔊 跟他打交道     🔊 好打交道         🔊 不好打交道      🔊 常打交道

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 打交道     地道     没准儿     实在     再说     打招呼     犹豫     同时     其实

(1) 🔊 今天没有时间了,我们明天 再说 吧。
Jīntiān méiyǒu shíjiān le, wǒmen míngtiān zàishuō ba.
→ Hôm nay không còn thời gian nữa, chúng ta để mai hẵng nói nhé.

(2) 🔊 你看他像中国人,其实 他是日本人。
Nǐ kàn tā xiàng Zhōngguó rén, qíshí tā shì Rìběn rén.
→ Nhìn anh ấy giống người Trung Quốc, thực ra là người Nhật.

(3) 🔊 她汉语说得真 地道
Tā Hànyǔ shuō de zhēn dìdao.
→ Tiếng Trung của cô ấy nói thật chuẩn bản xứ.

(4) 🔊 我 实在 想不起来把钥匙放在什么地方了。
Wǒ shízài xiǎng bù qǐlái bǎ yàoshi fàng zài shénme dìfang le.
→ Tôi thật sự không nhớ đã để chìa khóa ở đâu.

(5) 🔊 我只听说他要去台湾开会,再说 什么时候去我就不知道了。
Wǒ zhǐ tīngshuō tā yào qù Táiwān kāihuì, zàishuō shénme shíhou qù wǒ jiù bù zhīdào le.
→ Tôi chỉ nghe nói anh ấy đi họp ở Đài Loan, còn khi nào đi thì tôi không rõ.

(6) 🔊 我已经努力了,没准儿 能不能毕业,就看考试结果了。
Wǒ yǐjīng nǔlì le, méizhǔnr néng bù néng bìyè, jiù kàn kǎoshì jiéguǒ le.
→ Tôi đã cố gắng rồi, có tốt nghiệp được không còn tùy vào kết quả thi nữa.

(7) 🔊 中国人 打招呼 的方法很多,像“你去哪儿了?”“你吃了吗?”等都是。
Zhōngguó rén dǎ zhāohu de fāngfǎ hěn duō, xiàng “nǐ qù nǎr le?”, “nǐ chī le ma?” děng dōu shì.
→ Người Trung Quốc có nhiều cách chào hỏi, như “Bạn đi đâu đấy?” “Bạn ăn chưa?” v.v…

(8) 🔊 这件事你不能再 犹豫 了,应该决定了。
Zhè jiàn shì nǐ bùnéng zài yóuyù le, yīnggāi juédìng le.
→ Việc này bạn không thể do dự thêm nữa, nên quyết định đi.

(9) 🔊 你把你的地址告诉我,没准儿 我还有机会去你们国家旅行呢。
Nǐ bǎ nǐ de dìzhǐ gàosù wǒ, méizhǔnr wǒ hái yǒu jīhuì qù nǐmen guójiā lǚxíng ne.
→ Bạn cho tôi địa chỉ nhé, biết đâu tôi còn có cơ hội đến nước bạn du lịch.

(10) 🔊 她现在不来,没准儿 今天就不来了。
Tā xiànzài bù lái, méizhǔnr jīntiān jiù bù lái le.
→ Bây giờ cô ấy chưa đến, có khi hôm nay không đến nữa.

(11) 🔊 学习汉语不但要学习语言,同时 还要了解中国的社会和文化。
Xuéxí Hànyǔ bùdàn yào xuéxí yǔyán, tóngshí hái yào liǎojiě Zhōngguó de shèhuì hé wénhuà.
→ Học tiếng Trung không chỉ học ngôn ngữ, mà còn phải hiểu xã hội và văn hóa Trung Quốc.

(12) 🔊 学了汉语,以后跟中国人 打交道 就方便多了。
Xué le Hànyǔ, yǐhòu gēn Zhōngguó rén dǎ jiāodào jiù fāngbiàn duō le.
→ Học được tiếng Trung rồi thì sau này giao tiếp với người Trung sẽ dễ dàng hơn nhiều.

B.
(1) 🔊 我早就 听说 去书市买书比较便宜,所以今天我一定要去书市逛逛。
Wǒ zǎo jiù tīngshuō qù shūshì mǎi shū bǐjiào piányí, suǒyǐ jīntiān wǒ yídìng yào qù shūshì guàngguang.
→ Tôi nghe nói lâu rồi là mua sách ở hội sách rẻ hơn, nên hôm nay nhất định tôi phải đi dạo một vòng.

(2) 🔊 听说 他不在这个公司了,你能不能帮我 打听 一下儿他到哪个公司去了?
Tīngshuō tā bù zài zhège gōngsī le, nǐ néng bùnéng bāng wǒ dǎtīng yíxiàr tā dào nǎge gōngsī qù le?
→ Nghe nói anh ấy không làm ở công ty này nữa, bạn có thể giúp tôi hỏi xem anh ấy chuyển sang công ty nào không?

(3) 🔊 她从小在北京长大,汉语说得很 地道,开始时我还以为她是中国人呢。
Tā cóngxiǎo zài Běijīng zhǎngdà, Hànyǔ shuō de hěn dìdao, kāishǐ shí wǒ hái yǐwéi tā shì Zhōngguó rén ne.
→ Cô ấy lớn lên ở Bắc Kinh từ nhỏ, nói tiếng Trung rất chuẩn, lúc đầu tôi còn tưởng cô ấy là người Trung Quốc.

(4) 🔊 她这人说话 没准儿,你不要听她的。
Tā zhè rén shuōhuà méizhǔnr, nǐ bù yào tīng tā de.
→ Cô ấy nói năng không đáng tin đâu, đừng tin lời cô ấy.

(5) 🔊 今天的晚会,他 不一定 参加得了,我们不要等他了。
Jīntiān de wǎnhuì, tā bù yídìng cānjiā de liǎo, wǒmen bù yào děng tā le.
→ Buổi tiệc tối nay chưa chắc anh ấy tham gia được, chúng ta đừng đợi nữa.

(6) 🔊 都快九点了,又下这么大雨,今天 没准儿 她不来了。
Dōu kuài jiǔ diǎn le, yòu xià zhème dà yǔ, jīntiān méizhǔnr tā bù lái le.
→ Gần 9 giờ rồi, lại mưa to thế này, hôm nay cô ấy có thể sẽ không đến nữa.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 爬到这儿,我已经很累了,他们还要往上爬,我实在是爬不动了。
Pá dào zhèr, wǒ yǐjīng hěn lèi le, tāmen hái yào wǎng shàng pá, wǒ shízài shì pá bù dòng le.
Lên đến đây, tôi đã rất mệt rồi, họ còn muốn tiếp tục leo lên, tôi thật sự không thể leo được nữa.

(2) 🔊 我实在很喜欢她,愿意跟她交朋友。
Wǒ shízài hěn xǐhuan tā, yuànyì gēn tā jiāo péngyou.
Tôi thật sự rất thích cô ấy, muốn làm bạn với cô ấy.

(3)🔊 她告诉我下个月要来中国,至于什么时候来,我还不知道。
Tā gàosu wǒ xià ge yuè yào lái Zhōngguó, zhìyú shénme shíhou lái, wǒ hái bù zhīdào.
Cô ấy nói với tôi tháng sau sẽ đến Trung Quốc, còn khi nào đến thì tôi chưa biết.

(4) 🔊 我听说过这本书,至于内容怎么样,我还没看过
Wǒ tīng shuō guò zhè běn shū, zhìyú nèiróng zěnmeyàng, wǒ hái méi kànguò.
Tôi đã nghe nói về cuốn sách này, còn về nội dung thế nào thì tôi chưa đọc qua.

(5) 🔊 我的作业还没有做完呢,晚上看不看电影,我还在犹豫。
Wǒ de zuòyè hái méiyǒu zuò wán ne, wǎnshàng kàn bù kàn diànyǐng, wǒ hái zài yóuyù.
Bài tập của tôi vẫn chưa làm xong, tối có xem phim hay không, tôi vẫn đang do dự.

(6) 🔊 我最后一次去上海还是两年前,之后就没去过了
Wǒ zuìhòu yí cì qù Shànghǎi hái shì liǎng nián qián, zhīhòu jiù méi qù guò le.
Lần cuối cùng tôi đến Thượng Hải là hai năm trước, sau đó thì không đi nữa.

(7) 🔊 虽然她说要买,其实她并不真的很想买
Suīrán tā shuō yào mǎi, qíshí tā bìng bù zhēn de hěn xiǎng mǎi.
Mặc dù cô ấy nói muốn mua, thực ra cô ấy không thật sự muốn mua lắm.

(8) 🔊 从那次跟他见面以后,我至今还没收到他的消息。
Cóng nà cì gēn tā jiànmiàn yǐhòu, wǒ zhìjīn hái méi shōudào tā de xiāoxi.
Kể từ lần gặp anh ấy, đến giờ tôi vẫn chưa nhận được tin tức gì từ anh ấy.

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 好久没去爬山了,这个星期日咱们去爬山,好吗?
Hǎojiǔ méi qù páshān le, zhège xīngqīrì zánmen qù páshān, hǎo ma?
Lâu rồi chưa đi leo núi, Chủ nhật này mình đi leo núi nhé?

🅱️ 🔊 这个星期日我实在没时间,回头再说吧
Zhège xīngqīrì wǒ shízài méi shíjiān, huítóu zài shuō ba.
Chủ nhật này tôi thật sự không có thời gian, để sau rồi nói tiếp nhé.

(2)
A: 🔊 给你买菜的钱。
Gěi nǐ mǎi cài de qián.
Đây là tiền mua đồ ăn cho bạn.

🅱️ 🔊 我这儿有钱,回头再说吧。
Wǒ zhèr yǒu qián, huítóu zài shuō ba.
Tôi có tiền rồi, để sau nói sau nhé.

(3)
A: 🔊 他长得真像中国人。
Tā zhǎng de zhēn xiàng Zhōngguó rén.
Anh ấy trông giống người Trung Quốc thật.

🅱️ 🔊 其实他是新加坡人。
Qíshí tā shì Xīnjiāpō rén.
Thực ra anh ấy là người Singapore.

(4)
A: 🔊 你觉得他这个人怎么样?
Nǐ juéde tā zhège rén zěnmeyàng?
Bạn thấy người này thế nào?

🅱️ 🔊 我觉得他实在是个不错的人。
Wǒ juéde tā shízài shì gè búcuò de rén.
Tôi cảm thấy anh ấy thực sự là một người không tồi.

(5)
A: 🔊 都快八点了,他怎么还不来呢?
Dōu kuài bādiǎn le, tā zěnme hái bù lái ne?
Sắp 8 giờ rồi, sao anh ấy vẫn chưa đến?

🅱️ 🔊 没准儿他遇到什么事了。
Méi zhǔnr tā yù dào shénme shì le.
Có khi anh ấy gặp chuyện gì đó.

(6)
A: 🔊 你说我去不去留学呢?
Nǐ shuō wǒ qù bú qù liúxué ne?
Bạn nói xem tôi có nên đi du học không?

🅱️ 🔊 这是多好的机会呀,你还犹豫什么呢
Zhè shì duō hǎo de jīhuì ya, nǐ hái yóuyù shénme ne?
Đây là cơ hội tốt thế cơ mà, bạn còn do dự gì nữa?

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1) A. 🔊 可能是因为那里从来没有去过外国人吧
B. 🔊 一天我跟一个中国朋友去了他的家乡——一个小山村
C. 🔊 所以我一到,很多人就都围着我看
D. 🔊 走到路上,常常听到孩子们叫:“外国人!外国人!”
E. 🔊 我想这是因为我的头发太黄,眼睛太蓝,跟他们长得不一样,所以他们感到奇怪
B-A-C-D-E

B. 🔊 一天我跟一个中国朋友去了他的家乡——一个小山村
Yītiān wǒ gēn yí ge Zhōngguó péngyǒu qùle tā de jiāxiāng —— yí gè xiǎo shāncūn
Một ngày nọ, tôi cùng một người bạn Trung Quốc về quê anh ấy — một ngôi làng nhỏ trên núi.

A. 🔊 可能是因为那里从来没有去过外国人吧
Kěnéng shì yīnwèi nàlǐ cónglái méiyǒu qùguò wàiguó rén ba
Có lẽ là vì nơi đó chưa bao giờ có người nước ngoài đến.

C. 🔊 所以我一到,很多人就都围着我看
Suǒyǐ wǒ yí dào, hěn duō rén jiù dōu wéizhe wǒ kàn
Thế nên vừa đến nơi, rất nhiều người đã vây quanh nhìn tôi.

D. 🔊 走到路上,常常听到孩子们叫:“外国人!外国人!”
Zǒu dào lùshàng, chángcháng tīng dào háizimen jiào: “Wàiguó rén! Wàiguó rén!”
Trên đường đi, tôi thường nghe lũ trẻ hô to: “Người nước ngoài! Người nước ngoài!”

E. 🔊 我想这是因为我的头发太黄,眼睛太蓝,跟他们长得不一样,所以他们感到奇怪
Wǒ xiǎng zhè shì yīnwèi wǒ de tóufa tài huáng, yǎnjīng tài lán, gēn tāmen zhǎng de bù yíyàng, suǒyǐ tāmen gǎndào qíguài
Tôi nghĩ chắc là vì tóc tôi quá vàng, mắt quá xanh, trông không giống họ nên họ thấy lạ.

(2) A. 🔊 我也是名胜古迹,不能免费参观,如果你们要看我,就快来买票
B. 🔊 他们一听都哈哈大笑起来
C. 🔊 中国人15块,外国人10块
D. 🔊 看那么多人跟着我,我就站住了,对他们说
E. 🔊 看到他们笑得那么开心,我觉得这些孩子非常可爱

D-A-C-B-E
D. 🔊 看那么多人跟着我,我就站住了,对他们说
Kàn nàme duō rén gēnzhe wǒ, wǒ jiù zhàn zhù le, duì tāmen shuō
Thấy nhiều người đi theo mình như vậy, tôi dừng lại và nói với họ:

A. 🔊 我也是名胜古迹,不能免费参观,如果你们要看我,就快来买票
Wǒ yě shì míngshèng gǔjì, bùnéng miǎnfèi cānguān, rúguǒ nǐmen yào kàn wǒ, jiù kuài lái mǎi piào
Tôi cũng là danh lam thắng cảnh, không thể tham quan miễn phí, nếu muốn xem tôi thì phải mua vé đấy.

C. 🔊 中国人15块,外国人10块
Zhōngguó rén shíwǔ kuài, wàiguó rén shí kuài
Người Trung Quốc 15 tệ, người nước ngoài 10 tệ.

B. 🔊 他们一听都哈哈大笑起来
Tāmen yì tīng dōu hāhā dà xiào qǐlái
Nghe xong, mọi người đều cười to.

E. 🔊 看到他们笑得那么开心,我觉得这些孩子非常可爱
Kàndào tāmen xiào de nàme kāixīn, wǒ juéde zhèxiē háizi fēicháng kě’ài
Thấy họ cười vui vẻ như vậy, tôi cảm thấy bọn trẻ này rất đáng yêu.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1)
🔊 中国人常常打招呼我“你去哪儿了”。
🔊 中国人常常跟我打招呼:“你去哪儿了?”
Zhōngguó rén chángcháng gēn wǒ dǎ zhāohū: “Nǐ qù nǎr le?”
→ Người Trung Quốc thường chào hỏi tôi: “Bạn đi đâu thế?”

(2)
🔊 他们家有四口人,他和妻子、两个女儿子。
🔊 他们家有四口人:他、妻子和两个女儿。
Tāmen jiā yǒu sì kǒu rén: tā, qīzi hé liǎng gè nǚ’ér.
→ Gia đình họ có bốn người: anh ấy, vợ và hai cô con gái.

(3)
🔊 我打交道了一个中国同学,她是个美丽的姑娘。
🔊 我跟一个中国同学打过交道,她是个美丽的姑娘。
Wǒ gēn yí gè Zhōngguó tóngxué dǎ guò jiāodào, tā shì gè měilì de gūniang.
→ Tôi từng tiếp xúc với một bạn học người Trung Quốc, cô ấy là một cô gái xinh đẹp.

(4)
🔊 他们招手我,但是我不想理他们。
🔊 他们向我招手,但是我不想理他们。
Tāmen xiàng wǒ zhāoshǒu, dànshì wǒ bù xiǎng lǐ tāmen.
→ Họ vẫy tay với tôi, nhưng tôi không muốn để ý đến họ.

(5)
🔊 今天天气不好,你要穿多衣服,不至于感冒。
🔊 今天天气不好,你要多穿点儿衣服,免得感冒。
Jīntiān tiānqì bù hǎo, nǐ yào duō chuān diǎnr yīfu, miǎnde gǎnmào.
→ Hôm nay thời tiết không tốt, bạn nên mặc thêm quần áo để khỏi bị cảm lạnh.

(6)
🔊 我至今没把香港去过。
🔊 我至今还没有去过香港。
Wǒ zhìjīn hái méiyǒu qù guò Xiānggǎng.
→ Đến nay tôi vẫn chưa từng đến Hồng Kông.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1. 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 我们愉快地聊了一路。
Wǒmen yúkuài de liáo le yílù.
→ Chúng tôi đã trò chuyện vui vẻ suốt cả chặng đường.
📌 Tình huống: Sau khi đi chơi, đi du lịch hoặc cùng về nhà với bạn bè/người quen, bạn kể lại một hành trình có cuộc trò chuyện vui vẻ.

(2) 🔊 有空儿来家里玩儿吧。
Yǒu kòngr lái jiālǐ wánr ba.
→ Khi nào rảnh thì đến nhà tôi chơi nhé.
📌 Tình huống: Dùng để mời ai đó đến nhà chơi, thường nói khi chia tay bạn bè hoặc khi kết thúc một buổi gặp mặt.

(3) 🔊 最近太忙,回头再说吧。
Zuìjìn tài máng, huítóu zài shuō ba.
→ Gần đây bận quá, để lúc khác rồi tính nhé.
📌 Tình huống: Khi người khác mời bạn tham gia hoạt động, họp mặt, hoặc nhờ giúp gì đó mà bạn hiện đang quá bận, chưa thể quyết định hoặc thực hiện ngay.

2. 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 朋友邀请你去他家,可是你正好有事,又不能决定什么时候 đi。
(至于)
📌 Câu nói:
🔊 谢谢你邀请我,至于什么时候去,我还没想好。
Xièxie nǐ yāoqǐng wǒ, zhìyú shénme shíhou qù, wǒ hái méi xiǎng hǎo.
→ Cảm ơn vì đã mời mình, còn khi nào đến thì mình vẫn chưa nghĩ ra.

(2) 🔊 朋友问你暑假后还要不要继续在中国学习,你现在还决定不了。
(犹豫)
📌 Câu nói:
🔊 我现在还在犹豫,要不要继续留在中国学习。
Wǒ xiànzài hái zài yóuyù, yàobùyào jìxù liú zài Zhōngguó xuéxí.
→ Mình vẫn đang phân vân, không biết có nên tiếp tục học ở Trung Quốc sau kỳ nghỉ hè không.

(3) 🔊 你要回国了,有些东西不需要了,你想把它们送给朋友。
(用不着)
📌 Câu nói:
🔊 我这些东西回国以后也用不着了,你要是喜欢,就拿去吧。
Wǒ zhèxiē dōngxi huíguó yǐhòu yě yòngbuzháo le, nǐ yàoshi xǐhuan, jiù ná qù ba.
→ Mấy món đồ này về nước rồi mình cũng không dùng đến nữa, nếu bạn thích thì cứ lấy đi nhé.

9 综合填空 Fill in the blanks Tim tù ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

🔊 占 zhàn to occupy chiếm, chiếm đóng
🔊 白 bái for nothing vô ích, mất công, mất không, công toi
🔊 热情 réqǐng warm-hearted nhiệt tình
🔊 奇怪 qíguài strange lạ, kỷ lạ, kỷ quải
🔊 责任 zérén duty; responsibility trách nhiệm
🔊 未来 wèilái future tương lai
🔊 珍惜 zhēr xī to value quý trọng, trân trọng

🔊 占座位

🔊 我是去年九月到这个大学学习的。以前曾在另一个学校学过一年级话。刚来中国时我只是想看看,玩儿玩儿,没想好好儿学,对自己没有什么要求,常常不上课,跟朋友一起到外边去逛。来到这个学校以后,才发现过去的一年真是白过了,学到的东西太少了,汉语水平一点儿也没有提高。而且,我从来没去过学校的图书馆。

🔊 这一天,因为要准备考试,宿舍楼里不太安静,我只好去图书馆复习。到阅览室一看,一个空座位也没有,所有的座位都已经有人了。这时一个中国同学让我坐他的位子,我觉得很不好意思。他还告诉我,要想在这儿看书    ① ______就应该早点儿来。

🔊 第二天上午我没有课,所以吃了早饭就又到图书馆去了,心想这次一定能找到一个好座位。② __白高兴了__ 可是进去以后,还是没有空座位,因为中国同学去得比我早得多。

🔊 第三天,我一吃完早饭,就急急忙忙往图书馆跑去,远远看到一群人站在图书馆门口等着开门。天啊!这么早就来了这么多人!

🔊 大门一开,人们就都往里走,③ ___结果___ 我也随着人流挤了进去,还好,这次我找到了一个座位。坐在座位上,我想了好久,中国同学的学习热情怎么这么高?他们为什么这么努力呢?

🔊 后来,我认识④ ______ 一个中国同学。看到她星期天也不休息,就问她,你们为什么这么努力呢?⑤ ___当时___她看了我一眼,觉得我问的问题很奇怪,不过她还是回答了我的问题,而且很认真。她说:“在中国考上好大学很不容易,很多同学因为少一分就进不了理想大学的门,所以,我们大学生总是感到身上有很重的责任。要说为什么,我可以告诉你,一是为了国家的富强,⑥ ___二是___二是为了我自己的未来。”

🔊 我明白了。我想我应该⑦ ___珍惜___ 向他们学习。从此以后,我差不多每天都来图书馆和中国同学一起学习。在拥挤的人群中,我学会了珍惜时间,⑧ ___而且___ 还学到了很多书本上没有的东西。

Phiên âm:
Wǒ shì qùnián jiǔ yuè dào zhège dàxué xuéxí de. Yǐqián céng zài lìng yígè xuéxiào xuéguò yì nián Hànyǔ. Gāng lái Zhōngguó shí wǒ zhǐshì xiǎng kànkan, wánr wánr, méi xiǎng hǎohāor xué, duì zìjǐ méiyǒu shénme yāoqiú, chángcháng bú shàngkè, gēn péngyǒu yìqǐ dào wàibian qù guàng. Láidào zhège xuéxiào yǐhòu, cái fāxiàn guòqù de yì nián zhēn shì bái guò le, xué dào de dōngxi tài shǎo le, Hànyǔ shuǐpíng yìdiǎnr yě méiyǒu tígāo. Érqiě, wǒ cónglái méi qùguò xuéxiào de túshūguǎn.

Zhè yì tiān, yīnwèi yào zhǔnbèi kǎoshì, sùshèlóu lǐ bú tài ānjìng, wǒ zhǐhǎo qù túshūguǎn fùxí. Dào yuèlǎnshì yì kàn, yí gè kōng zuòwèi yě méiyǒu, suǒyǒu de zuòwèi dōu yǐjīng yǒu rén le. Zhè shí yí gè Zhōngguó tóngxué ràng wǒ zuò tā de wèizi, wǒ juéde hěn bù hǎoyìsi. Tā hái gàosu wǒ, yào xiǎng zài zhèr kànshū jiù yīnggāi zǎodiǎnr lái.

Dì èr tiān shàngwǔ wǒ méiyǒu kè, suǒyǐ chī le zǎofàn jiù yòu dào túshūguǎn qù le, xīn xiǎng zhè cì yídìng néng zhǎodào yí gè hǎo zuòwèi. Kěshì jìnqù yǐhòu, háishi méiyǒu kōng zuòwèi, yīnwèi Zhōngguó tóngxué qù de bǐ wǒ zǎo de duō, bái gāoxìng le.

Dì sān tiān, wǒ yì chī wán zǎofàn, jiù jíjímángmáng wǎng túshūguǎn pǎo qù, yuǎnyuǎn kàn dào yì qún rén zhàn zài túshūguǎn ménkǒu děngzhe kāimén. Tiān a! Zhème zǎo jiù lái le zhème duō rén!

Dàmén yì kāi, rénmen jiù dōu wǎng lǐ zǒu, jiéguǒ wǒ yě suízhe rénliú jǐ le jìnqù, háihǎo, zhè cì wǒ zhǎodào le yí gè zuòwèi. Zuò zài zuòwèi shàng, wǒ xiǎng le hǎo jiǔ, Zhōngguó tóngxué de xuéxí rèqíng zěnme zhème gāo? Tāmen wèishénme zhème nǔlì ne?

Hòulái, wǒ rènshi le yí gè Zhōngguó tóngxué. Kàndào tā xīngqītiān yě bù xiūxi, jiù wèn tā, nǐmen wèishénme zhème nǔlì ne? Dāngshí tā kàn le wǒ yì yǎn, juéde wǒ wèn de wèntí hěn qíguài, búguò tā hái shì huídá le wǒ de wèntí, érqiě hěn rènzhēn. Tā shuō: “Zài Zhōngguó kǎo shàng hǎo dàxué hěn bù róngyì, hěn duō tóngxué yīnwèi shǎo yì fēn jiù jìn bù liǎo lǐxiǎng dàxué de mén, suǒyǐ, wǒmen dàxuéshēng zǒng shì gǎndào shēnshang yǒu hěn zhòng de zérèn. Yào shuō wèishénme, wǒ kěyǐ gàosu nǐ, yī shì wèile guójiā de fùqiáng, èr shì wèile wǒ zìjǐ de wèilái.”

Wǒ míngbai le. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi zhēnxī xiàng tāmen xuéxí. Cóngcǐ yǐhòu, wǒ chàbùduō měitiān dōu lái túshūguǎn hé Zhōngguó tóngxué yìqǐ xuéxí. Zài yōngjǐ de rénqún zhōng, wǒ xuéhuì le zhēnxī shíjiān, érqiě hái xué dào le hěn duō shūběn shàng méiyǒu de dōngxi.

Dịch nghĩa:
Tôi đến trường đại học này để học vào tháng 9 năm ngoái. Trước đó tôi đã từng học một năm tiếng Trung tại một trường khác. Lúc mới đến Trung Quốc, tôi chỉ muốn ngắm cảnh, đi chơi, không nghĩ đến việc học hành nghiêm túc, không có yêu cầu gì với bản thân, thường xuyên không lên lớp, đi dạo cùng bạn bè. Sau khi đến trường này, tôi mới phát hiện ra một năm qua thật sự là trôi qua vô ích, học được quá ít, trình độ tiếng Trung chẳng tiến bộ chút nào. Hơn nữa, tôi chưa từng đến thư viện của trường.

Hôm đó vì phải ôn thi mà ký túc xá lại không yên tĩnh, tôi đành phải đến thư viện ôn tập. Vừa vào phòng đọc, không còn một chỗ trống nào cả, tất cả các ghế đã có người ngồi. Lúc đó, một bạn học người Trung Quốc nhường chỗ cho tôi, tôi thấy rất ngại. Bạn ấy còn bảo: muốn học bài ở đây thì phải đến sớm.

Sáng hôm sau tôi không có tiết, nên ăn sáng xong lại đến thư viện, nghĩ bụng lần này chắc chắn tìm được chỗ ngồi tốt. Nhưng vào rồi vẫn không có chỗ, vì các bạn Trung Quốc đến sớm hơn tôi rất nhiều. Mừng hụt rồi.

Ngày thứ ba, tôi vừa ăn sáng xong liền vội vàng chạy đến thư viện, từ xa đã thấy một nhóm người đang đứng chờ mở cửa. Trời ơi! Mới sớm mà đã đông người thế này!

Cửa vừa mở, mọi người ùa vào, tôi cũng chen theo dòng người vào trong. May mắn là lần này tôi đã tìm được chỗ ngồi. Ngồi xuống rồi, tôi suy nghĩ rất lâu: vì sao các bạn Trung Quốc lại có nhiệt tình học tập cao như vậy? Vì sao họ lại cố gắng đến thế?

Sau đó, tôi quen một bạn học người Trung Quốc. Thấy bạn ấy cả chủ nhật cũng không nghỉ, tôi hỏi: “Sao các bạn chăm chỉ thế?” Lúc đó bạn ấy nhìn tôi một cái, cảm thấy câu hỏi của tôi rất kỳ lạ, nhưng vẫn trả lời rất nghiêm túc: “Ở Trung Quốc, vào đại học tốt không dễ. Nhiều bạn chỉ thiếu một điểm là không vào được trường lý tưởng. Nên sinh viên chúng tôi luôn cảm thấy trên vai có gánh nặng lớn. Nói ra thì, một là vì sự phồn vinh của đất nước, hai là vì tương lai của chính mình.”

Tôi đã hiểu ra. Tôi nghĩ mình nên học theo các bạn ấy. Từ đó về sau, gần như ngày nào tôi cũng đến thư viện học cùng các bạn Trung Quốc. Giữa đám đông chen chúc, tôi đã học được cách trân trọng thời gian, và còn học được nhiều điều mà sách vở không dạy.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

邀请 Inviting Mời, lời mời
A:🔊 最近有时间吗?
🔹 Zuìjìn yǒu shíjiān ma?
🔸 Gần đây bạn có thời gian không?

🅱️ 🔊 什么事儿?
🔹 Shénme shìr?
🔸 Có chuyện gì vậy?

🅰️ 🔊 请你到我家去玩儿。我刚搬了新家,你去看看,顺便吃顿便饭
🔹 Qǐng nǐ dào wǒ jiā qù wánr. Wǒ gāng bān le xīn jiā, nǐ qù kànkan, shùnbiàn chī dùn biànfàn.
🔸 Mời bạn đến nhà mình chơi. Mình vừa chuyển đến nhà mới, bạn đến xem thử, tiện thể ăn một bữa cơm đơn giản nhé.

🅱️ 🔊 好啊。什么时候?
🔹 Hǎo a. Shénme shíhou?
🔸 Được chứ. Khi nào?

🅰️ 🔊 这个星期六上午,行吗?
🔹 Zhège xīngqīliù shàngwǔ, xíng ma?
🔸 Sáng thứ Bảy tuần này được không?

🅱️ 🔊 行啊。
🔹 Xíng a.
🔸 Được chứ.

🅰️ 🔊 如果你先生和孩子愿意的话,一块儿来吧。
🔹 Rúguǒ nǐ xiānsheng hé háizi yuànyì de huà, yíkuàir lái ba.
🔸 Nếu chồng và con bạn cũng muốn, thì cùng đến luôn nhé.

🅱️ 🔊 好,谢谢了!
🔹 Hǎo, xièxie le!
🔸 Được rồi, cảm ơn bạn nhé!

🅰️ 🔊 谢什么。
🔹 Xiè shénme.
🔸 Cảm ơn gì chứ!
推辞 Declining Từ chối
A:🔊 你今晚有空儿吗?
🔹 Nǐ jīnwǎn yǒu kòngr ma?
🔸 Tối nay bạn có rảnh không?

🅱️ 🔊 我今晚要参加一个晚会。有事儿吗?
🔹 Wǒ jīnwǎn yào cānjiā yí gè wǎnhuì. Yǒu shìr ma?
🔸 Tối nay mình phải tham dự một buổi tiệc. Có chuyện gì không?

🅰️ 🔊 没什么重要事儿。咱们好久不见了,想请你来我家玩儿玩儿。
🔹 Méi shénme zhòngyào shìr. Zánmen hǎojiǔ bú jiàn le, xiǎng qǐng nǐ lái wǒ jiā wánr wánr.
🔸 Không có chuyện gì quan trọng. Lâu rồi chúng ta không gặp, mình muốn mời bạn đến nhà chơi một chút.

🅱️ 🔊 真对不起,我今天实在没时间。
🔹 Zhēn duìbuqǐ, wǒ jīntiān shízài méi shíjiān.
🔸 Thật xin lỗi, hôm nay mình thật sự không có thời gian.

→ Xem tiếp Bài 6: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button