Bài 15: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 15: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 14: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 声音辨识 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 驯象 yǐnxiàng              🔊 影像 yǐngxiàng

🔊 任何 rèn hé                 🔊 认可 rènkě

🔊 经历 jīng lì                  🔊 敬仰 jìng yǎng

🔊 意识 yìshí                   🔊 意义 yìyì

🔊 痛苦 tòngkǔ                🔊 痛哭 tòngkū

🔊 往事 wǎng shì            🔊 忘事 wàng shì

(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng

🔊 天有不测风云,            Tiān yǒu bù cè fēngyún,

🔊 人有旦夕祸福。           Rén yǒu dàn xī huòfú.

🔊 酒逢知己应倍少,        Jiǔ féng zhījǐ yīng bèi shǎo,

🔊 话不投机半句多。         Huà bù tóujī bàn jù duō.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 印象如何 🔊 印象不错 🔊 印象很好 🔊 印象深刻
🔊 好坏之分 🔊 大小之分 🔊 高低之分 🔊 远近之分
🔊 照顾老人 🔊 照顾病人 🔊 精心照顾 🔊 得到照顾
🔊 亲身经历 🔊 亲耳听到 🔊 亲眼看见 🔊 亲口说出
🔊 毫不犹豫 🔊 乐于助人 🔊 提心吊胆 🔊 小心翼翼

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 千万 可能 提心吊胆 再三 当然 毫不犹豫
添 不时 经历 向来

🔊 这件事很 可能 是小王干的。
Zhè jiàn shì hěn kěnéng shì Xiǎo Wáng gàn de.
Chuyện này rất có khả năng là do Tiểu Vương làm.

🔊 最近天气不太好,不是刮风就是下雨,不时,偶尔也会看见太阳。
Zuìjìn tiānqì bú tài hǎo, búshì guāfēng jiùshì xiàyǔ, bùshí, ǒu’ěr yě huì kànjiàn tàiyáng.
Gần đây thời tiết không tốt, lúc thì gió, lúc thì mưa, thỉnh thoảng cũng có thể thấy mặt trời.

🔊 这是我亲身 经历 的一件事,讲给你听听。
Zhè shì wǒ qīnshēn jīnglì de yí jiàn shì, jiǎng gěi nǐ tīngtīng.
Đây là chuyện mà chính tôi đã trải qua, kể bạn nghe thử.

🔊 他是个靠得住的朋友,要是你请他帮忙,他会 毫不犹豫 地帮助你。
Tā shì gè kàodezhù de péngyǒu, yàoshi nǐ qǐng tā bāngmáng, tā huì háobù yóuyù de bāngzhù nǐ.
Anh ấy là người bạn đáng tin cậy, nếu bạn nhờ giúp đỡ, anh ấy sẽ giúp bạn mà không do dự.

🔊 他 向来 不喜欢跟别人打交道。
Tā xiànglái bù xǐhuan gēn biérén dǎjiāodào.
Anh ấy xưa nay không thích giao tiếp với người khác.

🔊 她从来不愿意给人家 麻烦。
Tā cónglái bù yuànyì gěi rénjiā tiān máfan.
Cô ấy từ trước đến nay không muốn gây thêm phiền phức cho người khác.

🔊 我住院的时候,朋友们 不时 来看我。
Wǒ zhùyuàn de shíhou, péngyǒumen bùshí lái kàn wǒ.
Khi tôi nằm viện, bạn bè thỉnh thoảng đến thăm tôi.

🔊 我们 再三 邀请他参加我们的联欢会,他还是没有来。
Wǒmen zàisān yāoqǐng tā cānjiā wǒmen de liánhuānhuì, tā háishì méiyǒu lái.
Chúng tôi đã mời anh ấy nhiều lần tham gia buổi liên hoan, nhưng anh ấy vẫn không đến.

🔊 刚学会开车,每次开车上路,我都 提心吊胆 的。
Gāng xuéhuì kāichē, měi cì kāichē shàng lù, wǒ dōu tíxīn-diàodǎn de.
Vừa mới học lái xe, mỗi lần lên đường là tôi lại thấp thỏm lo âu.

🔊 你 千万 不要相信她的话。
Nǐ qiānwàn búyào xiāngxìn tā de huà.
Bạn tuyệt đối đừng tin lời cô ấy nói.

B.

🔊 你对桂林的 印象 怎么样?
Nǐ duì Guìlín de yìnxiàng zěnmeyàng?
Ấn tượng của bạn về Quế Lâm thế nào?

🔊 每当 回忆 起这段留学生生活,我都感到非常兴奋。
Měidāng huíyì qǐ zhè duàn liúxuéshēng shēnghuó, wǒ dōu gǎndào fēicháng xīngfèn.
Mỗi khi hồi tưởng lại quãng đời du học sinh, tôi đều cảm thấy rất xúc động.

🔊 我和他在一起的时间很短,对他的 了解 不深。
Wǒ hé tā zài yìqǐ de shíjiān hěn duǎn, duì tā de liǎojiě bù shēn.
Tôi ở cùng anh ấy chưa lâu, nên không hiểu rõ về anh ấy lắm.

🔊 我只 记得 他的名字,但是不 认识 他,更不 了解 他。
Wǒ zhǐ jìde tā de míngzì, dànshì bù rènshi tā, gèng bù liǎojiě tā.
Tôi chỉ nhớ tên anh ấy, nhưng không quen biết, càng không hiểu rõ.

🔊 我 一定 要把这个问题搞清楚。
Wǒ yídìng yào bǎ zhège wèntí gǎo qīngchu.
Tôi nhất định phải làm rõ vấn đề này.

🔊 你 千万 别把那件事忘了。
Nǐ qiānwàn bié bǎ nà jiàn shì wàng le.
Bạn tuyệt đối đừng quên chuyện đó nhé.

4 用括号里的词语完成句子
Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 要是有人问我对她的印象怎么样,我会毫不犹豫地说她非常好。
Yàoshi yǒurén wèn wǒ duì tā de yìnxiàng zěnmeyàng, wǒ huì háobù yóuyù de shuō tā fēicháng hǎo.
Nếu có người hỏi tôi ấn tượng về cô ấy thế nào, tôi sẽ không do dự mà nói rằng cô ấy rất tốt.

(2) 🔊 从考试成绩来看,他这次考得非常好。
Cóng kǎoshì chéngjì láikàn, tā zhè cì kǎo de fēicháng hǎo.
Xét từ kết quả thi mà nói, lần này cậu ấy thi rất tốt.

(3) 🔊 经过老师再三地讲解,我终于明白了这个语法点。
Jīngguò lǎoshī zàisān de jiǎngjiě, wǒ zhōngyú míngbái le zhège yǔfǎ diǎn.
Sau khi thầy giáo giảng giải nhiều lần, cuối cùng tôi cũng hiểu điểm ngữ pháp này.

(4) 🔊 每当我想起她,我都忍不住流泪。
Měidāng wǒ xiǎngqǐ tā, wǒ dōu rěn bú zhù liúlèi.
Mỗi lần tôi nghĩ đến cô ấy, tôi đều không kìm được nước mắt.

(5) A:🔊 你认识玛丽吗?
B:🔊 当然认识。
A: Nǐ rènshi Mǎlì ma?
B: Dāngrán rènshi.
A: Bạn có quen Mary không?
B: Đương nhiên là quen rồi.

(6) A:🔊 这件事千万不要告诉他。
B:🔊 为什么?
A:🔊 他要是知道了,非发脾气不可
A: Zhè jiàn shì qiānwàn búyào gàosu tā.
B: Wèishénme?
A: Tā yàoshi zhīdào le, fēi fāpíqi bùkě.
A: Tuyệt đối đừng nói chuyện này với anh ấy.
B: Tại sao?
A: Nếu anh ấy biết thì nhất định sẽ nổi giận.

5 用括号里的词语完成会话
Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A:🔊 他这个人怎么样?
Tā zhège rén zěnmeyàng?
Người này thế nào?

🅱️ 🔊 不错,我和他接触的时间不长,但是我觉得 心地善良。
B: Bùcuò, wǒ hé tā jiēchù de shíjiān bù cháng, dànshì wǒ juéde xīndì shànliáng.
Không tệ, tôi tiếp xúc với anh ấy chưa lâu, nhưng tôi cảm thấy anh ấy có lòng dạ hiền hậu.

(2)
A:🔊 我们一起骑车去,好吗?
Wǒmen yìqǐ qíchē qù, hǎo ma?
Chúng ta cùng đạp xe đi nhé?

🅱️ 🔊 我不敢骑车上街, 提心吊胆。
B: Wǒ bù gǎn qíchē shàng jiē, tíxīn-diàodǎn.
Tôi không dám đạp xe ra đường, lo lắng lắm.

(3)
A:🔊 那天是谁送你去医院的?
Nà tiān shì shéi sòng nǐ qù yīyuàn de?
Hôm đó ai đưa bạn đến bệnh viện?

🅱️ 🔊 是一个男的,好像是中国同学,不过 叫不出 (他的名字)。
B: Shì yí gè nán de, hǎoxiàng shì Zhōngguó tóngxué, búguò jiào bù chū (tā de míngzì).
Là một nam sinh, hình như là sinh viên Trung Quốc, nhưng tôi không nhớ nổi tên anh ấy.

(4)
A:🔊 麻烦你把这封信带给王老师, 千万 别忘了。
A: Máfan nǐ bǎ zhè fēng xìn dài gěi Wáng lǎoshī, qiānwàn bié wàng le.
Làm phiền bạn mang lá thư này cho thầy Vương, nhất định đừng quên nhé.

🅱️ 🔊 你放心吧,忘不了。
B: Nǐ fàngxīn ba, wàng bù liǎo.
Yên tâm đi, mình không quên đâu.

(5)
A:🔊 大夫,她的腿怎么样?
A: Dàifu, tā de tuǐ zěnmeyàng?
Bác sĩ, chân cô ấy thế nào rồi?

🅱️ 🔊 是骨折, 要打石膏。
B: Shì gǔzhé, yào dǎ shígāo.
Bị gãy xương rồi, cần bó bột.

(6)
A:🔊 她是怎么摔伤的?
A: Tā shì zěnme shuāishāng de?
Cô ấy bị ngã thế nào vậy?

🅱️ 🔊 骑车摔伤的, 不戴头盔非摔不可
B: Qíchē shuāishāng de, bù dài tóukuī fēi shuāi bùkě.
Đi xe đạp bị ngã, không đội mũ bảo hiểm thì thế nào cũng ngã thôi.

6 连句成段
Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 我两眼看着窗外,心里感到很不安
B. 🔊 北京正下着大雪,坐在从机场到城里的车上
C. 🔊 三年前,我第一次来到中国的那天晚上
D. 🔊 就要开始在一个新的环境里生活了,今后的情况会怎么样呢

C → B → A → D

📄 Đoạn văn hoàn chỉnh:
🔊 三年前,我第一次来到中国的那天晚上,
Sān nián qián, wǒ dì yī cì lái dào Zhōngguó de nà tiān wǎnshàng,
Ba năm trước, vào buổi tối hôm tôi lần đầu tiên đến Trung Quốc,

🔊 北京正下着大雪,坐在从机场到城里的车上,
Běijīng zhèng xiàzhe dàxuě, zuò zài cóng jīchǎng dào chénglǐ de chē shàng,
Bắc Kinh đang có tuyết lớn, tôi ngồi trên xe từ sân bay vào thành phố,

🔊 我两眼看着窗外,心里感到很不安,
wǒ liǎng yǎn kànzhe chuāngwài, xīnlǐ gǎndào hěn bù’ān,
Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trong lòng thấy bất an,

🔊 就要开始在一个新的环境里生活了,今后的情况会怎么样呢?
jiù yào kāishǐ zài yí ge xīn de huánjìng lǐ shēnghuó le, jīnhòu de qíngkuàng huì zěnmeyàng ne?
Sắp bắt đầu cuộc sống trong một môi trường mới, không biết sắp tới sẽ ra sao nữa?

(2)
A. 🔊 生活方面的困难就更不用说了,好在没过多久就习惯了
B. 🔊 两个月后,我就自己去外地旅行了一次
C. 🔊 从来没有学过汉语的我学起汉语来还真是困难,发音和汉字都遇到不少麻烦
D. 🔊 这次旅行,不但提高了我的汉语水平,还让我有了学好汉语的信心

C → B → A → D

📄 Đoạn văn hoàn chỉnh:
🔊 三年前,我第一次来到中国的那天晚上,
Sān nián qián, wǒ dì yī cì lái dào Zhōngguó de nà tiān wǎnshàng,
Ba năm trước, vào buổi tối hôm tôi lần đầu tiên đến Trung Quốc,

🔊 北京正下着大雪,坐在从机场到城里的车上,
Běijīng zhèng xiàzhe dàxuě, zuò zài cóng jīchǎng dào chénglǐ de chē shàng,
Bắc Kinh đang có tuyết lớn, tôi ngồi trên xe từ sân bay vào thành phố,

🔊 我两眼看着窗外,心里感到很不安,
wǒ liǎng yǎn kànzhe chuāngwài, xīnlǐ gǎndào hěn bù’ān,
Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trong lòng thấy bất an,

🔊 就要开始在一个新的环境里生活了,今后的情况会怎么样呢?
jiù yào kāishǐ zài yí ge xīn de huánjìng lǐ shēnghuó le, jīnhòu de qíngkuàng huì zěnmeyàng ne?
Sắp bắt đầu cuộc sống trong một môi trường mới, không biết sắp tới sẽ ra sao nữa?

7 改错句
Correct the sentences
Sửa câu sai

(1) ❌ 🔊 过马路时你要特别提心吊胆,千万别出事故。
🔊 过马路时你要特别小心,千万别出事故。
Guò mǎlù shí nǐ yào tèbié xiǎoxīn, qiānwàn bié chū shìgù.
Khi qua đường, bạn phải đặc biệt cẩn thận, tuyệt đối đừng để xảy ra tai nạn.
🔹 Lý do sửa: “提心吊胆” dùng để miêu tả trạng thái lo sợ, không dùng để nhắc nhở người khác cẩn thận → dùng “特别小心” phù hợp hơn.

(2) ❌ 🔊 我的朋友丢了钱包,我还没有亲身经历过去。
🔊 我的朋友丢了钱包,我还没有亲身经历过这件事。
Wǒ de péngyǒu diū le qiánbāo, wǒ hái méiyǒu qīnshēn jīnglì guò zhè jiàn shì.
Bạn tôi bị mất ví, tôi thì chưa từng trải qua chuyện đó.
🔹 Lý do sửa: “经历” là danh từ hoặc động từ không kết hợp với “去”, và nên có tân ngữ rõ ràng như “这件事”.

(3) ❌ 🔊 我来中国留学的目的是亲眼看中国的情况。
🔊 我来中国留学的目的是亲眼看看中国的情况。
Wǒ lái Zhōngguó liúxué de mùdì shì qīnyǎn kànkan Zhōngguó de qíngkuàng.
Mục đích tôi đến Trung Quốc du học là để tận mắt thấy tình hình Trung Quốc.
🔹 Lý do sửa: Động từ “看” trong khẩu ngữ nên dùng hình thức giảm nhẹ “看看”, và cần thiết hơn là thêm động từ cụ thể khi dùng “亲眼”。

(4) ❌ 🔊 哈尔滨是中国东北里一个大城市,你应该去。
🔊 哈尔滨是中国东北的一个大城市,你应该去看看。
Hā’ěrbīn shì Zhōngguó Dōngběi de yí gè dà chéngshì, nǐ yīnggāi qù kànkan.
Cáp Nhĩ Tân là một thành phố lớn ở vùng Đông Bắc Trung Quốc, bạn nên đến đó xem thử.
🔹 Lý do sửa: “东北里” ❌ → phải dùng giới từ “的” để chỉ vùng miền 东北的. Ngoài ra “去” nên thêm “看看” cho tự nhiên và đúng sắc thái khuyên nhủ.

(5) ❌ 🔊 要是我受伤,非常苦不可。
🔊 要是我受伤,那就太苦了,受不了。
Yàoshi wǒ shòushāng, nà jiù tài kǔ le, shòu bùliǎo.
Nếu tôi bị thương thì thật là khổ, không chịu nổi.
🔹 Lý do sửa: “苦不可” ❌ là dùng sai cấu trúc. Đúng là “苦得不得了” hoặc dùng diễn đạt tự nhiên như “太苦了,受不了”。

(6) ✅ 🔊 她的记性很好,不管什么地方,只要去过一次,她就能背下来。
Tā de jìxìng hěn hǎo, bùguǎn shénme dìfang, zhǐyào qùguò yícì, tā jiù néng bèi xiàlái.
Trí nhớ của cô ấy rất tốt, bất kể nơi nào, chỉ cần đã từng đến một lần là cô ấy có thể nhớ được.
🔹 Câu này đúng ngữ pháp và tự nhiên.

8 情景表达
Language and context
Diễn đạt theo tình huống

1. 下列句子什么情景下说?
In what situations do we use the following sentences?
Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 她可是个热心人。
Tā kě shì gè rèxīn rén.
Cô ấy đúng là một người nhiệt tình.

🔹 Tình huống:
Khi ai đó nhắc đến một người thường xuyên giúp đỡ người khác hoặc sẵn sàng giúp bạn, bạn muốn khen ngợi lòng nhiệt tình của cô ấy.

🔸 Ví dụ: Bạn kể cho người khác nghe rằng hôm qua bạn quên mang ô, và cô ấy đã chủ động cho bạn mượn → bạn có thể nói câu này để khen cô ấy.

(2) 🔊 这件事让我一生难忘。
Zhè jiàn shì ràng wǒ yìshēng nánwàng.
Chuyện này khiến tôi suốt đời không thể quên.

🔹 Tình huống:
Khi nhắc lại một trải nghiệm sâu sắc, cảm động hoặc đặc biệt (tốt hoặc xấu) mà bạn ấn tượng sâu sắc, có thể là sự kiện quan trọng trong đời.

🔸 Ví dụ: Lần đầu tiên bạn đứng trên sân khấu hát trước đám đông, hoặc chứng kiến một tai nạn.

(3) 🔊 他出事了。
Tā chūshì le.
Anh ấy gặp chuyện rồi.

🔹 Tình huống:
Khi ai đó gặp tai nạn, bị thương, gặp rắc rối nghiêm trọng… và bạn thông báo điều này với người khác.

🔸 Ví dụ: Bạn nhận được cuộc gọi thông báo rằng bạn của bạn bị tai nạn, bạn nói lại với người thân: “Anh ấy gặp chuyện rồi.”

2. 下列情景怎么说?
How do we describe or what do we say in the following situations?

Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 朋友需要你帮忙,你想都没想就答应了。
(Khi bạn bè cần giúp đỡ, bạn đồng ý ngay không do dự)
➡️ 🔊 我毫不犹豫地答应了他。
Wǒ háobù yóuyù de dāyìng le tā.
Tôi không hề do dự mà đã đồng ý giúp anh ấy.

(2) 🔊 晚上一个人住在没有人的地方走,心里总有些害怕。
(Buổi tối ở một nơi vắng vẻ một mình, trong lòng thấy sợ)
➡️ 🔊 我一个人在那儿走,心里总是提心吊胆的。
Wǒ yí gè rén zài nàr zǒu, xīnlǐ zǒng shì tíxīn-diàodǎn de.
Tôi đi một mình ở đó, trong lòng cứ thấp thỏm lo sợ.

(3) 🔊 朋友要你谈谈对这个地方的印象怎么样。
(Bạn được hỏi ấn tượng về một nơi nào đó)
➡️ 🔊 这个地方给我留下了很深的印象,不过每个地方都有好坏之分。
Zhège dìfang gěi wǒ liúxià le hěn shēn de yìnxiàng, búguò měi gè dìfang dōu yǒu hǎo huài zhī fēn.
Nơi này để lại cho tôi ấn tượng rất sâu sắc, tuy nhiên chỗ nào cũng có điểm tốt và điểm chưa tốt.

9 综合填空 Fill in the blanks
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words
Từ mới bổ sung

  1.  🔊 冰雕 bīngdiāo: ice sculpture — điêu khắc băng
  2. 🔊 雪橇 xuěqiāo: sled; sleigh — xe trượt tuyết
  3. 🔊 冰灯 bīngdēng: ice lantern — băng đăng
  4.  🔊 童话 tónghuà: fairy tale — truyện cổ tích

🔊 游冰城

🔊 元旦那天,我跟几个同学一起 ①________ 火车去哈尔滨看冰灯。刚到车站门口, ②________ 看见很多接站的人,一出车站迎面就是几座大冰雕,像巨石一样立在广场 ③________ 。从来没有见过冰雪的我,一下子激动和兴奋起来。忽然想 ④________ 了一句诗:“北国风光,千里冰封,万里雪飘。”眼前的情景跟这句诗说的完全一样。

🔊 第二天,我们来到松花江上。 ⑤____只见____ 江面上结着厚厚的冰,天很冷,但是冰上却有那么多快乐的游人。我们看到一些艺木家正在江上做冰雕,不少年轻人在自由自在地滑冰,有的人坐 ⑥________ 狗拉的犬雪橇上飞跑,有意思极了。我和几个朋友 ⑦________ 这一场面所吸引,也坐上犬雪橇,在松花江上跑了起来。

🔊 当然,最漂亮的还数冰灯。各种各样的颜色,各种各样的造型。走进冰灯展览厅, ⑧____ 就___ 好像走进了一个童话世界。想无这彷瓤它的美丽,要是你感兴趣,最好亲自去看看。

Phiên âm:

Yuándàn nèitiān, wǒ gēn jǐ gè tóngxué yìqǐ zuò huǒchē qù Hā’ěrbīn kàn bīngdēng. Gāng dào chēzhàn ménkǒu, jiù kànjiàn hěn duō jiēzhàn de rén, yì chū chēzhàn yíngmiàn jiù shì jǐ zuò dà bīngdiāo, xiàng jùshí yíyàng lì zài guǎngchǎng shàng. Cónglái méiyǒu jiànguò bīngxuě de wǒ, yíxiàzi jīdòng hé xīngfèn qǐlái. Hūrán xiǎngqǐ le yí jù shī: “Běiguó fēngguāng, qiānlǐ bīngfēng, wànlǐ xuěpiāo.” Yǎnqián de qíngjǐng gēn zhè jù shī shuō de wánquán yíyàng.

Dì èr tiān, wǒmen lái dào Sōnghuājiāng shàng. Zhǐjiàn jiāngmiàn shàng jiézhe hòu hòu de bīng, tiān hěn lěng, dànshì bīng shàng què yǒu nàme duō kuàilè de yóurén. Wǒmen kàndào yìxiē yìshùjiā zhèngzài jiāngshàng zuò bīngdiāo, bùshǎo niánqīngrén zài zìyóu zìzài de huábīng, yǒude rén zuò zài gǒu lā de xuěqiāo shàng fēipǎo, yǒuyìsi jí le. Wǒ hé jǐ gè péngyǒu bèi zhè yì chǎngmiàn suǒ xīyǐn, yě zuò shàng quǎn xuěqiāo, zài Sōnghuājiāng shàng pǎo le qǐlái.

Dāngrán, zuì piàoliang de hái shǔ bīngdēng. Gè zhǒng gè yàng de yánsè, gè zhǒng gè yàng de zàoxíng. Zǒu jìn bīngdēng zhǎnlǎntīng, jiù hǎoxiàng zǒu jìn le yí gè tónghuà shìjiè. Xiǎngxiàng bù chū tā de měilì, yàoshi nǐ gǎn xìngqù, zuìhǎo qīnzì qù kànkan.

Dịch nghĩa:

Ngày Tết Dương lịch, tôi cùng mấy bạn học ngồi tàu đến Cáp Nhĩ Tân để xem băng đăng. Vừa đến cổng ga, đã thấy rất nhiều người ra đón, vừa bước ra khỏi ga, trước mắt là mấy bức tượng băng khổng lồ đứng sừng sững trên quảng trường như những tảng đá lớn. Tôi – người chưa từng thấy băng tuyết – lập tức phấn khích và xúc động. Bỗng nhiên nhớ tới một câu thơ: “Cảnh sắc phương Bắc, ngàn dặm băng phủ, vạn dặm tuyết bay.” Cảnh trước mắt giống hệt như trong thơ miêu tả.

Ngày hôm sau, chúng tôi đến sông Tùng Hoa. Thấy mặt sông đóng băng rất dày, trời rất lạnh, nhưng trên băng lại có rất nhiều du khách vui vẻ. Chúng tôi thấy một số nghệ nhân đang tạc băng ngay trên mặt sông, nhiều bạn trẻ trượt băng rất tự do, có người thì ngồi trên xe trượt tuyết do chó kéo lao vun vút, vô cùng thú vị. Tôi và mấy người bạn bị cảnh tượng ấy cuốn hút, cũng ngồi lên xe chó kéo chạy trên sông Tùng Hoa.

Tất nhiên, đẹp nhất vẫn là băng đăng. Màu sắc phong phú, kiểu dáng đa dạng. Bước vào phòng triển lãm băng đăng, như thể bước vào thế giới cổ tích. Không thể tưởng tượng được vẻ đẹp ấy – nếu bạn hứng thú, tốt nhất nên tự mình đi xem.

10 交际会话 Communication
Hội thoại giao tiếp

谈论意外
Talking about an accident
Nói về những chuyện xảy ra bất ngờ, ngoài ý muốn

🅰️ 🔊 你的腿全好了吗?
Nǐ de tuǐ quán hǎo le ma?
Chân bạn đã hoàn toàn khỏi chưa?

🅱️ 🔊 谢谢你的关心,全好了。
Xièxiè nǐ de guānxīn, quán hǎo le.
Cảm ơn sự quan tâm của bạn, khỏi hoàn toàn rồi.

🅰️ 🔊 虽然是意外,但出门在外,还是要小心。安全最重要。
Suīrán shì yìwài, dàn chūmén zàiwài, háishì yào xiǎoxīn. Ānquán zuì zhòngyào.
Tuy là chuyện ngoài ý muốn, nhưng khi ra ngoài vẫn phải cẩn thận. An toàn là quan trọng nhất.

🅱️ 🔊 可有时候自己根本没有办法。
Kě yǒu shíhou zìjǐ gēnběn méiyǒu bànfǎ.
Nhưng có lúc bản thân hoàn toàn không có cách nào kiểm soát.

🅰️ 🔊 也是。上星期我跟朋友去公园玩儿,回来的路上,我们又热又累,就买了两个冰激凌,吃得挺好。
Yě shì. Shàng xīngqī wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán wánr, huílái de lùshang, wǒmen yòu rè yòu lèi, jiù mǎi le liǎng gè bīngjīlíng, chī de tǐng hǎo.
Cũng đúng. Tuần trước tôi đi chơi công viên với bạn, trên đường về chúng tôi vừa nóng vừa mệt nên mua hai cây kem, ăn thấy rất ngon.

🔊 没想到,当天晚上我就觉得不舒服。肚子疼得厉害,拉了好几次。
Méi xiǎngdào, dàngtiān wǎnshàng wǒ jiù juéde bù shūfu. Dùzi téng de lìhai, lā le hǎo jǐ cì.
Không ngờ tối hôm đó tôi thấy không khỏe. Đau bụng dữ dội, đi ngoài mấy lần liền.

🅱️ 🔊 你朋友呢?
Nǐ péngyǒu ne?
Thế còn bạn của bạn?

🅰️ 🔊 她一点儿事儿也没有。你说奇怪不奇怪?
Tā yìdiǎnr shìr yě méiyǒu. Nǐ shuō qíguài bù qíguài?
Cô ấy thì không sao cả. Bạn nói xem, có kỳ lạ không?

🅱️ 🔊 天有不测风云,人有旦夕祸福。
Tiān yǒu bù cè fēngyún, rén yǒu dànxī huòfú.
Trời có lúc mưa nắng bất thường, người cũng có họa phúc bất ngờ.

🅰️ 🔊 是,我也常这么想。
Shì, wǒ yě cháng zhème xiǎng.
Đúng vậy, tôi cũng thường nghĩ như thế.

→ Xem tiếp Bài 15: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button